Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 3 - Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 23 trang thienle22 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 3 - Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_3_tuan_3_giao_vien_phan_thi_thuy_ngoc_tr.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 3 - Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 TUẦN 3 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: BÀI 7. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ GIẢI TOÁN (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 2. KN: Thực hiện tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác , trình bày đúng, đẹp. 3. TĐ: Có ý thức cẩn thận khi tính toán, tích cực hợp tác nhóm 4. NL: Phát triển năng lực vận dụng tính toán, năng lực hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD, BP; - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX Bài 1,2: Điền nội dung còn thiếu * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu đúng cách tìm độ dài đường gấp khúc, cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác a, Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. b, Muốn tính chu vi hình tam giác ABC: ta tính tổng độ dài các cạnh AB, BC, AC của hình tam giác. c, Muốn tính chu vi hình tứ giác MNPQ: ta tính tổng độ dài các cạnh MN, MQ, QP,NP của hình tứ giác. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn Bài 2,3. Tính độ dài đường gấp khúc, chu vi tam giác, chu vi tứ giác * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được yêu cầu bài, giải đúng các bài toán, hợp tác nhóm sôi nổi. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Bài 1,2: Giúp học sinh nêu cách tìm, nêu các cạnh của hình tam giác, hình tứ giác và cách tính chu vi - HSHTT: Vẽ thêm các hình tam giác, tứ giác và thêm độ dài để tính chu vi. VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Tính độ dài đoạn đường từ nhà Minh đến chợ theo số đo đã cho. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 1
  2. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 3A. GIA ĐÌNH EM (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Chiếc áo len 2. KN: Học sinh đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 3. TĐ: Yêu thích môn học. Biết yêu thương, nhường nhịn những người thân. 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, tranh minh họa. - HS: Vở, TLHDH III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1. Quan sát tranh trả lời câu hỏi * Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: Trả lời được các câu hỏi. Trình bày rõ ràng, mạch lạc. + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: Trình bày miệng, đặt câu hỏi; ghi chép ngắn HĐ2. Nghe thầy cô đọc câu chuyện Chiếc áo len * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chú ý lắng nghe, nắm được giọng đọc, cách ngắt nghỉ, chia đoạn trong bài tập đọc. + Phương pháp: Vấn đáp + Kỹ thuật: Trình bày miệng HĐ3. Thay nhau đọc lời giải nghĩa. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, trôi chảy các từ ngữ và nêu được nghĩa của các từ: Bối rối, thì thào. HS đặt được 1 – 2 câu với từ “bối rối, thì thào” + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: trình bày miệng; ghi chép ngắn. HĐ4. Luyện đọc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, biết phân biệt giọng đọc của các nhân vật + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: trình bày miệng, ghi chép ngắn. HĐ5,6. Trả lời câu hỏi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời được câu hỏi: Cuối cùng, Lan ân hận vì điều gì? Tìm được một tên khác cho câu chuyện. Trình bày mạch lạc + Phương pháp: Vấn đáp; quan sát + Kỹ thuật: Trình bày miệng; ghi chép ngắn. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 2
  3. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 - HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc đúng từ, ngắt nghỉ đúng, đọc trôi chảy - HSHTT: Yêu cầu các em đọc trôi chảy, phân biệt giọng đọc các nhân vật VII. Hoạt động ứng dụng: - Đọc bài Chiếc áo len cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT BÀI 3A. GIA ĐÌNH EM (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Chiếc áo len. Biết kể về gia đình mình. 2. KN: Nắm nội dung bài, trả lời chính xác câu trả lời, trình bày mạch lạc 3. TĐ: Biết ham học hỏi, say mê. Biết yêu thương, nhường nhịn người thân, anh chị em. 4. KN: Phát triển năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. II.Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD; - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: - HĐ1 của HĐTH đưa lên làm HĐ khởi động cho tiết học V. ĐGTX * HĐ khởi động (HĐ1) - Quản trò lên tổ chức hoạt động thi đọc bài chiếc áo len - Nhận xét, chia sẻ sau trò chơi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc hay, đọc trôi chảy bài tập đọc. Bình chọn được người đọc hay. + Phương pháp:quan sát; vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, tôn vinh học tập. HĐ2,3: Tìm hiểu nội dung bài * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng các câu hỏi, Nêu được nội dung chính của bài, Trả lời to rõ ràng, phong thái tự tin 1) Chiếc áo len có màu vàng rất đẹp, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội khi có gió lạnh hay trời mưa và rất ấm 2) Vì em muốn mua chiếc áo như Hòa nhưng mẹ bảo không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy. 3) Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khỏe lắm. Nếu lạnh, Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong. 4) Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn/ Lan ân hận vì thấy mình ích kỷ, không nghĩ tới anh trai. + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: Trình bày miệng, đặt câu hỏi; ghi chép ngắn. HĐ4,5 Trò chơi: Giới thiệu về gia đình * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Giới thiệu được về gia đình mình theo các gợi ý: - Gia đình bạn có mấy người ? Đó là những ai? Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 3
  4. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 - Bố(mẹ) bạn làm nghề gì? - Hằng ngày, bạn làm gì để giúp đỡ bố mẹ? + Phương pháp:Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi. ? Qua bài học hôm nay các em hãy suy nghĩ xem mình nên làm gì để là con ngoan trò giỏi? VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc bài và nắm ND bài. - HSHTT: Nắm chắc nội dung của bài. Tự tin giới thiệu trước lớp về gia đình của mình. VII. Hoạt động ứng dụng: - Em viết 3 đến 5 câu kể về việc giúp đỡ người thân trong gia đình. Buổi chiều: TN-XH: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CƠ QUAN HÔ HẤP LUÔN KHỎE MẠNH? (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng, những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.Biết được tên, nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh đường hô hấp thường gặp. Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh lao. 2. KN: Thực hiện được các việc làm để giữ gìn cơ quan hô hấp luôn khỏe mạnh 3. TĐ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe bản thân và những người xung quanh. 4. NL: Hợp tác tích cực, năng lực giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, tranh minh họa - HS: TLHDH, vở, bảng con III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ5. Nguyên nhân mắc bệnh lao phổi (CB) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nêu được nguyên nhân mắc bệnh lao phổi - Do hút thuốc lá hoặc thường xuyên hít phải khói thuốc lá. - Người thường xuyên lao động quá sức - Sống trong nhà chật chội, ẩm thấp, ít ánh sáng. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: trình bày miệng, ghi chép ngắn HĐ6. Bệnh lao phổi và một số bệnh đường hô hấp (CB) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Học sinh nắm được kiến thức và tích cực chia sẻ trong nhóm - Bệnh lao phổi do một loại vi khuẩn gây ra. Bệnh viêm đường hô hấp thường gặp: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Nguyên nhân: do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng, Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 4
  5. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 - Các bệnh về đường hô hấp có thể phòng và chữa được. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: trình bày miệng, ghi chép ngắn HĐ1. Đóng vai bác sỹ (TH) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nhắc lại được những kiến thức đã học về phòng tránh bệnh đường hô hấp; mạnh dạn, tự tin giao tiếp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn; tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HSCHT: Tiếp cận, giúp các em đọc thông tin và nắm nội dung bài học. - HSHTT: Yêu cầu các em nêu các biện pháp để phòng các bệnh về đường hô hấp. VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: biết vệ sinh hằng ngày, làm những việc có lợi cho cơ quan hô hấp HĐNGLL : ATGT: BÀI 2. NGUY HIỂM KHI VUI CHƠI Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN. I. Mục tiêu: 1. KT: H/S nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an tàn như đường phố, hè phố, đường sắt, 2. KN: Chơi các trò chơi bổ ích tại những nơi an toàn. 3. TĐ: Có ý thức bảo vệ sự an toàn của bản thân và những người khác. 4. NL: Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: Tài liệu ATGTCNCTT. Tranh minh họa, video minh họa bài học. - H/S: Tài liệu ATGTCNCTT III. Hoạt động dạy học: HĐ1. Xem tranh và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa. Việc 1: HS xem tranh minh họa Việc 2: Nhóm tổ chức cho các bạn thảo luận các câu hỏi: - Trong tranh, các bạn đang chơi đùa ở những đâu? - Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? - Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu? Việc 3: HS chia sẻ kết quả thảo luận. GV nhận xét, kết luận * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết được những nguy hiểm có thể gặp khi vui chơi ở những địa điểm không an toàn. Biết lựa chọn nơi an toàn để vui chơi. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 5
  6. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2: Tìm hiểu sự nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn. Việc 1: Yêu cầu các nhóm thảo luận về tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi trên đường, cổng trường, hè phố, đường sắt, nơi ô tô dừng đỗ. Việc 2: HS chia sẻ, GV cung cấp thông tin, cho HS xem một số hình ảnh, video minh họa * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết được các nguy hiểm xảy ra khi vui chơi ở nơi không an toàn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời HĐ3: Góc vui học Việc 1: Xem tranh để tìm hiểu Việc 2: HS thảo luận về những địa điểm an toàn và không an toàn khi vui chơi Việc 3: Các nhóm chia sẻ ý kiến, nhận xét, bổ sung Việc 4: GV kết luận, rút ra bài học * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS ghi nhớ những địa điểm an toàn và không an toàn khi vui chơi. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi - nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. *Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ cho người thân, bạn bè về những địa điểm an toàn để vui chơi. Không chơi ở những nơi không an toàn. ÔN TVIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 2 I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu truyện Bông hoa cúc trắng, thấy được lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đối với mẹ. 2. KN: Đọc hiểu được nội dung bài, trình bày sạch đẹp, trình bày lưu loát. 3. TĐ: Có thái độ kính trọng, yêu thương những người trong gia đình. 4. NL: Phát triển NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Vở ÔLTV; - HS: Vở ÔLTV Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 6
  7. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1,2 – Khởi động : Theo tài liệu * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nói được những việc tốt của bạn nhỏ đã làm ở trong tranh. Kể được một số việc làm tốt của em và của bạn. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, xét bằng lời. HĐ3: Đọc truyện và trả lời câu hỏi Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: Đọc hiểu câu chuyện Bông hoa cúc trắng, đọc đúng và trả lời được các câu trả lời nội dung bài, diễn dạt rành mạch a, Cô bé gặp một cụ già râu tóc bạc phơ. b, Bảo cô bé đi hái những bông hoa cúc trắng dưới gốc cây đa đem về chữa bệnh cho mẹ. c, Cô bé đã xé những cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ. d, Bạn nhỏ rất hiếu thảo với mẹ. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4: Theo tài liệu * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nói được những cử chỉ, tình cảm của người lớn dành cho các em ở trong tranh như : yêu thương, vỗ về, ôm ấp + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Giúp học sinh đọc và hiểu bài trả lời câu hỏi đúng . - HS HTT: giúp đỡ bạn chưa hoàn thành, làm các bài còn lại. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Chia sé bài học với người thân Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: BÀI 7. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ GIẢI TOÁN (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn và hơn kém nhau một số đơn vị. 2. KN: Thực hiện giải được bài toán về ít hơn, nhiều hơn và hơn kém nhau một số đơn vị. 3. TĐ: Có ý thức cẩn thận khi tính toán. 4. NL: Phát triển năng lực tính toán, chủ động, tìm tòi khám phá để chiếm lĩnh kiến thức. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD, hình HĐ5; - HS: SHD, vở Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 7
  8. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ4,5: Giải toán * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: xác định đúng được dạng toán, giải đúng bài toán, trình bày đẹp Bài 4a Bài giải Buổi chiều của hàng đó bán được số quyển vở là : 50 + 20 = 70 ( quyển vở) Đáp số : 70 quyển vở 4b Bài giải Khối lớp 2 có số học sinh là : 134 - 15 = 119 ( học sinh) Đáp số : 119 học sinh Bài 5 Bài giải Số bạn nữa nhiêu hơn số bạn nam là : 19 -16 =3( bạn) Đáp số : 3 bạn + Phương pháp: viết, vấn đáp + Kỹ thuật: kí hiệu, trình bày miệng, đặt câu hỏi. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Hỗ trợ các em xác định dạng toán của các bài tập - HSHTT: Tình nhanh, trình bày đẹp. Làm thêm BT vận dụng VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: bao gạo cân nặng 50 kg, bao ngô cân nặng 35 kg. Hỏi bao ngô nhẹ hơn bao gạo bao nhiêu ki-lô-gam? TIẾNG VIỆT: BÀI 3B. LÀ NGƯỜI EM NGOAN (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết kể câu chuyện Chiếc áo len. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. KN: Kể câu chuyện Chiếc áo len phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 3. TĐ: Chú ý, tích cực thực hiện các hoạt động. Yêu thương những người thân của mình. 4. NL: Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực ngôn ngữ. II.Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, tranh minh họa; - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 8
  9. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 HĐ1: Kể về việc làm tốt của em * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: kể được một số việc làm tốt của em dành cho anh, chị em của em. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: Trình bày miệng, ghi chép ngắn. HĐ2,3. Kể chuyện * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: quan sát tranh dựa theo gợi ý, kể đúng được từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập; ghi chép ngắn. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Giúp HS nắm nội dung cơ bản của câu chuyện. Kể được từng đoạn theo tranh. - HSHTT: HS kể hay, có nét mặt, cử chỉ, giọng điệu phù hợp với câu chuyện. VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Kể lại câu chuyện Chiếc áo len. Buổi chiều: TIẾNG VIỆT: BÀI 3B. LÀ NGƯỜI EM NGOAN (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Nhận biết hình ảnh so sánh trong các câu văn, câu thơ. Nghe – viết đoạn văn. Biết viết đúng một số từ ngữ mở đầu bằng ch /tr, các từ có dấu hỏi/ dấu ngã. 2. KN: Viết đúng, viết đẹp các con chữ , tìm và nêu được các hình ảnh so sánh, Viết đúng một số từ ngữ mở đầu bằng ch /tr , các từ có dấu hỏi/ dấu ngã. 3. TĐ: Học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp. 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, PHT; - HS: SHD,vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp HĐ 4,5 (CB): Tìm các hình ảnh so sánh * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng các hình ảnh được so sánh, tìm được từ so sánh. Tích cực học tập, chia sẻ kết quả của hoạt động. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 9
  10. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 Mắt hiền – vì sao; Hoa xoan – mây từng chùm; Trời – tủ ướp lạnh; Trời – bếp lò nung. + Phương pháp: viết, vấn đáp + Kỹ thuật: viết nhận xét, đặt câu hỏi HĐ1(TH). Nghe thầy cô đọc rồi viết đoạn 4, bài Chiếc áo len vào vở * Đánh giá: + Tiêu chí: Viết đúng các từ dễ viết sai: nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi, ấm áp, xấu hổ, hoàn thành bài viết. Nắm được quy tắc sau dấu chấm và tên riêng phải viết hoa + Phương pháp: viết, vấn đáp + Kỹ thuật: viết nhận xét, đặt câu hỏi HĐ2(TH). Mỗi bạn trong nhóm nêu một ý kiến để viết đúng từ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nhận biết đúng các từ bắt đầu bằng ch/tr; dấu hỏi hay dấu ngã ở các từ, hợp tác tích cực. - cuộn tròn, chân thật, chậm trễ. - kẻ, thẳng - thẳng, vẽ, sẵn + Phương pháp: Viết, vấn đáp + Kỹ thuật: Kí hiệu ; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ3(TH). Viết vào vở từ ngữ đã hoàn chỉnh ở hoạt động 2 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng chính tả các từ ngữ ở hoạt động 2, trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn ; nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Giúp các em viết đúng một số từ khó, tìm được các hình ảnh so sánh. - HSHTT: Làm nhanh các bài tập. Chữ viết đều, đẹp. VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Nói về việc làm của anh, chị, cha, mẹ thể hiện tình cảm yêu thương đối với em. TN-XH: CƠ QUAN TUẦN HOÀN TRONG CƠ THỂ CHÚNG TA (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết vị trí và tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh hoặc mô hình. Biết trình bày vai trò của tim trong hoạt động tuần hoàn của máu. Biết được chức năng của cơ quan tuần hoàn 2. KN: xác định được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh hoặc mô hình.Trình bày được vai trò của tim trong hoạt động tuần hoàn của máu. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn 3. TĐ: Có ý thức bảo vệ sức khỏe cơ quan tuần hoàn, giữ gìn vệ sinh cá nhân 4. NL: HS có tư duy giải quyết vấn đề hợp lí; hợp tác tích cực; phong thái mạnh dạn, tự tin Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 10
  11. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD, tranh cơ quan tuần hoàn - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1,2. Vị trí của tim, mạch máu * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nêu được vị trí của tim, mạch máu, những bộ phận của cơ quan tuần hoàn, tìm vị trí trên hình. Tích cực tham gia, tìm hiểu hoạt động. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn. HĐ3. Các bộ phận của cơ quan tuần hoàn * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được Các bộ phận của cơ quan tuần hoàn - Chỉ được tim, mạch máu - Mô tả được vị trí của tim trong lồng ngực + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: trình bày miệng, ghi chép ngắn. HĐ4,5,6. Mạch máu và cơ quan tuần hoàn * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được mạch máu đi nuôi mọi cơ quan của cơ thể. Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và mạch máu. Tích cực học tập và chia sẻ kết quả hoạt động. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: trình bày miệng; ghi chép ngắn. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Giúp học sinh chỉ đúng vị trí và nói tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh. Nắm được vai trò của tim trong hoạt đông tuần hoàn - HSHTT: Nêu được cơ quan tuần hoàn có chức năng gì? VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: nghe nhịp tim của bố/mẹ, người thân trong gia đình, GDHS thường xuyên luyện tập thể dục ĐẠO ĐỨC : GIỮ LỜI HỨA (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết tôn trọng và giữ lời hứa. Biết nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. 2. KN: Giữ gìn lời hứa với bạn bè và mọi người. 3. TĐ: Quý trọng những người biết giữ lời hứa. 4. NL: Phát triển NL hợp tác nhóm, NL tự học II Tài liệu và phương tiện: - GV: Tranh minh họa chuyện: Chiếc vòng bạc - HS: Vở bài tập đạo đức 3. III. Hoạt động dạy học Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 11
  12. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 - GV giới thiệu bài. HS ghi vở . - HS tìm hiểu mục tiêu bài học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Đọc chuyện: Chiếc vòng bạc Việc 1: Em thầm chuyện Chiếc vòng bạc. Việc 2: Em lắng nghe GV kể câu chuyện Chiếc vòng bạc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Học sinh đọc hiểu câu chuyện và biết được khi làm một việc nào đó phải biết giữ lời hứa với người khác + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời ; ghi chép ngắn. 2. Xử lý tình huống: Việc 1: Em đọc thầm tình huống, xử lý tình huống Việc 2: Em cùng bạn đóng vai xử lí tình huống với bạn bên cạnh Việc 3: - Đóng vai câu xử lí tình huống trong nhóm. - Các bạn khác quan sát lắng nghe, bổ sung đánh giá, nhận xét. Việc 4: Chủ tịch HĐTQ điều hành các nhóm đóng vai, chia sẻ với nhau * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: học sinh xử lý tình huống một cách linh hoạt biết chia sẻ với bạn, nêu ra được các cách xử lý phù hợp. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. 3 .Tự liên hệ Việc 1: Tự liên hệ bản thân đã giữ lời hứa chưa. Việc 2: Hai bạn chia sẻ về việc làm của mình * Đánh giá : + Tiêu chí đánh giá: nêu được những việc bản thân sẽ làm để giữ lời hứa với mọi người. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn * Hoạt động ứng dụng: - Em cùng người thân thực hiện những lời hứa của bản thân với mọi người xung quanh. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 12
  13. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN BÀI 8. XEM ĐỒNG HỒ (T1) I. Mục tiêu: 1. KT : Em biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. Biết đọc được giờ theo hai cách. 2. KN : Đọc được giờ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. Em đọc được giờ theo hai cách. Vận dụng vào cuộc sống. 3. TĐ : Yêu thích môn học.Có ý thức về sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày 4. NL : Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, Mô hình đồng hồ, bảng phụ. - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS chia sẻ sau khi chơi - HS viết tên bài vào vở. - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Chơi trò chơi “Đồng hồ chỉ mấy giờ” Việc 1: Em đọc các mô hình đồng hồ Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ Việc 3: NT tổ chức cho các bạn rút thẻ trong nhóm - CTHĐQ tổ chức cho các nhóm tham gia chơi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nêu nhanh, chính xác giờ trên các đồng hồ, hợp tác tốt. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. Em nghe thầy cô hướng dẫn đọc giờ trên mặt đồng hồ. Việc 1: Em nhìn vào 3 mô hình đồng Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe Việc 3: NT gọi các bạn trong nhóm đọc giờ chia sẻ - CTHĐTQ yêu cầu các nhóm đọc giờ và nêu 2 cách đọc giờ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết cách đọc giờ theo 2 cách. Diễn đạt to, rõ ràng + Phương pháp: vấn đáp, quan sát Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 13
  14. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 + Kỹ thuật:trình bày miệng, ghi chép ngắn. 3. Em chỉ vào một mặt đồng hồ trong hình vẽ sau rồi đố bạn đọc giờ và phút Việc 1: Em quan sát các mô hình đồng hồ a, b, c, d, e, g đọc các giờ. Việc 2: Em chủ động cùng bạn dố nhau sau đó ngược lại. Việc 3: NT gọi lần lượt từng bạn đọc các mô hình đồng hồ. - CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết cách đọc giờ theo 2 cách. Diễn đạt to , rõ ràng. Tích cực hợp tác và chia sẻ với các bạn. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật:trình bày miệng, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. 4. Quan sát các mặt đồng hồ rồi đọc kĩ nội dung sau Việc 1: Em quan sát các mô hình đồng hồ đọc các nội dung Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe. Việc 3: NT yêu cầu các bạn chia sẻ. - CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết cách đọc giờ theo 2 cách. Hợp tác và chia sẻ tốt. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: trình bày miệng, ghi chép ngắn 5. Nói cho nhau nghe đồng hồ chỉ mấy giờ Việc 1: Em đọc các mô hình đồng hồ Việc 2: Em và bạn đọc cho nhau nghe Việc 3: NT yêu cầu các bạn lần lượt đọc và chia se 2 cách đọc giờ - CTHĐTQ yêu cầu cá nhóm chia sẻ trước lớp * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết cách đọc giờ theo 2 cách. Hợp tác và chia sẻ tốt. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật:trình bày miệng, ghi chép ngắn VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Giúp HS nắm chắc cách đọc đồng hồ, cách chuyển từ giờ hơn sang giờ kém. - HSHTT: HS thực hiện nhanh các hoạt động, giúp đỡ bạn. * Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc giờ trên các đồng hồ theo 2 cách. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 14
  15. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 3B. LÀ NGƯỜI EM NGOAN (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết cách viết chữ hoa B. 2. KN: Viết chữ đúng mẫu, trình bày sạch đẹp. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng. Biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng 3. TĐ: Biết cẩn thận, sạch sẽ khi viết bài. Yêu thích môn học. 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ cho học sinh. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, PHT cho BT 4, chữ mẫu B, Bố Hạ và câu ứng dụng. - HS: SHD,vở, bảng con III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ4. Đố vui * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các đồ vật trong các câu đố. Tích cực tham gia hoạt động, nhanh nhẹn, sáng tạo. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn. HĐ5,6. Viết chữ hoa * Đánh giá: + Tiêu chí: viết đúng chữ hoa B viết đúng tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng: “ Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn" - Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng + Phương pháp: viết, quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: kí hiệu, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Giúp HS nắm các nét chữ hoa, viết đúng. - HSHTT: HS viết chữ đẹp, luyện viết chữ nghiêng. VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Luyện viết chữ hoa Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: BÀI 8. XEM ĐỒNG HỒ (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Em biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. Em biết đọc được giờ theo hai cách 2. KN: Đọc được giờ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. Em đọc được giờ theo hai cách, vận dụng vào cuộc sống. 3. TĐ: Chăm chỉ học tập, yêu thích môn học. 4. NL: Vận dụng kiến thức để xem giờ giấc trong cuộc sống Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 15
  16. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 II.Chuẩn bị ĐD DH: GV: TLHDH, mô hình đồng hồ HS: TLHDH III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1,3,4. Xem giờ * Đánh giá : + Tiêu chí đánh giá: Xác định đúng giờ trên từng đồng hồ, đúng giờ ở mỗi tranh theo từng hoạt động của bạn Minh, nối đồng hồ với cách đọc đúng 1. A-6 giờ 15 phút B - 5 giờ 35 phút/ 6 giờ kém 25 phút C - 3 giờ 5 phút D - 9 giờ 25 phút E - 9 giờ 30 phút 3.a, 6 giờ 15 phút b, 6 giờ 30 phút c, 6 giờ 45 phút/7 giờ kém 15 phút d, 7 giờ 25 phút e, 11 giờ g, 11 giờ 20 phút + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ2. Quay kim đồng hồ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quay đúng các kim đồng hồ để được giờ theo yêu cầu. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp HS đọc đúng giờ theo hai cách, biết quay kim đồng hồ. - HSHTT: Thực hiện nhanh các bài tập, giúp đỡ bạn VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc giờ trên các đồng hồ theo 2 cách. TIẾNG VIỆT: BÀI 3C. CHÁU YÊU BÀ (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu bài thơ Quạt cho bà ngủ. 2. KN: Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ và giữa các dòng thơ. 3. TĐ: Biết yêu quý ông bà, cha mẹ. Yêu thích môn học. 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị ĐD DH: Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 16
  17. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 - GV: TLHDH, tranh minh họa - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1. Nói về từng bức ảnh * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được các câu hỏi: Bức ảnh vẽ cảnh gì? Bạn gái trong tranh đang làm gì? Tìm đúng một từ để nói về đức tính của bạn gái trong tranh. - Bức tranh vẽ cảnh bạn nhỏ đang ngồi quạt cho bà mình - Bạn gái đang quạt cho bà ngủ - Hiếu thảo + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật:Trình bày miệng, ghi chép ngắn. HĐ2. Nghe thầy cô đọc bài * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS lắng nghe giáo viên đọc bài, nắm được giọng đọc trong bài, cách ngắt nghỉ hơi và cách chia đoạn. + Phương pháp: vấn đáp + Kỹ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ3,4. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc và nêu đúng nghĩa của các từ, đọc đúng các từ khó. + Phương pháp: vấp đáp, quan sát + Kỹ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi; ghi chép ngắn HĐ5. Luyện đọc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm bài thơ. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Giúp HS đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí - HSHTT: Yêu cầu HS đọc diễn cảm toàn bài thơ. Học thuộc lòng bài thơ VII. Hoạt động ứng dụng: - Đọc bài Quạt cho bà ngủ cho người thân nghe TIẾNG VIỆT: BÀI 3C. CHÁU YÊU BÀ (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu bài thơ Quạt cho bà ngủ. Biết viết đúng một số từ ngữ mở đầu bằng ch/ tr hoặc có vần ăc/ oăc. Biết dùng dấu chấm câu. 2. KN: Hiểu nội dung câu chuyện, tìm nhanh, đúng một số từ mở đầu bằng ch/ tr hoặc có vần ăc/ oăc. Dùng dấu chấm câu. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 17
  18. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 3. TĐ: Biết yêu quý ông bà, cha mẹ 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD,BP HĐ1; - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ6 (CB). Trả lời câu hỏi? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: trả lời đúng nội dung các câu hỏi của câu chuyện Quạt cho bà ngủ, trình bày mạch lạc a. Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ b. Cảnh vật trong nhà rất yên tĩnh, cốc chén nằm im c. Cảnh vật ngoài vườn yên tĩnh, hoa cam, hoa khế chín, chú chích chòe đang hót. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: trình bày miệng, ghi chép ngắn. HĐ7 (CB). Đọc thuộc lòng bài thơ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc thuộc lòng được 1 đoạn hoặc cả bài thơ + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: tôn vinh học tập, ghi chép ngắn. HĐ1(TH) Điền tên chữ cái * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: ghi đúng tên chữ cái còn thiếu trong bài. Trình bày rõ ràng. PHIẾU BÀI TẬP STT Chữ Tên chữ 1 g giê 2 gh Giê hát 3 gi Giê i 4 h Hát 5 i i 6 k ca 7 kh Ca hát 8 l e-lờ 9 m Em-mờ + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2 (TH):Tìm từ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch theo gợi ý. Trả lời nhanh, chính xác. - Đáp án: Chung, trèo, chậu Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 18
  19. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, tôn vinh học tập HĐ3 (TH) Điền chấm phẩy * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Điền đúng chấm ở những vị trí thích hợp. Chép lại đoạn văn đúng chính tả. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp HS viết đúng những tên chữ và chữ cái vào bảng. Biết chọn tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã theo nghĩa đã cho. Biết đặt dấu phẩy điền vào đoạn văn và viết lại đúng chính tả. - HSHTT: Viết đúng, đẹp đoạn văn khi đã điền dấu.Hỏi: Người ông trong đoạn văn làm nghề gì? VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình. Em đã làm gì để chăm sóc ông/bà khi ốm? Buổi chiều: ÔL.TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 2 I. Mục tiêu: 1. KT: Biết thực hiện phép cộng trừ các số có ba chữ số. Thuộc các bảng nhân chia từ 2 đến 5. Biết tính giá trị biểu thức có phép nhân và phép chia. Biết giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính. 2. KN: Vận dụng được các phép tính, xác định được dạng toán giải. Trình bày rõ ràng, sạch đẹp 3. TĐ: Có ý thức cẩn thận khi làm bài, giữ gìn sách vở. 4. NL: Thực hiện tính toán chính xác, hợp tác tích cực II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Vở ÔLT; - HS: Vở ÔLT III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 5: - Ôn luyện: (Nhất trí với TLHDH). * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đặt tính và thực hiện phép tính đúng.Tính toán và trình bày bài sạch sẽ, cẩn thận. + Phương pháp: viết, quan sát. + Kỹ thuật: kí hiệu, ghi chép ngắn HĐ 6,7,8- Ôn luyện: (Nhất trí với TLHDH). * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Xác định đúng dạng toán, giải đúng bài toán đã cho, trình bày rõ ràng. Tích cực tham gia các hoạt động học tập. 6. Bài giải: Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 19
  20. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 Còn lại số lít dầu là: 125 - 75 = 50(l) Đáp số: 50l dầu 7. Bài giải: Số bánh cá có trong 7 hộp là: 4 x 7 = 28 (cái bánh) Đáp số: 28 cái bánh 8. Bài giải : Các bạn cắm được số lọ hoa là : 40 : 5 = 8 (lọ hoa) Đáp số : 8 lọ hoa. + Phương pháp: viết, quan sát + Kỹ thuật:viết nhận xét, ghi chép ngắn. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS còn hạn chế: Giúp học sinh biết đặt tính đúng và thực hiện phép tính có nhớ. - HSHTT: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hỗ trợ, giúp đỡ các bạn chậm trong nhóm VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020 Buổi chiều: TOÁN: BÀI 9. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC? I. Mục tiêu: 1. KT: Em ôn lại: Cách cộng, trừ các số có ba chữ số; cách tính nhân, chia trong bảng đã học. Cách giải bài toán có lời văn (so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị). 2. KN: Rèn kĩ năng tính, giải toán chính xác, cẩn thận. Vận dụng nhanh các kiến thức đã học để giải các bài toán. 3. TĐ: Có ý thức cẩn thận, tự giác trong khi làm bài. Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển năng lực hợp tác, năng lực vận dụng. II.Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, BP; - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1. Chơi trò chơi “ Đồng hồ chỉ mấy giờ” * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nêu nhanh, chính xác giờ trên các đồng hồ, hợp tác tốt + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: đặt câu hỏi, ghi chép ngắn. HĐ2. Xác định 1/3, ½ Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 20
  21. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được yêu cầu bài, Xác định được 1/3, 1/2 cuả một hình + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: trình bày miệng, ghi chép ngắn. HĐ3,4: Tính * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được yêu cầu bài, hợp tác nhóm sôi nổi. Biết cách đặt, tính cộng, trừ số có 3 chữ số có nhớ (Đặt tính như thế nào? Tính từ đâu? Nêu cách tính từng bài ?(Lưu ý có nhớ) . + Phương pháp: viết, vấn đáp + Kỹ thuật: kí hiệu; trình bày miệng, đặt câu hỏi HĐ5. Giải toán * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Xác định đúng được dạng toán, giải đúng bài toán, trình bày đẹp Bài giải Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là : 175 - 150 = 25(l) Đáp số : 25(l) + Phương pháp: viết, vấn đáp + Kỹ thuật: viết nhận xét; trình bày miệng VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS còn hạn chế: Hỗ trợ các em nắm chắc cách cộng trừ có nhớ, các bước thực hiện phép tính và giải toán. - HSHTT: BT giao thêm: Tính : 35 : 5+ 376 4 x 8 + 245 VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Vẽ hình theo mẫu. TIẾNG VIỆT: BÀI 3C. CHÁU YÊU BÀ (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết viết đơn theo mẫu. 2. KN: Viết được một lá đơn theo mẫu, vận dụng kiến thức vào cuộc sống hằng ngày 3. TĐ: Có ý thức học tập, tham gia tích cực các hoạt động. Yêu thích môn học. 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, phiếu học tập; - HS: TLHD,vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ4,5. Viết tờ đơn Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 21
  22. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Viết được tờ đơn xin phép nghỉ học theo mẫu, diễn đạt trôi chảy. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS còn hạn chế: Bài 4,5 : Tiếp cận giúp các em đọc kỹ đơn và dựa vào mẫu đơn để viết đơn xin phép nghỉ học. - HSHTT: HS hoàn thành nhanh nội dung mẫu đơn, giúp đỡ các bạn. VII. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân cách viết một lá đơn xin phép nghỉ học. SHTT: SINH HOẠT LỚP HOẠT ĐỘNG TRANG TRÍ LỚP HỌC THÂN THIỆN. I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết ý nghĩa và cách trang trí lại lớp học thân thiện, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Biết tự nhận xét về tình hình trong tuần, nắm phương hướng tuần tới 2. KN: Thực hiện các hoạt động trang trí, làm đẹp lớp học. 3. TĐ: HS tham gia buổi sinh hoạt nghiêm túc. Giáo dục tinh thần tham gia các hoạt động tập thể. Có ý thức xây dựng trường lớp khang trang, sạch đẹp. 4. NL: Phát triển năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác nhóm. II. Các hoạt động 1. Sinh hoạt văn nghệ: Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát tập thể và chơi trò chơi khởi động. 2. Trang trí lớp học thân thiện HĐ1: Mục đích ý nghĩa của việc trang trí lớp học thân thiện Việc 1: Các nhóm thảo luận theo suy nghĩ của mình và ý tưởng trang trí. Việc 2: Các nhóm chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV tổng hợp ý kiến và thống nhất. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đưa ra được mục đích ý nghĩa của việc trang trí lớp học thân thiện. (Làm cho lớp học đẹp hơn, thân thiện hơn, qua trang trí thể hiện được các chủ đề bảo vệ môi trường và các ý tưởng sáng tạo khác.) + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Các nhóm triển khai trang trí lớp theo khu vực phân công Việc 1: GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm trang trí các khu vực. Việc 2: Các nhóm tiến hành cát dán và trang trí theo ý tưởng của nhóm mình. Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp ý nghĩa ý tưởng của nhóm mình muốn truyền đạt thông điệp gì đến với mọi người. Việc 4: GV tổ chức cho HS tham quan nhận xét góp ý. * Đánh giá: Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 22
  23. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 3 Năm học: 2020 - 2021 + Tiêu chí đánh giá: Trang trí không gian lớp học đẹp thân thiện, không rườm rà. Có ý thức xây dựng lớp học sạch đẹp. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. 2. Nhận xét hoạt động tuần 3 và kế hoạch tuần 4. - Đại diện các ban nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - HĐTQ nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp. - HS tham gia phát biểu ý kiến. - Tuyên dương các học sinh có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - GV phổ biến một số hoạt động trong tuần 4. - HS thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 4. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. III. Hoạt động ứng dụng: - Dặn dò HS có ý thức bảo vệ, làm đẹp trường lớp. - Dặn dò HS đảm bảo an toàn trong các ngày nghỉ Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 23