Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 23 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 23 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- nhat_ki_day_hoc_lop_3_tuan_23_gv_phan_thi_thuy_ngoc_truong_t.doc
Nội dung text: Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 23 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 TUẦN 23 Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2020 CHÀO CỜ CHÀO CỜ TẠI LỚP I. Mục tiêu: 1. HS nắm được các công việc để phòng chống dịch bệnh ở nhà và ở trường. 2. Biết cách rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách; thực hiện các biện pháp để phòng chống dịch bệnh. 3. Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân và mọi người xung quanh. II.Chuẩn bị ĐD DH: - Tài liệu phòng chống dịch, phiếu các việc cần làm ở nhà và ở trường. III. Các hoạt động 1. Hoạt động chào cờ. 2. Hướng dẫn các nội dung phòng chống dịch Covid-19. HĐ1: Thông tin về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh ở nhà, ở trường. - Việc 1: HS nghe GV cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch ở trường và ở nhà. - Việc 2: HS đọc, ghi nhớ các thông tin và chia sẻ trước lớp. HĐ2: Hướng dẫn cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách - Việc 1: HS nghe GV hướng dẫn các bước rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách. - Việc 2: HS ghi nhớ các thông tin và chia sẻ trước lớp - Việc3: HS thực hiện đeo khẩu trang và rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn tại lớp IV. Hoạt động ứng dụng - HS cùng người thân thực hiện các biện pháp phòng dịch ở nhà và ở trường. TOÁN : BÀI 63. CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) I. Mục tiêu: 1. KT, KN: Em biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trong các trường hợp: có dư và không có dư, với thương là số có bốn chữ số và ba chữ số. 2. TĐ: HS yêu thích môn học. 3. NL: Rèn cho học sinh năng lực tự học. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, BP, mô hình đồng hồ HĐ1; - HS: TLHDH,vở III. Hoạt động học: * Khởi động: - Quản trò tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” theo hướng dẫn của cô giáo - Chia sẻ sau trò chơi - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 1 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 HĐ2. a) Em đọc và nói cho bạn nghe cách đặt tính và tính 8246 : 2 = ? Việc 1: Em đọc thông tin và nhẩm cách đặt tính và tính Việc 2: GV yêu cầu HS chia sẻ cách đặt tính và tính của mình. - GV thực hiện cách đặt tính và tính lên bảng. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nêu đúng cách đặt tính, cách tính phép tính 8246 : 2 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. b) Tương tự em đặt tính và tính 6369 : 3 = ? Việc 1: HS thực hiện phép tính Việc 2: HS chia sẻ trước lớp Việc 3: Nhận xét, thống nhất kết quả * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: thực hiện và nêu đúng cách đặt tính, cách tính phép tính 6369 : 3 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. HĐ3. a) Em đọc và nói cho bạn nghe cách đặt tính và tính 1276 : 4 = ? Việc 1: Em đọc thông tin và nhẩm cách đặt tính và tính Việc 2: GV yêu cầu HS chia sẻ cách đặt tính và tính của mình. - GV thực hiện cách đặt tính và tính lên bảng. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nêu đúng cách đặt tính, cách tính phép tính 1276 : 4 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. b) Tương tự em đặt tính và tính 2896 : 4 = ? Việc 1: HS thực hiện phép tính Việc 2: HS chia sẻ trước lớp Việc 3: Nhận xét, thống nhất kết quả * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: thực hiện và nêu đúng cách đặt tính, cách tính phép tính 2896 : 4 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG GV: Phan Thị Thúy Ngọc 2 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 - Chia sẻ nội dung bài học với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 23C. CHÚNG TA CÙNG XEM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT (T3) I. Mục tiêu: 1. KT, KN: Viết được một đoạn văn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật 2. TĐ: Có ý thức trong dùng từ đặt câu 3. NL: Vận dụng viết câu, đặt từ phù hợp. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, BP; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Có điều chỉnh - Chuyển hoạt động 5 (HĐTH) thành hoạt động chung cả lớp. - Chuyển hoạt động 7 (HĐTH) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh ND DH: Có điều chỉnh. - Giảm HĐ4 (HĐTH) V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ5: Hoạt động cả lớp. Hỏi – đáp. Hỏi: Bạn đã xem buổi biểu diễn nghệ thuật gì? (ca nhạc, xiếc, phim, múa rối) Đáp: Tùy HS trả lời Hỏi: Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu? Khi nào? Đáp: Tùy HS trả lời. Hỏi: Bạn cùng xem với ai? Đáp: Tùy HS trả lời. Hỏi: Buổi biểu diễn có những tiết mục nào? Tiết mục đó có gì hay? Đáp: Tùy HS trả lời. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Trả lời được câu hỏi trên. - Diễn đạt bằng cách hiểu của mình. Phong thái tự tin. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ6: Hoạt động cá nhân Dựa vào những điều vừa hỏi – đáp, hãy viết đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) về một buổi biểu diễn nghệ thuật. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Viết được một đoạn văn 7-10 câu kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã xem. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ7. Hoạt động cá nhân Đọc cho các bạn trong lớp nghe bài văn em vừa viết. * Đánh giá: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 3 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: Chia sẻ được với bạn về đoạn văn em vừa viết được. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp HS dựa vào gợi ý để hỏi đáp và viết một đoạn văn kể về buổi biểu diễn nghệ thuật.Viết đúng câu, dùng từ chính xác. - HSHTT: Viết được một đoạn văn hay, có cảm xúc. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ về buổi biểu diễn nghệ thuật cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 24A. CÁC BẠN NHỎ THẬT TÀI GIỎI (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Đối đáp với nhà vua. 2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, thể hiện được giọng của nhân vật. 3. TĐ: Yêu thích môn học. 4. NL: Rèn NL ngôn ngữ, NL giao tiếp. II. Chuẩn bị - GV: SHD, máy chiếu; - HS: SHD, vở III. Các hoạt động dạy học - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn hát một bài khởi động tiết học. - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS viết đề bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1: Kể tên 3 người em biết có tài năng nghệ thuật Việc 1: HS suy nghỉ kể tên 3 người có tài năng nghệ thuật (chơi đàn giỏi, hát hay, múa đẹp, làm thơ hay, diễn xiếc giỏi, vẽ giỏi, ) Việc 2: Giáo viên mời cá nhân chia sẻ trước lớp Việc 3: GV yêu cầu HS nhận xét * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS kể được tên 3 người có tài năng nghệ thuật + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 2: Nghe thầy cô đọc câu chuyện Đối đáp với vua Việc 1: GV đọc mẫu, cả lớp lắng nghe Việc 2: HS tìm hiểu cách chia đoạn, giọng đọc của bài Việc 3: GV nêu giọng đọc, cách ngắt giọng, nội dung bài GV: Phan Thị Thúy Ngọc 4 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết giọng đọc phù hợp với mỗi đoạn: Đoạn 1: trang nghiêm, đoạn 2: tinh nghịch, đoạn 3: hồi hộp, đoạn 4: giọng đọc cảm xúc ca ngợi, khâm phục. Hai vế câu đối đọc cân đối, ngắt nhịp giống nhau: Nước trong leo lẻo/cá đớp cá. Trời nắng chang chang/ người trói người. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 3: Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A. Việc 1: Cá nhân đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. Việc 2: HS chia sẻ trước lớp Việc 3: GV mời HS nhận xét. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Chọn đúng các từ ngữ và lời giải nghĩa + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 4: Nghe thầy cô hướng dẫn đọc Việc 1: HS lắng nghe GV hướng dẫn cách đọc các từ khó, câu dài Việc 2: Cá nhân đọc các từ khó, câu dài Việc 3: GV nhận xét, sửa sai. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng các từ ngữ và ngắt nghỉ câu dài hợp lí + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 5: Luyện đọc Việc 1: Em đọc toàn bài Việc 2: Em và bạn đọc nối tiếp đoạn, nhận xét Việc 3: GV yêu cầu các bạn đọc nối tiếp đoạn, chú ý đổi lượt và đọc lại, các HS khác nhận xét, đánh giá. Chú ý đọc đúng giọng đọc, dấu chấm câu. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng giọng nhân vật, nhấn giọng từ ngữ : hốt hoảng, leo lẻo, chang chang, + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em đọc bài Đối đáp với nhà vua cho người thân nghe. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 5 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 Thø ba ngày 12 th¸ng 5 n¨m 2020 TOÁN: BÀI 63. CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. 2. KN: Vận dụng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số vào giải toán. 3. TĐ: HS yêu thích môn học. 4. NL: Rèn cho học sinh năng lực tự học. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, BP; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lo gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cá nhân a) Tính 4862 2 2248 4 3165 5 08 2431 24 562 16 633 06 08 15 02 0 0 0 b) Tính rồi viết (theo mẫu) 6369 2 2345 3 2729 4 03 3184 24 781 32 682 16 05 09 09 2 1 1 6369 : 2 = 3184 (dư 1) 2345 : 3 = 781 (dư 2) 2729 : 4 = 682 (dư 1) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện đúng các phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số, phép chia hết và phép chia có dư + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Hoạt động cá nhân Giải các bài toán a) Bài giải Mỗi thùng có số quả cam là: 1248 : 4 = 312 (quả cam) Đáp số: 312 quả cam. b) Bài giải Lắp được nhiều nhất số ô tô là: 1250 : 4 = 312 (ô tô) dư 2 bánh xe. Đáp số: 312 (ô tô) dư 2 bánh xe. * Đánh giá: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 6 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện đúng các phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số, vận dụng giải đúng bài toán. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3. Hoạt động cá nhân Tìm x: a) X x 2 = 1486 b) 3 x X = 1578 X = 1486 : 4 X = 1578 : 3 X = 371 (dư 2) X = 526 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Vận dụng chia số có bốn chữ số với số có một chữ số vào tìm x. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4. Hoạt động cá nhân Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như sau: * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết cách xếp hình tam giác theo mẫu với 8 hình tam giác cho trước. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Giúp HS vận dụng chia số có bốn chữ số với số có một chữ số vào giải toán có lời văn. - HSHTT: Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số nhanh, chính xác. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ bài học với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 24A. CÁC BẠN NHỎ THẬT TÀI GIỎI (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Đối đáp với vua 2. KN: Hiểu nội dung câu chuyện dựa vào việc trả lời các câu hỏi 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển NL giao tiếp II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lo gô: Có điều chỉnh - Chuyển HĐ 1,2 (HĐTH) thành hoạt động chung cả lớp. IV. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh GV: Phan Thị Thúy Ngọc 7 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 V. Đánh giá thường xuyên. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 6: Trả lời câu hỏi: Theo em, cậu bé Cao Bá Quát có tài gì ? -Việc 1: Em suy nghĩ trả lời câu hỏi và viết và vở -Việc 2: Em chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được; cậu bé Cao Bá Quát có tài đối đáp. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cả lớp Thảo luận, trả lời câu hỏi: Câu 1: Cậu bé Cao Bá Quát gặp vua Minh Mạng ở đâu? Khi đó vua đang làm gì? (Đọc đoạn 1) Câu 2: Cậu bé Cao Bá Quát đã làm gì để được nhìn rõ mặt vua? (Đọc đoạn 2) Câu 3: Vua Minh Mạng đã làm gì để phạt câu bé Cao Bá Quát? Cậu bé đã làm gì để được vua tha tội? (Đọc đoạn 3)và (Đọc đoạn 4) Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Câu 1: Cậu bé CBQ gặp vua Minh Mạng ở Hồ Tây. Khi đó nhà vua đang ngắm cảnh. Câu 2: Cậu cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm, làm cho quan lính hốt hoảng, xúm vào bắt trói. Cậu bé không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua truyền lệnh dẫn tới gặp. Câu 3: - Vua ra lệnh phải đối được vế đối thì mới tha - Cậu bé lấy cảnh mình đang bị trói, đối đáp lại vế đối của vua. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Hoạt động cả lớp. Mỗi em nói một câu trả lời cho câu hỏi sau: Cao Bá Quát trong câu chuyện này là cậu bé như thế nào? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được: Cao Bá Quát là cậu bé thông minh, tự tin, khẳng khái, có tài năng đối đáp, + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Giúp HS trả lời được nội dung câu hỏi. - HSHTT: Giúp HS trả lời trôi chảy, tự tin, mạnh dạn trình bày. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Thực hiện như TLHDH. TNXH: BÀI 19: RỄ CÂY CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ? I. Mục tiêu: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 8 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 1. KT: Nhận dạng và kể được tên một số rễ cây. 2. KN: Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của cây và ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người. 3. TĐ: Có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây. 4. NL: Phát triển NL tự giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, Thẻ từ; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển HĐ1, 2 (HĐTH) thành hoạt động chung cả lớp IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Không tổ chức HĐ4 (HĐCB) , HĐ1,4 (HĐTH) V. Đánh giá thường xuyên HĐ1: Phân loại rễ cây * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết được rễ cọc và rễ chùm. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. HĐ2,3. Quan sát đọc thông tin, liên hệ thực tế * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết thêm một số rễ khác + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. HĐ5: Đọc và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: đọc nội dung bài và trả lời tốt câu hỏi. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. HĐ2 (TH): Tìm điểm giống và khác giữa rễ cây cải và rễ cây hành * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS phân biệt được các loại rễ + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. HĐ3 (TH): Tưởng tượng * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết tưởng tượng điều xảy ra + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HS còn hạn chế: Giúp HS kể tên một số loại rễ nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống con người - HSHTT: Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của cây và ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người.Có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây. VII. Hoạt động ứng dụng: - Kể cho người thân nghe những điều em đã học được. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 9 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 HĐNGLL: GDKNS: CHỦ ĐỀ 4: THÀNH VIÊN TÍCH CỰC I. Mục tiêu 1. KT: Biết được các việc làm để trở thành thành viên tích cực của lớp, trường. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng đảm nhận trách nhiệm của mình trong lớp, trường. Kĩ năng tham gia vào các trò chơi tập thể. Kĩ năng chia sẽ, đánh giá . 3. TĐ: Biết yêu quý bạn bè, trường lớp. 4 NL: Tự học và giửi quyết vấn đề. II. Chuẩn bị - Sách Sống đẹp tập 2 III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Giảm HĐ 1, 4 IV. Các hoạt động chủ yếu. *Khởi động - TBVN tổ chức cho các bạn hát . - GV giới thiệu, viết tên bài. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Hoạt động 2. Nêu ý kiến của em Việc 1: Cá nhân quan sát tranh và đọc, tô màu vào các ý kiến về đảm nhận trách nhiệm trong lớp, ở trường. Việc 2: HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp * GV bổ sung ( nếu có): Giáo dục HS biết tham gia các công việc được giao phù hợp với khả năng của mình và biết chia sẻ công việc với các bạn. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết đảm nhận các trách nhiệm + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. Hoạt động 3. Quan sát và nêu ý kiến của em Việc 1: HS đọc, quan sát tranh để tìm ra những hành động, việc làm thể hiện tinh thần trách nhiệm của bạn mà em cần học tập. Vẽ hình ngôi sao vào hành động, việc làm thể hiện tinh thần trách nhiệm của các bạn em cần học tập. Việc 2: Giáo viên tổ chức chia sẻ toàn lớp * GV chia sẻ: ý thức tự giác, có tinh thần trách nhiệm với những công việc chung và những hoạt động tập thể. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết thực hiện những hành động, việc làm thể hiện tinh thần trách nhiệm của bản thân. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 10 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. Hoạt động 5. Xử lý tình huống Việc 1: Cá nhân đọc các tình huống được đưa ra( đọc 2 lần). TH1: Thấy bạn Hoa đang tưới cây, bạn Lan chạy đến nói: “Tưới cây là nhiệm vụ của các bác bảo vệ cơ mà.” Nghe thấy thế, em sẽ làm gì? TH2: Hôm nay bạn Thanh đến trực nhật lớp muộn. Thấy thế, bạn Long rủ em cùng làm với bạn Thanh. Em sẽ làm gì? TH3:Trong tiết SHTT, cả lớp sôi nổi bàn luận kế hoạch tổ chức cuộc thi văn nghệ. Bạn An ngồi cạnh em nói: “ Bọn mình chẳng biết hát nên cần gì phải quan tâm!”. Em sẽ làm gì? TH4: Thấy Linh định xé vở bài tập bị sai, Hồng liền nhắc nhở: “ Cậu đừng xé vở.” Linh liền nói: “ Vở của tớ thì tớ xé, có liên quan gì tới cậu đâu.”. Nghe Linh nói thế, em sẽ làm gì? Việc 2: Suy nghĩ cách xử lý các tình huống đó. Việc 3: Trưởng ban học tập mời các bạn chia sẻ cách xử lý tình huống trước lớp. GV nhận xét, bổ sung thêm (nếu có) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết cách xử lí tình huống. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Hoạt động 6. Đánh giá Việc 1: Em đọc bảng đánh giá (2 lần) Việc 2: Em tự viết thêm vào bảng các nội dung khác mà em đã thực hiện và đánh giá việc thực hiện của mình vào bảng theo các mức: hoàn thành tốt, hoàn thành, cần cố gắng hơn. Việc 3: Báo cáo kết quả với cô giáo. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết cách đánh giá lẫn nhau. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ bài học hôm nay với người thân Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BÀI 64. CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TT (T1) I. Mục tiêu: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 11 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 1. KT: Em biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trong các trường hợp có chữ số 0 ở thương. 2. KN: Thực hiện đặt tính và thực hiện phép chia chính xác. 3. TĐ: Tự giác, chú ý học tập, yêu thích môn học. 4. NL: Giúp HS phát triển NL toán học II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TL, BP; mô hình đồng hồ HĐ1; - HS: SHD, vở, ĐDHT III. Hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - Quản trò tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” theo hướng dẫn của cô giáo - Chia sẻ sau trò chơi - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: HĐ2. Em đọc và nói cho bạn nghe cách đặt tính và tính 1824 : 3 = ? Việc 1: Em đọc thông tin và nhẩm cách đặt tính và tính Việc 2: GV yêu cầu HS chia sẻ cách đặt tính và tính của mình. - GV thực hiện cách đặt tính và tính lên bảng. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nêu đúng cách đặt tính, cách tính phép tính 1824 : 3 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. HĐ3. Em và bạn đặt tính và tính 4218 : 6 = ? và 3224 : 4 = ? Việc 1: HS thực hiện phép tính Việc 2: HS chia sẻ trước lớp Việc 3: Nhận xét, thống nhất kết quả * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: thực hiện và nêu đúng cách đặt tính, cách tính phép tính 4218 : 6 = ? và 3224 : 4 = ? + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Như TLHDH GV: Phan Thị Thúy Ngọc 12 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 24B. EM BIẾT NHỮNG MÔN NGHỆ THUẬT NÀO? (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Kể câu chuyện đối đáp với vua 2. KN: Thể hiện được giọng của các nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện 3. TĐ: Có ý thức học tập tích cực 4. NL: Phát triển năng lực giao tiếp, diễn đạt ngôn ngữ; tự tin. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Có điều chỉnh - Chuyển hoạt động 1, 3 (CB), 5(TH) thành hoạt động chung cả lớp. - Chuyển hoạt động 2 (CB) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh NDDH: Có điều chỉnh - Chuyển HĐ5 (HĐTH) lên dạy tiết 1. - HĐ3 (HĐTH) Nghe-viết đoạn văn: HS thực hiện ở nhà. V. ĐGTX A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Hoạt động cả lớp Thi nói tên môn nghệ thuật. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS kể được tên các môn nghệ thuật: văn, thơ, ca nhạc, xiếc, ảo thuật, phim, + Phương pháp:quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Hoạt động cá nhân Sắp xếp tranh theo thứ tự nội dung câu chuyện Đối đáp với nhà vua * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự: 3-1-2-4 + Phương pháp:Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động cả lớp Mỗi em kể lần lượt từng đoạn câu chuyện Gợi ý: - Đoạn 1: Quân lính làm gì khi nhà vua ngắm cảnh Hồ Tây? - Đoạn 2: Cao Bá Quát đã làm gì để được nhìn thấy mặt vua? - Đoạn 3 và 4: Cao Bá Quát đã làm gì để được nhà vua tha tội? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Kể đúng được từng đoạn của câu chuyện Đối đáp với vua theo tranh; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung + Phương pháp:Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ5(TH). Hoạt động cả lớp Thảo luận và cùng tìm từ ngữ Tên môn nghệ thuật Tên gọi những hoạt động Tên gọi người hoạt động GV: Phan Thị Thúy Ngọc 13 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 nghệ thuật nghệ thuật Điện ảnh Đóng phim Diễn viên * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Hoàn thành phiếu HT Tên gọi những hoạt động Tên gọi người hoạt động Tên môn nghệ thuật nghệ thuật nghệ thuật Điện ảnh Đóng phim Diễn viên Âm nhạc Ca hát, sáng tác Ca sĩ, Nhạc sĩ Thơ Làm thơ Nhà thơ Văn Viết văn Nhà văn Múa múa Diễn viên múa Hội họa Vẽ Họa sĩ + Phương pháp:Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em kể lại từng đoạn câu chuyện Đối đáp với vua. - HSHTT: Khuyến khích các em kể toàn bộ câu chuyện kết hợp thêm điệu bộ khi kể và hiểu được câu chuyện. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Kể lại câu chuyện Đối đáp với vua cho người thân cùng nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 24B. EM BIẾT NHỮNG MÔN NGHỆ THUẬT NÀO? (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố cách viết hoa chữ R. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x, hoặc từ ngữ có dấu hỏi/dấu ngã. 2. KN: Viết đúng, đẹp. 3. TĐ: Có ý thức viết đúng 4. NL: Phát triển NL viết. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD - HS: SHD, Vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh ND DH: Có điều chỉnh - Giảm HĐ4 (HĐCB). V. Đánh giá thường xuyên. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1: Hoạt động cá nhân. Viết vào vở theo mẫu - 1 dòng (4 lần) chữ hoa R cỡ nhỏ. - 1 dòng (2 lần) tên riêng Phan Rang cỡ nhỏ. - 1 lần câu: Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 14 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Viết đúng chữ hoa R, viết đúng tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2: Hoạt động cá nhân. Tìm các từ. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau: - Nhạc cụ hình ống, có nhiều lỗ nhỏ, thổi bằng hơi. - Môn nghệ thuật sân khấu trình diễn những động tác leo, nhảy, nhào lộn, khéo léo của người và thú. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Tìm được tiếng bắt đầu bằng s hoặc x theo nghĩa: - Sáo - Xiếc + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Giúp HS xác định và viết đúng độ cao, độ rộng các con chữ - HSHTT: Viết đẹp. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Về nhà luyện viết chữ hoa R, tên tiêng và câu ứng dụng. Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BÀI 64. CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Em biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trong các trường hợp có chữ số 0 ở thương. 2. KN: Thực hiện đặt tính và thực hiện phép chia chính xác. 3. TĐ: Giúp hs yêu thích môn học. 4. NL: Rèn kĩ năng tính toán. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TL, BP; - HS: SHD, vở, ĐDHT III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1: Hoạt động cá nhân a) Tính 1506 3 2835 7 1842 6 00 502 03 405 04 307 GV: Phan Thị Thúy Ngọc 15 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 06 35 42 0 0 0 b) Tính rồi viết (theo mẫu) 1207 3 1027 5 6317 7 00 402 02 205 01 902 07 27 17 1 2 3 Vậy 1207 : 3 = 402 (dư 1) Vậy 1027 : 5 = 205 (dư 2) Vậy 6317 : 7 = 902 (dư 3) *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đặt tính rồi tính nhanh, chính xác. + PP: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Hoạt động cá nhân Giải các bài toán a) Bài giải Số mét đường đội đã sửa được là: 2836 : 4 = 709 (m) Số mét đường đội đó còn phải sửa là: 2836 – 709 = 2127 (m) Đáp số: 2127 m đường b) Bài giải Số ki-lô-gam gạo đã bán là: 1827 : 3 = 69 (kg) Số ki-lô-gam gạo còn lại là: 1827 – 69 = 1758 (kg) Đáp số: 1758 kg gạo + Tiêu chí đánh giá: HS phân tích và giải được bài toán, vận dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và tính toán chính xác. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động cá nhân a) X x 7 = 2107 b) 9 x X = 3645 X = 2107 : 7 X = 3645 : 9 X = 301 X = 45 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để tìm x (thừa số chưa biết). + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4. Hoạt động cá nhân. Tính nhẩm: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 16 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 6000 : 3 = 2000 9000 : 3 = 3000 4000 : 2 = 2000 7000 : 7 = 1000 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết tính nhẩm nhanh, chính xác. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em chia sẻ nội dung bài học với người thân. TIẾNG VIỆT BÀI 24C. NGHỆ THUẬT LÀM ĐẸP CUỘC SỐNG (T1) I. Mục tiêu 1. KT: Đọc và hiểu bài Tiếng đàn 2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, thể hiện được giọng đọc phù hợp nội dung 3. TĐ: Có ý thức tích cực học tập 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ ; NL sáng tạo II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TL, BP; - HS: SHD, vở, ĐDHT III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Có điều chỉnh - Chuyển hoạt động 1,3,5 (CB) thành hoạt động chung cả lớp IV. Điều chỉnh ND DH dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Hoạt động cả lớp - Tranh vẽ gì? - Người trong tranh đang làm gì? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát tranh, trả lời được: - Tranh xẽ cảnh một bạn gái đang đánh đàn trong phòng. - Người trong tranh đang kéo đàn. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Nghe thầy cô đọc bài sau: HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu cách chia đoạn. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết được giọng đọc của bài: nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc (đặc biệt ở đoạn tả âm thanh tiếng đàn ) + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3. Hoạt động cá nhân Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - Lên dây: chỉnh dây đàn cho đúng chuẩn. - Ắc-sê: cái cần có căng dây để kéo đàn vi-ô-lông. - Dân chài: người làm nghề đánh cá. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 17 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng từ ngữ và lời giải nghĩa. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4. Nghe thầy cô đọc bài sau: HS chú ý lắng nghe, thực hiện đúng ngắt nghỉ. - ắc-sê, nốt nhạc, yên lặng, nền đất, lướt. - trắng trẻo, dây đàn, ửng hồng, sẫm màu, vũng nước mưa. - Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn / thì như có phép lạ, / những âm thanh trong trẻo vút bay lên/ giữa yên lặng của gian phòng. // - Dứi đường, / lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy / trên những vũng nước mưa.// * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng từ ngữ khó (ắc-sê, nốt nhạc, yên lặng, lướt); ngắt nghỉ đúng câu dài. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ5. Hoạt động cả lớp: Luyện đọc. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Mỗi em đọc một đoạn tiếp nối nhau. Đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ câu hợp lí. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS còn hạn chế: Giúp HS đọc nhanh, trôi chảy bài Tiếng đàn. - HS HTT: HS hiểu được nội dung bài Tiếng đàn. VII. Hoạt động ứng dụng: -Về nhà đọc bài Tiếng đàn cho người thân nghe. ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết tôn trọng đám tang, biết cách xử sự khi gặp một đám tang. 2. KN: Thực hiện các hoạt động thể hiện sự ton trọng khi gặp đám tang 3. TĐ: Lịch sự, biết tôn trọng, cảm thông với nỗi buồn của người khác. 4. NL: phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị ĐD DH: Phiếu học tập, tranh minh họa III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển bài tập 1 thành hoạt động chung cả lớp - Chuyển bài tập 2,3 thành hoạt động cá nhân IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Không tổ chức bài tập 4,5 GV: Phan Thị Thúy Ngọc 18 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 V. ĐGTX Bài tập 1: Đọc câu chuyện * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc và trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu. Biết cách xử sự khi gặp đám tang. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. Bài tập 2: Đúng /sai * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọcvà điền đúng vào các ô trước các hành động thể hiện sự tôn trọng hoặc không tôn trọng với đám tang. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. Bài tập 3: Ý kiến * Đánh giá: + Tiêu chí : HS tán thành hoặc không tán thành với các ý kiến và giải thích lĩ do. HS tự tin trình bày ý kiến của bản thân. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HS còn hạn chế: Giúp các em ghi nhớ những việc làm để thể hiện sự tôn trọng khi gặp đám tang. - HSHTT: Thưucj hiện nhanh các hoạt động, thực hiện thêm bài tập 3,4. VII. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ cho người thân nghe những điều em đã học được. Thứ sáu ngày 15 th¸ng 5 n¨m 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 24C. NGHỆ THUẬT LÀM ĐẸP CUỘC SỐNG (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc hiểu bài Tiếng đàn, luyện tập dùng dấu phẩy trong câu. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc từ ngữ có dấu hỏi/ dấu ngã. 2. KN: Trả lời câu hỏi, hiểu nội dung của bài; đặt đúng dấu phẩy trong câu. 3. TĐ: Có ý thức tích cực học tập 4. NL: Rèn NL ngôn ngữ. Bước đầu đọc bài tập đọc diễn cảm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, BP; - HS: TLHDH,vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Có điều chỉnh - Chuyển HĐ 6 (HĐCB), 2 (HĐTH) thành hoạt động chung cả lớp. - Chuyển HĐ 7 (CB) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh NDDH: Có điều chỉnh - Chuyển HĐ2 (TH) tiết 3 lên dạy cùng tiết 2. - Giảm HĐ3,4 (TH) tiết 3 trang 53. V. ĐGTX A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN GV: Phan Thị Thúy Ngọc 19 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 HĐ6. Hoạt động cả lớp. Thảo luận để trả lời câu hỏi: a) Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? (Đọc đoạn 1) b) Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì? (Đọc đoạn 1) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc và trả lời được nội dung câu hỏi. a) Thủy nhận cây đàn vi-ô-lông, lên dây, kéo thử vài nốt nhạc. b) Thủy rất cố gắng, tập trung vào thể hiện bản nhạc (vầng trán tái đi); Thủy rung động với bản nhạc (gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dài khẽ rung động). + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ7. Hoạt động cá nhân. a) Điền các từ ngữ tả tiếng đàn của Thủy: b) Những nét đẹp của thiên nhiên khi có tiếng đàn của Thủy: - Hoa mười giờ: - Chim bồ câu: Thảo luận để trả lời câu hỏi: a) Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? (Đọc đoạn 1) b) Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì? (Đọc đoạn 1) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS hoàn thành nhanh, chính xác nội dung theo yêu cầu. a) Điền các từ ngữ tả tiếng đàn của Thủy: trong trẻo, vút, bay lên. b ) -Hoa mười giờ: nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. - Chim bồ câu: lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp. + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cá nhân Thực hiện yêu cầu trên phiếu bài tập. PHIẾU BÀI TẬP Em đặt dấu phẩy và những chỗ nào trong đoạn văn sau: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim, đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, họa sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp. Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim, đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, họa sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 20 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Hoạt động cả lớp. Thi tìm nhanh những từ ngữ chỉ hoạt động. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s: san sẻ Chứa tiếng bắt đầu bằng x: xé vải * Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: HS tìm được từ theo yêu cầu. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em trả lời được câu hỏi. - HSHTT: Đặt đúng dấu phẩy, viết đúng từ ngữ s/x. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ nội dung câu chuyện Tiếng đàn với người thân. Luyện tập viết câu đặt đúng dấu phẩy. TIẾNG VIỆT: BÀI 25A. XEM LỄ HỘI THẬT LÀ VUI! I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Hội vật 2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, thể hiện được giọng của nhân vật. 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Phát triển NL giao tiếp II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Có điều chỉnh - Chuyển HĐ3,4,5,6(HĐCB) thành hoạt động chung toàn lớp - Chuyển HĐ1 (HĐTH) thành hoạt động cá nhân IV. Điều chỉnh NDDH: Có điều chỉnh - Giảm HĐ2 (TH). Gộp HĐ1( TH) dạy chung. V. ĐGTX A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Hoạt động cá nhân. Quan sát tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi - Tên hội là gì? - Em đoán xem hội diễn ra ở đâu? * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát tranh, trả lời được câu hỏi - Tên hội: Tranh 1: Hội đu, Ảnh 2: Hội đua thuyền - Hội diễn ra ở các làng quê. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Nghe thầy cô đọc câu chuyện sau: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 21 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 HS lắng nghe, chú ý giọng đọc toàn bài. * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: HS biết được giọng đọc của bài: Đoạn 1: giọng nhẹ nhàng, đoạn 2: đọc nhanh, dồn dập sau đó chậm lại, nhấn giọng những từ tả cách vật của ông Cản Ngũ; đoạn 3-4: giọng sôi nổi, hồi hộp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Hoạt động cả lớp Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A. a) Tứ xứ 1) một hiệp đấu vật b) Sới vật 2) không thể đoán định trước c) Khôn lường 3) mảnh vải dài, hẹp, quấn che phần dưới thân người d) Keo vật 4) bốn phương, khắp nơi e) Khố 5) khoảng đất được quy định cho cuộc đấu vật * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: HS chọn đúng: a-4; b-5; c-2; d-1; e-3. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4. Hoạt động cả lớp Thay nhau đọc đoạn sau: Ngay nhịp trống đầu, / Quắm Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ. // Anh vờn bên trái,/ đánh bên phải,/ dứ trên,/ đánh dưới,/ thoắt biến, / thoắt hóa khôn lường.// Trái lại,/ ông Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ,/ chậm chạp.// Hai tay ông lúc nào cũng dang rộng,/ để sát xuống mặt đất,// xoay xoay chống đỡ // Keo vật xem chừng chán ngắt.// * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: HS ngắt nghỉ hợp lí, đọc đúng các từ khó: Quắm Đen, Cản Ngũ, lớ ngớ, + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ5. Hoạt động cả lớp Luyện đọc. * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: HS đọc nối tiếp đoạn. Yêu cầu đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, nhấn giọng dưới từ ngữ gợi tả. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ6. Hoạt động cả lớp Thảo luận để trả lời câu hỏi Ai là người chiến thắng trong hội vật? * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được câu hỏi: Ông Cản Ngũ là người chiến thắng trong hội vật. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp GV: Phan Thị Thúy Ngọc 22 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ6. Hoạt động cá nhân Thảo luận để trả lời câu hỏi Câu 1: Tìm những chi tiết miêu tả cảnh nhộn nhịp của sới vật? (Đọc đoạn 1) Câu 2: Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau? (Đọc đoạn 2) Câu 3: Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? (Đọc đoạn 3) Câu 4: Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng? * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được: Câu 1: Tiếng trống vật nổi lên dồn dập; người tứ xứ đổ về như nức chảy; ai ai cũng náo nức; người ta chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật; nhiều người trèo lên cây cao. Câu 2: - Cách đánh của ông Quắm Đen: lăn xả, vờn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hóa khôn lường. - Cách đánh của ông Cản Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp, hai tay dang rộng để sát xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ. Câu 3:Việc ông Cản Ngũ bước hụt khiến Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. =>Keo vật không còn chán ngắt, người xem phấn chấn reo ồ lên. Câu 4: Ông Cản Ngũ thắng nhờ sự mưu trí và sức khỏe; ông điềm đạm, giàu kinh nghiệm, giữ được bình tĩnh và làm chủ thế trận. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh: - HSCHT: Tiếp cận các em dựa vào bài trả lời câu hỏi và lựa chọn câu trả lời đúng. - HSHTT: Nêu được ND câu chuyện Hội vật. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Về nhà, đọc bài Hội vật cho người thân nghe. TOÁN: BÀI 65. LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Em làm quen với chữ số La Mã. Biết đọc, viết, nhận biết giá trị các số La Mã từ I đến XII, số XX, số XXI. 2. KN: Đọc đúng các số La Mã. 3. TĐ: Có ý thức học tập tích cực 4. NL: HS phát triển NL toán học II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Có điều chỉnh - Chuyển hoạt động 1,3 (CB) thành hoạt động chung cả lớp IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh GV: Phan Thị Thúy Ngọc 23 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 V. ĐGTX A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Hoạt động cả lớp Chơi trò chơi “Cách viết số của người La Mã”. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Quan sát đồng hồ, điền được số tương ứng với các số La Mã I – 1; III-3; V-5; VI-6; IX-9;X-10;XII-12. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Nghe thầy/cô giáo hướng dẫn a) Một số chữ số La Mã thường được dùng: I: một V: năm X: mười. b) Dùng các chữ số La Mã I, V, X người ta biểu diễn một vài số như sau: I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được các chữ số La Mã thường dùng để biểu diễn các số; biết cách ghép các chữ số La Mã để tạo các số khác nhau. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động cá nhân Đọc các số viết bằng chữ số La Mã dưới đây: I II V IV VI VIII X IX XII XX 1 2 5 4 6 8 10 9 12 20 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng các số viết bằng chữ số La mã I – một; II- hai; V-năm; IV-bốn; VI-sáu; VIII-tám; X-mười; IX-chín; XII- mười hai; XX-hai mươi; XXI-hai mốt. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS CHT: GV tiếp cận để hướng dẫn các em đọc và viết số La Mã. - HS HTT: Hoàn thành tốt các bài tập. VII. Hoạt động ứng dụng: Chia sẻ bài học với người thân. TN-XH: BÀI 20. LÁ CÂY CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ? I. Mục tiêu: -KT: Nhận biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lứn , màu sắc của lá cây . Biết được cấu tạo ngoài của lá cây. -KN: Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của cây và ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người. - TĐ: Có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây. - NL: Phát triển NL tự giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 24 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 - GV: TLHDH; - HS: TLHD III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển HĐ1,2 (HĐCB) thành hoạt động chung toàn lớp. - Chuyển HĐ 2 (HĐTH) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Giảm HĐ 1,3(HĐTH) V. Đánh giá thường xuyên HĐ 1: Chúng em cùng tìm hiểu về lá cây * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Hoàn thành phiếu HT TT Tên lá cây Màu sắc Kích thước Hình đạng 1 Lá tía tô Một mặt xanh, một mặt tím Nhỏ Trái tim, mép răng cưa 2 Lá sen Xanh lục Lơn Tròn 3 Lá thông Xanh lục Nhỏ Lá kim 4 Lá bàng Xanh lục Vừa Bầu dục 5 Lá mía Xanh lục Nhỏ, dài Hình dải dài + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 2: Quan sát và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Quan sát, chỉ được các bộ phận của lá cây: Gân lá, cuống lá, phiến lá. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 3: Quan sát kĩ hình 3 và trả lời câu hỏi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Quan sát, trả lời được các câu hỏi: a) Quá trình quang hợp của cây diễn ra dưới ánh sáng mặt trời. Khi đó, lá cây hấp thụ khí các - bô – níc, thải ra khí ô - xi b) Quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đem. Khi đó lá cây lá cây hấp thụ khí ô –xi, thải ra khí các - bô – níc. c) Ngoài chức năng hô hấp và quang hợp, lá cây còn có chức năng thoát hơi nước. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 4: Liên hệ thực tế * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được a) Dùng lá cây để gói bánh, lợp nhà, làm nón, thức ăn cho người và động vật, làm thuốc b) Ngoài ra, lá cây dùng trong cắm hoa, trang trí nhà cửa. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 5: Đọc và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời được GV: Phan Thị Thúy Ngọc 25 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 - Lá cây có các bộ phận: cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có gân lá. - Chức năng của lá cây: Quang hợp, hộ hấp và thoát hơi nước. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ2 ( TH): Hãy tưởng tượng * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tưởng tượng và nêu được: a) Nếu không có lá, quá trình quang hợp và hô hấp ở cây sẽ không diễn ra dẫn đến cây không phát triển được. b) Cây rau cải hoặc rau muống nếu trông ở nơi ít ánh sáng thì cây sẽ yếu ớt, không có màu xanh đậm do không có quá trình quang hợp. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn V. Dự kiến phương án hổ trợ cho học sinh: - HSCHT: Giúp học sinh quan sát hình vẽ và nắm được các bộ phận của lá - HSHTT: Chỉ và nói được chức năng của lá IV. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: nêu những việc để giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu TIẾNG VIỆT: BÀI 25B. EM KỂ VỀ NGÀY HỘI (T2) I. Mục tiêu : 1. KT: Củng cố cách viết hoa chữ S. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr, hoặc từ ngữ có vần ưc/ưt. Nghe – viết một đoạn văn. 2. KN: Viết đúng, đẹp. 3. TĐ: Có ý thức viết đúng 4. NL: Phát triển NL viết. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Có điều chỉnh - Chuyển HĐ2 (HĐTH) thành hoạt động chung toàn lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Có điều chỉnh - Giảm HĐCB. V. ĐGTX B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cá nhân Viết vào vở theo mẫu - 1 dòng (4 lần) chữ hoa S cỡ nhỏ. - 1 dòng (2 lần) tên riêng Sầm Sơn. - 1 lần câu thơ: Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. * Đánh giá GV: Phan Thị Thúy Ngọc 26 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: Viết đúng chữ hoa S, viết đúng tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; đảm bảo độ cao, độ rộng và khoảng cách giữa các con chữ. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Hoạt động cả lớp Thi tìm các từ a) Gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa như sau: - Màu hơi trắng. - Cùng nghĩa với siêng năng. - Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Tìm được tiếng: - Màu hơi trắng: trăng trắng - Cùng nghĩa với siêng năng: chăm chỉ - Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió: chong chóng + PP: vấn đáp, quan sát, viết + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn, viết nhận xét HĐ3: Nghe – viết đoạn văn trong bài Hội vật *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nghe viết đúng chính tả, viết hoa các tên riêng, viết đúng các từ mở đầu bằng ch/tr, viết đúng từ loay hoay. + PP: vấn đáp, quan sát, viết + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn, viết nhận xét HĐ4. Hoạt động cả lớp Hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về ngày hội * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: HS hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về ngày hội - PP: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn VI. Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh: - HSCHT: Giúp HS xác định và viết đúng độ cao, độ rộng các con chữ - HSHTT: Thể hiện được nét thanh, nét đậm. VII. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà luyện viết chữ hoa S, tên tiêng và câu ứng dụng. TOÁN: BÀI 65. LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Em làm quen với chữ số La Mã. Biết đọc, viết, nhận biết giá trị các số La Mã từ I đến XII, số XX, số XXI. 2. KN: Đọc đúng các số La Mã. 3. TĐ: Có ý thức học tập tích cực 4. NL: Phát triển năng lực hợp vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 27 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 - GV: TLHDH; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Có điều chỉnh - Chuyển hoạt động 1,2 (TH) thành hoạt động chung cả lớp. - Chuyển hoạt động 3,4,5 (TH) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cả lớp Đồng hồ chỉ mấy giờ? a) 4 giờ b) 8 giờ 15 c) 9 giờ 30 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát đồng hồ và nêu đúng giờ a) 4 giờ b) 8 giờ c) 9 giờ 30 phút + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Hoạt động cả lớp Một bạn đọc số La Mã, cả lớp viết bằng chữ số La Mã mà bạn vừa đọc. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc và viết đúng số bằng chữ La Mã theo yêu cầu. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động cá nhân Đúng ghi Đ, sai ghi S: II: hai (Đ) III: bốn (S) VII: bảy (Đ) VIIII: chín (S) IV: bốn (Đ) VI: sáu (Đ) VIII: tám (Đ) XII: mười hai (Đ) *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Điền nhanh, chính xác + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4. Hoạt động cá nhân Dùng que tính xếp các số dưới đây bằng chữ số La Mã: 8,9,19,21 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết cách dùng que tính xếp các số bằng chữ số La Mã . + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ5. Hoạt động cá nhân Có 3 que tính xếp thành số 6 như hình bên. Hãy nhấc 1 que tính và xếp lại để được số 4. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết cách dùng que tính xếp các số bằng chữ số La Mã theo yêu cầu. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS GV: Phan Thị Thúy Ngọc 28 Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 23 Năm học : 2019 -2020 - HS CHT: Giúp HS biết đọc, viết chữ số La Mã. - HSHTT: Thực hiện đọc, viết thành thạo chữ số La Mã. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Thực hiện theo TLHDH. HĐTT: SINH HOẠT CLB TOÁN. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn tập dạng toán nhân, chia số có bốn chữ số với số có một chữ số. Biết tự nhận xét về tình hình tuần qua và hoạt động tuần tới. 2. KN: Vận dụng phép nhân, chia vào giải toán có lời văn, tìm x. 3. TĐ: Có ý thức rèn luyện chữ viết đẹp. 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Các hoạt động 1. Hoạt động CLB Toán HĐ 1: Thực hành các phép tính nhân, chia số có bốn chữ số với số có một chữ số -Việc 1: GV cung cấp cho HS một số dạng bài tập đặt tính rồi tính nhân, chia số có bốn chữ số với số có một chữ số. -Việc 2: HS làm vào vở -Việc 3: GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2. Vận dụng cách thực hiện các phép tính nhân, chia số có bốn chữ số với số có một chữ số vào giải toán có liên quan (giải toán có lời văn, tìm x) -Việc 1: GV cung cấp cho HS một số dạng toán giải, tìm x liên quan đến nhân, chia số có bốn chữ số với số có một chữ số -Việc 2: HS làm vào vở -Việc 3: GV nhận xét, đánh giá. 2. Nhận xét hoạt động tuần 23 và kế hoạch tuần 24. - CT HĐTQ nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - Các thành viên trong lớp tham gia phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và tuyên dương các học sinh có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - GV phổ biến một số hoạt động trong tuần 24. - Các thành viên thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Học sinh tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 23. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. + PP: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập III. Hoạt động ứng dụng - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước và các biện pháp phòng dịch bệnh trong các ngày nghỉ. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 29 Trường Tiểu học Phú Thủy