Nội dung tự học môn Địa lí Lớp 12 (Thời gian 06/4/2020 – 11/4/ 2020)
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung tự học môn Địa lí Lớp 12 (Thời gian 06/4/2020 – 11/4/ 2020)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- noi_dung_tu_hoc_mon_dia_li_lop_12_thoi_gian_0642020_114_2020.docx
Nội dung text: Nội dung tự học môn Địa lí Lớp 12 (Thời gian 06/4/2020 – 11/4/ 2020)
- NỘI DUNG TỰ HỌC MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 THỜI GIAN: 06/4/2020 – 11/4/ 2020 Nội dung tự ôn, tự học ở tuần này các em làm các câu hỏi trắc nghiệm ôn kiến thức bài 42 nhé Câu 1. Chim Yến tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ biển A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không với tài nguyên khoáng sản vùng biển nước ta? A. Vùng ven biển nước ta có nhiều mỏ ôxít titan. B. Dọc bờ biển Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều khí tự nhiên. C. Có nhiều cát trắng ở Khánh Hòa, Quảng Ninh. D. Thềm lục địa có nhiều dầu khí. Câu 2. Các khu du lịch biển Hạ Long – Cát Bà – Đồ Sơn nằm thuộc các tỉnh A. Quảng Ninh và Hải Phòng. B. Quảng Ninh và Thái Bình. C. Thái Bình và Nam Định. D. Hải Phòng và Nam Định. Câu 3. Khu du lịch biển nào nổi tiếng nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Non Nước (Đà Nẵng). B. Quy Nhơn (Bình Định). C. Nha Trang (Khánh Hòa). D. Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu). Câu 4. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Cà Mau B. Kiên Giang C. Bạc Liêu D. Sóc Trăng Câu 5. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào? A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hòa. D. Bình Thuận. Câu 6. Nước ta có khoảng bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ? A. 1000 B. 2000 C. 3000 D. 4000 Câu 7. Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta? A. Ninh Thuận – Bình Thuận. B. Cà Mau – Kiên Giang. C. Hải Phòng – Quảng Ninh. D. Hoàng Sa – Trường Sa. Câu 8. Cụm cảng nào ở miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp? A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Quảng Ninh. D. Sài Gòn.
- Câu 9: Qua thăm dò, dầu khí nước ta có trữ lượng lớn nhất ở bể trầm tích nào? A. Cửu Long – Nam Côn Sơn. B. Thổ Chu – Mã Lai. C. Cửu Long – Sông Hồng. D. Hoàng Sa – Trường Sa. Câu 10. Cát trắng tập trung chủ yếu ở các tỉnh A. Bình Đinh, Phú Yên. B. Quảng Ninh, Khánh Hòa. C. Ninh Thuận, Bình Thuận. D. Thanh Hóa, Quảng Nam. Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, hãy cho biết đảo Cát Bà thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây? A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh. C. Thái Bình. D. Nam Định. Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, hãy cho biết đảo Cái Bầu thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây? A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh. C. Thái Bình. D. Nam Định. Câu 13. Các đảo và quần đảo nước ta A. hầu hết có dân cư sinh sống. B. tập trung nhiều nhất ở vùng biển phía Nam C. có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ và phát triển đất nước D. có ý nghĩa lớn trong khai thác tài nguyên khoáng sản. Câu 14. Kinh tế biển có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế vì có nhiều tiềm năng phát triển A. du lịch biển. B. giao thông vận tải biển. C. khai thác khoáng sản biển. D. tổng hợp kinh tế biển. Câu 15. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển – đảo vì A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp. B. Nằm trên đường hàng hải quốc tế. C. Thuận lợi xây dựng hải cảng. D. Có nhiều khoáng sản biển. Câu 16. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác hải sản lớn là do A. có nhiều hệ thống sông ngòi. B. có nhiều vũng, vịnh ven biển. C. có nhiều ngư trường lớn. D. có nhiều đảo ven bờ. Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo? A. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ. B. Tránh khai thác quá mức các loại hải sản có giá trị kinh tế cao. C. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão. D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt.
- Câu 18. Nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển là do A. mang lại hiệu quả kinh tế cao. B. môi trường biển dễ bị chia cắt. C. môi trường biển mang tính biệt lập. D. tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng. Câu 19. Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết. B. bảo vệ môi trường biển. C. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn. D. hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ vùng biển và thềm lục địa. Câu 20. Yếu tố nào sau đây tạo điều kiện cho nước ta xây dựng được nhiều cảng nước sâu? A. Nước ta có vùng biển rộng lớn. B. Có nhiều vịnh biển kín. C. Đường bờ biển dài. D. Nằm trên đường hàng hải quốc tế. Câu 21. Bãi biển nào sau đây được xem là một trong sáu bãi biển đẹp nhất hành tinh? A. Nha Trang. B. Thiên Cầm. C. Chân Mây. D. Đà Nẵng. Câu 22. Vấn đề đặt ra trong khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta là A. hợp tác toàn diện lao động với nước ngoài . B. hợp tác với nước ngoài để chuyển giao công nghệ hiện đại. C. tránh xảy ra các sự cố môi trường. D. xây dựng các nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác. Câu 23. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là A. một bộ phận không tể tách rời của nước ta. B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất. C. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta. D. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển và thềm lục địa của nước ta. Câu 24. Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển có ý nghĩa A. khai thác triệt để các tiềm năng kinh tế ở vùng biển, kết hợp với bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta B. khôi phục các làng nghề đi biển truyền thống và bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta C. góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế D. khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa và bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta
- Câu 25. Ý kiến nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của đánh bắt thủy sản xa bờ ? A. Nâng cao hiệu quả kinh tế khai thác biển. B. Giúp bảo vệ vùng biển, hải đảo, vùng thềm lục địa của nước ta. C . Thuận tiện cho việc trao đổi hàng hóa với nước ngoài. D . Góp phần hạn chế sự suy giảm tài nguyên sinh vật vùng ven bờ Câu 26. Nước ta tỉnh có nhiều đảo nhất (gần 2000 đảo) là A . Quảng Ninh B. Hải Phòng C. Đà nẵng D. Khánh Hòa. Câu 27. Số lượng các huyên đảo tính đến năm 2006 của nước ta là A . 9 B. 10 C. 11 D. 12 Câu 28. Các cảng nước sâu: Cái Lân, Vũng Áng, Dung Quất lần lượt thuộc các tỉnh A. Hà Tĩnh, Quảng Ninh, Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Hà Tĩnh C .Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi D. Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Hà Tĩnh Câu 29. Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa A . là cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo B . là hệ thống tiền tiêu để bảo vệ phần đất liền của Tổ quốc C . là căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới D . góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo của nước ta Câu 30. Nghề làm muối ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng A . Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C . Duyên hải Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ