Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 25 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy

doc 35 trang thienle22 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 25 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_3_tuan_25_gv_phan_thi_thuy_ngoc_truong_t.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 25 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 TUẦN 25 Thứ hai ngày 25 tháng 5 năm 2020 CHÀO CỜ CHÀO CỜ TẠI LỚP. ÔN LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu: 1. KT: - HS nắm được các công việc để phòng chống dịch bệnh ở nhà và ở trường. - Biết xem đồng hồ và đọc giờ chính xác đến từng phút; Thực hiện được phép tính với các số có đơn vị là đồng; Giải đúng các bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. KN: - Biết cách rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách; thực hiện các biện pháp để phòng chống dịch bệnh. - Vận dụng KT đã học để thực hiện các BT, tính toán nhanh, chính xác. 3. TĐ: Tích cực trong học tập. Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân và mọi người xung quanh. 4. NL: Phát triển NL giải quyết vấn đề, tự học II. Chuẩn bị ĐD DH: - Tài liệu phòng chống dịch. - Vở Em ôn luyện Toán (Tập 2) III. Các hoạt động 1. Hướng dẫn HS những việc cần làm hàng ngày để phòng chống dịch Covid-19. - GV hướng dẫn các bước rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách. - Nhắc nhở HS đeo khẩu trang hàng ngày trên đường đến trường và từ trường trở về nhà. - Nhắc nhở HS sử dụng dung dịch sát khuẩn sau khi quét dọn vệ sinh, sau khi đi vệ sinh - Chú ý khoảng cách khi tiếp xúc với bạn, không tụ tập nơi đông người. 2. Ôn luyện toán : Tuần 25 HĐ 2, 3: Giải bài toán * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS xác định được dạng toán liên quan đến rút về đơn vị; vận dụng giải được bài toán chính xác. + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 4: * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng các số La Mã theo thứ tự từ bé đến lớn: V, VI, IX, X, XI, XII. + PP: Vấn đáp + KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời HĐ 5: * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chọn câu trả lời đúng D. XXI GV: Phan Thị Thúy Ngọc 1 Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 + PP: Vấn đáp + KT: nhận xét bằng lời HĐ 6, 7: Giải bài toán * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS xác định được dạng toán liên quan đến rút về đơn vị; vận dụng giải được bài toán chính xác. + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. IV. Hoạt động ứng dụng - HS cùng người thân thực hiện các biện pháp phòng dịch ở nhà và ở trường. TOÁN : BÀI 73. EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ? I. Mục tiêu: 1. KT, KN: Xác định số liền trước, liền sau của một số; so sánh các số có bốn chữ số. Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng, trừ các số có bốn chữ số; nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số. Giải toán bằng hai phép tính. 2. TĐ: Có ý thức tự giác học tập 3. Phát triển năng lực hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH,BP; - HS: TLHDH III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên: HĐ1. Hoạt động cá nhân a) Tìm số liền trước của 8900, số liền sau của 3999. b) Viết các số 4308; 4802; 8567; 7965 theo thứ tự. - Từ bé đến lớn; - Từ lớn đến bé * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sắp xếp đúng dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. + Phương pháp: viết, quan sát, vấn đáp. + Kỹ thuật: Viết nhận xét, ghi chép ngắn, trả lời câu hỏi, tôn vinh học tập. HĐ2. Hoạt động cá nhân Đặt tính rồi tính 3607 4258 6453 4384 + 3468 + 1926 - 3817 - 437 7075 6184 2636 3947 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS thực hiện đúng các phép tính cộng, trừ. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động cá nhân Tính GV: Phan Thị Thúy Ngọc 2 Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 2015 2418 1536 3 4856 4 x 3 x 4 03 512 08 1214 6045 9672 06 05 0 16 0 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS thực hiện đúng các phép tính nhân, chia. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4. Hoạt động cá nhân Chiều cao của các bạn Nam, Hùng, Lê theo thứ tự là: 139 cm, 128cm, 141cm. a) Bạn nào là người cao nhất? b) Bạn Hùng thấp hơn bạn Lê bao nhiêu cm? c) Bạn Lê cao hơn bạn Nam bao nhiêu cm? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Xác định được bạn nào cao nhất. Biết so sánh chiều cao giữa các bạn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ5. Hoạt động cá nhân Bài giải Số kg gạo có trong mỗi bao là: 480 : 8 = 60 (kg) Số kg gạo có trong 5 bao là: 60 x 5 = 300 (kg) Đáp số: 300 kg gạo. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Giải được dạng toán rút về đơn vị. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho học sinh: - HS CHT: Tiếp cận giúp các em thực hiện được 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - HSHTT: Thực hiện thêm bài tập: 4036: 5 ; 3205: 9 VII. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ nội dung bài học với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 27A. ÔN TẬP 1 (T2) I. Mục tiêu: 1.KT: Ôn luyện các bài tập đọc. Phép nhân hóa. 2.KN: Tìm đúng các sự vật nhân hóa. Đọc trôi chảy các bài tập đọc. 3.TĐ: Yêu thích môn học. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, BP, phiếu học tập; - HS: TLHDH, vở GV: Phan Thị Thúy Ngọc 3 Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Có điều chỉnh - Chuyển hoạt động 2,3 (HĐTH) thành hoạt động chung cả lớp. IV. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh. V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát một bài hát khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp HĐ2: Hoạt động cả lớp Đóng vai chi đội trưởng để báo cáo với thầy (cô) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. - Về học tập: - Về lao động: - Về công tác khác: * Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: HS mạnh dạn, tự tin. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Hoạt động cả lớp. a) Chọn các chữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau: Tôi đi qua đình. Trời (giét, rét, dét) đậm, rét (buốt, buốc). Nhìn thấy cây nêu (ngất, ngấc) ngưởng trụi (lá, ná) (trước, trướt) sân đình, tôi tính thầm: “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu!”. Nhà (lào, nào) khá giả (lại, nại) gói bánh (chưng, trưng). Nhà tôi thì không (biết, biếc) Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày (làng, nàng) vào đám. Tôi bấm đốt (tay, tai): mười một hôm nữa. b) Ghi các từ ngữ đã hoàn chỉnh ở bài tập a vào vở. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết chọn từ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSCHT: Giúp HS hoàn thành các BT. - HS HT, HTT: Thể hiện hoạt động đóng vai tự tin, biểu cảm. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em chia sẻ nội dung bài học cùng người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 27B. ÔN TẬP 2 (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Nghe – viết bài thơ Khói chiều; mở rộng vốn từ về các chủ điểm đã học. 2. KN: Nghe – viết đúng chính tả; giải ô chữ. 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển NL ngôn ngữ. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 4 Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: - Chuyển HĐ 2(TH) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1: Nghe – viết bài thơ sau: Khói chiều Chiều chiều từ mái rạ vàng Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên. Chăn trâu ngoài bãi, bé nhìn Biết là bếp lửa bà nhen chiều chiều. Nghe thơm ngậy bát canh riêu Với nồi cơm ủ cạnh niêu tép đầy. Khới ơi, vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà! * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng thể thơ lục bát, chữ viết đẹp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 2: Hoạt động cá nhân. HS dò và sửa lỗi. * Đánh giá: + Tiêu chí: HS dò bài, phát hiện được lỗi sai nêu được cách sửa lỗi. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Trò chơi Giải ô chữ - Dòng 2: Người chuyên sáng tác âm nhạc - Dòng 3: Pháo khi bắn lên nổ trên không trung, tạo thành những chùm tia sáng màu sắc rực rỡ, thường có trong đêm hội. - Dòng 4: Vật tỏa sáng, còn được gọi là chị Hằng trong đêm Trung thu. - Dòng 5: Đi thăm cảnh đẹp, bảo tàng, di tích lịch sử. - Dòng 6: Cùng nghĩa với đánh đàn. - Dòng 7: Từ tiếp theo của câu sau: Nhờ thông minh, chăm chỉ, Trần Quốc Khái đỗ - Dòng 8: Hai chữ cuối của dòng thơ Các anh về xôn xao làng * Đánh giá: + Tiêu chí: HS tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi, giải nhanh và đúng các ô chữ, từ khóa. + Phương pháp: vấn đáp + Kĩ thuật: tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 5 Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 - HSCHT: Giúp HS hoàn thành các BT. - HS HT,HTT: Viết chữ đẹp, thể hiện được nét thanh nét đậm. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em chia sẻ bài học với người thân. Thø ba ngày 26 th¸ng 5 n¨m 2020 TOÁN: BÀI 74. CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Em nhận biết các số có năm chữ số( trường hợp các chữ số đều khác 0). 2. KN: Biết đọc, viết các số có năm chữ số. 3. TĐ: Tự giác, chú ý học tập, yêu thích môn học. 4. NL: Giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH,vở, Phiếu hoa, tranh III. Điều chỉnh hoạt động từng lô lgô: - Chuyển HĐ1,2,4 (CB) thành hoạt động cá nhân. - Chuyển HĐ 3 (CB) thành hoạt động chung cả lớp. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Hoạt động cá nhân Chơi trò chơi “Phân tích số”: - Em đố bạn: Hãy viết số gồm 4 nghìn, 2 trăm, 3 chục, 1 đơn vị. - Em đố bạn: Số 3278 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS phân tích được các thành phần của số. - Trình bày cách làm trước lớp rõ ràng + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Hoạt động cá nhân Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: - Bao nhiêu đơn vị làm thành 1 chục? - Bao nhiêu chục làm thành 1 trăm? - Bao nhiêu trăm làm thành 1 nghìn? - Bao nhiêu nghìn làm thành 1 chục nghìn? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS trả lời được các câu hỏi. - Trình bày cách làm trước lớp rõ ràng + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3. Hoạt động cả lớp. Quan sát bảng dưới đây và thực hiện các hoạt động sau GV: Phan Thị Thúy Ngọc 6 Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 a) Trả lời câu hỏi: Có bao nhiêu chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị? b) Tìm hiểu cách viết số và đọc số. - Viết số: 42 314 - Đọc số: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười bốn. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS biết cách đọc, viết số. - Trình bày cách làm trước lớp rõ ràng + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4. Hoạt động cá nhân. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp - Viết số: 34 213 - Đọc số: Ba mươi bốn nghìn hai trăm mười ba. * Đánh giá: + Tiêu chí: - HS biết cách đọc, viết số. - Trình bày cách làm trước lớp rõ ràng + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho học sinh: - HS CHT: Tiếp cận giúp các em đọc, viết các số có năm chữ số - HSHTT: Viết và đọc nhanh các số có 5 chữ số * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ với người thân nội dung đã học được. TIẾNG VIỆT: BÀI 27C. ÔN TẬP 3 (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn luyện một số bài đã học 2. KN: Đọc to, rõ ràng, đảm bảo tốc độ. 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Chơi trò chơi Hái hoa * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tham gia trò chơi tích cực; đọc và trả lời được các câu hỏi liên quan. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 7 Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 HĐ 2: Chơi trò chơi Tìm hiểu về người anh hùng. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ; kể đúng tên các anh hùng chống ngoại xâm. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HSCHT: Giúp HS hoàn thành các BT. - HS HT,HTT: Thể hiện được giọng đọc biểu cảm. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Kể cho bố mẹ nghe tên các vị anh hùng chống ngoại xâm mà em biết. TN - XH: CÁC LOẠI CÔN TRÙNG (T1) I. Mục tiêu 1. KT: Nói được tên và chỉ đúng bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật; nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. 2. KN: Quan sát hình vẽ hoặc vật thật; liên hệ thực tế 3. TĐ: Có ý thức bảo vệ những loại côn trùng có ích cho cuộc sống. 4. NL: Phát triển năng lực quan sát, đưa ra phán đoán và hợp tác nhóm có hiệu quả. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH, hình vẽ hoặc vật thật các loại côn trùng. - HS: Tài liệu HDH, vở. III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: - Chuyển HĐ 1,2,3( CB) thành hoạt động chung toàn lớp. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh. V. Đánh giá thường xuyên HĐ1: Quan sát và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS xác định được tên các loại côn trùng trong hình vẽ: 1- con ruồi; 2- con muỗi; 3-con gián; 4-con chuồn chuồn. Kể được tên các loại côn trùng khác. + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ2. Quan sát và chỉ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát, nêu được b) Kiến vàng: Đầu, ngực, bụng, chân; Bọ lá: đầu, chân, cánh, ngực, bụng. c) Đếm số chân: 6 chân d) Đưa ra dự đoán e) Điểm giống nha: đều có các bộ phận: đầu, ngực, chân, bụng. + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ3: Quan sát và trả lời GV: Phan Thị Thúy Ngọc 8 Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát, trả lời được: - Côn trùng có ích: châu chấu, ong mật. - Côn trùng có hại: sâu đục thân 2 chấm. Bọ xít hút máu, bọ hung, nhặng xanh. - Cách hạn chế côn trùng gây hại: chế thuốc xịt từ thiên nhiên; làm bẫy; vệ sinh nhà cửa; + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 4: Đọc và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được các câu hỏi: - Côn trùng có các bộ phận: đầu, ngực, bụng. - Côn trùng có 6 chân và chân phân thành các đốt. + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. VI. Dự kiến phướng án hỗ trợ HS: - HS CHC: Tiếp cận giúp các em biết tên và chỉ đúng bộ phận bên ngoài của một số côn trùng. - HSHTT: Kể tên được một số loại côn trùng có hại và côn trùng có lợi tại nơi em sinh sống. VII. Hoạt động ứng dụng: - Quan sát ở nơi em sống có những loại côn trùng nào có hại, côn trùng nào có lợi. HĐNGLL: TLGD ĐP: CÁC MÓN ĂN QUÊ EM. LÀNG NGHỀ QUÊ EM. I. Mục tiêu - KT: Nhận biết được một số món ăn truyền thống ở địa phương mình, cảm nhận được hương vị quê hương qua các món ăn. Biết được một số làng nghề và sản phẩm truyền thống của huyện Lệ Thủy - KN: HS biết được quy trình chế biến một số món ăn gian đơn giản, truyền thống Vận dụng hiểu biết thực tế. -TĐ: Có ý thức tìm hiểu, tự hào về các món ăn, làng nghề truyền thống của quê hương; yêu quê hương, đất nước. -NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, tự tin. II. Chuẩn bị: - GV: Video, hình ảnh các làng nghề của Lệ Thủy - Một số nguyên liệu, dụng cụ để làm các món ăn ( giới thiệu và thực hành) - Tranh ảnh, tư liệu một số món ăn ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học 1. Tìm hiểu về món ăn quê em HĐ1. Kể tên những món ăn truyền thống quê em. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 9 Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 - GV yêu cầu một số HS nêu lại Đó là món ăn gì? Nguyên liệu để làm ra món ăn đó? Em đã từng được thưởng thức chưa? Nêu cảm nhận về hình thức hương vị của món ăn? - GV cùng HS khác nhận xét, bổ sung. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nắm cơ bản nội dung bài học. + Phương pháp: Quan sát,vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng HĐ2. Cách làm bánh lọc nhân tôm. Việc 1: Em suy nghỉ và trả lời câu hỏi - Em cần chuẩn bị những nguyên liệu gì ? - Em hãy kể tên những nguyên liệu đó ? Việc 2: Em chia sẻ trước lớp - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn trả lời giữa lớp. - GV chốt lại: Muốn làm ánh lọc nhân tôm ngon thì phải chọn nguyên liệu tươi ngon, đầy đủ gia vị. Mỗi vùng quê có những món ăn đặc trưng. QB có nhiều món ăn mang tính truyền thống, đậm đà hương vị rất riêng của quê hương. Đó là vị mặn mòi của biển, vị cay nồng của vùng đất nắng gió dù đi đâu người dân QB cũng không thể không nhớ về món ăn quê mình * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được một số nguyên liệu cần sử dụng và phải chọn nguyên liệu tươi ngon, đầy đủ gia vị. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, đặt câu hỏi 2. Tìm hiểu về làng nghề quê em HĐ 1: Em biết gì về các làng nghề của Lệ Thủy ? - Việc 1: Em suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Kể tên các làng nghề và sản phẩm truyền thống của huyện Lệ Thủy mà em biết ? - Việc 2: HĐTQ điều hành chia sẻ thảo luận - GV nhận xét, kết luận: Lệ Thủy hiện có 5 làng nghề truyền thống được UBND tỉnh Quảng Bình công nhận, gồm: làng nghề nón lá Quy Hậu (Liên Thủy), làng nghề chổi đót Lệ Bình (Mai Thủy), làng nghề chiếu cói An Xá (Lộc Thủy), làng nghề mộc mỹ nghệ, đan lát Xuân Bồ (Xuân Thủy) và làng nghề rượu Tuy Lộc (Lộc Thủy) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chia sẻ được hiểu biết cá nhân, nêu được tên các làng nghề và sản phẩm truyền thống + PP: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Tìm hiểu cách làm một số sản phẩm của làng nghề - Việc 1: Em suy nghĩ về cách làm ra sản phẩm chổi đót - Việc 2: HĐTQ điều hành chia sẻ thảo luận GV: Phan Thị Thúy Ngọc 10 Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 - Nghe GV giới thiệu về quá trình làm sản phẩm chổi đót * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chia sẻ được hiểu biết cá nhân + PP: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Em làm gì để giữ gìn và phát triển các làng nghề truyền thống ? - Việc 1: Em suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Em làm gì để góp phần giữ gìn và phát triển các làng nghề truyền thống của quê hương ? - Việc 2: HĐTQ điều hành chia sẻ thảo luận - GV nhận xét * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nêu được: - Tự hào về các làng nghề truyền thống của quê hương - Tìm hiểu các thông tin, cách làm ra các sản phẩm - Cùng với gia đình sử dụng các sản phẩm - Giới thiệu với bạn bè về các làng nghề của quê hương, + PP: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. * Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với gia đình những điều em học được. Thứ tư ngày 27 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BÀI 74. CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Em nhận biết các số có năm chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). 2. KN: Biết đọc, viết các số có năm chữ số. 3. TĐ: Tự giác, chú ý học tập, yêu thích môn học. 4. NL: Giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH,vở, Phiếu CN III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cá nhân. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: - Viết số: 12231 - Đọc số: Mười hai nghìn hai trăm ba mươi mốt. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết đọc, viết các số có năm chữ số. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 11 Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Hoạt động cá nhân. Viết vào ô trống (theo mẫu): Chục Đơn Viết Nghìn Trăm Chục Đọc số nghìn vị số Bốn mươi mốt nghìn hai trăm 4 1 2 5 3 41253 năm mươi ba Hai mươi lăm nghìn tám trăm 2 5 8 1 2 25812 mười hai Mười chín nghìn ba trăm bảy 1 9 3 7 4 19374 mươi bốn Năm mươi chín nghìn tám trăm 5 9 8 3 1 59831 ba mươi mốt * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết đọc, viết các số có năm chữ số. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3. Hoạt động cá nhân. Viết (theo mẫu): Viết số Đọc số 82 394 Tám mươi hai nghìn ba trăm chín mươi tư 57 235 Năm mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi lăm 76 431 Bảy mươi sáu nghìn bốn trăm ba mươi mốt 34 176 Ba mươi tư nghìn một trăm bảy mươi sáu 77 420 Bảy mươi bảy nghìn bốn trăm hai mươi 68 132 Sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi hai * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết đọc, viết các số có năm chữ số. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4. Hoạt động cá nhân. Số a) 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000. b) 45 000; 46 000; 47 000; 48 000; 49 000; 50 000. c) 45 230; 45 240; 45 250; 45 260; 45 270; 45 280. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nhận biết được thứ tự các số có năm chữ số, viết các số tròn nghìn. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ5. Hoạt động cá nhân. Số a) 28 316; 28 317; 28 318; 28 319; 28 320; 28 321; 28 322. b) 58 235; 58 236; 58 237; 58 238; 58 239; 58 240; 58 241. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 12 Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 c) 76 925; 76 926; 76 927; 76 928; 76 929; 76 930; 76 931. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nhận biết được thứ tự các số có năm chữ số, viết các số tròn nghìn. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ6. Hoạt động cá nhân. Viết số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch 34 000 35 000 36 000 37 000 38 000 39 000 40 000 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nhận biết được thứ tự các số có năm chữ số, viết các số tròn nghìn. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho học sinh: - HS CHT: Giúp HS biết đọc, viết các số có 5 chữ số. Thứ tự các số có 5 chữ số. Khi đọc, viết các số có 5 chữ số ta đọc viết từ hàng nào? Nêu quy luật điền từng dãy số? - HSHTT: Bt bổ sung : Viết các số có 5 chữ số, mà mỗi số có 5 chữ số giống nhau và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Thực hiện theo sách HDH. TIẾNG VIỆT: BÀI 27C. ÔN TẬP 3 (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Luyện tập dùng phép nhân hóa. 2. KN: Phát hiện phép nhân hóa. 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo lô gô: - Chuyển hoạt động 1,2,3 (TH) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Giảm HĐ4 (TH), đưa HĐ3 ( TH) dạy ở T2 V. Đánh giá thường xuyên B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1: Hoạt động cá nhân. Đọc bài Suối * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ lục bát; nhấn giọng dưới từ gợi tả. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp GV: Phan Thị Thúy Ngọc 13 Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Thảo luận để chọn ý trả lời đúng. Câu 1: Trong hai câu thơ “Suối là tiếng hát của rừng/ Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây” sự vật nào được nhân hóa? Câu 2: Trong khổ thơ thứ 2 của bài Suối, những sự vật nào dưới đây được nhân hóa? Câu 3: Trong khổ thơ thứ 3 của bài Suối, suối được tác giả nhân hóa bằng cách nào? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS thảo luận, chọn câu trả lời đúng Câu hỏi 1: c) Suối Câu hỏi 2: a) Suối, sông. Câu hỏi 3: c) Cả 2 ý a và b. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3. Hoạt động cá nhân. Điền vào chỗ trống Trên tờ giấy Hai trên tay Em vẽ trắng Em vẽ vầng Vẽ hết giấy Bay trên xanh Em đề dưới * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - Trên tờ giấy trắng - Hai cháu trên tay - Em vẽ chim trắng - Em vẽ vầng trán - Vẽ hết trang giấy - Bay trên trời xanh - Em đề dưới tranh + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HSCHT: Giúp HS hoàn thành các BT. - HS HT, HTT: Đọc bài thơ Suối thể hiện giọng biểu cảm. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em chia sẻ bài học với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 28A: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CHIẾN THẮNG TRONG THỂ THAO? (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng. 2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, thể hiện được giọn nhân vật. 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo lo go: - Chuyển HĐ 1,3,5,6 (CB) thành hoạt động chung toàn lớp. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 14 Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 V. Đánh giá thường xuyên A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Hoạt động cả lớp. Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi a) Các bạn trong tranh chơi những môn thể thao nào? b) Chơi môn thể thao đó có lợi ích gì? c) Em còn biết tên những môn thể thao nào khác? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tranh, trả lời đúng các câu hỏi a) Các bạn trong tranh chơi những môn thể thao: cầu lông, nhảy dây, bóng đá. b) Ích lợi: mang lại niềm vui, giải tỏa căng thẳng sau giờ học, gắn kết tình bạn. c) Tên những môn thể thao khác: đá cầu, kéo co, đổ nước vào chai, + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Nghe thầy cô đọc câu chuyện. HS chú ý lắng nghe * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được giọng đọc của bài: Đoạn 1: sôi nổi, hào hứng; đoạn 2: giọng âu yếm, ân cần; đoạn 3: giọng chậm; đoạn 4: nhanh, hồi hộp sau đó chậm lại, thể hiện sự nuối tiếc + Phương pháp: vấn đáp + KT: nhận xét bằng lời. HĐ3: Hoạt động cả lớp. Trò chơi Thi tìm từ nhanh Nguyệt quế Móng Vận động viên Đối thủ Chủ quan Thảng thốt . là cây lá mềm có màu sáng như dát vàng. Người xưa kết lá nguyệt quế thành vòng để tặng người chiến thắng. . là miếng sắt hình vòng cung gắn vào dưới móng chân lừa, ngựa, để bảo vệ chân. là người (hoặc đội) tranh thắng thua với người (đội) khác. . là người thi đấu thể thao. .là hoảng hốt vì bất ngờ. .là tự tin quá mức, không lường trước khó khăn. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi; ghép nhanh và đúng từ với lời giải nghĩa + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Nghe thầy cô hướng dẫn đọc HS chú ý lắng nghe GV: Phan Thị Thúy Ngọc 15 Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 - Sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, lung lay. - Ngựa Con rút ra được bài học quý giá:// đừng bao giờ chủ quan,/ cho dù đó là việc nhỏ nhất.// * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng các từ ngữ và ngắt, nghỉ câu hợp lí theo hướng dẫn của GV. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5. Hoạt động cả lớp. Luyện đọc Mỗi bạn đọc một đoạn, tiếp nối nhau đến hết bài. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc nối tiếp đoạn trôi chảy, ngắt, nghỉ hợp lí; thể hiện được giọng đọc theo từng đoạn + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ6. Hoạt động cả lớp. Thảo luận để trả lời câu hỏi Câu chuyện này nói đến cuộc chạy đua của ai? * Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời được câu hỏi: Câu chuyện nói đến cuộc chạy đua của muông thú trong rừng. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHC: tiếp cận giúp các em đọc đúng tốc độ và các từ ngữ khó. - HSHTT: Thể hiện được giọng đọc của bài có biểu cảm. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Đọc câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng cho người thân cùng nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 28A: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CHIẾN THẮNG TRONG THỂ THAO? (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng; Nghe và nói về thể thao. 2. KN: Đọc, trả lời các câu hỏi 3. TĐ: Yêu thích môn học -NL: Phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo lô gô: - Chuyển HĐ 1,2,3 (TH) thành hoạt động chung toàn lớp. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 16 Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 V. Đánh giá thường xuyên B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cả lớp. Hỏi và đáp: a) Ngựa Con đã làm gì để chuẩn bị tham dự cuộc thi? (Đọc đoạn 1) b) Ngựa Cha đã khuyên nhủ Ngựa Con điều gì? (Đọc đoạn 2) c) Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? (Đọc đoạn 4) d) Ngựa Con rút bài học gì? (Đọc đoạn 4) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS thực hiện hỏi và đáp, trả lời đúng các câu hỏi: a) Ngựa Con chuẩn bị tham dự cuộc thi: sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo, bộ đồ nâu tuyệt đẹp, cái bờm dài được chải chuốt. b) Ngựa Cha đa khuyện nhủ Ngựa Con: Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. c) Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi vì: Ngựa Con chủ quan, chỉ quan tâm tới vẻ bề ngoài của mình, không nghe theo lời căn dặn của Ngựa Cha đi xem lại bộ móng. d) Ngựa Con rút ra bài học: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2. Hoạt động cả lớp. Thảo luận về bài học rút ra từ câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS thảo luận, rút ra được bài học cho bản thân mình: - Trong cuộc sống, chúng ta không nên chủ quan khi làm một việc gì đó. - Nên nghe lời căn dặn của người lớn khi làm bất cứ việc gì. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3. Hoạt động cả lớp. Nói về những cuộc thi đấu thể thao trong các ảnh * Đánh giá: + Tiêu chí: HS nói được: - Ảnh 1: môn thể thao bóng bàn - Ảnh 2: môn thể thao đua xe đạp - Ảnh 3: Môn thể thao bơi lội. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHC: tiếp cận giúp các em nắm được nội dung chính của bài. - HSHTT: Rút ra được bài học cho bản thân thông qua câu chuyên. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ nội dung câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng cho người thân cùng nghe. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 17 Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 28B. BẠN BIẾTNHỮNG TRÒ CHƠI NÀO? (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng. 2. KN: Thể hiện giọng của các nhân vật, nét mặt, cử chỉ, thái độ 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển NL ngôn ngữ, tự tin. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo lô gô: - Chuyển HĐ 1,2,3,4 (CB) thành hoạt động chung toàn lớp. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Ghép HĐ 3,4 (CB) dạy chung. - Giảm HĐ1 (TH). V. Đánh giá thường xuyên A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Hoạt động cả lớp. Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi a) Đây là trò chơi gì? b) Cách chơi trò chơi đó như thế nào? c) Tác dụng của trò chơi đó đối với sức khỏe ra sao? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi: a) Trò chơi đá cầu b) Cách chơi: Các bạn tâng cầu cho nhau sao cho cầu không chạm đất. c) Tác dụng: mang lại niềm vui, khỏe mạnh, giải tỏa mệt mỏi. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2. Hoạt động cả lớp. Kể lại từng đoạn câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng Mỗi bạn tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện theo mỗi bức tranh. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện, thể hiện được giọng các nhân vật, biểu cảm nét mặt, cử chỉ, thái độ phù hợp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3. Hoạt động cả lớp. Tìm hiểu tác dụng của biện pháp nhân hóa. a) Tôi là bèo lục bình b) Tớ là chiếc xe lu Bứt khỏi sình đi dạo Người tớ to lù lù Dong mây trắng làm buồm Con đường nào mới đắp Mượn trăng non làm giáo. Tớ lắn bằng tăm tắp ( Nguyễn Ngọc Oánh) (Trần Nguyên Đào) - Trong những câu thơ trên, cây cối và sự vật tự xưng là gì? - Cách tự xưng là “tôi”, “tớ” như người của những sự vật ấy có tác dụng gì? GV: Phan Thị Thúy Ngọc 18 Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc, trả lời được các câu hỏi: - Cây cối (bèo lục bình) tự xưng là tôi; sự vật (chiếc xe lu tự xưng là tớ) - Các tự vật tự xưng khiến chúng trở nên gần gũi, sinh động hơn như những người bạn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4. Hoạt động cả lớp. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì ?” a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. c) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS xác định đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?. a) để xem lại bộ móng b) để tưởng nhớ ông c) để chọn con vật nhanh nhất + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, viết lời bình, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHC: Tiếp cận giúp các em xác định được các cách thức nhân hóa trong HĐ3. - HSHTT: Nêu được tác dụng của biện pháp nhân hóa. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ nội dung đã học cùng người thân cùng nghe. TN-XH: BÀI 22. CÁC LOẠI CÔN TRÙNG (T2) I. Mục tiêu 1. KT: Nói được tên và chỉ đúng bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật; nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. 2. KN: Quan sát hình vẽ hoặc vật thật; liên hệ thực tế 3. TĐ: Có ý thức bảo vệ những loại côn trùng có ích cho cuộc sống. 4. NL: Phát triển năng lực quan sát, đưa ra phán đoán và hợp tác nhóm có hiệu quả. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu HDH, hình vẽ hoặc vật thật các loại côn trùng. - HS: Tài liệu HDH, vở. III. Điều chỉnh hoạt động theo lô gô: - Chuyển HĐ 1,2,3,4( TH) thành hoạt động chung toàn lớp. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh. V. Đánh giá thường xuyên B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cả lớp. Quan sát vật thật GV: Phan Thị Thúy Ngọc 19 Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát, chỉ và nói đúng tên các bộ phận bên ngoài của côn trùng; xác định được côn trùng đó có ích hay có hại; biện pháp bảo vệ côn trùng có ích, hạn chế sự phát triển của côn trùng gây hại + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ2. Hoạt động cả lớp. Làm việc với phiếu học tập * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: hoàn thành phiếu học tập: nối đúng tên với các bộ phận của côn trùng trong hình vẽ. + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ3. Hoạt động cả lớp. Làm việc tại thư viện * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: tìm và ghi lại thông tin trong bản ghi chép + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ4. Hoạt động cả lớp. Làm một trong hai bộ sưu tầm tranh ảnh * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS dùng tranh ảnh về côn trùng có ích hoặc có hại đã sưu tầm ở nhà để làm bộ sưu tầm theo mẫu; giới thiệu bộ sưu tầm của mình cho cả lớp cùng nghe. + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: tôn vinh học tập, ghi chép ngắn. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHC:Tiếp cận giúp các em biết tên và chỉ đúng bộ phận bên ngoài của một số côn trùng. - HSHTT: Kể tên được một số loại côn trùng có hại và côn trùng có lợi tại nơi em sinh sống. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Thực hiện phần ứng dụng trong tài liệu. Thứ năm ngày 28 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BÀI 75. CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc, viết các số có năm chữ số (trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0); thứ tự các số có năm chữ số. 2. KN: Đọc, viết số có năm chữ số. 3. TĐ: HS tích cực, tự giác học tập 4. NL: Phát triển NL tự học. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 20 Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo lô gô: - Chuyển HĐ1,2 (CB) thành hoạt động toàn lớp. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Giảm HĐ3(CB), HĐ4,5( TH) V. Đánh giá thường xuyên: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Hoạt động cả lớp. Chơi trò chơi “Đố bạn lập các số có năm chữ số” * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi, lập được số có năm chữ số. + Phương pháp: vấn đáp + KT: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2. Hoạt động cả lớp. Viết số vào ô trống (theo mẫu) Hàng Chục Đơn Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục nghìn vị 3 0 0 0 0 30 000 Ba mươi nghìn 3 2 0 0 0 32 000 Ba mươi hai nghìn 3 2 5 0 0 32 500 Ba mươi hai nghìn năm trăm * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng số có năm chữ số theo mẫu. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cá nhân. Viết (theo mẫu) Viết số Đọc số 87 050 Tám mươi bảy nghìn không trăm năm mươi 38 100 Ba mươi tám nghìn một trăm 54 320 Năm mươi tư nghìn ba trăm hai mươi 90 003 Chín mươi nghìn không trăm linh ba 80 010 Tám mươi nghìn không trăm mười * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng số có năm chữ số (theo mẫu) + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2. Hoạt động cá nhân. Số ? a) 14 000; 15 000; 16 000; 17 000; 18 000; 19 000; 20 000. b) 73 600; 73 700; 73 800; 73 900; 74 000; 74 100; 74 200. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 21 Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 c) 96 230; 96 240; 96 250; 96 260; 96 270; 96 280; 96 290. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng số có năm chữ số (tròn nghìn) theo thứ tự. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ3. Hoạt động cá nhân. Viết số thích hợp vào ô trống a) 26 517; 26 518; 26 519; 26 520; 26 521. b) 46 707; 46 708; 46 709; 46 710; 46 711. c) 78 998; 78 999; 79 000; 79 001; 79 002; * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng số vào các ô trống + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho học sinh: - HS CHT: Giúp HS biết đọc, viết các số có 5 chữ số. - HSHTT: Bt bổ sung : Viết các số có 5 chữ số, mà mỗi số có 5 chữ số khác nhau và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Thực hiện theo sách HDH TIẾNG VIỆT BÀI 28B: BẠN BIẾT NHỮNG TRÒ CHƠI NÀO? (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Nghe – viết đúng đoạn văn ngắn; viết đúng từ ngữ chứa tiếng, đầu bằng l/n hoặc từ ngữ có dấu hỏi/ dấu ngã. 2. KN: Nghe – viết đúng chính tả 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển NL nghe – viết; tự học. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo lô gô: - Chuyển HĐ3 (TH) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên: B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ2: Nghe – viết đoạn văn Cuộc chạy đua trong rừng Ngựa Con chuẩn bị tham gia hội thi chạy. Vốn khỏe và nhanh nhẹn, chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế nên chỉ mải ngắm mình dưới suối, chẳng nghe lời cha đến bác thợ rèn kiểm tra lại móng. Khi thua cuộc, Ngựa Con mới rút ra được bài học quý: đừng bao giờ chủ quan. * Đánh giá: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 22 Trường Tiểu học Phú Thủy
  23. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: HS nghe – viết đúng chính tả, viết hoa tên riêng, chữ viết đẹp, đúng độ cao, độ rộng, khoảng cách giữa các con chữ hợp lí. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3. Hoạt động cá nhân. Cá nhân soát bài và sửa lỗi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS dò bài, phát hiện được lỗi sai và nêu được cách sửa lỗi. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp +KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4. Hoạt động cá nhân. Viết đúng từ - Lựa chọn phiếu bài tập B - Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã đặt trên những từ in đậm. Chép lại các từ ngữ in đậm vào vở theo thứ tự. Hạng A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng. Nhưng phải nhìn A Cháng cày ruộng mới thấy hết vẻ đẹp của anh. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ đeo cung ra trận. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS hoàn thành phiếu BT B, điền đúng dấu hỏi/ dấu ngã. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HSCHT: Giúp HS hoàn thành các BT. - HS HT,HTT: Viết chữ đẹp, thể hiện được nét thanh nét đậm. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em chia sẻ bài học với người thân. ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu: 1. KT: Biết thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Biết các việc làm để thể hiện sự tôn trọng đó 2. KN: Thực hiện các việc làm thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Vận dụng kiếnthức để xử lí các tình huống. 3. TĐ: Yêu thích môn học. Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. 4. NL: Phát triển năng lực giao tiếp, NL ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào thực tế II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Vở VBT; - HS: Vở BT III. Điều chỉnh nội dung dạy học - BT6, 7 HD HS tự thực hiện ở nhà và chia sẻ cùng người thân. IV. Hoạt động dạy học: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 23 Trường Tiểu học Phú Thủy
  24. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 V. Đánh giá thường xuyên: HĐ1. Xử lí tình huống * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đóng vai theo tính huống, có cách xử lí phù hợp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Điền từ còn thiếu * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng các từ còn thiếu để hoàn thành các câu. Thực hiện nhanh nhẹn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Tự liên hệ * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: HS biết liên hệ vớithực tế của bản thân và rút ra được bài học cho mình. Biết vận dụng kiếnthức vào thực tế. Tích cực tham gia chia sẻ hoạt động. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ4,5. Xử lí tình huống * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nhận xét được các tình huống. Phân biết được các hành động đúng-sai. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - Giúp đỡ HS nắm các việc làm để thể hiện sự tôn trọng thư từ và tài sản của người khác. VII. Hoạt động ứng dụng: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác Thứ sáu ngày 29 th¸ng 5 n¨m 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 28C. VUI CHƠI CÓ NHỮNG LỢI ÍCH GÌ? ( T1) I. Mục tiêu: 1. KT, KN: Đọc và hiểu bài thơ Cùng vui chơi 2. TĐ: Yêu thích môn học 3. NL: Phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo lô gô: - Chuyển HĐ 5,6,7( CB) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Ghép HĐ7 (CB) dạy chung. V. Đánh giá thường xuyên: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN GV: Phan Thị Thúy Ngọc 24 Trường Tiểu học Phú Thủy
  25. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 HĐ1. Hát bài hát về vui chơi hoặc thể dục thể thao * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS hát bài hát về vui chơi hoặc thể dục thể thao + Phương pháp: vấn đáp + KT: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2. Nghe thầy cô đọc bài HS chú ý lắng nghe. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm giọng đọc của bài: nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, hồn nhiên. + Phương pháp: vấn đáp + KT: nhận xét bằng lời. HĐ3. Hoạt động cá nhân. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - Quả cầu giấy: Đồ chơi gồm một đế nhỏ hình tròn, trên mặt cắm lông chim hoặc một túm giấy mỏng, dùng để đá chuyền qua chuyền lại cho nhau. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc và hiểu nghĩa từ “quả cầu giấy”. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc HS chú ý lắng nghe - Đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống. Trải, xanh xanh, vòng quanh, tinh mắt, khỏe người, xen. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng từ ngữ theo hướng dẫn của thầy cô + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ5. Hoạt động cá nhân. Luyện đọc Mỗi bạn đọc một khổ thơ, nối tiếp nhau đến hết bài. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nối tiếp đọc các khổ thơ, thể hiện được giọng đọc. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ6. Hoạt động cá nhân. Thảo luận để trả lời các câu hỏi a) Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? (Đọc khổ thơ 1-2) b) Học sinh chơi vui và khéo như thế nào? (Đọc khổ 3) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được các câu hỏi: a) Bài thơ tả hoạt động chơi đá cầu trong giờ ra chơi của học sinh b) Học sinh chơi vui và khéo: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 25 Trường Tiểu học Phú Thủy
  26. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 - Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi lộn xuống, đi từng vòng quanh quanh. - Các bạn đá rất khéo: nhìn tình mắt, đá dẻo chân, cố gắng để quả cầu không rơi xuống đất. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ7. Hoạt động cá nhân. Thảo luận để trả lời các câu hỏi “Chơi vui học càng vui” ý nói gì? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chọn dòng trả lời đúng. c) Chơi vui làm chúng ta hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái hơn và học tập tốt hơn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHC:Tiếp cận giúp các em nắm được nội dung chính của bài. - HSHTT: Đọc diễn cảm bài thơ. * HOẠT ĐỘNG ÚNG DỤNG - Đọc bài cho người thân, bạn bè mình nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 28C. VUI CHƠI CÓ NHỮNG LỢI ÍCH GÌ? ( T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Viết đoạn văn kể về một môn thể thao. 2. KN: Diễn đạt câu ngắn, mạch lạc, đủ ý. 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo lô gô: - Chuyển HĐ2(TH) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Giảm HĐ1(TH), Ghép HĐ2(TH) dạy chung. V. Đánh giá thường xuyên: B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ2. Hoạt động cá nhân. Thực hành trên phiếu bài tập Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong truyện vui sau: Nhìn bài của bạn Phong đi học vẽ. Thấy em rất vui, mẹ hỏi: - Hôm nay con được điểm tốt à? Vâng! Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long. Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế. Mẹ ngạc nhiên: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 26 Trường Tiểu học Phú Thủy
  27. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 - Sao con nhìn bài của bạn? - Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà! * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS hoàn thành phiếu bài tập, điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào các ô trống. + Phương pháp: quan sát,viết, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, viết nhận xét, tôn vinh học tập. HĐ3. Hoạt động cá nhân. Viết đoạn văn kể về môn thể thao hoặc trò chơi mà em thích - Em thích môn thể thao (trò chơi) nào? - Em thường chơi môn thể thao (trò chơi) đó vào lúc nào, chơi với ai, ở đâu? - Môn thể thao (trò chơi) đó đem lại lợi ích gì? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Em viết được đoạn văn từ 5 – 7 câu kể về môn thể thao hoặc trò chơi mà em thích theo các gợi ý đã cho; trình bày đúng hình thức đoạn văn; diễn đạt câu văn đủ bộ phận, mạch lạc; biết thể hiện cảm xúc trong các câu văn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, viết lời bình, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Đọc bài viết trước lớp * Đánh giá: + Tiêu chí: Em đọc bài viết cho cả lớp cùng nghe. + Phương pháp:quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHC:Tiếp cận giúp các em viết được nội dung cơ bản về trò chơi hoặc môn thể thao. - HSHTT: HS viết đoạn văn có hình ảnh. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em đọc đoạn văn cho người thân. TOÁN: BÀI 76. SỐ 100 000 I. Mục tiêu: - KT: Em nhận biết số 100 000; biết đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số;biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. - KN: Đọc, viết số có năm chữ số. - TĐ: HS tích cực, tự giác học tập - NL: Phát triển NL tự học. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo lô gô: - HĐ1,2,3 ( CB) thành hoạt động toàn lớp. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN GV: Phan Thị Thúy Ngọc 27 Trường Tiểu học Phú Thủy
  28. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 HĐ1. Chơi trò chơi “Đố bạn lập các số có năm chữ số * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi; lập được các số có năm chữ số nhanh, đúng. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2. Lập số 100 000 – một trăm nghìn * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS lần lượt lập được các số 70 000, 80 000, 90 000, 100 000 tư các thẻ “một chục nghìn”; thự hiện đọc, viết đúng số 100 000 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ3. Chơi trò chơi “Đố bạn viết và đọc số” * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi; đố và viết đúng số tròn chục nghìn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp +KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoat động cá nhân. Viết số a) 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000; b) 20 000; 21 000; 22 000; 23 000; 24 000; 25 000; 17 000; 17 100; 17 200; 17 300; 17 400; 17 500; 15 625; 15 626; 15 627; 15 628; 15 629; 15 630; * Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết đúng số tròn chục vào chỗ chấm và ô trống. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2. Hoạt động cá nhân. Viết số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết đúng số tròn chục tương ứng với mỗi vạch - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3. Hoạt động cá nhân. Viết số thích hợp vào ô trống Số liền trước Số đã cho Số liền sau 76 671 76 672 76 673 89 408 89 409 89 410 51 119 51 120 51 121 80 198 80 199 80 200 99 998 99 999 100 000 GV: Phan Thị Thúy Ngọc 28 Trường Tiểu học Phú Thủy
  29. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết đúng số có năm chữ số liền trước và liền sau số đã cho. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, viết lời bình, tôn vinh học tập. HĐ4. Hoạt động cá nhân. Giải bài toán Bài giải Sân vận động còn số chỗ ngồi là: 5 000 – 4 000 = 1 000 (chỗ) Đáp số: 1000 chỗ ngồi. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS phân tích được bài toán; vận dụng giải đúng bài toán có lời văn với số tròn nghìn. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, viết lời bình, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho học sinh: - HS CHT: Giúp HS biết đọc, viết các số 100 000. - HSHTT: Viết nhanh các số liền trước, liền sau của một số cho trước trong phạm vi 100 000. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Thực hiện theo TL HDH. TN-XH: BÀI 23. MỘT SỐ ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu 1. KT, KN: Nêu được tên một số động vật sống dưới nước; nói được tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá, tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật. Nêu được lợi ích của cá, tôm, cua đối với đời sống của con người. 2. TĐ: Nhận thức đúng về lợi ích của cá, tôm, cua. 3. NL: Phát triển năng lực quan sát, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu HDH, hình vẽ hoặc vật thật cá, tôm, cua. - HS: Tài liệu HDH, vở. III. Điều chỉnh ND dạy học: - HĐTH học sinh tự thực hiện ở nhà và chia sẻ với người thân. IV. Hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát một bài hát khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp GV: Phan Thị Thúy Ngọc 29 Trường Tiểu học Phú Thủy
  30. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 HĐ 1: Thi kể tên các động vật sống dưới nước Việc 1: Em liệt kê các động vật sống ở dưới nước. Việc 2: Giáo viên mời cá nhân chia sẻ trước lớp Việc 3: GV nhận xét, các động vật có ở trong hình 1. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS kể được tên các động vật sống dưới nước nhanh, chính xác. + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 2. Phân loại các nước ngọt và cá nước mặn Việc 1: Em liệt kê các loài cá nước ngọt, các loài cá nước mặn có trong hình 1. Việc 2: HĐTQ mời cá nhân chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV nhận xét, đánh giá * Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được: a) Cá sống ở nước ngọt: Cá quả, cá vàng. Cá sống ở nước mặn: cá ngừ, cá đuối b) Cá sống ở nước ngọt:cá trắm, cá mè, cá rô phi, cá chép, Cá sống ở nước mặn: cá thu, cá nục, cá cơm, cá khoai, + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 3: Cùng nhau thực hiện Việc 1: Em quan sát hình 2,3,4. Chỉ và nói tên một số bộ phận bên ngoài của cá, cua, tôm. Hoàn thành phiếu BT b Việc 2: Giáo viên mời cá nhân chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV nhận xét, đánh giá. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát, trả lời được: a) Chỉ và nói đúng tên các bộ phận bên ngoài của cá ngừ, tôm, cua. b) Hoàn thành phiếu HT: Đặc điểm Cá Tôm, cua Sống dưới nước x x Cơ thể được bao phủ bằng x một lớp vỏ cứng Có nhiều chân x Có xương sống x Cơ thể thường có vảy và vây x GV: Phan Thị Thúy Ngọc 30 Trường Tiểu học Phú Thủy
  31. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 c) Điểm khác nhau giữa cá và tôm, cua. Cá Tôm, cua Cơ thể thường có vảy và vây Cơ thể được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng Có xương sống Không có xương sống Không có chân Có nhiều chân + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 4: Liên hệ thực tế Việc 1: Em nêu ích lợi của cá, cua , tôm đối với đời sống con người? Việc 2: HĐTQ mời cá nhân chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV nhận xét, đánh giá * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được câu hỏi: Lợi ích của cá, tôm, cua đối với đời sống của con người: làm thức ăn, làm thuốc, làm cảnh. + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 5: Quan sát và hoàn thành bảng Việc 1: Em quan sát hình 5 đến 10 và hoàn thành bảng. Việc 2: HĐTQ mời cá nhân chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV nhận xét, đánh giá * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Quan sát và hoàn thành bảng: Làm thức ăn Làm thuốc Làm cảnh Cua, cá thu, tôm Sụn, vây cá mập; cá ngựa Cá cảnh biển + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 6: Đọc và trả lời Việc 1: Em đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: - Nêu một số đặc điểm của cá, tôm, cua? - Nêu một số ích lợi của cá, tôm , cua? Việc 2: Giáo viên mời cá nhân chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV nhận xét, đánh giá. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được một số đặc điểm, lợi ích của cá, tôm, cua. + PP: Vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG GV: Phan Thị Thúy Ngọc 31 Trường Tiểu học Phú Thủy
  32. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 - Chia sẻ với người thân đặc điểm bên ngoài, lợi ích của tôm TIẾNG VIỆT: BÀI 29A: BẠN QUYẾT TÂM LUYỆN TẬP NHƯ THẾ NÀO? (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Buổi học thể dục. 2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, thể hiện được giọn nhân vật. 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo lo go: - Chuyển HĐ 1,3,5 (CB) thành hoạt động chung toàn lớp. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh. V. Đánh giá thường xuyên A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Hoạt động cả lớp. Nói với bạn về trò chơi hoặc môn thể thao mà em thích. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nói được về trò chơi hoặc môn thể thao yêu thích. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Nghe thầy cô đọc câu chuyện. HS chú ý lắng nghe * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được giọng đọc của bài: Đoạn 1: giọng sôi nổi, hào hứng; đoạn 2: giọng chậm rãi; đoạn 3: giọng hân hoan, cảm động. + Phương pháp: vấn đáp + KT: nhận xét bằng lời. HĐ3: Hoạt động cả lớp. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - Gà tây: Loại gà thân cao và to, lông thường màu đen, con trống có bìu cổ. - Bò mộng: Loại bò đực to béo. - Chất vật: (làm một việc) mất rất nhiều công sức vì gặp nhiều khó khăn. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tham gia trò chơi tích cực, đọc đúng từ ngữ và lời giải nghĩa. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Nghe thầy cô hướng dẫn đọc HS chú ý lắng nghe - Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 32 Trường Tiểu học Phú Thủy
  33. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 - Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu tuột tay ngã xuống đất, / vừa luôn miệng khuyến khích: / “Cố lên!// Cố lên!” // * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng các từ ngữ và ngắt, nghỉ câu hợp lí theo hướng dẫn của GV. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5. Hoạt động cả lớp. Luyện đọc Mỗi bạn đọc một đoạn, tiếp nối nhau đến hết bài. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc nối tiếp đoạn trôi chảy, ngắt, nghỉ hợp lí; thể hiện được giọng đọc theo từng đoạn + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHC: tiếp cận giúp các em đọc đúng tốc độ và các từ ngữ khó. - HSHTT: Thể hiện được giọng đọc của bài có biểu cảm. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Đọc câu chuyện Buổi học thể dục cho người thân cùng nghe. TOÁN: BÀI 77. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (T1) I. Mục tiêu: 1. KT, KN: Em biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 2. TĐ: HS tích cực, tự giác học tập 3. NL: Phát triển NL tự học. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Tài liệu HDH; - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo lô gô: - Chuyển HĐ1,2,3 ( CB) thành hoạt động toàn lớp. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Hoạt động cả lớp. Thực hiện các hoạt động - Điền dấu thích hợp (>, , < , =) vào chỗ chấm - Nêu được cách so sánh các số. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập GV: Phan Thị Thúy Ngọc 33 Trường Tiểu học Phú Thủy
  34. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 HĐ2. Hoạt động cả lớp. Đọc các nội dung a) Trong hai số: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. b) Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng, kể từ trái sang phải. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được cách so sánh hai số + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ3. Hoạt động cả lớp. Điền dấu (>, < , =) 9 247 . 10 001 91 210 91 301 80 124 78 988 78 923 78 918 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS điền điền đúng dấu vào chỗ chấm - Nêu được cách so sánh hai số + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho HS: - HS CHT: Giúp HS biết được các bước so sánh các số trong phạm vi 100 000. - HSHTT: Lấy được ví dụ vầ các số trong phạm vi 100 000 và so sánh với nhau. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ cách so sánh hai các sô trong phạm vi 100 000 cho người thân. Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000 ở nhà. HĐTT: SINH HOẠT CLB TOÁN . SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn tập dạng Giải bài toán rút về đơn vị (dạng 1) . Biết tự nhận xét về tình hình tuần qua và hoạt động tuần tới. 2. KN: Có kĩ năng giải toán thành thạo. 3. TĐ: Có ý thức rèn tính cẩn thận trong giải toán. 4. NL: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tư duy logic. II. Các hoạt động 1. Hoạt động CLB Toán HĐ1. Hướng dẫn học sinh nắm lại các bước giải bài toán dạng rút về đơn vị. -Việc 1: GV hướng dẫn học sinh nắm lại các bước giải bài toán dạng rút về đơn vị. -Việc 2: HS ghi nhớ và chia sẻ trước lớp. -Việc 3: GV nhận xét, đánh giá. HĐ2. Vận dụng cách thực hiện giải bài toán dạng rút về đơn vị vào giải toán có liên quan -Việc 1: GV cung cấp cho HS một số dạng toán giải rút về đơn vị. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 34 Trường Tiểu học Phú Thủy
  35. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 25 Năm học : 2019 -2020 -Việc 2: HS làm vào vở -Việc 3: GV nhận xét, đánh giá. 2. Nhận xét hoạt động tuần 25 và kế hoạch tuần 26. - CT HĐTQ nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - Các thành viên trong lớp tham gia phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và tuyên dương các học sinh có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - GV phổ biến một số hoạt động trong tuần 26. - Các thành viên thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Học sinh tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 26. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. + PP: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập III. Hoạt động ứng dụng - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước và các biện pháp phòng dịch bệnh trong các ngày nghỉ. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 35 Trường Tiểu học Phú Thủy