Nhật ký dạy học lớp 2 – Tuần 23 – GV: Dương Thị Thảo Nguyên

doc 16 trang thienle22 4190
Bạn đang xem tài liệu "Nhật ký dạy học lớp 2 – Tuần 23 – GV: Dương Thị Thảo Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ky_day_hoc_lop_2_tuan_23_gv_duong_thi_thao_nguyen.doc

Nội dung text: Nhật ký dạy học lớp 2 – Tuần 23 – GV: Dương Thị Thảo Nguyên

  1. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 TUẦN 23 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021 Toán BÀI 62: BẢNG CHIA 2. MỘT PHẦN HAI (T2) I. Mục tiêu: - KT: Thực hành vận dụng bảng chia 2. Nhận biết một phần hai. - KN: Thực hành hoạt động 1,2,3 ( HĐTH) - TĐ: HS yêu thích học toán. - NL: Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện tính toán trong thực tế. II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: TLHDH, BP, MT, - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ1. Tính nhẩm. *ĐGTX: - Tiêu chí: Vận dụng bảng chia 2 tính nhẩm nhanh, đúng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Giải bài toán. *ĐGTX: - Tiêu chí: Giải được bài toán bằng một phép chia. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Đã tô màu ½ hình nào? *ĐGTX: - Tiêu chí: Nhận biết được ½: hình a,c. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ HS nắm được bảng chia 2, hỗ trợ khi thực hiện các bài tập. - HSHTT: Trên sân có một số con gà đang mổ thóc. An đếm được 14 chân gà. Hỏi có bao nhiêu con gà ở trên sân? VII. HD hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng theo TLHDH. Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 23A: VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ? (T1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng của các nhân vật. Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng. - Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: TLHDH, tranh, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ1: Theo TL *ĐGTX: - Tiêu chí: HS hỏi đáp trả lời được các câu hỏi dựa theo tranh. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ2: Nghe thầy (cô) đọc câu chuyện: Bác sĩ Sói. *ĐGTX: - Tiêu chí: Biết giọng đọc: giọng kể vui vẻ tinh nghịch, giọng Sói giả ngân giả nghĩa, giọng Ngựa giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Đọc từ và lời giải nghĩa. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nắm được nghĩa của từ: - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Luyện đọc từ ngữ. *ĐGTX: - Tiêu chí: Đọc đúng các từ khó: hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, khoan thai, phát hiện, làm phúc, . - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ5: Cùng luyện đọc *ĐGTX: - Tiêu chí: Đọc đúng giọng nhân vật, đọc đúng các từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng sau các cụm từ dài, dấu chấm, dấu phẩy; chú ý ngắt giọng ở câu: Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/một ống nghe cặp vào cổ,/một áo choàng khoác lên người,/một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ HS hiểu được nghĩa các từ khó trong bài. - HSHTT: Đặt được câu với từ khó. Đọc diễn cảm câu chuyện. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Đọc câu chuyện Bác sĩ Sói cho ba mẹ nghe. Tiếng Việt BÀI 23A: VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ? (T2) I. Mục tiêu: GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - Kiến thức: Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. - Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp. II. Chuẩn bị: TLHDH, tranh ảnh, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ1: Thảo luận, trả lời câu hỏi. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS thảo luận và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài: Câu 1: Sói giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. Câu 2: Ngựa bình tĩnh giả đau ở chân sau, nhờ Sói xem giúp. Câu 3: Sói bị ngựa đá vì tưởng lừa được ngựa, mon men ra phía sau, lựa miếng định đớp Ngựa. Câu 4: Có thể chọn tên: Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện hoặc Anh Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Thi đọc. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc trôi chảy các đoạn nối tiếp nhau, phân vai. + Bình chọn được bạn đọc tốt nhất. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp HS tìm hiểu bài trả lời câu hỏi - HSHTT: TL được câu hỏi. Trong câu chuyện này, em thích Sói hay Ngựa? Vì sao? Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân giả nghĩa. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Luyện kỹ năng trả lời câu hỏi. Toán BÀI 63: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Kiến thức: Học thuộc bảng chia 2, củng cố lại một phần 2. - Kĩ năng: Vận dụng bảng chia 2 vào tính toán, xác định được một phần 2 của hình. - Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán. - Năng lực: Vận dụng vào trong tính toán thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: TLHDH, hình GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: HĐ1: Chuyển lên phần KĐ. V. ĐGTX:  Khởi động: *ĐGTX: - Tiêu chí: HS đọc thuộc bảng nhân 2, bảng chia 2; nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia; hào hứng tích cực khi tham gia chơi. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. HĐ2: Giải bài toán. *ĐGTX: - Tiêu chí: Giải được bài toán bằng một phép chia. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Đã tô màu ½ hình nào? *ĐGTX: - Tiêu chí: Nhận biết được ½: hình a,c. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 4: Chơi trò chơi “Đô – mi – nô” ôn lại bảng chia 2. *ĐGTX: - Tiêu chí: Tham gia trò chơi “Đô-mi-nô” tích cực, tự giác thuộc bảng chia 2. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ HS vận dụng bảng chia 2 để tính toán. - HSHTT: Làm thêm bài: Một bác thợ làm được 16 chiếc bánh. Bác xếp đều bánh vào các hộp, mỗi hộp 2 chiếc bánh. Hỏi bác cần bao nhiêu hộp để xếp hết số bánh đó? VII. HD hoạt động ứng dụng: - Ôn lại các bảng chia 2. Ôn Toán ÔN LUYỆN TUẦN 22 (T2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia và vận dụng viết phép chia từ phép nhân. Thuộc và vận dụng bảng chia 2 vào tính toán. - Kĩ năng: Vận dụng bảng nhân, chia đã học để tính toán. - Thái độ: Ham thích học toán, tích cực tự giác trong học tập - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực tư duy, tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: - SHD, BP, vở III. Hoạt động dạy học: Làm các BT 1,2,3,4 *ĐGTX: - Tiêu chí: GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 + HS tính nhanh đúng kết quả phép tính nhân và chia. Nhận ra được mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân. + Vận dụng bảng chia 2 để thực hiện tính kết quả các phép tính. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. III. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp học sinh tính nhanh kết quả phép nhân và phép chia và nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia (BT 1,2,4). Vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện tính toán ( BT 3) - HS tiếp thu nhanh: Làm hết các bài tập và hướng dẫn các bạn còn hạn chế. Làm thêm phần ứng dụng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện các bài còn lại theo sách hướng dẫn. Tiếng Việt BÀI 23A: VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ? (T3) B. Hoạt động thực hành: I. Mục tiêu: - Kiến thức: Mở rộng vốn từ về các loài thú. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? - Kĩ năng: Đặt và trả lời được câu hỏi có cụm từ như thế nào? - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, BP, tranh III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ3: Cùng nhau nói về đặc điểm của Sói và Ngựa. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nói được đặc điểm của Sói và Ngựa cho nhau nghe: Sói: Độc ác, ngu ngốc Ngựa: Thông minh - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Xếp tên vào nhóm thích hợp. *ĐGTX: - Tiêu chí: Biết sắp xếp tên các con vật vào nhóm thích hợp, chữ viết sạch sẽ rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5: Quan sát tranh. *ĐGTX: - Tiêu chí: Xem tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi liên quan đến bức tranh có sử dụng cụm từ như thế nào? + Thỏ chạy như thế nào? Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ chạy rất nhanh GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 + Voi kéo gỗ như thế nào? Voi kéo gỗ rất khỏe./ Voi kéo gỗ hùng hục./ Voi kéo gỗ băng băng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ HS xếp các con vật đúng đặc điểm TLCH theo mẫu câu Ai như thế nào? - HSHTT: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Màu sắc những chiếc khăn trên cổ hươu rất rực rỡ. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Nói với người thân về Sói hoặc Ngựa trong bài đọc. Tiếng Việt BÀI 23B: LOÀI VẬT KHÔN NGOAN (T1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Bác sĩ Sói. - Kĩ năng: Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện: biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, tranh III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ1: Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS biết quan sát tranh, kể lại theo nội dung câu chuyện Bác sĩ Sói trôi chảy, mạch lạc và tham gia chơi hào hứng, tích cực. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Tập kể phân vai. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Kể phân vai được đoạn 2 của câu chuyện. + Thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật: Người dẫn truyện: Vui, pha chút hài hước. Ngựa: Điềm tính, giả bộ lễ phép, cầu khẩn. Sói: Vẻ gian xảo, giả bộ nhân từ. Khi đến gần Ngựa vẻ mặt mừng rỡ, đắc ý. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ HS kể từng đoạn của câu chuyện GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - HSHTT: Kể được câu chuyện thể hiện điệu bộ VII. HD hoạt động ứng dụng: - Kể lại điều em thích trong câu chuyện Bác sĩ Sói. Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021 Toán BÀI 64: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. - Kĩ năng: Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực tính toán, tự học, giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: - GV: TLHDH, thẻ, BP - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ1. Theo TL *ĐGTX: - Tiêu chí: HS ghép đúng và nhanh các phép tính chia. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh HT HĐ2,3: Đọc kĩ nội dung sau. Sau đó nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép chia. *ĐGTX: - Tiêu chí: Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia: a) 6 : 2 = 3, 6 là số bị chia – 2 là số chia – 3 là thương. b) 10 : 2 = 5, 10 là số bị chia – 2 là số chia – 5 là thương. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐTH 1: Điền số thích hợp vào ô trống. *ĐGTX: - Tiêu chí: Phép chia Số bị chia Số chia Thương 10 : 2 = 5 10 2 5 12 : 2 = 6 12 2 6 14 : 2 = 7 14 2 7 16 : 2 = 8 16 2 8 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐTH 2: Theo TL *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tìm được thương trong các phép tính chia. GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐTH 3. Tính nhẩm *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tìm được kết quả của các phép tính. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ HS nhận biết thành phần phép chia, vận dụng vào làm BT - HSHTT: Làm thêm BT: Tìm số bị chia biết số chia là 2, thương là 5. VII. HD hoạt động ứng dụng: Thực hiện phần ứng dụng. Tiếng Việt BÀI 23B: LOÀI VẬT KHÔN NGOAN (T2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa cỡ nhỏ. - Kĩ năng: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Viết đúng các từ ngữ có vần ươt/ươc. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực thẩm mĩ, ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - GV: TLHDH, chữ mẫu, BP - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: A. Hoạt động cơ bản: HĐ3: Viết chữ hoa T. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Viết. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết lời nhận xét. HĐTH 1: Thi tìm nhanh từ. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tìm được các tiếng có vần ươt, ươc. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - HSCHT: Giúp đỡ HS viết chữ hoa T nắm được các nét, tìm tiếng có vần ươc, ươt - HSHTT: Nắm cấu tạo viết đúng, đẹp chữ hoa T; giữ vở sạch – viết chữ đẹp VII. HD hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng. Tiếng Việt BÀI 23B: LOÀI VẬT KHÔN NGOAN (T3) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Chép đúng một đoạn văn. - Kĩ năng: Chép đúng đoạn chính tả, không mắc lỗi đoạn văn. - Thái độ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch, luyện viết chữ đẹp. - Năng lực: Phát triển năng lực viết, năng lực tự học cho HS. II. Chuẩn bị: - GV: TLHDH, phiếu bài tập. - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ2,3: Viết. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nắm nội dung, nghe viết đúng tốc độ, viết hoa đúng từ chỉ tên riêng trong đoạn viết. Trình bày đúng, chữ viết đẹp. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ HS viết chữ hoa Sói, Ngựa - HSHTT: Viết đẹp, trình bày sạch sẽ. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng. Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 23C: VÌ SAO KHỈ NÂU LẠI CƯỜI (T1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Đọc và hiểu câu chuyện Nội quy Đảo Khỉ. - Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghĩ hơi đúng. Đọc rõ, rành rẽ từng điều quy định. - Thái độ: Giáo dục HS phải chấp hành các nội quy. - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực tự học, ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: HĐ1 chuyển thành trò chơi. V. ĐGTX: HĐ1. Trò chơi : Thi kể tên các con vật sống trong rừng. * ĐGTX - Tiêu chí: HS kể đúng, nhanh các con vật sống trong rừng, - PP: Quan sát, vấn đáp GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh HT. HĐ1. Theo TL * ĐGTX - Tiêu chí: HS quan sát tranh, trả lời được 2 câu hỏi ở SHDH. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh HT. HĐ3,5: Nghe thầy (cô) đọc câu chuyện: Nội qua Đảo Khỉ. *ĐGTX: - Tiêu chí: Đọc đúng các từ khó: tham quan, khành khạch, khoái chí, nội quy, du lịch, đảo khỉ, cảnh vật, - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4: Chọn từ và lời giải nghĩa. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nắm được từ ngữ và lời giải nghĩa A B a) Du lịch 1. những điều quy định mà mọi người phải theo b) Nội quy 2. đi chơi xa cho biết đó đây c) Bảo tồn 3. xem, thăm một nơi để mở rộng hiểu biết d) Tham quan 4. giữ lại, không để mất đi e) Quản lí 5. thích thú g) Khoái chí 6. trông coi và gìn giữ - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ6: Cùng luyện đọc *ĐGTX: - Tiêu chí: Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghĩ hơi đúng. Đọc bài với giọng hào hứng ngạc nhiên. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc từ khó ngắt nghĩ câu dài, đọc đúng nội quy - HSHTT: Đặt được câu với từ khó trong bài. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Đọc diễn cảm câu chuyện Nội quy Đảo Khỉ cho mẹ nghe. Toán BÀI 65: BẢNG CHIA 3. MỘT PHẦN BA (T1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Lập bảng chia 3 và thuộc bảng chia 3. Nhận biết được một phần ba. - Kĩ năng: Thực hành chia 3, vận dụng bảng chia 3 trong tính toán. - Thái độ: HS yêu thích học toán. - Năng lực: Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện tính toán trong thực tế. II. Chuẩn bị: GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - GV: TLHDH, BP, MT, - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ2. Thành lập bảng chia 3. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS nêu được phép nhân tương ứng với bài toán 3 x 4 = 12 + HS xác định được số tấm bìa và nêu được phép chia tương ứng 12 : 3 = 4 + HS rút ra được phép chia từ phép nhân tương ứng 3 x 4 = 12 ta viết được 12 : 3 = 4 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3. Tìm các kết quả các phép tính trong bảng chia 3. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Dựa bảng nhân 2 để tìm được nhanh kết quả các phép chia. + HS đọc thuộc bảng chia 3. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4. Nhận biết một phần ba. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS thực hiện tô màu vào một phần của mỗi hình. Hiểu được thế nào là một phần ba. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn HS vận dụng bảng chia 3 vào thực hiện các bài tập và xác định được một phầm ba của một hình - HSHTT: Làm hết phần bài tập và làm thêm phần ứng dụng VII. HD hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng theo TLHDH. Ôn TV ÔN LUYỆN TUẦN 23 (T2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết phát biểu ý kiến nhận xét về đặc điểm của một số loài thú. Sử dụng được các từ ngữ về loài thú: đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng có vần ươt/ươc). Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống: bước đầu biết viết nội quy. - Kĩ năng: Phân biệt l/n, đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? và nhận xét đặc điểm của loài thú. - Thái độ: Có thái độ tích cực trong học tập và yêu thích môn học. - Năng lực: Vận dụng viết văn vào trong các bài học. GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 II. Chuẩn bị: - Sách em tự ôn luyện TV 2, BP III. Hoạt động dạy học: HĐ4,5,6: Từ ngữ nói về đặc điểm của mỗi loài thú. *ĐGTX: - Tiêu chí: Biết gạch nhanh từ chỉ đặc điểm của mỗi loài thú, hỏi đáp nhanh về đặc điểm của loài thú trong đoạn văn và trong tranh. 4. Đặc điểm của các loài thú: Hỗ: dữ, ăn các động vật ăn cỏ, sống trong rừng, tắm dưới ao hồ, Hươu cao cổ: cao nhất, sống thảo nguyên, 5. - Hổ là loài thú như thế nào? Hổ là loài thú dữ - Chúng thường sống ở đâu? Chúng thường sống ở trong rừng. - Thức ăn của chúng là gì? Thức ăn của chúng là các động vật ăn cỏ như hươu, nai, lợn rừng, trâu. 6. - Mắt voi như thế nào? Mắt voi to. - Vòi voi như thế nào? Vòi voi rất dài. - Chân voi như thế nào? Chân voi to như cột đình. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ7: l/n, ươc/ươt. *ĐGTX: - Tiêu chí: Biết sử dụng phân biệt l/n, ươc/ươt. + Nắng lắm mưa nhiều. + Nước sôi lửa bỏng. + Kiến đen tha trứng lên cao, thế nào cũng có mưa rào rất to. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. IV.Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ bài học người thân. Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 23C: VÌ SAO KHỈ NÂU LẠI CƯỜI (T2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Đọc hiểu nội dung của bài: nội quy là những quy định mà mọi người đều phải tuân theo. - Kĩ năng: Hiểu nắm nội dung bài. - Thái độ: HS chấp hành nội quy, chăm học, hoạt động tích cực. - Năng lực: Hình thành và phát triển NL ngôn ngữ, tự học, hợp tác. * BVMT: Thông qua Nội quy đảo Khỉ, học sinh nâng cao ý thức bản thân trong việc bảo vệ các loại động vật. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ1: Thảo luận, trả lời câu hỏi. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu: 7. Người ta đề ra nội quy Đảo Khỉ để làm gì? Để mọi người chấp hành khi vào Đảo Khỉ. 1. a) Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. b) Điều gì xảy ra nếu ta trêu chọc thú nuôi trong chuồng? Trêu chọc làm chúng hoảng sợ gây tai nạn. c) Điều gì xảy ra nếu ta cho thú ăn thức ăn lạ? Thức ăn lạ làm thú mắc bệnh, ốm hoặc chết. d) Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại cười? Vì bản nội quy này bảo vệ loài Khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống. e) Thực ra Khỉ có biết đọc không? Không biết đọc - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2. Thi đọc từng đoạn. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS thi đọc giữa các nhóm. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn HS nắm được nội dung cơ bản của bài Nội quy Đảo Khỉ. - HSHTT: Tự rút ra được nội dung chính của bài. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Hỏi người thân về loài khỉ (chúng ăn gì? Chúng biết làm gì? ) Toán BÀI 65: BẢNG CHIA 3. MỘT PHẦN BA (T2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Lập bảng chia 3. Em tự học thuộc bảng chia 3. Nhận biết được một phần ba. - Kiến thức: Vận dụng được bảng chia 3 trong tính toán. - Thái độ: HS yêu thích học toán và rèn luyện HS tính cẩn thận. - Năng lực: Vận dụng vào trong tính toán thực tế II. Chuẩn bị: - GV: TLHDH, MHTV, MT - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ1. Tính nhẩm. *ĐGTX: GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - Tiêu chí: Vận dụng bảng chia 3 tính nhẩm nhanh, đúng. Nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong phạm vi 3 a) 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5 24 : 3 = 8 6 : 3 = 2 b) 3 x 3 = 9 3 x 7 = 21 3 x 1 = 3 9 : 3 = 3 21 : 3 = 7 3 : 3 = 1 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Giải bài toán. *ĐGTX: - Tiêu chí: Giải được bài toán bằng một phép chia. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Đã tô màu 1/3 hình nào? *ĐGTX: - Tiêu chí: Nhận biết được 1/3: hình a,b. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn HS vận dụng bảng chia 3 vào thực hiện các bài tập và xác định được một phầm ba của một hình. - HSHTT: Làm hết phần bài tập và làm thêm bài: Người ta lắp 24 cánh quạt thành các quạt trần như hình bên. Hỏi lắp được bao nhiêu cái quạt như thế? VII. HD hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng theo TLHDH. Tiếng Việt: BÀI 23C VÌ SAO KHỈ NÂU LẠI CƯỜI? (T3) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n các từ chứa tiếng có vần oan/oang. Viết 1- 2 điều trong nội quy của trường - Kĩ năng: Phân biết l/n, oan/oang. Viết được nội quy của trường. - Thái độ: HS biết chấp hành đúng nội quy - Năng lực: Viết được nội quy vào trong cuộc sống II. Chuẩn bị: - GV: TLHDH, MH, MT - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ3,4 : Như HDH *ĐGTX: + Tiêu chí: Viết 1- 2 điều nội quy của trường em. Chọn đứng tiếng điền vào chỗ trống. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ các em nêu được các nội quy của trường lớp. - HSHTT: HS viết được ít nhất 5 nội quy của trường lớp mình. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện theo sách HDH. HĐTT: SH LỚP: HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN VỀ VỆ SINH ATTP I. Mục tiêu: 1. KT: HS nắm được những kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. Biết đánh giá hoạt động tuần vừa qua và kế hoạch tuần tới. 2. KN: Thực hiện các hoạt động để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho bản thân và những người xung quanh. 3. TĐ: Có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người 4. NL: Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực vận dụng. II. Các hoạt động: 1. Hoạt động tư vấn về vệ sinh ATTP HĐ 1: Cung cấp thông tin -Việc 1: GV cung cấp cho HS khái niệm, một số thông tin về ATVSTP trong thực tế. -Việc 2: HS nắm thông tin và ghi chép * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết thế nào là an toàn VSTP, các hoạt động vi phạm quy định về an toàn trong thực tế. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 2. Tìm hiểu - Việc 1: GV yêu cầu HS liệt kê các hành vi có thể gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm, hậu quả và các biện pháp phòng tránh - Việc 2: Các nhóm thảo luận và hoàn thành vào bảng nhóm - Việc 3: HĐTQ cho các nhóm chia sẻ, nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS liệt kê các hành vi có thể gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm, hậu quả và các biện pháp phòng tránh. Tích cực chia sẻ. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3. Tư vấn - Việc 1: HS nêu các thắc mắc của bản thân - Việc 2: Các nhóm thảo luận và giải đáp giúp bạn với sự hỗ trợ của GV GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật ký dạy học lớp 2B – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết cách xử lí tình huống hợp lí, vận dụng kiến thức vào thực tế. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2. Nhận xét hoạt động tuần 23 và kế hoạch tuần 24. - CT HĐTQ nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - Các thành viên trong lớp tham gia phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và tuyên dương các học sinh có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - GV phổ biến một số hoạt động trong tuần 24. - Các thành viên thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Học sinh tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 23. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập III. Hoạt động ứng dụng: - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước và các biện pháp phòng dịch bệnh trong các ngày nghỉ. GV: Dương Thị Thảo Nguyên Trường Tiểu học Phú Thủy