Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 29 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 29 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- nhat_ki_day_hoc_lop_3_tuan_29_gv_phan_thi_thuy_ngoc_truong_t.doc
Nội dung text: Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 29 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 TUẦN 29 Thứ hai ngày 22 tháng 6 năm 2020 CHÀO CỜ: CHÀO CỜ TẠI LỚP. ÔN LUYỆN TOÁN. I. Mục tiêu: 1. KT: - HS nắm được các công việc để phòng chống dịch bệnh ở nhà và ở trường. - Biết so sánh, làm tính với các số trong phạm vi 100 000. Giải được bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính. 2. KN: - Thực hiện cách rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách; thực hiện các biện pháp để phòng chống dịch bệnh. - Vận dụng KT đã học để thực hiện các BT nhanh, chính xác. 3. TĐ: Tích cực trong học tập. Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân và mọi người xung quanh. 4. NL: Phát triển NL giải quyết vấn đề, tự học II. Chuẩn bị ĐD DH: - Tài liệu phòng chống dịch. - Vở Em ôn luyện Toán ( Tập 2) III. Các hoạt động: 1. Hướng dẫn HS những việc cần làm hàng ngày để phòng chống dịch Covid-19. - GV hướng dẫn các bước rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách. - Nhắc nhở HS đeo khẩu trang hàng ngày trên đường đến trường và từ trường trở về nhà. - Nhắc nhở HS sử dụng dung dịch sát khuẩn sau khi quét dọn vệ sinh, sau khi đi vệ sinh - Chú ý khoảng cách khi tiếp xúc với bạn, không tụ tập nơi đông người. - Thực hiện các biện pháp phòng dịch khi đến chỗ đông người như nhà ga, sân bay, bệnh viện, 2. Ôn luyện Toán: Tuần 28 ( HĐ 3,4,5,6) HĐ3. Đọc, viết sô * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc, viết số chính xác. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ4. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS thực hiện đúng các phép tính với số đo diện tích. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ5. Đặt tính rồi tính * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết cách đặt tính, thực hiện đúng các phép tính trong phạm vi 100 000. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp GV: Phan Thị Thúy Ngọc 1 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ6. Tìm x * Đánh giá: + Tiêu chí: HS xác định được thành phần chưa biết, cách tìm thành phần đó. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập IV. Hoạt động ứng dụng: - HS cùng người thân thực hiện các biện pháp phòng dịch ở nhà và ở trường. TOÁN : BÀI 88. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ DƠN VỊ (TT) (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tính giá trị của biểu thức. 2. KN: Thực hiện giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển NL tư duy toán học. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ3. Theo TL * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện được Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Phương pháp: vấn đáp + Kỹ thuật: nhận xét bằng lời. HĐ4,5. Theo TL * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Tính đúng các giá trị của biểu thức. + Phương pháp: vấn đáp + Kỹ thuật: nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ: - HS CHT: Giúp HS vận dụng và giải được các bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Dạng 2), biết tính giá trị biểu thức trong các trường hợp đã học. Nêu các bước giải? Nêu cách tinh giá trị biểu thức đã học? - HSHTT: Bt bổ sung: Tính thương của số liền trước số lớn nhất có 5 chữ số và số liền trước số lớn nhất có 1 chữ số rồi cộng với số bé nhất có 3 chữ số? VII. Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện theo sách HDH. TIẾNG VIỆT: BÀI 33C. MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T1) I. Mục tiêu: 1. KT, KN: Đọc và hiểu bài thơ Mặt trời xanh của tôi. 2. TĐ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 2 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 3. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH,vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển hoạt động 1,2 (CB) thành hoạt động chung cả lớp. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ1: Quan sát tranh * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: quan sát tranh và nêu được tranh vẽ gì, đặc điểm và tác dụng của cây cọ. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Nghe thầy cô đọc bài - Em lắng nghe cô đọc câu chuyện Mặt trời xanh của tôi. HĐ3. Đọc lời giải nghĩa từ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc, hiểu về từ cây cọ. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, trôi chảy các từ ngữ, các câu và ngắt nghỉ đúng theo hướng dẫn. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ5. Trả lời câu hỏi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng câu hỏi: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với tiếng thác, tiếng gió. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ6. Chọn ý trả lời đúng * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Chọn được ý trả lời đúng. Câu 1: a Câu 2: b + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ: - HS TTC: Tiếp cận giúp các em đọc đúng tiếng, từ câu, đoạn, bài và hiểu một số từ ngữ, nắm ND bài Mặt trời xanh của tôi. - HSHTT: Giúp các em đọc hay và đọc diễn cảm bài thơ và hiểu được bài . VII. Hoạt động ứng dụng: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 3 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 - Chia sẻ bài học với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 33C. MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu bài thơ Mặt trời xanh của tôi. 2. KN: Viết đoạn văn tả cảnh thiên nhiên có dùng phép nhân hóa. 3. TĐ: Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. 4. NL: Vận dụng phép nhân hóa vào viết văn. * Tích hợp BVMT - HS viết đoạn văn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó GD tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, Phiếu nhóm; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển hoạt động 7,8 (CB) thành hoạt động chung cả lớp - Chuyển hoạt động 1, 2 (TH) thành hoạt động cá nhân IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ 7. Hỏi – đáp theo các câu hỏi dưới đây * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời các câu hỏi rõ ràng, tự tin, chính xác. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ8. Học thuộc lòng bài thơ Mặt trời xanh của tôi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thuộc và đọc bài thơ hay, diễn cảm, ngắt nghỉ đúng. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 1,2 ( TH). Viết câu văn tả cảnh trên bầu trời hoặc dưới mặt đất có sử dụng biện pháp nhân hóa * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Viết câu văn tả cảnh trên bầu trời hoặc dưới mặt đất có sử dụng biện pháp nhân hóa + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ: - HS tiếp thu chậm: Giúp HS viết được câu văn có sử dụng phép nhân hóa tả cảnh trên bầu trời hoặc dưới mặt đất, biết bình chọn câu văn hay. - HSHTT: Làm thêm BT 2b. Viết thêm một câu văn tả con vật có sử dụng phép nhân hóa? VII. Hoạt động ứng dụng: - Em cần làm gì để thiên nhiên càng đẹp? GV: Phan Thị Thúy Ngọc 4 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 Thø ba ngày 23 th¸ng 6 n¨m 2020 TOÁN: BÀI 89. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. KT: Em Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. KN:Thực hiện giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị 3. TĐ:Phân biệt được các dạng toán, dạng biểu thức 4. NL: Vận dụng giải toán II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH,vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển hoạt động 1,2 (CB) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Giảm HĐ 2a,c ; 4( TH) V. Đánh giá thường xuyên HĐ1,3. Giải bài toán * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện được Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị theo yêu cầu + Phương pháp: vấn đáp + Kỹ thuật: nhận xét bằng lời. HĐ2: Tính giá trị biểu thức * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện đúng viết và tính đúng giá trị biểu thức + Phương pháp: vấn đáp + Kỹ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ5: Giải bài toán * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: Biết dựa vào chu vi để tính diện tích hình vuông. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ: - HS còn hạn chế: Giúp HS ôn lại cách giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị - HSHTT: Tìm thương của số liền sau số lớn nhất có 5 chữ số và số lớn nhất có 1 chữ số rồi trừ đi 100 ? VII. Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện theo sách HDH TIẾNG VIỆT: BÀI 33C. MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T3) I. Mục tiêu: 1. KT – KN: Viết đúng từ ngữ có vần chứa o/ô. Luyện tập ghi chép sổ tay. 2. TĐ: Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. 3. NL: Vận dụng phép nhân hóa vào viết văn. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, Phiếu nhóm; - HS: TLHDH,vở GV: Phan Thị Thúy Ngọc 5 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ3. Làm bài tập * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Viết đúng từ ngữ bắt đầu bằng s/x, từ có vần chứa o/ô. + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp HĐ 4,5. Đọc báo và tìm ý chính trong các câu trả lời của Đô - rê – mon * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc và tìm được ý chính cho câu trả lời của Đô – rê - mon. Viết vào vở chính xác, rõ ràng. + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp VI. Dự kiến phương án hỗ trợ: - HS TTC: Giúp HS biết đọc hai bài báo và tìm được ý chính trong các câu hỏi Đô- rê- mon; Viết được ý chính trong câu trả lời đó vào vở. - HSHTT: Hoàn thành tốt các bài tập. VII. Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện theo sách HDH. TN - XH: BÀI 27: VÌ SAO CÓ NĂM, THÁNG VÀ MÙA (T1) I. Mục tiêu 1. KT: Biết được: Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa quay quanh Mặt Trời; thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời; một năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng; một năm có mấy mùa; Biết được mối liên hệ giữa hiện tượng quay quanh Mặt Trời và mùa trên Trái Đất 2. KN: Quan sát, liên hệ thực tế 3. TĐ: Yêu thích tìm hiểu các hiện tượng thiên nhiên. 4. NL: Phát triển năng lực tự tin, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu HDH, ; - HS: Tài liệu HDH, vở. III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển hoạt động 2,4,4 (CB) thành hoạt động chung cả lớp. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ 1: Liên hệ thực tế *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc trả lời được các câu hỏi ở SHD + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2. Quan sát và TLCH * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát lịch năm 2018 và trả lời đúng các câu hỏi vào vở. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 6 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ3: Quan sát, đọc thông tin và trả lời. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc trả lời được các câu hỏi ở SHD + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Quan sát * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sts hình 6 và trả lời được câu hỏi ở SHD + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS còn tiếp thu chậm: Tiếp cận giúp các em biết được mối liên hệ giữa hiện tượng quay quanh Mặt Trời và mùa trên Trái Đất - HSHTT: Hoàn thành nhanh các bài tập. VII. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ bài học với người thân HĐNGLL: LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP I. Mục tiêu: 1. KT: Viết được đoạn chính tả theo yêu cầu. 2. KN: Chữ viết đúng quy trình, đều, rõ ràng. 3. TĐ: Có ý thức rèn tính cẩn thận trong viết bài. 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - GV: Sách TV tập 2; - HS: Vở luyện viết III. Các hoạt động dạy học HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tư thế ngồi viết. -Việc 1: GV hướng dẫn học sinh tư thế ngồi viết đúng -Việc 2: HS ghi nhớ và chia sẻ trước lớp. -Việc 3: GV nhận xét, đánh giá. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh lại quy trình của những nhóm chữ viết cơ bản -Việc 1: GV hướng dẫn học sinh quy trình của những nhóm chữ viết cơ bản. -Việc 2: HS ghi nhớ và chia sẻ trước lớp. -Việc 3: GV nhận xét, đánh giá. HĐ3. Viết đoạn chính tả bài Tiếng đàn ( Đoạn 2) -Việc 1: GV đọc, học sinh viết bài -Việc 2: GV đọc dò bài, kiểm tra lỗi -Việc 3: GV nhận xét, đánh giá. Thứ tư ngày 24 tháng 6 năm 2020 TOÁN: BÀI 90. EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ ? I. Mục tiêu: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 7 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 1. KT: HS tự đánh giá kết quả học tập về: Cộng, trừ số có năm chữ số; nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số; giải bài toán có hai phép tính 2. KN: Đặt tính, tính toán nhanh 3. TĐ: HS tích cực, tự giác học tập 4. NL: Phát triển NL tự học, tự giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ1. Tính * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đặt tính, thực hiện tính đúng, nhanh các phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Tính * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đặt tính, thực hiện tính đúng, nhanh các phép nhân, chia số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ3: Tính * Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: Biết thứ tự thực hiện các phép tính tong biểu thức, tính nhanh và chính xác + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ4: Giải bài toán *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Phân tích được bài toán, vận dụng quy tắc tính diện tích HCN để giải toán. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, viết nhận xét, tôn vinh học tập HĐ5: Giải bài toán * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Phân tích được bài toán, vận dụng giải đúng bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, viết nhận xét, tôn vinh học tập VI. Dự kiến phương án hỗ trợ: - HS còn hạn chế: Giúp HS ôn lại cách thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - HSHTT: Hoàn thành nhanh các bài tập. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 8 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 VII. Hoạt động ứng dụng: - Vận dụng thực hiện các phép tính trong phạm vi 100 000 TIẾNG VIỆT: BÀI 34A. VÌ SAO CHÚ CUỘI Ở TRÊN CUNG TRĂNG ! (T1) I. Mục tiêu 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng 2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, thể hiện được giọng nhân vật. 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển hoạt động 1,2 (CB) thành hoạt động chung cả lớp - Chuyển hoạt động 3,4,5 (CB) thành hoạt động cá nhân IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ 1: * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nói được hình dáng của mặt trăng trong từng bức tranh: tròn-lưỡi liềm + Phương pháp: quan sát, vấn đáp +K ỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Nghe thầy cô đọc câu chuyện * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm giọng đọc của bài: giọng kể nhanh, hồi hộp sau đó chậm hơn. + Phương pháp: vấn đáp + KT: nhận xét bằng lời. HĐ3: Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chọn đúng lời giải nghĩa phù hợp với các từ + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4: Nghe thầy cô hướng dẫn đọc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng từ ngữ theo hướng dẫn của thầy cô + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5: Luyện đọc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nối tiếp đọc một đoạn, thể hiện được giọng đọc phù hợp theo đoạn + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập GV: Phan Thị Thúy Ngọc 9 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 HĐ 6: Trả lời câu hỏi: Vì sao chú Cuội ở trên cung trăng ? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được câu hỏi + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em đọc còn hạn chế đọc đúng các từ khó trong bài, đọc trôi chảy toàn bài. - HS HTT: Tiếp cận giúp các em đọc đúng giọng điệu bài. VII. Hoạt động ứng dụng: - HS chia sẻ bài học với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 34A. VÌ SAO CHÚ CUỘI Ở TRÊN CUNG TRĂNG? (T2) I. Mục tiêu 1. KT: Đọc và hiểu Sự tích chú Cuội cung trăng; nói về trăng, sao 2. KN: Đọc hiểu bài 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển hoạt động 7 ( CB); HĐ 1,2 (TH) thành hoạt động chung cả lớp IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ 7: Trả lời câu hỏi: * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được câu hỏi Câu 1: do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý Câu 2: Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ1( TH) : Thảo luận để chọn ý trả lời đúng * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chọn được ý trả lời đúng: Câu 1: c Câu 2: a + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Sắp xếp thẻ chữ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS sắp xếp các thẻ chữ đúng thứ tự câu chuyện. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 10 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em trả lời đúng nội dung các câu hỏi - HS HTT: Hỗ trợ các bạn VII. Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng trong tài liệu. ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 29 I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu bài Quạ và Công 2. KN: Đọc, trả lời câu hỏi 3. TĐ: Có ý thực tự giác học tập 4. NL: Phát triển NL tự học II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu Em tự ÔLTV tập 2; - HS: Tài liệu Em tự ÔLTV tập 2 III. Các hoạt động dạy học ( HĐ 1,2,4) HĐ1: Nói câu miêu tả con vật * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nói được câu miêu tả chim quạ và công + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời,tôn vinh học tập HĐ2: Đọc, trả lời câu hỏi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng các câu hỏi: a) Quạ vẽ rất khéo, dùng màu xanh tô đầu, cổ và mình Công; nhẩn nha tỉa vẽ cho từng chiếc lông ở đuôi; mỗi chiếc lông đuôi đều được vẽ những vòng tròn và được tô màu óng ánh rất đẹp b) Quạ vẽ khéo hơn. c) hấp tập (nóng nảy/vội vàng) d) Khi làm bất cứ một việc gì, chúng ta cần bình tĩnh và kiên nhẫn, không nên nóng vội thì mới có kết quả tốt đẹp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời,tôn vinh học tập HĐ4: Điền dấu phẩy * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng dáu phẩy trong các câu văn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời,tôn vinh học tập * Hoạt động ứng dụng: Thực hiện phần ứng dụng như tài liệu. ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 30 I. Mục tiêu: 1. KT, KN: Đặt và trả lời được câu hỏi Bằng gì ?; nắm được cách dùng dấu hai chấm; viết đúng từ có chứa vần oai/oay, từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc tiếng có vần êt/êch). GV: Phan Thị Thúy Ngọc 11 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 2. TĐ: Có ý thực tự giác học tập 3. NL: Phát triển NL tự học II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu Em tự ÔLTV tập 2; - HS: Tài liệu Em tự ÔLTV tập 2 III. Các hoạt động dạy học ( HĐ 3,4,5) HĐ3: Theo TL * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS xác định đúng và gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? a) bằng xe đạp b) bằng chiếc nồi cơm điện xinh xắn c) bằng gỗ + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời,tôn vinh học tập HĐ4: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát tranh, trả lời đúng câu hỏi “Bằng gì ?” a) bằng mũi b) bằng mỏ c) bằng chân d) bằng tay + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời,tôn vinh học tập HĐ5. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng dấu câu vào ô trống + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời,tôn vinh học tập HĐ4: Theo TL * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS ghép được tiếng ở cột trái với tiếng ở cột phải để tạo từ ngữ + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời,tôn vinh học tập * Hoạt động ứng dụng: Thực hiện phần ứng dụng như tài liệu. ÔN TOÁN: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 29 I. Mục tiêu: 1. KT: Hướng dẫn HS hoàn thành BT 1, 3, 6, 7 2. KN: vận dụng KT đã học để thực hiện các BT, tính toán nhanh, chính xác. 3. TĐ: Tích cực trong học tập 4. NL: Phát triển NL giải quyết vấn đề, tự học II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu Em tự ôn luyện toán tập 2. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 12 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 - HS: Tài liệu Em tự ôn luyện toán tập 2. III. Các hoạt động dạy học ( HĐ 1,3,6,7) *Khởi động: HĐTQ điều hành lớp khởi động theo tài liệu. HĐ 1: * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng vào chỗ chấm để hoàn thành + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ3. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS vận dụng tính đúng chu vi, diện tích hình vuông khi biết độ dài cạnh của nó. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ6: Giải bài toán * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS phân tích được bài toán; vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích tấm bìa. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ7: Giải bài toán * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS phân tích được bài toán; vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông để giải bài toán + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * Hoạt động ứng dụng: Thực hiện phần ứng dụng theo tài liệu. Thứ năm ngày 25 tháng 6 năm 2020 TOÁN: BÀI 91. EM ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I.Mục tiêu: 1. KT: Viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại; sắp xếp một dãy số theo một thứ tự nhất định 2. KN: Vận dụng KT đã học để làm bài tập 3. TĐ: Có ý thức tự giác trong học tập 4. NL: Phát triển NL tự giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH,vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Giảm HĐ 1,2,3,4a (HĐTH) V. Đánh giá thường xuyên HĐ 5: Tìm số lớn nhất trong các số * Đánh giá: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 13 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: Tìm được số lớn nhất trong dãy số, nêu được cách thực hiện + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét HĐ 6: * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: a) HS viết được các số thành tổng b) Viết được tổng thành số + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 7. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS viết được các số theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn; nêu được cách sắp xếp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 8. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS viết được số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: GV tiếp cận, hướng dẫn các em so sánh các số trong phạm vi 100 000 - HSHTT: Vận dụng hoàn thành nhanh các bài tập VII. Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện theo TL TIẾNG VIỆT: BÀI 34B. KỂ CHUYỆN VỀ CHÚ CUỘI (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Kể lại câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng. 2. KN: Kể chuyện theo tranh, kết hợp lời nói với cử chỉ, thái độ, nét mặt linh hoạt 3. TĐ: Tích cực, tự giác trong học tập. 4. NL: Phát triển năng lực tự tin, ngôn ngữ II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, MC; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển hoạt động 1,2,3,4 (CB) thành hoạt động chung cả lớp IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ 1: Theo TL * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Hát được bài hát về ông trăng + Phương pháp: quan sát, vấn đáp GV: Phan Thị Thúy Ngọc 14 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 2: Quan sát tranh * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát các tranh trả lời các câu hỏi: a) Tranh vẽ chú Cuội cầm rìu, ông trăng, cây đa b) nhân vật trong tranh là chú Cuội + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Kể chuyện theo đoạn. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS dựa vào các gợi ý, kể lại từng đoạn câu chuyện, biết thể hiện giọng điệu, cử chỉ, nét mặt phù hợp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 4: Kể chuyện trước lớp * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS kể lại được nội dung câu chuyện, kết hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt, thái độ phù hợp + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ: - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em quan sát tranh, kể từng đoạn câu chuyện - HSHTT: Hỗ trợ giúp HS kể được nội dung câu chuyện, biết thể hiện giọng điệu, nét mặt, cử chỉ, biểu cảm linh hoạt VII. Hoạt động ứng dụng: - Kể câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng cho người thân cùng nghe ĐẠO ĐỨC: GDĐP BIẾT GIỮ AN TOÀN CHO BẢN THÂN I. Mục tiêu: 1. KT:HS hiểu và nhận biết giữ an toàn cho bản thân 2. KN: Nêu nguyên nhân rủi ro khi không giữ an toàn cho bản thân và thực hiện các hoạt động đảm bảo an toàn cho bản thân 3. TĐ: Có ý thức nhận biết giữ an toàn cho bản thân 4. NL:Biết xử lí các tình huống có liên quan. II. Tài liệu và phương tiện: - TLGDĐP III. Các hoạt động học: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp GV: Phan Thị Thúy Ngọc 15 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1. Nêu những rủi ro, bất trắc hoặc tai nạn thương tích có thể xảy ra trong sinh hoạt hằng ngày ở lứa tuổi ở lứa tuổi các em. - Việc 1: Em suy nghĩ và nêu một số rủi ro, bất trắc hoặc tai nạn thương tích trong hàng ngày: Ở nhà, trên đường đi, lúc chơi đùa, lúc du lịch, - Việc 2: Em chia sẻ câu trả lời của mình * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nêu những rủi ro, bất trắc hoặc tai nạn thương tích có thể xảy ra trong sinh hoạt hằng ngày ở lứa tuổi ở lứa tuổi + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những rủi ro, tai nạn thương tích - Việc 1: Em tìm hiểu nêu nguyên nhân dẫn đến những rủi ro ghi vào vở nháp - Việc 2: Em chia sẻ, thống nhất ý kiến - Việc 3: CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp, nhận xét Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn thương tích? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nêu được những nguyên nhân dẫn đến những rủi ro, tai nạn thương tích + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chia sẻ sau tiết học. 3. Nhận biết các dấu hiệu của nguy cơ rủi ro, tai nạn và các kĩ năng xử lí, phòng tránh, tự bảo vệ an toàn cho bản thân Việc 1: Em suy nghĩ và nêu một số dấu hiệu, những nơi, những việc làm thường có nguy cơ rủi ro, tai nạn. - Lúc ở nhà, đi chơi, Việc 2: Em chia sẻ những dấu hiệu có nguy cơ rủi ro của mình Việc 3: CTHĐTQ yêu cầu các nhóm tham gia chia sẻ trước lớp Chúng ta cần phòng tránh như thế nào cho bản thân? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu những rủi ro, bất trắc hoặc tai nạn thương tích có thể xảy ra trong sinh hoạt hằng ngày ở lứa tuổi ở lứa tuổi sau đó nêu được hướng giải quyết, phòng tránh cho bản thân. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp GV: Phan Thị Thúy Ngọc 16 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 4. Xử lí tình huống Việc 1: Em đọc cá tình huống - Tình huống 1: Trên đường đi học về, Đức và một nhóm bạn rẽ vào một bãi đất hoang để tìm dế chọi, bắt gặp một vật hình tròn bằng kim loại đã hoen gỉ. Hãy đưa ra các cách xử lí tình huống trên để giúp Đức và các bạn. - Tình huống 2: Một nhóm bạn rủ nhau đi tắm sông, không may có một bạn bị chuột rút và bị chìm. Các bạn vội chạy lên bờ tìm người cứu. Các bạn nên tìm ai để cứu bạn một cách nhanh nhất? - Tình huống 3: Lan ở nhà một mình thì có một người lạ nhận là bạn của bố và đề nghị Lan mở cửa để người ấy vào thăm nhà. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? Việc 2: Em chia sẻ tình huống Việc 3: CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm lên đóng vai trước lớp, xử lí tình huống, chia sẻ trước lớp, nhận xét * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nêu những cách xử lí tốt nhất, và đúng cách để bảo vệ bản thân. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ nội dung bài với người thân. Thứ sáu ngày 26 th¸ng 6 n¨m 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 34B. KỂ CHUYỆN VỀ CHÚ CUỘI (T2) I. Mục tiêu: 1. KT-KN: Cũng cố cách viết chữ hoa hoa A, M, N, V (kiểu 2); dùng phép nhân hóa để miêu tả sự vật 2. TĐ: Có ý thức viết đúng, đẹp 3. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH, vở, phiếu nhóm III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển hoạt động 5(CB) thành hoạt động chung cả lớp IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ 5: Theo TL * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nêu được thiên nhiên đem lại gì cho con người và con người cần làm gì để thiên nhiên thêm đẹp, thêm giàu. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp GV: Phan Thị Thúy Ngọc 17 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1(TH). Viết vào vở theo mẫu: * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: viết đúng chữ hoa A,M,N,V, viết đúng từ An Dương Vương và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng. + Phương pháp: vấn đáp + Kỹ thuật: viết nhận xét, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ: - HS còn hạn chế: Hỗ trợ giúp HS viết đúng quy trình các chữ hoa A,M,N,V. - HSHTT: HS viết đẹp, thể hiên được nét thanh nét đậm. VII. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ cùng người thân nội dung đã được học. TIẾNG VIỆT: BÀI 34B. KỂ CHUYỆN VỀ CHÚ CUỘI (T3) I. Mục tiêu: 1. KT, KN: Nghe-viết một đoạn văn. Viết đúng từ ngữ có chứa tiếng bắt đầu s/x hoặc từ ngữ có vần chứa o/ô. Viết tên riêng nước ngoài. 2. TĐ: Có ý thức rèn luyện chữ viết 3. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển hoạt động 2,3,4 (TH) thành hoạt động chung cả lớp IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ2. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng tên nước. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ3: Nghe - viết đoạn văn * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nghe –viết bài thơ Thì thầm đúng chính tả, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 4. Làm bài tập * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng vào chỗ trống tr/ch + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS còn hạn chế: Giúp HS viết đúng chính tả, tìm đúng các từ ngữ trong bài GV: Phan Thị Thúy Ngọc 18 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 - HSHTT: Thực hiện nhanh các hoạt động, luyện viết chữ nghiêng. VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở TLHDH TOÁN: BÀI 92. EM ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Em ôn tập về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000; giải bài toán bằng hai phép tính 2. KN: Đặt tính rồi tính, tính nhẩm nhanh, chính xác 3. TĐ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập 4. NL: Phát triển NL tư duy II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH,vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển hoạt động 1,2,3 (CB) thành hoạt động chung cả lớp IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ 1. Tính nhẩm * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện tính nhẩm đúng và nhanh + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 2: Đặt tính rồi tính * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác; nêu được cách đặt tính và tính + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3: Giải bài toán * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện giải bài toán bằng hai cách + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 4: Tính nhẩm * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện tính nhẩm đúng và nhanh, năm được thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 5: Đặt tính rồi tính * Đánh giá: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 19 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác; nêu được cách đặt tính và tính đối với phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em nắm lại cách đặt tính và tính các phép tính trong phạm vi 100 000; cách giải bài toán hai phép tính - HS HHT: Thực hiện nhanh, đúng các bài tập VII. Hoạt động ứng dụng: - Vận dụng trong cuộc sống. TN-XH: BÀI 27: VÌ SAO CÓ NĂM, THÁNG VÀ MÙA (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết được: Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa quay quanh Mặt Trời; thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời; một năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng; một năm có mấy mùa; Biết được mối liên hệ giữa hiện tượng quay quanh Mặt Trời và mùa trên Trái Đất 2. KN: Quan sát, liên hệ thực tế 3. TĐ: Yêu thích tìm hiểu các hiện tượng thiên nhiên. 4. NL: Phát triển năng lực tự tin, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở. III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển hoạt động 2 (TH) thành hoạt động chung cả lớp. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ 5: Đọc và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc trả lời được các câu hỏi: - Thời gian Trái Đất quay được một vòng quanh Mặt Trời là 1 năm - Một năm thường có 365 ngày. Chia thành 12 tháng - Một năm có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. Mùa hè nóng bức, màu đông lạnh giá, mùa xuân ấm áp, mùa xuân mát mẻ - Có các mùa Trái Đất quay quanh Mặt Trời và đồng thời Trái Đất cũng tự quay quanh trục của nó. Dó đó, Mặt Trời sẽ luân phiên chiếu sáng ở các bán cầu. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ1(TH): Quan sát và ghi vào vở * Đánh giá: + Tiêu chí: HS quan sát, ghi vào vở: Hình 7: mùa đông, hình 8: màu xuân, hình 9: mùa thu, hình 10: mùa hạ + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 2: Chơi trò chơi: Trái Đất quay GV: Phan Thị Thúy Ngọc 20 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ - Đóng vai Trái Đất, Mặt Trời; bạn đóng vai Trái Đất biết tự quay quanh mình và quay quanh Mặt Trời đúng hướng + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS còn tiếp thu chậm: Tiếp cận giúp các em biết được mối liên hệ giữa hiện tượng quay quanh Mặt Trời và mùa trên Trái Đất - HSHTT: Hoàn thành nhanh các bài tập. VII. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ bài học với người thân TIẾNG VIỆT: BÀI 34C: BẦU TRỜI (T1) I. Mục tiêu: 1. KT - KN: Đọc và hiểu bài thơ Mưa 2. TĐ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. 3 NL: Vận dụng thực hiện trong cuộc sống II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH,vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển hoạt động 1,2 ,3(CB) thành hoạt động chung cả lớp - Chuyển hoạt động 4,5 (CB) thành hoạt động cá nhân IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên: HĐ1: * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát tranh, nêu được sự khác biệt của cảnh mưa trong hai tranh + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ2. Nghe thầy cô đọc bài - Em lắng nghe cô đọc bài thơ Mưa; biết giọng đọc của bài HĐ3. Đọc lời giải nghĩa từ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc, hiểu các từ ngữ + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ4. Nghe thầy cô hướng đọc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, trôi chảy các từ ngữ, các câu và ngắt nghỉ đúng theo hướng dẫn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp GV: Phan Thị Thúy Ngọc 21 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ5. Luyện đọc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc nối tiếp đoạn, đọc đúng, nhịp thơ. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ6. Trả lời câu hỏi * Đánh giá: + Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi a) mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào mây, chớp, nặng hạt, cây lá xòe tay hứng làn gió mát, b) cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS còn tiếp thu chậm: Tiếp cận giúp các em đọc đúng tiếng, từ, câu, đoạn, bài và hiểu một số từ ngữ, nắm ND bài thơ Mưa - HSHTT: Giúp các em đọc hay và đọc diễn cảm bài thơ và hiểu được bài . VII. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ bài học với người thân TOÁN: BÀI 92. EM ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Em ôn tập về cộng, trừ, nhân, chia các phép tính trong phạm vi 100 000; tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân; giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2. KN: Tính nhanh, vận dụng KT đã học để làm BT 3. TĐ: Có ý thức tự giác học tập 4. NL: Phát triển NL tư duy II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH,vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên HĐ 6: Tìm x * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 7: Giải bài toán * Đánh giá: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 22 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: Phân tích bài toán, xác định được bài toán liên quan đến rút về đơn vị, vận dụng giải bài toán bằng hai phép tính + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 8: Tính nhẩm * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện tính nhẩm đúng và nhanh, năm được thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 9: Đặt tính rồi tính * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác; nêu được cách đặt tính và tính + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 10: Giải bài toán * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Phân tích bài toán, vận dụng giải bài toán bằng hai phép tính + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập VI. Dự kiến phương án hỗ trợ: - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em nắm lại cách đặt tính và tính các phép tính trong phạm vi 100 000; xác định cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép nhân; cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - HS HHT: Thực hiện nhanh, đúng các bài tập VII. Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện theo sách HDH. HĐTT: SINH HOẠT CLB TOÁN. SINH HOẠT LỚP. I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn tập dạng Giải bài toán rút về đơn vị (dạng 2) .Biết tự nhận xét về tình hình tuần qua và hoạt động tuần tới. 2. KN: Có kĩ năng giải toán thành thạo. 3. TĐ: Có ý thức rèn tính cẩn thận trong giải toán. 4. NL: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tư duy logic. II. Các hoạt động 1. Hoạt động CLB Toán. HĐ 1: Hướng dẫn học sinh nắm lại các bước giải bài toán dạng rút về đơn vị. -Việc 1: GV hướng dẫn học sinh nắm lại các bước giải bài toán dạng rút về đơn vị. -Việc 2: HS ghi nhớ và chia sẻ trước lớp. -Việc 3: GV nhận xét, đánh giá. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh cách phân biệt 2 dạng toán rút về đơn vị. -Việc 1: GV hướng dẫn học sinh cách phân biệt 2 dạng toán rút về đơn vị. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 23 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 29 Năm học : 2019 -2020 -Việc 2: HS ghi nhớ và chia sẻ trước lớp. -Việc 3: GV nhận xét, đánh giá. HĐ 3. Vận dụng cách thực hiện giải bài toán dạng rút về đơn vị vào giải toán có liên quan -Việc 1: GV cung cấp cho HS một số dạng toán giải rút về đơn vị. -Việc 2: HS làm vào vở -Việc 3: GV nhận xét, đánh giá. 2. Sinh hoạt Lớp. - CT HĐTQ nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - Các thành viên trong lớp tham gia phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và tuyên dương các học sinh có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - GV phổ biến một số hoạt động trong tuần 30. - Các thành viên thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Các sao viên tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 30. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập III. Hoạt động ứng dụng: - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước và các biện pháp phòng dịch bệnh trong các ngày nghỉ. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 24 Trường Tiểu học Phú Thủy