Nhật ký dạy học Lớp 3 – Tuần 15 – GV: Lê Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 28 trang thienle22 7060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật ký dạy học Lớp 3 – Tuần 15 – GV: Lê Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ky_day_hoc_lop_3_tuan_15_gv_le_thi_thu_ha_truong_tieu_h.doc

Nội dung text: Nhật ký dạy học Lớp 3 – Tuần 15 – GV: Lê Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 TUẦN 15 Thứ hai ngày 02 tháng 12 năm 2019 ĐIỀU CHỈNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC MÔN TOÁN BÀI 39: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(T1) I. Mục tiêu: Giúp em biết 1.KT: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong các trường hợp có dư và không có dư; trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 2.KN: Vận dụng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số vào giải toán. 3.TĐ: Yêu thích môn học. 4.NL: Giúp phát triển năng lực tính toán, hợp tác nhóm. HSKT: Ngồi học nghiêm túc, luyện đọc các số trong phạm vi 10. II. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN *Khởi động: - Ban học tập tổ chức cho các bạn khởi động tiết học - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. * Xác định mục tiêu: * Hình thành kiến thức: 1. Trò chơi Tìm nhà: Tìm thẻ có nội dung thích hợp với phép tính trong ngôi nhà. - Em quan sát tranh, đọc kĩ các nội dung trong SHD. - Em nói với bạn bên cạnh. - Chia sẻ trong nhóm. Gv tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Ôn lại phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời 2.Nghe thầy cô hướng dẫn : a. 648 : 3 = ? B1: Đặt tính B2: Tính GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  2. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 6 chia 3 bằng 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1 Hạ 8, được 18 , 18 chia 3 bằng 6, viết 6 6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0 Vậy 648: 3 = 216 Việc 1: Em lắng nghe thật kĩ nội dung cô giáo hướng dẫn. Việc 2: Em trao đổi cách hiểu với bạn bên cạnh. Việc 3: Báo cáo với cô giáo. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Nắm được cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời b, Em nói cho bạn nghe cách đặt tính rồi tính 632 : 7 63 chia 7 bằng 9, viết 9 9 nhõn 7 bằng 63, 63 trừ 63 bằng 0 Hạ 2, 2 chia 7 bằng 0, viết 0 0 nhõn 7 bằng 0, 2 trừ 0 bằng 2 Vậy 632 : 7 = 90( dư 2) - Em đọc yêu cầu. Tự thực hiện phép chia để tìm kết quả. - Em trao đổi với bạn bên cạnh. - Cựng chia sẻ trong nhóm. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Em biết chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. *GV tương tác : yêu cầu học sinh so sánh hai phép chia trên. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời 3. Đặt tính rồi tính: 236 : 5 560 : 8 Việc 1: Em tự thực hiện phép tính Việc 2: Cùng chia sẻ với bạn GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  3. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 236 5 560 7 20 45 56 80 036 0 0 35 0 01 0 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Vận dụng được cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số để tìm đúng kết quả. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Báo cáo với cô giáo. - Giáo viên nhận xét. - Em ghi nhớ cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. TIẾNG VIỆT: BÀI 15A : NGƯỜI CHA MONG ĐIỀU GÌ Ở CẬU CON TRAI (T1) I. Mục tiêu 1.KT: Đọc đóng tiếng, từ, câu; ngắt nghỉ đóng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc trôi chảy lưu loát toàn bài Hũ bạc của người cha. 2.KN: Hiểu nghĩa các từ : hũ, thản nhiên, dành dụm. Hiểu nội dung câu chuyện. 3.TĐ: Biết yêu lao động. 4.NL: giúp HS phát triển NL ngôn ngữ. HSKT: Luyện viết các chữ cái d,đ,e. II.Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh * HĐ 1 (CB): Xem và trả lời câu hỏi ( Hoạt động nhóm) Tranh vẽ những ai? Họ đang cầm cái gì? Trả lời: bố, mẹ, con trai. Họ đang cầm hũ bạc Thử đoán xem họ đang nói gì? Trả lời: Người cha muốn để lại hũ bạc cho người con. Đánh giá:+ Tiêu chí đánh giá: - Nêu được néi dung bức tranh. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời *HĐ2 (CB): Nghe thầy cô đọc bài ( cả lớp) Trong giờ học này, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện cổ tích Hũ bạc của người cha. Đây là một câu chuyện cổ của người Chăm, một dân tộc thiểu số sống chủ GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  4. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 yếu ở vùng Nam Trung Bộ nước ta. Câu chuyện cho chúng ta thấy sự quý giá của bàn tay và sức lao động của con người. Giọng đọc người dẫn truyện: thong thả, rõ ràng. Giọng đọc người cha ở đoạn 1:thể hiện sự khuyên bảo, lo lắng cho con; ở đoạn 2:nghiêm khắc; ở đoạn 4: xúc động, có sự yên tâm, hài lòng về con; ở đoạn 5: trang trọng, nghiêm túc. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Nắm được giọng đọc toàn bài, lời các nhân vật. - Nắm được cách ngắt nghỉ khi đọc. - Nắm được cách chia đoạn. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời *HĐ3 (CB): Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa( Nhóm đôi) Người Chăm: một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở Nam trung Bộ. Hũ: Đồ vật bằng đất nung loại nhỏ, miệng tròn, giữa phình ra, thường dùng đựng các loại hạt hoặc đựng rượu, đựng mật. Dúi: Đưa cho nhưng không muốn để người khác biết. Thản nhiên: làm như không có việc gì xảy ra. Dành dụm: Góp từng tý một để dành. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Hiểu được nghĩa của các từ : hũ, thản nhiên, dành dụm + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời *HĐ4(TH): Cùng thầy cô đọc ( cả lớp) Siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng tiếng từ. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời *HĐ5 (CB): Đọc trong nhóm * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng tiếng từ, câu, đoạn, bài. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu. - Đọc trôi chảy toàn bài. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời IV.Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc yếu đọc bài và nắm ND. - HS HT,HTT: Tiếp cận giúp các em đọc diễn cảm. Cùng giúp đỡ bạn trong nhóm. VI. Hoạt động ứng dụng; - Em đọc bài Hũ bạc của người cha cho người thân nghe. ĐĐ: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ NGƯỜI HÀNG XÓM ( T2) GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  5. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 I.Mục tiêu: - KT-KN: Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. -TĐ: Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. -NL: Vận dụng thực hiện những hoạt động thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm , giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. HSKT: Ngồi học nghiêm túc và hợp tác với các bạn trong nhóm. II.Chuẩn bị ĐD DH: Vở VBT, Phiếu BT III. Các hoạt động dạy học: B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp 1. Tiểu phẩm chuyện hàng xóm. Việc 1: Em đọc tiểu phẩm Chuyện hàng xóm. Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ cách xử lí tình huống Việc 3: NT yêu cầu các bạn đóng tiểu phẩm trước nhóm - CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm đóng tiểu phẩm xử lí tình huống Qua tiểu phẩm em rút ra được bài học gì? * Nội dung: phân tích được câu chuyện, xử lý được tình huống và giải thích * Phương pháp: quan sát, vấn đáp * Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2. Thảo luận nhóm Việc 1: Em suy nghỉ ghi đúng hay sai vào phiếu. Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ, nhận xét Việc 3: NT yêu cầu các bạn chia sẻ hoàn thành phiếu thảo luận - CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp, nhận xét - * Nội dung: phân tích được hành vi đúng /sai và viết vào phiếu - * Phương pháp: quan sát, vấn đáp - * Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  6. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 3. Thảo luận tìm hiểu các câu ca dao, tục ngữ Việc 1: Em suy nghỉ tìm câu ca dao tục ngữ nói về tình hàng xóm láng giềng Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ Việc 3: NT yêu cầu các bạn chia sẻ trong nhóm, nhận xét + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. * Nội dung: nêu được các câu ca dao tục ngữ nói về tình hàng xóm láng giềng * Phương pháp: quan sát, vấn đáp * Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chia sẻ sau tiết học. * Qua bài học trên chúng ta cần làm gì để giúp đỡ làng xóm và mọi người xung quanh? HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG GDHS biết vận dụng quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Nội dung ĐG: biết vận dụng quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kỹ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Thứ ba ngày 03 tháng 12 năm 2019 TOÁN : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. Mục tiêu: 1.KT: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong các trường hợp có dư và không có dư; trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 2.KN: Vận dụng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số vào giải toán. 3.TĐ: Yêu thích môn học 4.NL: Giúp phát triển năng lực tính toán , hợp tác nhóm. HSKT: Luyện đọc các số trong phạm vi 10. II.Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD, vở III.Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh * HĐ 1(TH) : Tính ( Hoạt động cá nhân) GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  7. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 Đánh giá:+ Tiêu chí đánh giá: - Vận dụng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số để tính đúng kết quả. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời * HĐ 2 (TH): Giải toán (Hoạt động cá nhân) a. Có 135 học sinh đi tham quan bằng 3 xe ô tô. Biết rằng số học sinh ở mỗi xe là như nhau, hỏi mỗi xe có bao nhiêu học sinh? b. Mét năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi năm đó gồm có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày? Bài làm: a. Số học sinh của mỗi xe là: 135 : 3 = 45 (học sinh) Đáp số: 45 học sinh b. 365 : 7 = 52 (tuần) 1 ngày Như vậy năm đó có 52 tuần và 1 ngày. Đáp số: 52 tuần 1 ngày Đánh giá:+ Tiêu chí đánh giá: GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  8. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 - Vận dụng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số để giải đúng bài toán + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời * HĐ3(TH) : Đúng hay sai ? ( Hoạt động cá nhân) Đánh giá:+ Tiêu chí đánh giá: Vận dụng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số để điền đúng sai vào ô trống. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời * HĐ4(TH) : Viết theo mẫu ( Hoạt động cá nhân) Số đó cho 672kg 280 giờ 588m 308 ngày Giảm 4 lần 168kg 70 giờ 147 m 77 ngày Giảm 7 lần 96kg 40 giờ 84 m 44 ngày Đánh giỏ:+ Tiêu chí đánh giá: - Em nhớ cách gấp, giảm đi mét số lần để vận dụng vào làm bài. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời VI.Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp HS làm đúng BT. - HSHT,HTT: Cùng giúp đỡ bạn trong nhóm. VI.Hoạt động ứng dụng: - Em đặt một đề toán có chia số có ba chữ số cho số có một chữ số rồi giải vào vở. Tiếng Việt: BÀI15A: NGƯỜI CHA MONG ĐIỀU GÌ Ở CẬU CON TRAI? (T2) I. Mục tiêu: - KT: Đọc và hiểu câu chuyện Hũ bạc của người cha.Nói về các dân tộc anh em. - KN:Thực hiện tìm hiểu được nội dung câu chuyện; kể được về các dân tộc anh em. -TĐ: Biết yêu lao đéng. NL: giúp HS phát triển NL ngôn ngữ. HSKT: Luyện viết các chữ cái d,đ,e. II.Chuẩn bị ĐD DH: GV: SHD HS: SHD III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh *HĐ1 (TH): TLCH ( Hoạt động nhóm) - Câu 1: Ông vứt xuống ao để biết được đó là tiền của con trai mình làm ra hay không. GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  9. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 - Câu 2: Người con đó xin xay thóc thuê. Xay một thùng một bát. - Câu 3: Người con với thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì đó chính là mồ hôi nước mắt của anh ta. - Câu 4: Có làm lụng đồng tiền. Hũ bạc tiêu không tay con. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Trả lời đúng các câu hỏi. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời *HĐ2 (TH): Thi đọc giữa các nhóm * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ3. Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết( Hoạt động nhóm) * Tiêu chí: kể được tên 1 sô dân tộc như: Tày, Nùng, Dao, Mường, Vân Kiều, Khơ-me, Chăm + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ4: Nói về một dân tộc mà em biết theo gợi ý. * Tiờu chí: nói được về Nơi sinh sống, Trang phục, Nhạc cụ của một số dân tộc. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời IV.Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc yếu đọc bài và nắm ND. - HS HT,HTT: Tiếp cận giúp các em đọc diễn cảm. Cùng giúp đỡ bạn trong nhóm. VI. Hoạt động ứng dụng; - Em đọc bài Hũ bạc của người cha cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 15B: HAI BÀN TAY QUÝ HƠN VÀNG BẠC (T1) I.Mục tiêu: 1.KT: Dựa vào tranh và gợi ý kể lại được toàn bé câu chuyện Hũ bạc của người cha. Dấu chấm, dấu phẩy. 2.KN: Biết kể theo ngôn ngữ của mình và kết hợp điệu bộ khi kể. 3.TĐ: Yêu thích môn học. 4. NL: Giỳp HS phát triển NL xã hội, NL ngụn ngữ thông qua hoạt động kể chuyện. HSKT: ngồi học nghiêm túc và lắng nghe cô giáo kể chuyện. II.Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh HĐ 1(CB) : Xếp tranh đúng thứ tự trong câu chuyện( Hoạt động nhóm) Tranh 3- tranh 5 – tranh 4 – tranh 1- tranh 2 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: -Xếp tranh đúng theo trình tự câu chuyện. GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  10. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ 2(CB) : Viết vào vở đoạn truyện ứng với mỗi tranh( hoạt động nhóm) Tranh 1: Người cha ném tiền vào lửa, người con véi vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. Tranh 2: Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con. Tranh 3: Người cha đó già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng. Tranh 4: Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm tứng bát gạo để có tiền mang về nhà. Tranh 5: Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về nhà. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Nhí lại trình tự nội dung câu chuyện qua sắp xếp tranh và viết câu + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời .HĐ 3 (CB): Nhìn tranh kể lại từng đoạn câu chuyện( Hoạt động nhóm) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Kể được câu chuyện theo gợi ý. - Biết dựng ngôn ngữ của mình, kết hợp điệu bộ để kể chuyện. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời VI. Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận, giúp các em kể từng đoạn câu chuyện. - HSHT,HTT: Tiếp cận giúp các em kể toàn bé câu chuyện kết hợp thêm điệu bộ khi kể và hiểu được câu chuyện. TN XH : CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Kể tên được một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, ở tỉnh( thành phố) nơi em sống. 2.KN: Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị. Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị 3.TĐ: Thêm yêu và gắn bó víi quê hương. 4.NL: Giúp phát triển NL xã hội, tự nhiên, hợp tác nhóm. HSKT: Ngồi học nghiêm túc và biết hợp tác với các bạn trong nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV : SHD, tranh - HS : SHD III. Điều chỉnh hoạt động từng lo gô: Không điều chỉnh HĐ1 (TH): Lần lượt hỏi và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Kể được tên được mét số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, ở tỉnh( thành phố) nơi em sống. + PP: quan sát, vấn đáp. GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  11. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ2 (TH): Chơi trò chơi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Nờu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị. Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ3 (TH): Triển lãm tranh vẽ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Vẽ được một bức tranh về nơi em đang sống. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Nêu được mét số đặc điểm của làng quê và đô thị. Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. - HS HT,HTT: Cùng giúp bạn nắm kiến thức bài học. VI. Hoạt động ứng dụng: - Em thực hiện theo bài học. Thứ tư ngày 04 tháng 12 năm 2019 TOÁN: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN BẢNG CHIA – T 1 I. Mục tiêu: 1. KT: Em biết cách sử dụng bảng nhân, bảng chia. 2. KN: Vận dụng KT để làm đúng các bài tập. 3.TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL tính toán, hợp tác nhóm. HSKT: Luyện đọc các số trong phạm vi 10. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD, vở III.Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh * HĐ 1(CB) : Trò chơi Ai nhanh ai đúng ( Hoạt động nhóm) X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 3 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 Đánh giá:+ Tiêu chí đánh giá: - ôn lại bảng nhân 2, 3 , 8, 9. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  12. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 * HĐ 2(CB): Quan sát bảng nhân ( Cả lớp) BẢNG NHÂN X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 3 3 6 9 12 15 18 21 14 27 30 4 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 5 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 10 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Đánh giá:+ Tiêu chí đánh giá: - Biết cách sử dụng bảng nhân. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời * HĐ3 (CB) : Quan sát bảng chia ( hoạt động nhóm) BẢNG CHIA : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 3 3 6 9 12 15 18 21 14 27 30 4 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 5 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 10 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Đánh giỏ:+ Tiêu chí đánh giá: - Biết cách sử dụng bảng chia. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời VI.Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp HS nắm được cách sử dụng bảng nhân, chia. - HSHT,HTT: Cùng giúp đỡ bạn trong nhóm. VI.Hoạt động ứng dụng: - Em ghi nhớ cách sử dụng bảng nhân, chia. GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  13. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 ĐIỀU CHỈNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC MÔN TIẾNG VIỆT Bài 15B: HAI BÀN TAY QUÝ HƠN VÀNG BẠC (T2) I.Mục tiêu 1. KT: Mở rộng vốn từ về dân tộc, miền núi. Củng cố cách viết chữ hoa L. 2. KN: Viết đóng chữ hoa G.Tìm điền đóng từ ngữ về dân tộc, miền núi. 3.TĐ: Biết yêu thương, quan tâm đến mọi người và có trách nhiệm khi sống trong cộng đồng. 4. NL: giuap HS phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - GV: SHD, Mẫu chữ, PHT - HS: SHD III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn trơi trò chơi khởi động tiết học. - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS viết đề bài vào vở - HS tự đọc thầm phần mục tiêu. 1. (TH). Viết vào vở theo mẫu: - 4 lần chữ hoa L - 2 lần tên riêng Lờ Lợi - 1 lần câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Em tự viết vào vở. - Em và bạn đổi vở, cùng nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng mẫu chữ. - Chữ viết rõ ràng, trình bày vở sạch sẽ. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  14. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 2(TH). Chọn từ gữ thích hợp để điền vào ô trống: nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang a. Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang. b. Những ngày lễ hội, đồng bào Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát. c. Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở. d. Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm. - Em tự đọc và tự điền vào phiếu. - Chia sẻ cùng bạn . - NT tổ chức cho các bạn chia sẻ. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Chon đúng từ ngữ để điền vào chỗ chấm. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời - Báo cáo với thầy cô. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ hoạt động 2. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em chia sẻ bài học với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 15B: HAI BÀN TAY QUÝ HƠN VÀNG BẠC (T3) I.Mục tiêu: 1. KT: Nghe – viết đoạn văn ngắn Hũ bạc của người cha. Từ chứa tiếng có vần âc/ ât. 2. KN: Làm đúng các BT víi KT trên. 3.TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác nhóm. HSKT: Luyện viết các chữ cái d,đ,e. II.Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD,vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh HĐ 1(TH): Nghe viết ( Cả lớp) GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  15. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá:+ Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng chính tả đoạn 4 bài Hũ bạc của người cha. - Chữ viết rõ ràng, vở sạch sẽ. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ 2 (TH): Thi tìm từ chứa tiếng có vần âc/ ất( Hoạt động nhóm) Quả gấc, bậc thềm, bậc thang, tấc đất, đất nước Tác đất, tất bật, đất sét * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Tìm được 3 – 5 từ chứa tiếng có vần âc/ ât. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời IV.Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Giúp các em viết đúng chính tả. - HS HT,HTT: Viết đẹp, rõ ràng; Hoàn thành tốt BT rồi giúp đỡ các bạn trong nhóm. VI. Hoạt động ứng dụng: - Em chia sẻ bài học cho người thân. HĐNG: TRÒ CHƠI DÂN GIAN (GDĐP) I. MỤC TIÊU: -KT: Biết được một số trò chơi dân gian. - KN: HS biết được cách chơi các trò chơi dân gian. - TĐ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn các trò chơi dân gian. - KN: Phát triển NL tự giải quyết vấn đề. HSKT: Ngồi học nghiêm túc và lắng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh một số trò chơi dân gian. - Sách học sinh. Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Giới thiệu môn học 2. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi : Quả gì ăn được. Hoạt động 1: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi. *- Gọi 1 HS đọc thông tin, lớp đọc thầm. - Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi SGK. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét đưa ra câu trả lời đóng. + Tiêu chí: *HS nắm được tên các trò chơi. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách chơi các trò chơi dân gian. *HS nắm được cách thức chơi các trò chơi. - Cho HS xem tranh ảnh về các trò chơi dân gian. GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  16. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 + Nhận xét về trò chơi? + Tiêu chí: HS nắm được cách chơi các trò chơi dân gian. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời Hoạt động 3: Thảo luận cách giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian. + Tiêu chí: HS biết được cách bảo vệ và phát huy các trò chơi dân gian. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời 3. Củng cố, dặn dò + Qua bài học hôm nay các em học được điều gì? - GV chốt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chia sẻ với người thân, bạn bè về những trò chơi đã được học. Thư năm ngày 05 tháng 12 năm 2019 TOÁN: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN BẢNG CHIA – T 2 I. Mục tiêu: 1. KT: Em biết cách sử dụng bảng nhân, bảng chia. 2. KN: Vận dụng KT để làm đúng các bài tập. 3.TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL toán học, hợp tác nhóm. HSKT: Luyện đọc các số trong phạm vi 10. II.Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh * HĐ 1(TH) : Dùng bảng nhân, chia để tìm số thích hợp( Cá nhân) 8 9 8 6 7 9 48 63 72 9 7 4 9 81 8 56 8 32 Đánh giá:+ Tiêu chí đánh giá: - Vận dụng bảng nhân, chia để tìm đúng kết quả phép nhân, chia + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời .* HĐ 2(TH): Số ?( Cá nhân) a, Thừa số 2 3 4 8 8 54 Thừa số 3 3 9 9 6 6 Tích 6 9 36 63 48 54 b, Số bị chia 21 40 64 36 72 49 GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  17. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 Số chia 7 5 8 9 8 7 Thương 3 8 8 4 9 7 Đánh giá: + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời + Tiêu chí đánh giá: - Em nhớ cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính để làm đúng bài tập. * HĐ3 (TH) : Giải toán ( Cá nhân) a. Bài giải: Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 ( huy chương bạc) Đội tuyển đó đó dành được tất cả số huy chương bạc là: 8 + 24 = 32 ( huy chương) Đáp số: 32 huy chương b. Bài giải: Đánh giá:+ Tiêu chí đánh giá: - Vận dụng cách tìm một phần mấy của một số để giải toán hai phép tính. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời VI.Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp HS vận dụng được bảng nhân, chia. - HSHT,HTT: Cùng giúp đì bạn trong nhóm. VI.Hoạt động ứng dụng: - Em ghi nhớ cách sử dụng bảng nhân, chia. ÂM NHẠC : Học hát Bài: Ngày mùa vui(t2) Giới thiệu nhạc cụ dân tộc Dân ca Thái Lời mới:Hoàng Lân I.Mục tiêu: - Kiến thức: + Biết hát theo giai và lời ca lời 1. + Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gừ đệm theo bài hát. + Biết được một số nhạc cụ của dân tộc. - Kĩ năng: Thuộc bài hát tại lớp, thể hiện bài hát to, rừ ràng. Mạnh dạn, tự tin. - Thái độ: Yêu ca hát, tích cực tham gia các hoạt động mỳa hát. - Năng lực: Biết sáng tạo ra các động tác phụ họa phự hợp với bài hát. Thể hiện bài hát với tính chất trong sáng, vui tươi, hồn nhiên. HSKT: Nắm được giai điệu bài hát. II.Chuẩn bị: -Hát chuẩn xác bài hát,thể hiện tính chất vui tươi, rộn ràng. GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  18. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 -Bản đồ Việt Nam để giới thiệu vị trí miền Tây Bắc nước ta. -Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ đệm theo bài hát. III. Tiến trình dạy học: A.Hoạt động cơ bản - Cho Hs quan sát tranh một số nhạc cụ dân tộc - Giói thiệu về từng loại nhạc cụ dân tộc cho học sinh biết B. Hoạt động thực hành. Hoạt động 1: Luyện tập bài hát Việc 1: Tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. Chú ý sửa sai cho HS nào chưa đúng Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ đệm Việc 1: ? Đệm hát theo phách là đệm như thế nào? 1HS tự đệm theo phách - Nhận xét Ngoài đồng lúa chín thơm,con X x xx chim hót trong vườn. X x xX Việc 2: ? Đệm tiết tấu so với đệm phách thì như thế nào? (Đệm phách là đệm đều đặn theo lời hát). (đệm tiết tấu nhanh hơn, đệm vào mỗi tiếng hát trong lời ca) Ngoài đồng lúa chín thơm,con chim hót X x x x x x x x trong vườn. X x -Lưu ý hướng dẫn HS hát nhấn vào các phách mạnh của nhịp 2 và gõ đệm đúng yêu cầu. ! Hát đệm tiết tấu Việc 3: Thực hiện theo dãy 2 cách đệm bằng nhạc cụ gõ - Nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: trình bày bài hát Việc 1: Trưởng ban văn nghệ mời 1 bạn trình bày bài hát Việc 2: Cho HS hoạt động luyện tập theo nhóm, các nhóm trưởng điều hành cho cả nhóm hát kết hợp vỗ đệm - Các bạn nhận xét nhóm bạn Việc 3: Cô giáo nhận xét, tuyên dương các em. Nhắc các em thể hiện tình cảm vui tươi, sôi nổi và tập phát âm gọn tiếng. ĐGTX: GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  19. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 Tiêu chí: HS thực hiện tốt các hoạt động, hát kết hợp vỗ tay và gừ đệm theo bài hát. Phương pháp: Quan sát , vấn đáp Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng Việc 1: Củng cố: Giờ học hôm nay chúng học gì? Các em thấy bài hát này có vui không ? Việc 3: Dặn dò: Nhắc HS học thuộc bài, Vận động bài hát. Xem trước lời 2 của bài hát. ĐGTX: Tiêu chí: + Ghi nhớ lời dặn. + Biểu diễn bài hát với phong thái tự tin. * Phương pháp: quan sát, vấn đáp * Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời TIẾNG VIỆT: BÀI 15C: NHÀ RÔNG CỦA NGƯỜI TÂY NGUYÊN (T1) I.Mục tiêu: 1. KT: Đọc đóng tiếng, từ ngữ, câu và đọc lưu loát toàn bài Nhà rông ở Tây Nguyên. Biết đọc ngắt, nghỉ sau dấu câu. 2. KN: Hiểu nghĩa một số từ ngữ : rông chiêng, nông cụ. 3.TĐ: Yêu quê hương, đất nước, đoàn kết với các dân tộc anh em. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ ; hợp tác trong học tập. HSKT: Luyện viết các chữ d, đ, e. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD - HS: SHD III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh *HĐ1 (CB): Xem tranh trả lời câu hỏi ( Nhóm) Bức tranh vẽ gì? Trả lời: Nhà rông Nhà rông trong tranhtreen có gì khác so với những ngôi nhà em thường thấy? Trả lời: Có nhiều hoa văn trang trí. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời được các câu hỏi. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi,Nhận xét bằng lời *HĐ2 (CB): Nghe thầy cô đọc bài( cả lớp) Giờ học này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Nhà rông ở Tây Nguyên. Qua bài tập đọc, các em sẽ thêm hiểu về đặc điểm của nhà rông và các sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông của các đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. Giọng đọc toàn bài: giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả. * Đánh giá:+ Tiêu chí đánh giá: - Nắm được cách ngắt nghỉ khi đọc, giọng đọc toàn bài. GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  20. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời *HĐ3 (CB): Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa ( Nhóm đôi) Rông chiêng: một điệu múa của đồng bào Tây Nguyên. Nông cụ: đồ dùng để làm ruộng( cuốc, cày, bừa, liềm, hái ) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Hiểu được nghĩa từ : Rông chiêng, nông cụ + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời *HĐ4 (CB): Cùng thầy cô đọc ( Cả lớp) - Múa rông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, buôn làng. - Nó phải cao/ để đàn voi đi qua không đụng sàn / và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng từ ngữ và câu trên. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời *HĐ5(CB): Đọc nối tiếp đoạn( Nhóm) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng tiếng từ, câu, trôi chảy toàn bài. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời *HĐ6(CB): Thảo luận trả lời câu hỏi( nhóm) 1. Vì sao nhà rông phải chắc và cao? Trả lời: vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp mọi người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua mà không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái. 2. Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? Trả lời: Gian đầu của nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất đập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế. 3. Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? Trả lời: Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn bạc việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Trả lời đúng các câu hỏi có trong bài. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc đóng tiếng, từ, câu, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu. GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  21. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 - HSHTT : Hướng dẫn các em đọc thuộc lòng toàn bài và trả lời đúng các câu hỏi. VI. Hoạt động ứng dụng: - Em chia sẻ bài học với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 15C: NHÀ RÔNG CỦA NGƯỜI TÂY NGUYÊN (T2) I.Mục tiêu: 1. KT: Từ chứa tiếng mở đầu bằng s/x, vần ưi/ ươi. Câu có hình ảnh so sánh. 2. KN: Làm đúng các BT với KT trên. 3.TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác nhóm. HSKT: Luyện viết các chữ d, đ, e. II.Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD,vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh HĐ 1(TH): Thi ghép từ ( Nhóm) Bảng A -Xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu, xấu xa, -Sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, con sâu, -Xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ, -Sẻ chia, chim sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo Bảng B -Bật lửa, đèn bật, bật điện, nổi bật, tắt bật, run bần bật, -Cấp bậc, bậc thang, bậc của, thứ bậc -Thứ nhất, đẹp nhất, thống nhất, nhất trí, duy nhất, hạng nhất, -Nhấc bổng, nhấc lên, nhấc chân, nhấc gót * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Tìm được từ có âm đầu là s, x. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ 2,3 (TH): Chọn vần ươi/ ưi điền vào chỗ chấm. Viết vào vở các từ đó( Nhóm) a.Cưỡi ngựa xem hoa. b.Tháng mười chưa cười đã tối. c.Gửi thư cho bạn. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Điền, viết đóng từ chứa tiếng có vần ươi/ ưi. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi,Nhận xét bằng lời HĐ 4 (TH): Quan sát tranh, viết câu có hình ảnh so sánh( Nhóm) - Trăng tròn như quả bóng. - Bé xinh như hoa. / Bé đệp như hoa./ Bé tươi như hoa. - Đèn sáng như sao. - Đất nước ta cong hình chữ S. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Viết được câu có hình ảnh so sỏnh sau khi quan sỏt tranh. + PP: quan sát, vấn đáp. GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  22. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời IV.Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Giúp các em viết đúng chính tả. - HS HT,HTT: Viết đẹp, rõ ràng; Hoàn thành tốt BT rồi giúp đỡ các bạn trong nhóm. VI. Hoạt động ứng dụng: - Em chia sẻ bài học cho người thân. Thứ sáu ngày 06 tháng 12 năm 2019 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: Em biết làm tính nhân, chia (với cách rút gọn) và gải toán hai phép tính. 2. KN: Vận dụng KT để làm đúng các bài tập. 3.TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL tính toán , hợp tác nhóm. HSKT: Luyện đọc các số trong phạm vi 10. II.Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD, vở III.Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh * HĐ 1(TH) : Đặt tính rồi tính( Cá nhân) 342 219 x x 2 4 684 876 Đánh giá:+ Tiêu chí đánh giá: - Vận dụng nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để làm đúng BT. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời * HĐ 2(TH): Đặt tính rồi tính theo mẫu( cả lớp) 369 3 630 7 754 4 3 123 63 80 4 188 06 00 35 6 0 32 09 0 34 9 32 0 02 Đánh giá:+ Tiêu chí đánh giá: - Em biết cách chia rút gọn, làm đúng BT. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời * HĐ3 (TH) : Giải toán ( Cá nhân) a. Bài giải: Quảng đường BC dài số mét là: GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  23. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 102 x 3 =306 (mét) Quãng đường AC dài số mét là: 102 + 306 = 408 (mét) Đáp số: 408 mét b. Bài giải: 1/3 số bó rau của 117 bó rau là: 117 : 3 = 39 ( bó rau) Cô Hòa còn phải mang về số bó rau nữa là: 117 – 39 = 78 (bó rau) Đáp số: 78 bó rau Đánh giá:+ Tiêu chí đánh giá: - Vận dụng cách tìm một phần mấy của một số, gấp một số lên nhiều lần để giải toán hai phép tính. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời VI. Điều chỉnh ND DH phù hợp vơi vùng miền: Không điều chỉnh V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp HS làm đóng BT. - HSHT,HTT: Cùng giúp đỡ bạn trong nhóm. VI. Hoạt động ứng dụng: - Em ghi nhớ cách chia rút gọn. TIẾNG VIỆT: BÀI 15C: NHÀ RÔNG CỦA NGƯỜI TÂY NGUYÊN (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Viết về tổ em. 2. KN: Viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em theo gợi ý. 3.TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác nhóm. HSKT: Luyện viết các chữ d, đ, e. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD,vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh HĐ5 (TH): Viết vào vở lời giới thiệu về tổ em ( Cá nhân) Gợi ý: a. Tổ em có mấy bạn ? Có mấy bạn trai, mấy bạn gái? b.Mỗi bạn có đặc điểm gì tốt ? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Viết được đoạn văn ngắn theo gợi ý. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ6 (TH): Chọn đọc bài trước lớp ( nhóm) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc bài văn giới thiệu về tổ mình cho các bạn nghe. GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  24. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời IV.Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Giúp các em viết được đoạn văn theo gợi ý. - HS HT,HTT: Biết sử dụng câu từ có hình ảnh để viết bài. VI. Hoạt động ứng dụng: - Em đọc bài văn cho người thân nghe. TN-XH: HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Kể được một số hoạt động thông tin liên lạc. 2.KN: Nêu được lợi ích của hoạt động thông tin liên lạc đối với cuộc sống. 3.TĐ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ những phương tiện thông tin liên lạc. 4. NL: Giúp phát triển NL xã hội, tự nhiên, hợp tác nhóm. HSKT: Ngồi học nghiêm túc và biết hợp tác với các bạn trong nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV : SHD, tranh - HS : SHD III. Điều chỉnh hoạt động từng lo gô: Không điều chỉnh HĐ1 (CB): Liên hệ thực tế * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Nờu được một số hoạt động thông tin liên lạc ở nơi em sống. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ2 (CB): Quan sát và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Biết được các hoạt động diễn ra ở bưu điện. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời - Nêu được ích lợi của các hoạt động của bưu điện trong đời sống. HĐ3,4(CB): Cùng thảo luận, liên hệ thực tế * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Biết được ích lợi của các hoạt động thông tin liên lạc trong đời sống. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ 5(CB): Cùng thực hiện nhiệm vụ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Biết được ích lợi, tác dụng của các hoạt động thông tin liên lạc tro ng đời sống. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ 6 (CB): Đọc và cho biết * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  25. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 - Biết được ích lợi, tác dụng của các hoạt động thông tin liên lạc trong đời sống. - Biết việc nên làm để gìn giữ, bảo vệ các phương tiện thông tin liên lạc. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Nêu được các hoạt động của thông tin liên lạc, biết ích lợi của các hoạt động đó. - HS HT,HTT: Cùng giúp bạn nắm kiến thức bài học. VI. Hoạt động ứng dụng: - Em ghi nhớ bài học. ÔLTV: LUYỆN TUẦN 15 – TIẾT 1 I. Mục tiêu : - KT: Đọc và hiểu truyện Hươu và Rùa. Tìm được từ ngữ nói về các các dân tộc. Nói, viết được câu có hình ảnh so sánh.Viết đúng từ chứa tiếng bằng s/x. Kể được câu chuyện ngắn. - KN: thực hiện Đọc hiểu được nội dung bài, trình bày sạch đẹp, trình bày lưu loát. -TĐ: Phải biết giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. - NL: vận dụng thể hiện biết giúp đỡ người khác lúc khó khăn, hoạn nạn. HSKT: Luyện viết các chữ d, đ, e. II.Chuẩn bị ĐD DH: GV: Vở ÔL HS: Vở ÔL III. Hoạt động học: HĐ1 – Khởi động - Tiêu chí đánh giá: thảo luận được câu tục ngữ khuyên ta lúc hoạn nạn, khó khăn mới biết ai là bạn tốt. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ2,3,4 – ôn luyện * Tiêu chí: Đọc và hiểu truyện Hươu và Rùa Tìm và viết được từ ngữ nói về các dân tộcc. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HS còn hạn chế : - BT 1,2 (a,b,c), BT 3,4Giúp học sinh đọc và hiểu bài trả lời câu hỏi đúng. Thực hiện HĐ 3,4 Tiếp cận giúp đỡ các em hoàn thành các bài tập. Hiểu được trong cuộc sống phải biết giúp đõ nhau lúcc khó khăn, hoạn nạn, coi nhau như anh em một nhà. - HSHTT:Hoàn thành các bài tập . Hỗ trợ các bạn chưa hoàn thành. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở vở BTcùng bố mẹ, anh chị của mình. đóng vai kể lại được câu chuyện Voi, Hổ và Khỉ ÔL TOÁN: LUYỆN TUẦN 15 GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  26. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 I. Mục tiêu: - KTBiết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( chia hết, chia có dư với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. -KN: Thực hiện đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( chia hết, chia có dư với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. -TĐ: Có ý thức cẩn thận khi làm bài, giữ gìn sách vở. - NL: vận dụng để giải toán có lời văn HSKT: Luyện đọc các số trong phạm vi 10. II.Chuẩn bị ĐD DH: GV: Vở ôLT HS: Vở ôLT III. Hoạt động học HĐ khởi động : Tiêu chí: : + HS nêu được cách xếp hình + Tự tin, mạnh dạn khi trình bày. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ 1 * Tiêu chí: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( chia hết, chia có dư với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ 4 * Tiêu chí: Biết nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số đúng + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời HĐ 6,8 : * Tiêu chí: Biết giải bài toán bằng 2 phép tính + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời IV.Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - Giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành IV. Hoạt động ứng dụng; Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình:giải bài toán ứng dụng GDTT : SHL: Hoạt động CLB TDTT I. Mục tiêu: - KT: Biết thực hiện các hoạt động sinh hoạt trong CLB TDTT. Biết tự nhận xét về tình hình tuần qua và hoạt động tuần tới. - KN: Tham gia các hoạt động của CLB TDTT. Rèn luyện, phát triển năng lực của bản thân, đóng góp vào hoạt động của CLB TDTT. GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  27. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 - TĐ: HS tham gia buổi sinh hoạt nghiêm túc. Giáo dục tinh thần tham gia các hoạt động tập thể. - NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác nhóm. HSKT: Ngồi học nghiêm túc. II. Các hoạt động 1. Hoạt động câu lạc bộ học tập. HĐ 1: Ban chủ nhiệm các câu lạc bộ tổ chức trò chơi “Đoàn kết”. Đánh giá: -Tiêu chí: HS chơi trò chơi vui vẻ, nhanh nhẹn. Có ý thức đoàn kết với bạn bè. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 2. Giới thiêu chủ đề sinh hoạt, mục đích ý nghĩa của buổi sinh hoạt. Việc 1: Ban chủ nhiệm CLB giới thiệu chủ điểm hoạt động của CLB Việc 2: Các nhóm chia sẻ mục đích ý nghĩa của giờ sinh hoạt CLB Đánh giá: -Tiêu chí:+ HS nắm được chủ đề của buổi sinh hoạt, mục đích, ý ngĩa của buổi sinh hoạt. + Chủ đề sinh hoạt câu lạc bộ bơi lộ: nhằm chia sẻ những kinh nghiệm về bơi lội, rèn luyện sức khỏe bản thân và phòng tránh an toàn đuối nước.Giúp các bạn tiếp thu còn chậm biết cách học tập khoa học hơn, tiến bộ hơn. + CLB Cờ vua: Phát triển kĩ năng tư duy. + CLB bóng bàn: Rèn luyện sức khỏe và sự dẻo dai của đôi tay, nhanh nhẹn của đôi chân. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3.Tiến hành nội dung sinh hoạt Việc 1: Ban chủ nhiệm CLB điều hành và giới thiệu chương trình, Việc 2 : Giao lưu các nội dung câu hỏi, chia sẻ kinh nghiệm học tập của các CLB. Việc 3: Các CLB chia sẻ kết quả sinh hoạt trước lớp Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhiệt tình, nêu được các ý tưởng hay, ôn lại các kiến thức cơ bản bằng hình thức trò chơi.( trả lời được các câu hỏi, nêu được kinh nghiệm học của mình , tham gia trò chơi nhiệt tình hăng hái ). Các CLB tích cực chia sẻ kinh nghiệm học tập. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2. Nhận xét hoạt động tuần 14 và kế hoạch tuần 15. - Đại diện các Sao nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - Chị phụ trách nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp. - HS tham gia phát biểu ý kiến. - Tuyên dương các học sinh có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - GV phổ biến một số hoạt động trong tuần 15. - HS thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy
  28. Nhật kí bài dạy lớp 3D- Tuần 15 Năm học : 2019 -2020 Đánh giá: - Tiêu chí: HS tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 14. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập III. Hoạt động ứng dụng Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ. GV : Lê Thị Thu Hà Trường tiểu học Phó Thủy