Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 23 - GV: Phạm Thị Bạch Tuyết

doc 26 trang thienle22 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 23 - GV: Phạm Thị Bạch Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_2_tuan_23_gv_pham_thi_bach_tuyet.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 23 - GV: Phạm Thị Bạch Tuyết

  1. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 TUẦN 23 Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2020 CHÀO CỜ CHÀO CỜ TẠI LỚP I. Mục tiêu: - HS nắm được các công việc để phòng chống dịch bệnh ở nhà và ở trường. - Biết cách rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách; thực hiện các biện pháp để phòng chống dịch bệnh. - Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân và mọi người xung quanh. .II.Chuẩn bị ĐD DH: - Tài liệu phòng chống dịch, phiếu các việc cần làm ở nhà và ở trường. III. Các hoạt động 1. Hoạt động chào cờ 2. Hướng dẫn các nội dung phòng chống dịch Covid-19 HĐ1: Thông tin về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh ở nhà, ở trường. - Việc 1: HS nghe GV cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch ở trường và ở nhà. - Việc 2: HS đọc, ghi nhớ các thông tin và chia sẻ trước lớp HĐ2:Hướng dẫn cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách - Việc 1: HS nghe GV hướng dẫn các bước rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách. - Việc 2: HS ghi nhớ các thông tin và chia sẻ trước lớp - Việc3: HS thực hiện đeo khẩu trang và rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn tại lớp IV. Hoạt động ứng dụng HS cùng người thân thực hiện các biện pháp phòng dịch ở nhà và ở trường. TOÁN: BÀI 64 SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG I.Mục tiêu: - KT: Nhận biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia, củng cố cách tìm kết quả của phép chia - KN: Biết gọi tên theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia, tìm được kết quả phép chia - TĐ: HS yêu thích học toán, rèn luyện tính cẩn thận trong học toán - NL: Vận dụng vào trong giải toán và vận dụng vào trong thực tế - HSKT biết đọc, viết số có 1 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, thẻ số Giáo viên: 1
  2. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “ Lắp phép chia” theo hướng dẫn của thầy/cô. - GV giới thiệu bài - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: HS lập được phép chia từ các thẻ số và thẻ dấu, tham gia trò chơi tích cực, tự giác - Phương pháp: Tích hợp - Kĩ thuật: Trò chơi A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 2. Đọc kỹ nội dung sau Việc 1:Em đọc nội dung ở HĐ2-HDH trang 31 Việc 2:Chia sẻ trước lớp - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: HS nắm đươc tên gọi theo vị trí, thành phần, tên gọi của phép chia -Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi 3. Nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép chia: Việc 1:Em đọc nội dung HĐ3( 1-2 lần).Trả lời câu hỏi và viết vào vở Việc 2: Chia sẻ trước lớp gọi tên các thành phần trong phép chia Việc 3:GV . Nhận xét, tuyên dương - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: HS xác định và gọi tên được các thành phần trong phép nhân - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn;Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HS làm BT 1,2,3 - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: HS tính và điền đúng kết quả phép chia và xác định đúng tên gọi của các thành phần trong phép chia (BT1), Lập được phép chia dựa trên tên gọi của các thành phần trong phép chia( BT2), Thực hiện tính nhẩm và nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 2(BT3), - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Thực hiện giải bài toán phần ứng dụng : Mẹ đi chợ mua 20 quả cam, mẹ xếp cam vào 2 túi đều nhau để xách cho đỡ nặng. Hỏi mỗi túi có mấy quả cam? Giáo viên: 2
  3. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 TIẾNG VIỆT: BÀI 23B: RUỘT NGỰA CÓ THẲNG KHÔNG? (T1) I. Mục tiêu: - KT: Kể được câu chuyện: Bác sĩ Sói. - KN: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn - TĐ: Chăm chỉ học tập, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. HSKT biết đọc tiếng đơn lẻ. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV: TLHDH, MHTV, MT, thẻ từ HS: vở, TLHDH. III. Hoạt động học - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học - Giáo viên giới thiệu bài, các em ghi đề bài vào vở. - Cá nhân đọc mục tiêu bài(2 lần). - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1.Thi từ chỉ các con thú hiền lành, đáng yêu Việc 1: Em đọc yêu cầu 1 sách HDH trang 66.Ghi ra tên các con thú hiền lành, đáng yêu vào vở nháp. Việc 2: Em chia sẻ với bạn các con vật vừa tìm được,nhận xét, bổ sung cho bạn. Việc 3: Các nhóm thi kể nhanh các con vật vừa tìm được.Nhận xét, đánh giá và góp ý cho nhau. + Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng và nhanh tên các con thú hiền lành, đáng yêu. - Tham gia trò chơi sôi nổi. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2. Kể lại từng đoạn câu chuyện Bác sỹ Sói Việc 1: Em đọc lại câu chuyện.Quan sát tranh, dựa theo các gợi ý đã cho để kể lại từng đoạn câu chuyện Việc 2: Em chia sẻ với bạn nội dung vừa kể, nhận xét, bổ sung cho bạn. Việc 3: NT tổ chức cho các bạn kể lại từng đoạn của câu chuyện.Nhận xét, tuyên dương những bạn kể đúng, kể hay.Cử ra 1 bạn để thi kể chuyện với các nhóm khác + Tiêu chí đánh giá: HS biết quan sát tranh và dựa vào câu chuyện Bác sỹ Sói, lần lượt kể lại đúng nội dung từng đoạn của câu chuyện. + Giọng điệu phù hợp với nhân vật, kết hợp nét mặt, cử chỉ tự nhiên. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 3. Thi kể chuyện Việc 1: TBHT tổ chức cho các nhóm thi kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp Việc 2: Nhận xét, bình chọn cho nhóm hay nhất + Tiêu chí đánh giá: HS thi kể từng đoạn của câu chuyện sôi nổi, đúng và hay. + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. -HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chia sẻ sau tiết học. Giáo viên: 3
  4. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 IV. Hoạt động ứng dụng. - Kể lại câu chuyện Bác sỹ Sói cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 23B: RUỘT NGỰA CÓ THẲNG KHÔNG (T2) I. Mục tiêu: - KT: Viết chữ hoa T. Viết đúng tên riêng; các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n; các từ chứa tiếng có vần ươc/ ươt. - KN: Rèn kĩ năng viết chữ đẹp cho HS. - TĐ: Chăm chỉ học tập, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Biết vận dụng viết đúng và đẹp chữ T trong các bài viết khác. HSKT viết được chữ hoa T II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, MT, chữ mẫu T, BP - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học: HĐ 3,4( Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ.Viết đúng cỡ chữ hoa T - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Viết đúng chữ hoa T viết đúng câu ứng dụng, nắm nghĩa câu ứng dụng + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời ,ghi chép ngắn. HĐ 1( Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n; vần ươc/ươt - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng và nhanh các tiếng có âm đâu l/n; vầm ươc/ươt + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. IV. Hoạt động ứng dụng. - Thực hiện phần ứng dụng Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BÀI 65: BẢNG CHIA 3. MỘT PHẦN BA (T1) I.Mục tiêu - KT: Lập bảng chia 3. Em tự học thuộc bảng chia 3. Nhận biết được một phần ba. - KN: Vận dụng được bảng chia 3 trong tính toán - TĐ: HS yêu thích học toán và rèn luyện HS tính cẩn thận - NL: Vận dụng vào trong tính toán thực tế HSKT viết được số có 1 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, mô hình 1/3, các tấm bìa 3 chấm tròn, bảng nỉ. - HS: TLHDH, vở Giáo viên: 4
  5. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 III. Các hoạt động dạy hoc: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1: Như tài liệu: - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: HS thuộc bảng nhân 3, tham gia trò chơi tích cực, nhiệt tình - Phương pháp: Tích hợp - Kĩ thuật: trò chơi HĐ 2: Như tài liệu: - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: Lập được phép chia 12: 3= 4 từ các tấm bìa có 3 chấm tròn, nhận ra được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 3 - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật:Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi HĐ 3: Như tài liệu - ĐGTX: -Tiêu chí đánh giá: Lập được bảng chia 3 và học thuộc bảng chia 3, tham gia chơi “ Tiếp sức” tích cực, nhiệt tình - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, trò chơi HĐ 4: Như tài liệu - ĐGTX: -Tiêu chí dánh giá: Hs xác định được một phần 3 của hình và nói theo mẫu -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: -Về làm BT phần ứng dụng: TIẾNG VIỆT: BÀI 23B: RUỘT NGỰA CÓ THẲNG KHÔNG ( T3) I. Mục tiêu: - KT: Chép đúng một đoạn văn. - KN: Chép đúng đoạn chính tả. - TĐ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch, luyện viết chữ đẹp. - NL: Phát triển năng lực viết, năng lực tự học cho HS. HSKT biết đọc tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, phiếu bài tập. - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học: HĐ 2: (Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS viết đúng chính tả đoạn viết. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm nội dung,nghe viết đúng tốc độ, viết hoa đúng từ chỉ tên riêng đoạn viết.Trình bày đúng chữ viết đẹp + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Giáo viên: 5
  6. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 HĐ 3: (Như tài liệu) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được các chữ Ngựa, Sói được viết hoa trong bài chính tả vì tên riêng. + PP: vấn đáp; quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời;ghi chép ngắn. HĐ 4: (Như tài liệu) - HSHC: Hỗ trợ em viết đúng câu trả lời vào vở. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng câu trả lời ở HĐ 3 vào vở. - Chữ viết đẹp. + PP: vấn đáp. quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn. IV. Hoạt động ứng dụng. - Thực hiện phần ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 23C VÌ SAO KHỈ NÂU LẠI CƯỜI? (T1) I. Mục tiêu: - KT: Đọc và hiểu câu chuyện Nội quy Đảo Khỉ - KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghĩ hơi đúng. Đọc rõ, rành rẽ từng điều quy định - TĐ: Giáo dục HS phải chấp các nội quy - NL: Đọc đúng nội quy HSKT biết đọc tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, MH, MT - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động: HĐ1,2,3: Như HDH + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em quan sát tranh trả lời câu hỏi - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời nhanh bức tranh nắm được giọng đọc của bài với giọng hào hứng + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn HĐ4: Như HDH + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em nắm nghĩa từ +HS tiếp thu nhanh: Đặt được 2 câu với 2 từ - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được nghĩa từ đặt câu 1 đến 2 từ khoái chí, nội quy + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ5,6: Như HDH + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em đọc từ khó ngắt nghỉ câu dài, đọc đúng nội quy +HS tiếp thu nhanh: Đọc hay toàn bài Giáo viên: 6
  7. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc bài với giọng hào hứng ngạc nhiên + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Về nhà đọc bài cho người thân nghe TOÁN: BÀI 65: BẢNG CHIA 3.MỘT PHẦN BA (T2) I.Mục tiêu - KT: Lập bảng chia 3. Em tự học thuộc bảng chia 3. Nhận biết được một phần ba. - KN: Vận dụng được bảng chia 3 trong tính toán - TĐ: HS yêu thích học toán và rèn luyện HS tính cẩn thận - NL: Vận dụng vào trong tính toán thực tế HSKT viết được số có 1 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, MT, BP - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : - Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + HS còn hạn chế: Hướng dẫn HS vận dụng bảng chia 3 vào thực hiện các bài tập và xác định được một phầm ba của một hình + HS tiếp thu nhanh: Làm hết phần bài tập và làm thêm phần ứng dụng - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: Vận dụng bảng chia 3 vào tính nhẩm nhanh kết quả phép tính và nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong phạm vi 3(HĐ 1); Vận dụng giải bài toán có lời văn(HĐ 2); Xác định được một phần ba của hình (HĐ 3) - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: -Về làm BT phần ứng dụng: Đọc bảng chia 3 cho người thân nghe -Thực hiện phần ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 23C VÌ SAO KHỈ NÂU LẠI CƯỜI? (T2) I.Mục tiêu - Kiến thức: Đọc hiểu Nội quy Đảo Khỉ - Kĩ năng: Hiểu nắm nội dung bài. - Thái độ: HS chấp hành nội quy - Năng lực: Nêu được nội dung của nội quy HSKT biết đọc tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, BP, MH, MT - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động: HĐCB, HĐTH HĐ 7, 1 Như HDH Giáo viên: 7
  8. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết đọc hiểu nội dung bài trả lời nhanh các câu hỏi: Người ta đề ra nội quy Đảo Khỉ để mọi người chấp hành khi vào Đảo Khỉ. 1.a) Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. b) Điều gì xảy ra nếu ta trêu chọc làm chúng hoảng sợ gây tai nạn. c) Điều gì xảy ra nếu ta cho thú ăn thức ăn lạ làm thú mắc bệnh, ốm hoặc chết. d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại cười vì bản nội quy này bảo vệ loài Khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống. e) Thực ra Khỉ không biết đọc. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: thang đo, nhận xét bằng lời HĐ2 Như HDH(HĐTH) + HS còn hạn chế: Hỗ trợ em đọc đoạn - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc hay đoạn nội quy của Đảo khỉ + PP: quan sát; vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Chia sẻ bài học với người thân Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 24A: VÌ SAO CÁ SẤU KHÔNG CÓ BẠN? (T1) I.Mục tiêu - KT: Đọc và hiểu câu chuyện Quả tim khỉ - KN:Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng từ khó. Giải nghĩa các từ khó. - TĐ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Đọc hay diễn cảm bài tập đọc. HSKT biết đọc tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: GV: TLHDH, tranh, MHTV, MT HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS viết đề bài vào vở - HS tự đọc thầm phần mục tiêu, chia sẻ trong nhóm - Ban học tập chia sẻ về mục tiêu bài học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Kể cho bạn nghe những điều em biết về loài khỉ. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS có những hiểu biết ban đầu về loài khỉ. HS tích cực chia sẻ hoạt động. + PP: Tích hợp + Kĩ thuật: Trò chơi Giáo viên: 8
  9. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 2. Thảo luận nội dung tranh Việc 1: Em quan sát tranh và trả lời theo các gợi ý đã cho Việc 2: Hai bạn thay nhau hỏi đáp theo các gợi ý, nhận xét, bổ sung Việc 3: Nhóm Trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ. Báo cáo cô giáo khi hoàn thành. Giáo viên tương tác với học sinh GV dẫn dắt vào bài Quả tim khỉ - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá:Quan sát tranh trả lời đúng câu hỏi. - Tranh vẽ: Công, hươu, gấu, voi, khỉ, sóc, thỏ. - Các con vật chơi với nhau mà không chơi với cá sấu - Vì cá sấu ở dưới nước/ cá sấu nguy hiểm/ .(HS trả lời theo ý của HS) + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2.Nghe thầy (cô) đọc câu chuyện: Quả tim khỉ Việc 1:GV đọc mẫu, cả lớp lắng nghe Việc 2: GV nêu giọng đọc, cách ngắt giọng, nội dung bài - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Chú ý lắng nghe giáo viên đọc bài. Nắm được giọng đọc của Cá Sấu giả dối. Giọng đọc của Khỉ lúc đầu hồn nhiên, chân thật, lúc sau thể hiện sự phẫn nộ. Nhấn giọng ở một số từ: quẫy mạnh, nhọn hoắt, ngạc nhiên, hoảng sợ, mắng, bội bạc, + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 4.Đọc từ và lời giải nghĩa Việc 1: Em đọc thầm các từ ngữ và lời giải nghĩa Việc 2: Em và bạn đố nhau về từ và lời giải nghĩa của các từ đó Việc 3: Nhóm Trưởng lần lượt mời các bạn đọc từ, lời giải nghĩa.Nhận xét, bổ sung cho bạn, báo cáo với thầy cô khi hoàn thành - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được từ ngữ và lời giải nghĩa, đặt câu 1 đến 2 câu với từ “trấn tĩnh, bội bạc”. + PP: vấn đáp, quan sát,. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn 5. Luyện đọc từ ngữ Việc 1: Em đọc những từ ngữ đã cho ở HDH Việc 2: Một bạn đọc từ ngữ - một bạn nghe rồi chia sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. Việc 3: Nhóm Trưởng tổ chức cho mỗi bạn lần lượt đọc các từ ngữ.NT tổ chức cho các bạn nhận xét, đánh giá và góp ý cho nhau. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng các từ khó: quẫy mạnh, sần sùi, trấn tĩnh, dài thượt, + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn 5. Cùng luyện đọc Việc 1: Em đọc bài Quả tim khỉ ( 2-3 lần) Việc 2: Mỗi bạn đọc một đoạn, sau đó đổi lượt, nhận xét, bổ sung cho nhau về cách đọc. Giáo viên: 9
  10. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 Việc 3: Nhóm Trưởng tổ chức cho mỗi bạn đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài. Đổi lượt và đọc lại bài. NT tổ chức cho các bạn nhận xét, đánh giá và góp ý cho nhau - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng giọng nhân vật, nhấn giọng từ ngữ : quẫy mạnh, nhọn hoắt, ngạc nhiên, hoảng sợ, mắng, bội bạc, + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn 7.Thảo luận trả lời câu hỏi : “ Vì sao Khỉ lại mắng Cá Sấu là đồ bội bạc?” * Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn trong lớp chia sẻ sau tiết học. - Giáo dục HS: Phải sống chân thành thì mới được mọi người yêu quý. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS biết Khỉ mắng Cá Sấu là đồ bội bạc vì Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân nhưng Cá Sấu lại lừa khỉ, muốn hại Khỉ. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Đọc bài Quả tim khỉ cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 24A: VÌ SAO CÁ SẤU KHÔNG CÓ BẠN? (T2) I.Mục tiêu - KT: Đọc và hiểu câu chuyện Quả tim khỉ: Câu chuyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối của Cá Sấu. Những kẻ giả dối, bội bạc như Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn. - KN: Nắm chắc nội dung câu chuyện - TĐ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Nắm nội dung bài vào trong cuộc sống thực tế. HSKT biết đọc tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: GV:bảng nhóm, TLHDH,MHTV, thẻ, PBT. HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : *Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1,2:Thảo luân, trả lời câu hỏi. + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận HS đưa ra các câu hỏi gợi mở để HS trả lời được câu hỏi. - HS tổ chức trò chơi Phóng viên nhỏ tuổi để chia sẻ hoạt động. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu - Khỉ mời Cá Sấu kết bạn vì Cá Sấu khóc khi không có ai chơi với mình. - Cá sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, nhưng sau đó Cá Sấu mới nói nó cần quả tim Khỉ để dâng cho vua cá sấu. - Khỉ giả vờ muốn giúp cá sấu nhưng lại để tim ở nhà, bảo Cá Sấu quay lại bờ để lấy tim. Giáo viên: 10
  11. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 - Không ai muốn kết bạn với cá sấu vì nó là loài vật bội bạc, giả dối + PP: vấn đáp, tích hợp + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - nhận xét bằng lời, trò chơi. - GDHS biết bình tĩnh xử lí những tình huống nguy hiểm. Phải biết sống chân thành thì mới được mọi người yêu quý. HĐ 3: Trao đổi về tính cách nhân vật HS thảo luận cặp đôi tìm hiểu về tính cách của Khỉ và Cá Sấu. IV. Hoạt động ứng dụng. - Đọc lại bài Quả tim khỉ. TOÁN: BÀI 66: LUYỆN TẬP ( Soạn điển hình) I.Mục tiêu: - KT: Em thực hành vận dụng bảng chia 3. - KN: Biết làm tính, giải toán, nhận biết 1/3. - TĐ: HS yêu thích học toán, rèn luyện tính cẩn thận trong học toán - NL: Vận dụng tính toán vào trong thực tế. HSKT viết được số có 1 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, thẻ số - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “ Truyền điện” ôn bảng chia 3. - GV giới thiệu bài - HS viết tên bài vào vở. - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp - ĐGTX: -Tiêu chí đánh giá: HS lập được phép chia từ các thẻ số và thẻ dấu, tham gia trò chơi tích cực, tự giác - Phương pháp: Tích hợp - Kĩ thuật: Trò chơi A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Tính nhẩm; Việc 1: Em làm bài cá nhân Việc 2: chia sẻ kết quả trước lớp. - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: HS nắm được tên gọi theo vị trí, thành phần, tên gọi của phép chia Giáo viên: 11
  12. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 -Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi 2. Tính nhẩm: Việc 1: Em làm bài cá nhân Việc 2: Em chia sẻ kết quả với cô giáo trước lớp. - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: Biết dựa vào phép nhân viết được phép chia. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, Nhận xét bằng lời. 3. Giải bài toán: Việc 1: Em đọc bài toán 2 lần. Việc 2: Em giải bài toán. Việc 3: Em chia sẻ bài giải trước lớp - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá:Biết giải bài toán bằng một phép tính chia. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 4. Đã tô màu 1/3 hình nào? Việc 1: Em nhận biết cá nhân Việc 2: Em chia sẻ với cô giáo. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Thực hiện giải bài toán phần ứng dụng :trả lời câu hỏi và viết vào vở: Có 27 l sữa rót vào các can, mỗi can 3l. Hỏi rót được mấy can sữa như thế? ÔL Toán: ÔN LUYỆN TUẦN 22 (T2) I. Mục tiêu: - KT: Vận dụng được bảng nhân 2,3,4,5 để tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có lời văn. Nhận biết các thành phần của phép nhân. - KN: Thực hiện tính toán chính xác, vận dụng nhanh các bảng nhân đã học. Thực hiện chính xác, chia sẻ tích cực các hoạt động - TĐ: Tích cực hoạt động học tập. - NL: Năng lực tư duy toán học HSKT viết được số có 1 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH -GV: Em tự ôn luyện toán 2 Giáo viên: 12
  13. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 -HS: Em tự ôn luyện toán 2 III. Các BT cần làm: 3,5,6,7,8 – Sách ôn luyện trang 21,22,23. -Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Hướng dẫn em hoàn thành các bài toán có lời văn, đặt đúng lời giải, phép tính và đơn vị của bài toán. Vận dụng các bảng chia 2 để hoàn thành các bài tập. - HS tiếp thu nhanh : Giao thêm bài tập vận dụng. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Dùng các bảng chia 2 đã học để tính đúng các kết quả của các phép chia (HĐ3,5).Vận dụng bảng chia 2 để giải bài toán có lời văn, trình bày khoa học (HĐ6,8). Xác định hình đã được tô màu một phần 2 hình (HĐ7 +Phương pháp: Tích hợp + Kĩ thuật: Thực hành IV.HD phần ứng dụng: -Thực hiện các bài còn lại theo sách hướng dẫn. ÔN T VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 23 (Tiết 1) I.Mục tiêu: - KT: Đọc – hiểu câu chuyện Không vâng lời mẹ; biết phát biểu ý kiến nhận xét về đặc điểm của một số loài thú. - KN : Đọc hiểu bài và trả lời được các câu hỏi nắm được nội dung bài Không vâng lời mẹ. - TĐ: Biết vâng lời mẹ - NL: Vận dụng vào bài học trong cuộc sống hàng ngày. HSKT biết đọc tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: Sách em tự ôn luyện TV 2 - HS: Sách em tự ôn luyện TV 2 III. Các hoạt động dạy học: - HSHC: Hỗ trợ các em thực hiện HĐ1,2,3 - HSHTT: Hoàn thành HĐ 1,2,3. Khởi động HĐ 1,2: Như tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết giải các câu đố với loài vật + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. Ôn luyện HĐ 3: Đọc câu chuyện sau và TLCH( a đến d). - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc hiểu bài nắm nội dung bài trả lời chính xác câu hỏi trong bài biết vâng lời mẹ a) Bạn cùng chơi với loài thỏ là Cáo. Giáo viên: 13
  14. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 b) Thỏ mẹ nhận xét về những người bạn của các con đó là loài vật rất độc ác. c) Bầy thỏ không nghe lời mẹ vì bầy thỏ thấy bạn cáo hiền lành, tốt bụng. d) Theo em bầy thỏ con đã hiểu phải vâng lời mẹ dặn. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. IV.HD phần ứng dụng: Chia sẻ bài học người thân. ÔN T VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 23 (Tiết 2) I.Mục tiêu: KT: Biết phát biểu ý kiến nhận xét về đặc điểm của một số loài thú. Sử dụng được các từ ngữ về loài thú: đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?. Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng có vần ươt/ươc); bước đầu biết viết nội quy - KN: Phân biệt l/n, đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? Và nhận xét đặc điểm của loài thú. - TĐ: Có thái độ tích cực trong học tập và yêu thích môn học. - NL: Vận dụng viết văn vào trong các bài học. HSKT biết đọc tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: Sách em tự ôn luyện TV 2, BP - HS: Sách em tự ôn luyện TV 2 III. Các hoạt động dạy học: Ôn luyện - HSHT(hạn chế) Hỗ trợ em HĐ 4,5,6,7. HSHTT Thực hiện HĐ 4,5,6,7 thêm HĐ9 ứng dụng HĐ 4,5,6: ( Như tài liệu) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết gạch nhanh từ chỉ đặc điểm của mỗi loài thú Hỏi đáp nhanh về đặc điểm của loài thú trong đoạn văn và trong tranh. Đặc điểm của các loài thú:Hổ: dữ, ăn các động vật ăn cỏ, sống trong rừng, tắm dưới ao hồ, Hươu cao cổ: cao nhất, sống thảo nguyên ( HĐ4) Hổ là loài thú nguy hiểm. Chúng thường sống ở trong rừng.Thức ăn của chúng là các động vật ăn cỏ như hươu, nai, lợn rừng, trâu.( HĐ 5) Mắt voi to. Vòi voi rất dài. Chân voi to như cột đình. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 7 (Như tài liệu) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết sử dụng phân biệt l/n, ươc/ươt + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Giáo viên: 14
  15. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 IV.HD phần ứng dụng: - Nhận xét, chia sẻ người thân. Thứ năm ngày 14 tháng 5năm 2020 TOÁN: BÀI 67 TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu - KT: Biết cách tìm một thừa số chưa biết của phép nhân - KN: Vận dụng để tìm một thừa số chưa biết của phép nhân - TĐ: HS yêu thích học toán và rèn luyện HS tính cẩn thận - NL: Vận dụng vào trong tính toán thực tế HSKT viết được số có 1 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, thẻ trò chơi - HS: TLHDH, vở III. Các hoạt động dạy hoc: *Khởi động: BVN cho lớp hát một bài A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1: Như tài liệu: - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: HS ghép đúng thẻ số và thẻ chữ để tạo thành phép tính 8 : 2 = 4, 2 x 3 = 6, tham gia trò chơi tích cực, nhiệt tình - Phương pháp: Tích hợp - Kĩ thuật: trò chơi HĐ 2: Như tài liệu: - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: Biết tìm thừa số trong phép nhân 2 x 3 = 6, lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật:Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi HĐ 3: Như tài liệu - ĐGTX: -Tiêu chí đánh giá:Biết tìm thừa số chưa biết x trong phép nhân X x 2 = 8, biết cách trình bày trong bài tập tìm x. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi HĐ 4: Như tài liệu - ĐGTX: -Tiêu chí dánh giá: Hs biết cách tìm một thừa số chưa biết trong phép nhâ, vận dụng giải đúng bài tập. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + HS còn hạn chế: Hướng dẫn HS vận dụng cách tìm một thừa số chưa biết của phép nhân vào thực hiện các bài tập. Giáo viên: 15
  16. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 + HS tiếp thu nhanh: Làm hết phần bài tập và làm thêm phần ứng dụng - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: Vận dụng cách tìm một thừa số chưa biết của phép nhân để tìm các giá trị của x,y ; trình bày đẹp, khoa học, cẩn thận (HĐ1,2). Điền đúng các thành phần của một phép nhân (HĐ3). Vận dụng phép tính chia để giải đúngcác bài toán có lời văn (HĐ4) - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, thực hành IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: -Về làm BT phần ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 24A: VÌ SAO CÁ SẤU KHÔNG CÓ BẠN? (T3) I.Mục tiêu - KT: Nói đặc điểm của một số con vật theo cách nói so sánh. - KN: Viết câu so sánh về đặc điểm của các con vật. - TĐ: HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Vận dụng để đặt câu so sánh. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV: bảng nhóm, TLHDH, MHTV. HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 4: Như tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc hay, diễn cảm, thể hiện được giọng nhân vật. + PP: vấn đáp; quan sát. + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 3: Như tài liệu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đặt câu so sánh về đặc điểm các loài động vật. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật:đặt câu hỏi, ghi chép ngắn. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Thực hiện bài tập phần ứng dụng. Tiếng Việt: BÀI 24B: CHÚ KHỈ TỐT BỤNG (T1) I. Mục tiêu: - KT: Kể được câu chuyện: Quả tim khỉ Nắm cách viết chữ hoa U,Ư. - KN: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn - TĐ: Chăm chỉ học tập, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. Giáo viên: 16
  17. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 HSKT biết đọc tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, MT, chữ mẫu U, Ư - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học: HĐ 1:( Như tài liệu) - HSHC: Hỗ trợ em kể đúng nội dung từng bức tranh dựa vào câu chuyện Quả tim khỉ - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS biết quan sát tranh và dựa vào câu chuyện Quả tim khỉ,, lần lượt kể lại đúng nội dung từng đoạn của câu chuyện. + Giọng điệu phù hợp với nhân vật, kết hợp nét mặt, cử chỉ tự nhiên. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 2: (Như tài liệu) - HSHC: Hỗ trợ em kể từng đoạn của câu chuyện. - HSHTT: Kể được cả câu chuyện. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS kể lại từng đoạn của câu chuyện đúng nội dung, hay và phù hợp với giọng điệu nhân vật. Tham gia thi kể chuyện nhiệt tình, sôi nổi. + PP:vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 3( Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ U,Ư. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ U,Ư. + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. IV. Hoạt động ứng dụng. - Thực hiện phần ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 24B: CHÚ KHỈ TỐT BỤNG (T2) I. Mục tiêu: - KT: Viết chữ hoa U,Ư, các từ và câu ứng dụng. Mở rộng vốn từ về loài thú. Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x, các từ chứa tiếng có vần uc/ut. - KN: Viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ. Viết đẹp, trình bày sạch sẽ, cẩn thận. - TĐ: Chăm chỉ học tập, hoạt động nhóm tích cực. Có ý thức rèn luyện chữ đẹp. - NL: Biết vận dụng viết đúng và đẹp chữ U,Ư trong các bài viết khác. HSKT biết đọc tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, MT, chữ mẫu U,Ư, BP - HS: TLHDH, vở III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên: 17
  18. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 4 ( Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ U,Ư. Viết đúng cỡ chữ hoa U, Ư. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ. Viết đúng chữ hoa U,Ư, viết đúng câu ứng dụng, nắm nghĩa câu ứng dụng. Viết đẹp, trình bày sạch sẽ. + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1( Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS hỏi - đáp về đặc điểm các loài thú + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được các đặc điểm cơ bản của các loài thú. Cáo: tinh ranh, gấu: to khỏe, hổ: dữ tợn, sóc: nhanh nhẹn, nai: hiền lành, thỏ: nhút nhát. + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 2: ( Như tài liệu) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS hoàn thành phiếu học tập nhanh, chính xác. Tên con vật Đặc điểm Hổ Dữ tợn, nguy hiểm Thỏ Nhút nhát, đáng yêu Gấu To khỏe Hươu Hiền lành Sóc Nhanh nhẹn Cáo Tinh ranh + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 3: ( Như tài liệu) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng các tiếng bắt đầu bằng s/x, các tiếng có vần ut/uc. a) Say sưa, xay lúa Xông lên, dòng song b) Chúc mừng, chăm chút Lụt lội, lục lọi + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. IV. Hoạt động ứng dụng. - GDHS biết bảo vệ môi trường sống của các loài động vật - Thực hiện phần ứng dụng ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 23 (T1) Giáo viên: 18
  19. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 I.Mục tiêu:KT: Nhận biết được số bị chia, số chia, thương, thuộc và vận dụng bảng chia 3 vào làm tính, tìm một thừa số của phép nhân. - KN: Hoàn thành các hoạt động 1,2,3,4. - TĐ: Ham thích học toán, tích cực tự giác trong học tập - KN: Vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế HSKT viết được số có 1 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH -GV: SHD, BP -HS: Sách luyện, vở III. Các BT cần làm: -Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp học sinh tính nhanh kết quả phép chia ( HĐ 1,3) nhận ra số bị chia, số chia, thương trong phép chia ( HĐ2). Tìm một thừa số trong phép nhân ( HĐ 4) - HS tiếp thu nhanh: Làm hết các bài tập và hướng dẫn các bạn còn hạn chế. Làm thêm phần ứng dụng - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: +HS tính nhanh đúng kết quả phép chia. Nhận ra được số bị chia, số chia, thương, tìm được thừa số chưa biết trong phép nhân. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời. IV.HD phần ứng dụng: -Thực hiện các bài còn lại theo sách hướng dẫn. Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BẢNG CHIA 4. MỘT PHẦN TƯ (T1) I.Mục tiêu - KT: Em biết lập và học thuộc bảng chia 4. Thực hành vận dụng bảng chia 4. Nhận biết một phần tư. - KN: Sử dụng bảng chia 4 vào tính toán. Nhận biết một phần tư của hình. - TĐ: HS yêu thích học toán, cẩn thận trong tính toán - NL: Vận dụng kiến thức để tính toán trong thực tế HSKT viết được số có 1 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, MHTV, MT, các tấm thẻ chấm tròn. - HS: TLHDH, vở III. Các hoạt động dạy học *Khởi động: BHT tổ chức cho lớp chơi trò chơi Tiếp sức (HĐ1) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm chắc bảng nhân 4. Thực hiện trò chơi nhanh, chính xác, chơi đúng luật. Tạo được không khí vui vẻ, thoải mái. + Phương pháp: Tích hợp + Kĩ thuật: Trò chơi A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 2: Như tài liệu Giáo viên: 19
  20. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm được số chấm tròn và số tấm bìa theo yêu cầu. Nhận biết được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. HS thảo luận và chia sẻ hoạt động tích cực. + Phương pháp: Vấn đáp. Quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Ghi chép ngắn. HĐ 3: Như tài liệu - ĐGTX: +Tiêu chí đánh giá: HS lập được bảng chia 4 và học thuộc bảng chia 4. + Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp + Kĩ thuật:Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3:Như tài liệu: - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS thực hiện gấp một tờ giấy thành 4 phần bằng nhau, nhận biết được một phần tư của một hình. + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, ghi chép ngắn. *Hoạt động kết thúc Chơi trò chơi Truyền điện (ND bảng chia 4) IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: -Chia sẻ bảng chia 4 cho người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 24B: CHÚ KHỈ TỐT BỤNG (T3) I. Mục tiêu: - KT: Nghe viết đúng một đoạn văn. Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn. - KN: Chép đúng đoạn chính tả, viết chữ đẹp. - TĐ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch, luyện viết chữ đẹp. - NL: Năng lực ngôn ngữ. HSKT biết đọc tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, phiếu bài tập. - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học: *Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài. B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 3: (Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS viết đúng chính tả đoạn viết. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm nội dung,nghe viết đúng tốc độ, viết hoa đúng từ chỉ tên riêng đoạn viết.Trình bày đúng chữ viết đẹp + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 4: (Như tài liệu) Giáo viên: 20
  21. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 - HSHC: Hỗ trợ em điền đúng dấu chấm, dấu phẩy. Nhận biết dấu hiệu để điền dấu câu thích hợp - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. Nắm được quy tắc sau dấu chấm viết hoa. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn. IV. Hoạt động ứng dụng. - Thực hiện phần ứng dụng ÔN T VIỆT: LUYỆN VIẾT BÀI 23 I.Mục tiêu: Rèn KN viết chữ: - KT: Biết viết chữ hoa T theo cỡ vừa và nhỏ ( kiểu chữ đứng ). Biết viết từ, câu ứng dụng của bài ở vở luyện chữ - KN: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy trình. - TĐ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch – luyện viết chữ đẹp. - NL: Viết đúng mẫu chữ hoa nhanh đẹp. HSKT viết được chữ hoa T II. Đồ Dùng dạy học: GV: Bảng phụ, chữ mẫu. HS: Bảng con, vở III.Các HĐDH chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1Hướng dẫn viết chữ hoa T Việc 1:GT chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao, rộng, các nét con chữ T Việc 2: GV viết mẫu, nêu QT viết: T Việc 3: Cho HS viết bảng con - GV chỉnh sửa. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được quy trình viết chữ hoa U + PP: Vấn đáp. Quan sát; hỏi đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn;nhận xét bằng lời. HĐ 2 : Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng: Việc 1: Giới thiệu từ ứng dụng của bài. Giải thích nghĩa từ vựng Uống Uống nước nhớ nguồn Việc 2: - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét QT viết các từ, câu. Những chữ nào cao 2, 5 ly; những chữ nào cao 1 ly; những chữ nào cao 1,5 ly? Việc 3: GV viết mẫu, nêu QT viết Chú ý khoáng cách giữ các con chữ là nửa con chữ o, k/c giữa các chữ ghi tiếng là 1con chữ o. Việc 4: Cho HS viết bảng con - GV sửa sai. + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đúng chữ T câu ứng dụng + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết đẹp, đều chữ. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được câu ứng dụng, nghĩa của câu câu ứng dụng. + PP: quan sát, vấn đáp. Giáo viên: 21
  22. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời . HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Viết vở Luyện viết Việc 1: HS Nêu yêu cầu bài viết và tư thế ngồi viết. Việc 2: GV cho học sinh viết lần lượt bài viết theo lệnh Việc 3: GV theo dõi, uốn nắn. thu một số bài nhận xét. + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đúng chính tả. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết nhanh, đẹp. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá Viết đúng đẹp vào vở luyện viết trình bày sạch sẽ + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời . C .HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Nhận xét.Luyện viết chữ nghiêng. HĐTT: SINH HOẠT CLB TOÁN. SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - KT: Ôn tập các bảng nhân 2,3,4,5 vào tính toán; ôn tập tính giá trị biểu thức có hai dấu phép tính: nhân và cộng hoặc trừ. Biết tự nhận xét về tình hình tuần qua và hoạt động tuần tới. - KN: Vận dụng được các kiến thức đã học để thực hiện tính toán nhanh, đúng, vận dụng giải toán. - TĐ: Tích cực trong hoạt động học tập, chăm chỉ cẩn thận trong tính toán. - NL: Hình thành và phát triển năng lực tư duy, tính toán. II. Hoạt động dạy học: HĐ1: Luyện tập các bảng nhân. Ôn luyện về tính giá trị biểu thức. Việc 1: GV cung cấp cho HS một số bài tập. Việc 2: HS làm bài, chia sẻ bài làm trước lớp. Việc 3: Nhận xét, bổ sung. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS vận dụng bảng nhân 2,3,4,5 thực hiện tính nhanh, chính xác. Tính đúng giá trị biểu thức có hai dấu phép tính. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Sinh hoạt cuối tuần. Việc 1: CTHĐTQ điều hành lớp nhận xét tình hình trong tuần qua. Việc 2: HS tham gia ý kiến, bầu HS tham gia tốt các hoạt động trong tuần. Việc 3: GV nhận xét, phổ biến thêm các kế hoạch mới, tôn vinh các học sinh xuất sắc trong tuần. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được tình hình hoạt động trong tuần và phương hướng tuần tới. Giáo viên: 22
  23. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. IV. Hoạt động ứng dụng: - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ.  TNXH CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM( TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: * KT: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. * KN: HS có thể mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. * TĐ: GDH tình yêu quê hương, đất nước. Ý thức PTTNBM * NL: Tự học,Tự giải quyết vấn đề,hợp tác nhóm Tích hợp PTTNBM: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. Bỏ HĐ4, HĐ5 trang 48 HSKT biết được người dân ở nông thôn,thành thị II.CHUẨN BỊ. - Các hình trong SGK.Sưu tầm tranh ảnh về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. Sưu tầm tranh ảnh rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: *.Khởi động: Việc1: CTHĐTQ điều hành lớp chơi trò chơi hộp thư di động: + Bạn sống ở huyện/quận nào ? Người dân nơi bạn sống thường xuyên làm những việc gì, nghề gì ? - Kể lại một số nghề nghiệp ở địa phương em? Việc 2:- Chia sẻ trước lớp - Nhận xét tuyên dương. * Tiêu chí đánh giá - HS nêu được chỗ ở của gia đình minh và nêu được nghề nghiệp của người dân nơi mình sống. - Mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp. - Hợp tác tích cực với bạn * PP:,Quan sát,vấn đáp * KT:ghi chép ngắn ,Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/ tôn vinh - Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài. HĐ1: Làm việc với SGK: Giáo viên: 23
  24. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 Việc 1: Yêu cầu quan sát tranh SGK/ trang 46, 47 Việc 2: TL câu hỏi SGK. + Những bức tranh trang 46, 47 diễn ra cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết? - Kể tên các nghe nghiệp đã đựơc vẽ trong hình 2, 3, 4,5 SGK Việc 3: Chia sẻ trước lớp. KL: Những hình vẽ trong sách thể hiện cuộc sống ở thành thị. * Tiêu chí đánh giá - HS có hiểu biết về nghề nhiệp cuộc sống và sinh hoạt của người dân ở thành phố,thị trấn. - Mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp. - Hợp tác tích cực với bạn * PP:,Quan sát,vấn đáp * KT:ghi chép ngắn ,Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/ tôn vinh HĐ2: Báo cáo kết quả: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh: (15’) Việc 1: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh -GV Nhận xét, kết luận Việc 2: Tích hợp PTTNBM: - Những người làm công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh cuả một số người sống ở địa phương hoặc từ nơi khác đến thu gom phế liệu chiến tranh họ gặp những nguy cơ gì?( Bị thương, ảnh hưởng đến tín mạng) Chốt các việc làm cần tránh khi thấy bom, mìn * Tiêu chí đánh giá - HS có hiểu biết về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh .- Mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp. - Hợp tác tích cực với bạn * PP:,Quan sát,vấn đáp * KT:ghi chép ngắn ,Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/ tôn vinh C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG : - Liên hệ thực tế: Vậy để tránh những nguy cơ đó chúng ta cần làm gì? - Chia sẻ với người thân cần thực hiện phòng tránh tai nạn bom mìn. Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1) I. Mục tiêu: Giúp HS: Giáo viên: 24
  25. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 - Kiến thức: Nêu được một số yc tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Kĩ năng: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biêú hiện của nếp sống văn minh. Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Thái độ: Giáo dục HS thường xuyên thực hiện lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề. HSKT biết cách gọi điện thoại II. Chuẩn bị: - Bộ đồ chơi điện thoại, PBT, vở BT đạo đức L2 III/ Hoạt động dạy-học: HĐ1: Tổ chức trò chơi nhận và gọi điện thoại. Việc 1: Y/c HS biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lý. Việc 2: Giới thiệu 4 câu trong đoạn hội thoại lên 4 tấm bìa lớn Việc 3: Mời 4 HS lên thực hiện (mỗi em mỗi câu ứng với mỗi tấm bìa) Việc 4: Cử 1 em khác lên sắp xếp lại vị trí các tấm bìa cho hợp lý, các em di chuyển theo sự sắp xếp của bạn. - GV KL: Chốt cách sắp xếp đúng nhất. HĐ2: Những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại. - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? - Em đã lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, sử dụng nhấc, đặt, máy đúng chưa? - Chốt kiến thức trên. *ĐGTX : - Tiêu chí: HS nêu được một số y/c tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD:Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biêú hiện của nếp sống văn minh - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. Hoạt động ứng dụng: - Dặn HS thường xuyên thực hiện lịch sự khi nhận và gọi, sử dụng máy đúng.  Giáo viên: 25
  26. Nhật ký dạy học lớp 2A - Tuần 23 Năm học: 2019-20120 Giáo viên: 26