Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 22 - GV: Trần Thị Sương - Trường Tiểu học Phú Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 22 - GV: Trần Thị Sương - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- nhat_ki_day_hoc_lop_2_tuan_22_gv_tran_thi_suong_truong_tieu.doc
Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 22 - GV: Trần Thị Sương - Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 TUẦN 22 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 22A: VÌ SAO MỘT TRÍ KHÔN LẠI HƠN TRĂM KHÍ KHÔN (T1) I.Mục tiêu - KT: Đọc và hiểu câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn - KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng từ khó Giải nghĩa các từ khó. - TĐ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Đọc hay diễn cảm bài tập đọc. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV: TLHDH, tranh, MHTV, MT HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn trơi trò chơi khởi động tiết học - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS viết đề bài vào vở - HS tự đọc thầm phần mục tiêu, chia sẻ trong nhóm - Ban học tập chia sẻ về mục tiêu bài học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Thảo luận nội dung tranh Em quan sát tranh và trả lời theo các gợi ý đã cho Giáo viên tương tác với học sinh GV dẫn dắt vào bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá:Quan sát tranh trả lời đúng câu hỏi. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2.Nghe thầy (cô) đọc câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Việc 1:GV đọc mẫu, cả lớp lắng nghe Việc 2: GV nêu giọng đọc, cách ngắt giọng, nội dung bài - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết giọng đọc người dẫn truyện chậm rãi; giọng Chồn lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng, cuối truyện lại rất chân thành; giọng Gà Rừng lúc khiêm tốn, lúc bình tĩnh, tự tin. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 3.Chọn từ và lời giải nghĩa Việc 1: Em đọc thầm các từ ngữ ở cột A và lời giải nghĩa ở cột B (2-3 lần).Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với cột A - ĐGTX: Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 + Tiêu chí đánh giá: Nắm được từ ngữ và lời giải nghĩa, đặt câu 1 đến 2 từ “cuống quýt", "đắn đo”. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn 4. Luyện đọc từ ngữ Việc 1: Em đọc những từ ngữ, câu đã cho ở HDH: cuống quýt, reo lên, lấy gậy, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng các từ khó: cuống quýt, reo lên, lấy gậy, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn 5. Đọc bài. Việc 1: Em đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn( 2-3 lần) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng giọng nhân vật, nhấn giọng từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc, + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn * Hướng dẫn phần ứng dụng: - Đọc bài chim sơn ca và bông cúc trắng cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 22A: VÌ SAO MỘT TRÍ KHÔN LẠI HƠN TRĂM KHÍ KHÔN (T2) I.Mục tiêu - KT: Hiểu nội dung câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác - KN: Biết nội dung câu chuyện không kiêu căng, xem thường người khác. - TĐ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Nắm nội dung bài vào trong cuộc sống thực tế. - GDKNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định; ứng phó với căng thẳng. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV:bảng nhóm, TLHDH,MHTV, thẻ, PBT. HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 6.Thảo luận trả lời câu hỏi : Em trả lời câu hỏi: Chồn thông minh hơn hay Gà Rừng thông minh hơn?” - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS biết Gà Rừng thông minh hơn Chồn. + PP: quan sát, vấn đáp. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1:Thảo luân, trả lời câu hỏi: + Em lần lượt trả lời các câu hỏi. + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận HS đưa ra các câu hỏi gợi mở để hs trả lời được câu hỏi. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu a. Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. "Ít thế sao? Minh thì có hàng trăm". b. Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì. c. Gà Rừng giải chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. d. Chồn thay đổi hắn thái độ: nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn - GDHS biết thử thách trí thông minh bình tỉnh không được xem thường người khác. * Hoạt động ứng dụng. - Đọc lại bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. TOÁN: BÀI 59. ĐƯỜNG GẤP KHÚC- ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC ( TIẾT 2) Soạn điển hình I.Mục tiêu: - KT: Em biết tính độ dài đường gấp khúc. Biết dùng chữ ghi tên đường gấp khúc - KN: Hoàn thành các hoạt động thực hành ( 1-3) - TĐ: Yêu thích môn học - NL: Phát triển tư duy Toán học. II. Hoạt động học: - Gv ghi đề bài trên bảng. HS ghi đề bài vào vở. - Em đọc mục tiêu bài học. B.Hoạt động thực hành HĐ1.Tính độ dài của đường gấp khúc ( theo mẫu): Việc 1: Em làm bài tập vào vở. Việc 2: Em chia sẻ với cô giáo - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết tính độ dài đường gấp khúc. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 HĐ2. Một đoạn dây thép được uốn như hình vẽ. Tính độ dài đoạn dây đó: Việc 1. Em quan sát hình vẽ. Tính độ dài đoạn dây đó: - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết tính độ dài đoạn dây đồng. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 3. a) Dùng chữ ghi tên đường gấp khúc sau: b) Tính độ dài đường gấp khúc trên. Việc 1: Em thực hiện ghi tên đường gấp khúc vào phiếu học tập Việc 2: Em tính độ dài đường gấp khúc vào phiếu học tập. Việc 1: Em chia sẻ trước lớp. Việc 2: Nghe cô giáo chia sẻ. + Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng? + Tính độ dài đường gấp khúc, ta tính gì? - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: nhận biết được đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C.Hoạt động ứng dụng: a) Em dùng đoạn dây điện ( hoặc dây đồng) uốn thành một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. b) Em đưa lại cho mẹ đoạn dây đó rồi đố mẹ uốn thành một đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Buổi chiều: TIẾNG VIỆT: BÀI 22A: VÌ SAO MỘT TRÍ KHÔN LẠI HƠN TRĂM KHÍ KHÔN (T3) I.Mục tiêu - KT: Nói và đáp lời xin lỗi. Luyện tập dùng dấu chấm, dấu phẩy - KN: Biết dùng lời xin lỗi phù hợp trong các tình huống. - TĐ: HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Vận dụng để đặt dấu câu thích hợp trong các đoạn văn khác. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV: bảng nhóm, TLHDH, MHTV, thẻ, PBT. HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : HĐ 2: Như tài liệu(HĐTH) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc và hiểu lời các nhân vật trong tranh. + PP: vấn đáp; quan sát. + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 3: Như tài liệu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: + HS biết nghĩ ra các tình huống và nói và đáp lời xin lỗi phù hợp trong các tình huống đó. Tham gia trò chơi sôi nổi. + PP: trò chơi, quan sát. + Kĩ thuật: tích hợp.ghi chép ngắn. HĐ 4: Như tài liệu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: + HS biết đặt dấu chấm và dấu phẩy thích hợp và ô trống và chép lại đoạn văn chính xác. Trình bày cẩn thận. + PP: quan sát. + Kĩ thuật:ghi chép ngắn. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Thực hiện bài tập phần ứng dụng. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Tiếng Việt: BÀI 22B: ĐẶC ĐIỂM CỦA MỖI LOÀI CHIM (T1) I. Mục tiêu: - KT: Kể được câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Nắm cách viết chữ hoa S. - KN: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn - TĐ: Chăm chỉ học tập, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. THBVMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường tự nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó nhiều loài chim quý hiếm cần được bảo vệ. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, MT, chữ mẫu R, BP - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1:( Như tài liệu) - HSHC: Hỗ trợ em tìm nhanh từ chỉ các loài chim. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng và nhanh tên các loài chim trong mỗi bức tranh. - Tham gia trò chơi sôi nổi. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 2:( Như tài liệu) - HSHC: Hỗ trợ em kể đúng nội dung từng bức tranh dựa vào câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS biết quan sát tranh và dựa vào câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn, lần lượt kể lại đúng nội dung từng đoạn của câu chuyện. + Giọng điệu phù hợp với nhân vật, kết hợp nét mặt, cử chỉ tự nhiên. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 2: (Như tài liệu) - HSHC: Hỗ trợ em kể từng đoạn của câu chuyện. - HSHTT: Kể được cả câu chuyện. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS kể lại từng đoạn của câu chuyện đúng nội dung, hay và phù hợp với giọng điệu nhân vật. Tham gia thi kể chuyện nhiệt tình, sôi nổi. + PP: trò chơi, quan sát + Kĩ thuật: tích hợp. ghi chép ngắn HĐ 3( Như tài liệu) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS thi kể từng đoạn của câu chuyện sôi nổi, đúng và hay. + PP: vấn đáp. Quan sát, Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 4( Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ S, hướng dẫn viết chữ Sáo. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ S. Nắm quy trình viết chữ Sáo. + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * Hoạt động ứng dụng. - GDHS biết yêu thương các loài chim trong thiên nhiên. - Thực hiện phần ứng dụng TOÁN: BÀI 60: EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ? I. Mục tiêu - KT: Biết vận dụng các bảng nhân 2,3,4,5 vào tính toán. Nhận dạng, gọi đúng tên và tính độ dài đường gấp khúc. Biết giải toán có lời văn bằng một phép tính. - KN: Vận dụng được các kiến thức đã học để giải toán, thực hiện tính toán nhanh, đúng, vận dụng giải toán. - TĐ: có ý thức học tập, chăm chỉ,cấn thận trong tính toán. - NL: vận dụng kiến thức đã học, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH - HS: TLHDH, giấy kiểm tra. I. Hoạt động học * Khởi động: BHT tổ chức Chơi trò chơi Truyền điện. Nội dung là các phép tính trong bảng nhân 2,3,4,5. - ĐGTX: + Tiêu chí: nắm được các bảng nhân 2,3,4,5; nhanh nhẹn, tích cực tham gia chơi, chơi đúng luật. + PP: Tích hợp + Kĩ thuật: Trò chơi. HĐ 1,3. Tính - ĐGTX: - Tiêu chí: HS vận dụng các bảng nhân đã học để tính nhanh, chính xác. - Phương pháp: quan sát - Kĩ thuật: ghi chép ngắn HĐ 2. Viết thừa số thích hợp vào ô trống - ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm và phân tích được các thành phần của phép nhân. Thừa số 4 3 2 5 Thừa số 9 7 5 8 Tích 36 21 10 40 Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nêu được phép nhân tương ứng với bài toán 2 x 3 = 6 + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 4. Tính độ dài đường gấp khúc. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS gọi đúng tên và tính đúng độ dài đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc là: 27 + 15 + 25 = 67cm - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ 5: Giải bài toán - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS biết cách giải bài toán có lời văn, trình bày sạch sẽ, khoa học. Bài giải 6 can như thế có số lít dầu là: 5 x 6 = 30 ( lít) Đáp số: 30 lít dầu + PP: Quan sát + Kĩ thuật:Ghi chép ngắn Hoạt động ứng dụng Thực hiện hoạt động ứng dụng. Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BÀI 61 PHÉP CHIA I.Mục tiêu - KT: Em hiểu được ý nghĩa của phép chia,quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - KN: Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia - TĐ: HS yêu thích học toán, cẩn thận trong tính toán - NL: Vận dụng kiến thức để tính toán trong thực tế II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, MT, các tấm thẻ chấm tròn, bảng nỉ. - HS: TLHDH, vở III. Các hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1: Như tài liệu: - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS thực hiện chia đều 6 hình vuông cho 2 bạn và thực hiện chia đều các đồ vật khác tương tự. Đọc, viết và tính kết quả của phép chia 6:2=3 + Phương pháp: Tích hợp + Kĩ thuật: Trò chơi Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 HĐ 2: Như tài liệu - ĐGTX: +Tiêu chí đánh giá: HS thực hiện chia 8 hình vuông, chia cho mỗi bạn 4 hình vuông và tìm được số bạn được chia Đọc, viết và tính được kết quả của phép chia 8:4=2 + Phương pháp: Quan sát; vấn đáp + Kĩ thuật:Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Quan sát tranh rồ viết phép tính vào vở: Câu a - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát tranh viết được phép tính thích hợp và nêu được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia (HĐ1 câu a) Điền số thích hợp vào ô trống để tính đúng kết quả phép chia tương ứng với bài toán (HĐ2 câu a) + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Giải bài toán Hướng dẫn học sinh thực hành giải bài toán (trang 26 ) TIẾNG VIỆT: BÀI 22B: ĐẶC ĐIỂM CỦA MỖI LOÀI CHIM (T2) I. Mục tiêu: - KT: Viết chữ hoa S. - KN: Mở rộng vốn từ về loài chim. - TĐ: Chăm chỉ học tập, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Biết vận dụng viết đúng và đẹp chữ S trong các bài viết khác. THBVMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường tự nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó nhiều loài chim quý hiếm cần được bảo vệ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, MT, chữ mẫu S, BP - HS: TLHDH, vở III. Các hoạt động dạy học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 5( Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ S. Viết đúng cỡ chữ hoa S. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ. Viết đúng chữ hoa S, viết đúng câu ứng dụng, nắm nghĩa câu ứng dụng + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1. Hỏi - đáp về đặc điểm các loài chim ( Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS hỏi - đáp về đặc điểm các loài chim. + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng các câu hỏi về các loài chim. (Cắt- cú-vẹt - khướu) + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 2: Cùng thực hiện yêu cầu: ( Như tài liệu) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS chọn đúng tên loài chim và điền vào chỗ trống trong các thành ngữ chính xác. - Viết chữ đẹp. a. Đen như quạ b. Hôi như cú c. Nhanh như cắt d. Nói như vẹt e. Hót như khướu. + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * Hướng dẫn ứng dụng: - GDHS biết bảo vệ các loài chim đặc biệt là các loài chim quý hiếm trong thiên nhiên. Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BẢNG CHIA 2.MỘT PHẦN HAI (T1) I. Mục tiêu - KT: Lập bảng chia 2 và thuộc bảng chia 2. Nhận biết được một phần hai - KN:Thực hành chia 2, vận dụng bảng chia 2 trong tính toán - TĐ: Hs yêu thích học toán - NL: Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện tính toán trong thực tế II. Chuẩn bị ĐDDH GV: TLHDH, BP, MHTV, MT, HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Ôn lại bảng nhân 2 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc thuộc bảng nhân 2 + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi HĐ2. Thành lập bảng chia 2 Việc 1: Đọc nội dung hoạt động 2a.Thực hiện thao tác theo yêu cầu của đề bài Việc 2: Giáo viên chia sẻ với học sinh, hình thành kiến thức mới. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nêu được phép nhân tương ứng với bài toán 2 x 3 = 6 + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi b,Nêu phép chia Việc 1:Em quan sát các tấm bìa vừa lấy ra và trả lời câu hỏi: “ Có 6 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?” Việc 2:Chia sẻ với cô giáo câu trả lời của em.Nhận xét, bổ sung cho bạn - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS xác định được số tấm bìa và nêu được phép chia tương ứng 6:2 = 3 + Phương pháp: Quan sát, vấn đấp + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi c. Đọc nhận xét Việc 1:Em đọc kĩ nội dung phần nhận xét Việc 2: Em chia sẻ với cô giáo nội dung em nắm được .Nhận xét, bổ sung cho bạn - ĐGTX: +Tiêu chí đánh giá: HS rút ra được phép chia từ phép nhân tương ứng 2 x 3 = 6 ta viết được 6 : 2 = 3 + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi 3. Tìm các kết quả các phép tính trong bảng chia 2 Việc 1: Em dựa vào bảng nhân 2, em tìm kết quả các phép chia trong bảng chia 2.Viết các kết qủa vào vở Việc 2: Chia sẻ kết quả với cô giáo. Nhận xét, bổ sung bài làm - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Dựa bảng nhân 2 để tìm được nhanh kết quả các phép chia + Phương pháp: vấn đáp + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi b,Đọc thuộc bảng chia 2 Việc 1: Em đọc thuộc bảng chia 2 Việc 2: Em chia sẻ bảng chia 2 vớ cô giáo - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc thuộc bảng chia 2, nắm được cấu tạo bảng chia 2. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. d.Trò chơi “ Tiếp sức” Việc 1: Em xung phong đọc bảng chia 2. Việc 2: GV Nhận xét, tuyên dương những bạn chơi tốt. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc thuộc bảng chia 2. + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 4. Gấp đôi một tờ giấy rồi trải ra: Câu a, b: -Việc 1: Em lấy ra một tờ giấy hình vuông, gấp đôi tờ giấy sao cho các mép giấy trùng khít lên nhau rồi trải tờ giấy ra.Tô màu vào một phần tờ giấy theo nếp gấp Việc 2: Em chia sẻ với cô giáo + Tờ giấy đã được chia thành mấy phần bằng nhau? + Đã tô màu vào mấy phần tờ giấy? - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS thực hiện gấp đôi tờ giấy và xác định được số phần bằng nhau, tô màu vào 1 phần của tờ giấy + Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi c. Quan sát hình vẽ và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn: Việc 1: :Em đọc kĩ nội dung HĐ4c- HDH trang 28 Việc 2: Em chia sẻ với cô giáo. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS hiểu được thế nào là một phần hai + Phương pháp: quan sát; vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi d.Nói ( Theo mẫu) Việc 1: Em nhìn hình vẽ và nói theo mẫu Việc 2: Em chia sẻ với cô giáo. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nói được theo mẫu: Đã tô màu vào một phần hai hình tam giác. Đã tô màu vào một phần hai hình chữ nhật + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời * Hướng dẫn ứng dụng: - Em đọc bảng chia 2 cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 22B: ĐẶC ĐIỂM CỦA MỖI LOÀI CHIM (T3) I. Mục tiêu: - KT: Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. Chép đúng một đoạn văn. - KN: Chép đúng đoạn chính tả. - TĐ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch, luyện viết chữ đẹp. - NL: Biết vận dụng kể đặc điểm của các loài chim trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, phiếu bài tập. - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học: Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 3: (Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS viết đúng chính tả đoạn viết. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm nội dung, nghe viết đúng tốc độ, viết hoa đúng từ chỉ tên riêng đoạn viết.Trình bày đúng chữ viết đẹp + PP: Vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 4: Ghép chữ: (Như tài liệu) Câu b. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng cho sẵn để tạo thành từ ngữ ( Ví dụ: mở tủ, màu mỡ; đường rẻ; củ khoai) - HS hiểu nghĩa từ mình vừa ghép. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn. HĐ 5 : (Như tài liệu) Câu b - Em viết đúng 3 từ ngữ vừa ghép được vào vở. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng 3 từ ngữ câu b vào vở. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. - Kể cho người thân nghe câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. TIẾNG VIỆT: BÀI 22C LAO ĐỘNG LÀ ĐÁNG QUÝ (T1) I. Mục tiêu: - KT: Đọc và hiểu câu chuyện Cò và Cuốc - KN: Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghĩ hơi đúng. Đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật - TĐ: Giáo dục HS phải biết lao động - NL: Đọc diễn cảm câu chuyện - GDKNS: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; thể hiện sự cảm thông II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, MH, MT - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1,2: Như HDH Việc 1: Em quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Việc 2: Em chia sẻ câu trả lời với cô giáo. - ĐGTX: Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 + Tiêu chí đánh giá: Trả lời nhanh bức tranh nắm được giọng đọc của bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Như HDH + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em nắm nghĩa từ +HS tiếp thu nhanh: Đặt được 2 câu với 2 từ - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được nghĩa từ đặt câu 1 đến 2 từ “trắng phau phau” “thảnh thơi” + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4,5: Như HDH + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em đọc từ khó ngắt nghĩ câu dài, đọc đúng nhịp thơ +HS tiếp thu nhanh: Đọc hay bài - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghĩ hơi đúng. Đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ6: Như HDH + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em đọc trả lời câu hỏi +HS tiếp thu nhanh: Nêu được nội dung bài - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc biết trả lời câu hỏi . Biết phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng a) Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào? Cuốc hỏi:Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? b) Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. c) Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì? - Khi lao động, không ngại vất vả, khó khăn + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Giáo dục HS phải biết lao động mới đáng quý. * Hướng dẫn ứng dụng: Em đọc bài Cò và Cuốc cho người thân nghe Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Buổi chiều: ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 21 (Tiết 1) I. Mục tiêu: - KT: Biết nhận dạng, gọi tên và tính độ dài đường gấp khúc. Biết tính giá trị biểu thức có hai dấu phép tính: nhân và cộng hoặc trừ. Biết vận dụng các bẳng nhân đã học để giải toán - KN: Nhận dạng, gọi tên và tính độ dài đường gấp khúc. Tính giá trị biểu thức có hai dấu phép tính: nhân và cộng hoặc trừ. Vận dụng các bẳng nhân đã học để giải toán - TĐ: Tích cực hoạt động học tập. - NL: năng lực tư duy toán học II. Chuẩn bị ĐDDH -GV: Sách ôn luyện Toán 2 -HS: Sách ôn luyện Toán 2, vở III. Các hoạt động dạy học: Ôn luyện HĐ: 1,2,3,4,5- S.Ô.L trang 16,17 -Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Hướng dẫn em hoàn thành các bài tập, cách tính, vận dụng các bảng nhân để hoàn thành các bài tập. - HS tiếp thu nhanh : Giao thêm bài tập 6. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Vẽ được các đoạn gấp khúc theo yêu cấu cho sẵn (HĐ1). Tính đúng độ dài các đường gấp khúc (HĐ2). Vận dụng các bẳng nhân để tính nhẩm nhanh và chính xác (HĐ3). Tính đúng giá trị biểu thức có hai dấu phép tính: nhân và cộng hoặc trừ (HĐ4,5) +Phương pháp : Tích hợp + Kĩ thuật: Thực hành * HD phần ứng dụng: - Em chia sẻ với người thân cách tính độ dài đường gấp khúc. ÔN T VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 22 (Tiết 1) I.Mục tiêu: - HSHT: Thực hiện HĐ 1,2,3,4 HSHTT Thực hiện HĐ1,2,3,4 Thực hiện HĐ8 của phần ứng dụng. - KN: Đọc hiểu bài và trả lời được các câu hỏi, biết tìm từ chỉ đặc điểm của loài chim - TĐ: Biết yêu thương bạn bè - NL: Vận dụng vào bài học trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: Sách em tự ôn luyện TV 2 - HS: Sách em tự ôn luyện TV 2 Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 III. Các hoạt động dạy học: Khởi động HĐ 1,2: Như tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết giải các câu đố với ô chữ có lời giải nghĩa + PP: vấn đáp.quan sát + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. Ôn luyện HĐ 3: Đọc câu chuyện sau và TLCH( a đến d). - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc hiểu bài nắm nội dung bài trả lời chính xác câu hỏi trong bài biết hiện tượng thiên nhiên a) Chú ngan con thán phục Gà Trống ở điểm nào? - Gáy vang b) Gà trống chê mẹ con nhà ngan điều gì? - Chậm chạp c) Theo em, vì sao Gà Trống lại dám bay qua ao? - Vì gà trống muốn thể hiện trước lời nói của chú ngan d) Em đoán xem Gà Trống rút ra bài học gì từ sự việc này? - Không nên chê bai người khác + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn HĐ4: (Như tài liệu) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Tìm được từ chỉ đặc điểm của loài chim Chim khách: lông đen pha trắng, đuôi dài điệu đà Chim hút mật: cơ thể nhỏ, kêu chí chóe Bồ câu: bay nhanh, cơ thể nhỏ,bay thẳng đứng, lượn vòng, to béo + PP: quan sát; vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hướng dẫn ứng dụng: Chia đọc câu chuyện cho nười thân nghe. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 ÔN T VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 22 (Tiết 2) I.Mục tiêu: - KT: HSHT Thực hiện HĐ 5,6,7 HSHTT Thực hiện HĐ 5,6,7 Thực hiện thêm HĐ9 ở phần ứng dụng. Biết sử dụng các từ ngữ về loài chim sử dụng dấu chấm dấu phẩy khi viết câu. Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu tr/ch dấu hỏi dấu ngã. Biết đáp lời phù hợp tình huống. Viết được đoạn văn tả về loài chim. - KN: Phân biệt hỏi ngã,tr/ch, viết đoạn văn - TĐ: Có thái độ tích cực trong học tập và yêu thích môn học. - NL: Vận dụng viết văn vào trong các bài học. II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: Sách em tự ôn luyện TV 2, BP - HS: Sách em tự ôn luyện TV 2 III. Các hoạt động dạy học: Ôn luyện - HSHT(hạn chế) Hỗ trợ em trả lời câu hỏi Khi nào/ Bao giờ ?HĐ 5,6,7. HSHTT Thực hiện HĐ 5,6,7 thêm HĐ9 ứng dụng HĐ 5: ( Như tài liệu) - HS hạn chế: Hỗ trợ em hỏi đáp về đặc điểm của các loài chim - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Hỏi đáp nhanh về đặc điểm của loài chim Tên của loài chim được nói trong đoạn văn là gì? Tên của loài chim nói đến trong đoạn văn là chim khách, chim hút mật, bồ câu. Chúng thường sống ở đâu? Chúng sống ở đồng hoang dã, cánh rừng Châu Phi. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 6 (Như tài liệu) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết sử dụng dấu câu phù hợp đoạn văn. - dấu chấm,dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 7 (Như tài liệu) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Phân biệt r/d/gi, phân biệt hỏi ngã + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * HD vận dụng: - Em chia sẻ với người thân về đặc điểm của một số loài chim. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2020 Buổi sáng: TIẾNG VIỆT: BÀI 22C LAO ĐỘNG LÀ ĐÁNG QUÝ (T3) I. Mục tiêu - KT: Biết sắp xếp các câu thành một đoạn văn. Biết viết một đoạn văn về loài chim mà em yêu thích. - KN: Sắp xếp các câu văn thành một đoạn văn. Viết đoạn văn về loài chime m yêu thích. - TĐ: Tự tin, tích cực trong học tập và chia sẻ các hoạt động. Chăm chỉ, cẩn thận, chú ý nghe GV giảng bài. - NL: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH, vở II. Điều chỉnh hoạt động: B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ3: Như tài liệu Việc 1: Em đọc yêu cầu và nội dung hoạt động 3. Việc 2: Em sắp xếp các câu thành đoạn văn. Việc 3: Em chia sẻ cách sắp xếp của mình với cô giáo. + HS còn hạn chế: Hỗ trợ các em sắp xếp các câu văn về một loài chim mà em yêu thích. - ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: Sắp xếp được các câu văn theo thứ tự thích hợp để tạo thành một đoạn văn. - Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. - Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. - Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. - Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Hỏi người thân những câu tục ngữ khuyên mọi người chăm chỉ lao động. TOÁN: BẢNG CHIA 2.MỘT PHẦN HAI (T2) I. Mục tiêu - KT:Thực hành vận dụng bảng chia 2. Nhận biết một phần hai - KN:Thực hành hoạt động 1,2,3 ( HĐTH) - TĐ: Hs yêu thích học toán - NL: Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện tính toán trong thực tế II. Chuẩn bị ĐDDH GV: TLHDH, BP, MHTV, MT, HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học - Đọc phiếu “Ôn lại bảng chia 2” - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS viết đề bài vào vở Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - HS nêu mục tiêu tiết học. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS thuộc bảng chia 2 + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Tính nhẩm: - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng bảng chia 2 tính nhẩm nhanh, đúng. + Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi HĐ2: Giải bài toán: - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Giải được bài toán bằng một phép chia. + Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. HĐ 3: Đã tô màu ½ hình nào? - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nhận biết được ½. + Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG 1. Em đọc bảng chia 2 cho người lớn nghe. 2. Trả lời câu hỏi, viết vào vở và giải thích. Buổi chiều ĐẠO ĐỨC: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (TIẾT 2) I. Mục tiêu - KT: yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. - KN: Thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống cụ thể. - TĐ: Quý trọng và học tập những ai biết nói lờiyêu cầu đề nghị phù hợp. - NL: Vận dụng nói lời yêu cầu đề nghị vào thực tế cuộc sống II. Chuẩn bị ĐDDH GV: Sách hướng dẫn, sách bài tập Đạo đức. HS: Vở bài tâp Đạo đức. III. Hoạt động dạy - học B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Khởi động: Trả lời câu hỏi-Vì sao cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị ? - Nhận xét. a/ Giới thiệu bài : “ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị” b/ Các hoạt động dạy học : HĐ 1: Hs tự liên hệ - GV: Hãy kể lại những trường hợp bản thân nói lời yêu cầu. - Nhận xét khen ngợi. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS kể được những trường hợp bản thân nói lời yêu cầu. + Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi HĐ 2 : ( Bài tập 4) - Việc 1; em đánh dấu + vào ô trống trước cách ứng xử phù hợp khi em muốn sử dụng đồ dùng học tập của bạn. - Việc 2: Em chia sẻ cách ứng xử của mình với cô giáo. - Việc 3: Cô giáo kết luận cách ứng xử phù hợp. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp + Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi HĐ3 : (bài tập 5) Đóng vai trong các tình huống sau: Việc 1: Em tự ứng xử các tình huống. Việc 2: Em chia sẻ cách ứng xử các tình huống trước lớp. Việc 3. HS tham gia nhận xét cách ứng xử của bạn. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp + Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Em thực hành ứng xử tình huống cụ thể trong cuộc sống lịch sự. TNXH: CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM ( T1) I. Mục tiêu: - KT: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. - KN: HS có thể mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - TĐ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. Ý thức PTTNBM. - NL: Hình thành và phát triển năng lực tư duy, tự học, giải quyết vấn đề. Tích hợp PTTNBM: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. Tích hợp GDBVMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường cuộc sống. Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK. Sưu tầm tranh ảnh về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. Sưu tầm tranh ảnh rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: - CTHĐTQ điều hành lớp khởi động: Kể lại một số nghề nghiệp ở địa phương em? - Chia sẻ trước lớp. GV đánh giá, nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu bài, HS viết tên bài vào vở. - HS đọc mục tiêu bài, A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Làm việc với SGK. Việc 1: Yêu cầu quan sát tranh trả lời câu hỏi. + Những bức tranh trang 46, 47 diễn ra cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết? + Kể tên các nghề nghiệp đã đựơc vẽ trong hình 2, 3, 4,5 SGK Việc 2: Chia sẻ trước lớp. *ĐGTX : - Tiêu chí: Biết được những hình vẽ trong sách thể hiện cuộc sống ở thành thị. Kể được một số nghề nghiệp và cuộc sống sinh hoạt của người dân ở thành thị. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Báo cáo kết quả: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. Việc 1: Yêu cầu HS báo cáo: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. Việc 2: HS trao đổi, chia sẻ. GV nhận xét. Tích hợp PTTNBM: Những người làm công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh cuả một số người sống ở địa phương hoặc từ nơi khác đến thu gom phế liệu chiến tranh họ gặp những nguy cơ gì? (Bị thương, ảnh hưởng đến tính mạng) - ĐGTX : Tiêu chí đánh giá: Hiểu về sự nguy hiểm của công việc đã tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 + Liên hệ thực tế: Vậy để tránh những nguy cơ đó chúng ta cần làm gì? - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ với người thân những việc cần thực hiện phòng tránh tai nạn bom mìn. Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 23A: VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ? (T1) ( Soạn điển hình) I.Mục tiêu - KT: Đọc và hiểu câu chuyện Bác sĩ Sói - KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng từ khó Giải nghĩa các từ khó. - TĐ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Đọc hay diễn cảm bài tập đọc. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, tranh, MHTV, MT - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS viết đề bài vào vở - HS tự đọc thầm phần mục tiêu, chia sẻ trong nhóm - Ban học tập chia sẻ về mục tiêu bài học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Thảo luận nội dung tranh Việc 1: Em xem tranh và nói lời đáp. Việc 2: Em chia sẻ lời đáp với cô giáo. + Tiêu chí đánh giá:Quan sát tranh trả lời đúng câu hỏi. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2. Nghe cô đọc câu chuyện: Bác sĩ Sói Việc 1: Em nghe cô giáo đọc bài. + Tiêu chí đánh giá: Biết giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch; Giọng Sói giả bộ hiền lành; Giọng ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép. + PP: quan sát, vấn đáp Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 3.Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa Việc 1: Em đọc từ và lời giải nghĩa. Việc 2: Em chia sẻ với cô giáo lời giải nghĩa và đặt câu với từ khoan thai, bình tĩnh. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được từ ngữ và lời giải nghĩa, đặt câu 1 đến 2 từ “khoan thai", "bình tĩnh". + PP: quan sát; vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 4. Luyện đọc từ ngữ Việc 1: Em đọc từ khó Việc 2: Em đọc từ ngữ trước lớp. - ĐGTX: Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng các từ khó: hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 5. Luyện đọc câu Việc 1: Em đọc cá nhân Việc 2: Em đọc trong nhóm. Việc 3: Em đọc trước lớp + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận HS giúp HS đọc đúng câu dài, hướng dẫn ngắt nghỉ. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng ngắt nghỉ câu: Sói mừng rơn, / mon men lại phái sau,/ định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa/ cho Ngựa hết đường chạy.// + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 6. Cùng luyện đọc Việc 1: Em đọc bài cá nhân. Việc 2: Em đọc bài truuwocs lớp. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng giọng nhân vật, nhấn giọng từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, đeo lên mắt, cặp vào cổ, khoác lên người, chụp lên đầu, cuống lên, bình tĩnh, giải giọng, lễ phép, + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 7.Thảo luận trả lời câu hỏi : “ Trong câu chuyện này, em thích Sói hay Ngựa? Vì sao? Việc 1: Em trả lời câu hỏi. Việc 2: em chia sẻ với cô giáo. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS biết nêu suy nghĩ của mình và giải thích được vì sao. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hướng dẫn phần ứng dụng: - Đọc bài Bác sĩ Sói cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 23A: VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ?(T2) I.Mục tiêu - KT: Hiểu nội dung câu chuyện Bác sĩ Sói: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. - KN: Biết nội dung câu chuyện sẵn sàng ứng phó với các tình huống khi bị lừa gạt. - TĐ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Nắm nội dung bài vào trong cuộc sống thực tế. *Tích hợp KNS - GD KNS: Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV:TLHDH,MHTV - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : HĐ 1:Thảo luân, trả lời câu hỏi. (HĐCB) + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận HS đưa ra các câu hỏi gợi mở để hs trả lời được câu hỏi. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu a.Sói giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. b. Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp. c. Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, định lựa miếng đớp vào đùi Ngựa.Ngựa thấy Sói cúi xuống liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, d. Sói và Ngựa (Chú Ngựa thông minh). + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn - GDHS biết ứng phó mọi tình huống HĐ 2: Như HD - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói, đảm bảo tốc độ, ngắt nghỉ, nhấn giọng, phù hợp giọng nhân vật. Tham gia thi nhiệt tình, hào hứng. + PP: Tích hợp, quan sát. + Kĩ thuật: Trò chơi, ghi chép ngắn Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 IV. Hoạt động ứng dụng. -GDHS - Đọc lại bài Bác sĩ Sói. TOÁN: BÀI 63: LUYỆN TẬP II.Mục tiêu - KT: Biết vận dụng bảng chia 2 vào tính toán. Nhận biết được một phần hai của các hình. - KN: Vận dụng bảng chia 2 vào tính toán. Giải được các bài toán có lời văn - TĐ: có ý thức học tập, chăm chỉ,cấn thận trong tính toán. - NL: vận dụng kiến thức đã học, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH - HS: TLHDH III. Hoạt động học * Khởi động: BHT tổ chức Chơi trò chơi Truyền điện. Nội dung là các phép tính trong bảng chia 2 - ĐGTX: + Tiêu chí: nắm được các bảng chia 2, nhanh nhẹn, tích cực tham gia chơi, chơi đúng luật. + PP: Tích hợp + Kĩ thuật: Trò chơi. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1,2. Theo tài liệu - ĐGTX: - Tiêu chí: HS vận dụng bảng chia 2 để tính nhanh, đúng các phép tính (HĐ1), giải bài toán có lời văn (HĐ2) HĐ1 2 x 6 = 12 2 x 5 = 10 2 x 1 = 2 12 : 2 = 6 10 : 2 = 5 2 : 2 = 1 HĐ2 Bài giải Xếp được tất cả số hàng là: 18 : 2 = 9 (hàng) Đáp số: 9 hàng - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 3. Như tài liệu - ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được các hình đã được tô màu một phần 2 hình. Các hình được tô màu một phần hai hình: hình A, hình C. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời IV. Hoạt động ứng dụng Thực hiện hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 23A: VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ (T3) Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 I.Mục tiêu - KT: Hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào?. - KN: Mở rộng vốn từ về các loài thú. - TĐ: HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Phát triển ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐDDH: -GV: TLHDH, MHTV -HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : HĐ 3: Như tài liệu(HĐTH) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nêu được đặc điểm của Sói hoặc Ngựa. + PP: Vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 4: Như tài liệu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS xếp đúng tên các con vật vào 2 nhóm: thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn,khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. Viết được tên của những con vật vừa tìm được. + PP: Vấn đáp., quan sát. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn. HĐ 5: Như tài liệu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát tranh và thay nhau hỏi- đáp chính xác câu hỏi như thế nào?. + PP: quan sát. + Kĩ thuật:ghi chép ngắn. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Thực hiện bài tập phần ứng dụng. ÔN T VIỆT: LUYỆN VIẾT BÀI 22 I.Mục tiêu: Rèn KN viết chữ: - KT: Biết viết chữ hoa T theo cỡ vừa và nhỏ ( kiểu chữ đứng ). Biết viết từ, câu ứng dụng của bài ở vở luyện chữ - KN: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy trình. - TĐ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch – luyện viết chữ đẹp. - NL: Viết đúng mẫu chữ hoa nhanh đẹp. II. Đồ Dùng dạy học: GV: Bảng phụ, chữ mẫu. HS: Bảng con, vở III.Các HĐDH chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 HĐ1Hướng dẫn viết chữ hoa T Việc 1:GT chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao, rộng, các nét con chữ R Việc 2: GV viết mẫu, nêu QT viết: T Việc 3: Cho HS viết bảng con - GV chỉnh sửa. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được quy trình viết chữ hoa T + PP: Vấn đáp. Quan sát.vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. HĐ2Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng: Việc 1: Giới thiệu từ ứng dụng của bài. Giải thích nghĩa từ vựng Tam Tam Tòa Việc 2: - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét QT viết các từ, câu. Những chữ nào cao 2, 5 ly; những chữ nào cao 1 ly; những chữ nào coa 1,5 ly? Việc 3: GV viết mẫu, nêu QT viết Chú ý khoáng cách giữ các con chữ là nửa con chữ o, k/c giữa các chữ ghi tiếng là 1con chữ o. Việc 4: Cho HS viết bảng con - GV sửa sai. + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đung chữ P câu ứng dụng + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết đẹp, đều chữ. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được câu ứng dụng, nghĩa của câu câu ứng dụng. + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời . HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Viết vở Luyện viết Việc 1: HS Nêu yêu cầu bài viết và tư thế ngồi viết. Việc 2: GV Cho học sinh viết lần lượt bài viết theo lệnh Việc 3: GV theo dõi, uốn nắn. thu một số bài nhận xét. + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đúng chính tả. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết nhanh, đẹp. + Tiêu chí đánh giá Viết đúng đẹp vào vở luyện viết trình bày sạch sẽ + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời . C .HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Nhận xét.Luyện viết chữ nghiêng. GDTT SINH HOẠT LỚP HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - KT: Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Phát huy tính tích cực sáng tạo trong sinh hoạt câu lạc bộ tiếng việt. Nắm được cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật ký dạy học lớp 2C - Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - KN: Rèn kĩ năng hiểu biết về Tiếng Việt. Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. HS đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. - TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Cùng xây dựng câu lạc tiếng việt ngày một phong phú hơn. Biết bảo vệ bản thân, bảo vệ cộng đồng. - NL: Phát triển năng lực thực hành, tự học, năng lực ứng phó với tình huống khẩn cấp. II. Chuẩn bị: - vở ôn luyện TV; nước rửa tay; khẩu trang. III. Hoạt động dạy- học: *HĐ1: Sinh hoạt CLB Tiếng Việt. 25’ *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tự chọn cho mình một bài tập mà mình cảm thấy yêu thích ở sách luyện TV tuần 21 và hoàn thành nó.Giải thích được vì sao em chọn BT đó và nêu kết quả làm được của em. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Hướng dẫn cách đeo khẩu trang – rửa tay. Việc 1: HS nhắc lại các cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. Việc 2: GV cho HS thực hành Việc 3: HS thực hành. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. Có ý thức tự giác thực hiện các việc trên. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3. Sinh hoạt cuối tuần. Việc 1: CTHĐTQ điều hành lớp nhận xét tình hình trong tuần qua. Việc 2: HS tham gia ý kiến, bầu HS tham gia tốt các hoạt động trong tuần. Việc 3: GV nhận xét, phổ biến thêm các kế hoạch mới, tôn vinh các học sinh xuất sắc trong tuần. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được tình hình hoạt động trong tuần và phương hướng tuần tới. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. * Hoạt động ứng dụng: - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ. Giáo viên: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy