Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 22 - GV: Phạm Thị Bạch Tuyết

doc 36 trang thienle22 2950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 22 - GV: Phạm Thị Bạch Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_2_tuan_22_gv_pham_thi_bach_tuyet.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 22 - GV: Phạm Thị Bạch Tuyết

  1. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 TUẦN 22 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2020 Chào cờ CHÀO CỜ TẠI LỚP. HD HS CÁCH PHÒNG TRÁNH COVID 19 I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được cách phòng tránh covid 19. - Kĩ năng: Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. HS có thể tự phòng tránh covid 19. - Thái độ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Thực hiện tốt các quy định về an toàn sức khỏe. - Năng lực: Phát triển năng lực sáng tạo, năng lực ứng phó với tình huống khẩn cấp. HSKT: biết cách rửa tay và đeo khẩu trang khi đến lớp và về nhà. II. Hoạt động: HĐ1: GV cập nhật thông tin của từng HS trong kì nghỉ dịch covid 19 vừa qua. HĐ2: Hướng dẫn HS các cách phòng tránh covid 19. Việc 1: HS nêu những việc nên làm để phòng tránh dịch covd 19 khi ở nhà và ở trường. Việc 2: GV nêu lại những việc nên làm để phòng tránh dịch covd 19 khi ở nhà và khi ở trường. * Những việc học sinh cần làm tại nhà hàng ngày: 1. Súc miệng, họng bằng nước muối/nước súc miệng thường xuyên. 2. Giữ ấm cơ thể. Tập thể dục. Ăn chín, uống chín. 3. Rửa tay với nước sạch và xà phòng thường xuyên (trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn, sau khi đi chơi, đi học về nhà, sau khi tiếp xúc với vật nuôi). 4. Che mũi, miệng khi ho hoặc hắt hơi (tốt nhất bằng giấy lau sạch, khăn vải hoặc khăn tay, hoặc ống tay áo để làm giảm phát tán dịch tiết đường hô hấp). Vứt bỏ khăn, giấy che mũi, miệng vào thùng rác và rửa sạch tay. 5. Không đưa tay lên mắt, mũi, miệng. 6. Không khạc, nhổ bừa bãi. 7. Giữ nhà cửa sạch sẽ, thông thoáng, sử dụng quạt, không sử dụng điều hòa. 8. Tự theo dõi sức khỏe. Nếu có sốt, ho, khó thở thì: + Báo cho nhà trường. + Nghỉ ở nhà để theo dõi sức khỏe. + Gọi điện cho đường dây nóng 1900.9095; 19003228 để được tư vấn. Đến cơ sở y tế để được khám, điều trị. 9. Tránh tiếp xúc với người bị sốt, ho, khó thở. Giữ khoảng cách trên 2 mét và đeo khẩu trang nếu phải tiếp xúc. 10. Tránh chỗ tập trung đông người, không tụ tập đông người. * Những việc học sinh cần làm tại trường hàng ngày: Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 1
  2. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 1. Rửa tay với nước sạch và xà phòng (hoặc dung dịch rửa tay khô) thường xuyên vào các thời điểm: + Trước khi vào lớp. + Trước và sau khi ăn. + Sau khi ra chơi, nghỉ giữa giờ. + Sau khi đi vệ sinh. + Khi tay bẩn. 2. Che mũi, miệng khi ho hoặc hắt hơi (tốt nhất bằng giấy lau sạch, khăn vải hoặc khăn tay, hoặc ống tay áo để làm giảm phát tán dịch tiết đường hô hấp). Vứt bỏ khăn, giấy che mũi, miệng vào thùng rác và rửa sạch tay. 3. Không đưa tay lên mắt, mũi, miệng. 4. Không dùng chung các đồ dùng cá nhân như cốc, bình nước, khăn mặt, khăn lau tay, gối, chăn 5. Không khạc, nhổ bừa bãi. 6. Bỏ rác đúng nơi quy định. 7. Nếu bản thân hoặc thấy học sinh khác có sốt, ho, đau họng, khó thở thì báo ngay cho giáo viên chủ nhiệm. HĐ3: GV hướng dẫn các bước đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. Việc 1: HS nêu những hiểu biết của mình về cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. Việc 2: GV hướng dẫn HS đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. * Hướng dẫn HS đeo khẩu trang - Sử dụng hai đầu ngón tay của mỗi bàn tay đồng thời lồng hai dây đeo khẩu trang vào hai tai hoặc từng bên tai một. - Chỉnh cho khẩu trang thật cân đối. - Sử dụng một tay giữ phần cạnh trên khẩu trang cố định cách mắt khoảng 1cm và kéo nhẹ phần dưới giãn ra sao cho phủ xuống dưới cằm để khẩu trang che khít hoàn toàn khu vực cằm, miệng, mũi. - Sử dụng tiếp ngón cái và ngón trỏ bóp nhẹ ở mặt trên khẩu trang y tế ép sát theo hình dạng mũi, sao cho ôm sát vào sống mũi, giữ kín cho vị trí tiếp xúc của khẩu trang với sống mũi để làm tạo độ kín giữa mũi với khẩu trang. Lưu ý: Chỉ nên đeo khẩu trang 1 lần sau đó giặt sạch, phơi khô. * Rửa tay đúng cách. Sau đây là 6 bước rửa tay đúng cách được WHO khuyến cáo để phòng ngừa lây nhiễm virus Corona: Bước 1: Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch sau đó thoa xà phòng vào lòng bàn tay, chà xát hai lòng bàn tay với nhau. Bước 2: Dùng ngón tay và lòng bàn tay này cuốn và xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 2
  3. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Bước 3: Dùng lòng bàn tay này chà xát chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại. Bước 4: Dùng đầu ngón tay của lòng bàn tay này miết vào các kẽ giữa ngón tay của bàn tay kia và ngược lại. Bước 5: Chụm 5 đầu ngón tay của bàn tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay đi xoay lại nhiều lần. Bước 6: Xả với nước sạch cho tay sạch hết xà phòng. Dùng khăn hoặc giấy sạch để lau khô tay. Việc 3: HS thực hành To¸n: ®­êng gÊp khóc ®é dµi ®­êng gÊp khóc (t2) I. Mục tiêu -KT: Em biết cách tính độ dài đường gáp khúc và dùng chữ để ghi tên đường gấp khúc -KN: Hs thục hiện được phép tính -TĐ: Học sinh yêu thích môn học . - NL: Kỹ năng hợp tác tốt . HSKT biết đọc, viết số có 1 chữ số II. §å dïng d¹y häc: TLHDH, vë, BP III. §iÒu chØnh ho¹t ®éng: Đánh giá Hoạt động thực hành 1, 2, 3: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời - Tiêu chí đánh giá: + Hs quan sát đường gấp khúc trong hình vẽ và viết phép tính theo mẫu +Học sinh nhẩm nhanh kết quả Bài 1 Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là 4 + 3 + 6 = 13 (cm ) Đáp số : 13 cm Bài 2 Bài giải Độ dài của đoạn dây là 3 + 3 + 3 = 9 (cm ) hoặc 3 x 3 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 3
  4. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Bài 1 Bài giải Độ dài đường gấp khúc là 10 + 14 + 8 = 32 (dm ) Đáp số : 32 dm IV. §iÒu chØnh néi dung d¹y häc tõng vïng miÒn: V. Dù kiÕn ph­¬ng ¸n h hỗ trî cho ®èi t­îng häc sinh - HSCHT: Gióp ®ì HS nắm cách tÝnh ®é dµi ®­êng gÊp khóc - HSHTT: Hoàn thành tốt BT và giúp đỡ bạn VI. H­íng dÉn phÇn øng dông: - Vẽ đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc TIẾNG VIỆT: BÀI 22A: VÌ SAO MỘT TRÍ KHÔN LẠI HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (T1) I.Mục tiêu - KT: Đọc và hiểu câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - KN: Hiểu nội dung câu chuyện. - TĐ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH. III.Hoạt động dạy - học: * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1. Theo tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát tranh và trả lời được câu hỏi. Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. - Chồn đang nói chuyện với Gà Rừng. - Theo em, con Gà Rừng khôn ngoan hơn. + PP: Vấn đáp. + Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời . HĐ 2. Theo tài liệu Thầy cô giáo đọc mẫu, cả lớp lắng nghe. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nghe và nắm được cách đọc: Giọng người dẫn chuyện thong thả, khoan thai. Giọng chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huyênh hoang; khi gặp tai nạn thì ỉu xìu. Giọng Gà Rừng khiêm tốn, tự tin, bình tĩnh. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 4
  5. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi. HĐ 3,4. Theo tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nối đúng ý nghĩa của một số từ trong bài, biết hợp tác và chia sẻ cùng bạn. Đọc đúng các từ khó trong bài: cuống quýt, quẳng, thình lình, vùng chạy. + PP: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, đặt câu hỏi. HĐ 5. Theo tài liệu * Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận HS giúp đọc đúng từ khó và ngắt nghỉ đúng chỗ trong các câu dài. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: cuống quýt, quẳng, thình lình, vùng chạy , HS khá, giỏi đọc diễn cảm, thể hiện được giọng đọc của các nhân vật. + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, đánh giá bằng lời. HĐ6: Theo tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Hs trả lời đúng câu hỏi, hiểu nội dung bài đọc. Trình bày to, rõ ràng. + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hoạt động kết thúc Tổ chức cho HS đóng vai đọc câu chuyện. IV. Hoạt động ứng dụng Đọc câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn cho người thân cùng nghe. TIẾNG VIỆT BÀI 22A: VÌ SAO MỘT TRÍ KHÔN LẠI HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (T2) I.Mục tiêu - KT: Đọc và hiểu câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyện các em phải biết khiêm tốn, không kiêu căng coi thường người khác. - KN: Hiểu nội dung câu chuyện. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 5
  6. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - TĐ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ. HSKT đọc được các tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH. III.Hoạt động dạy - học: * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1:Theo tài liệu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS thảo luận tích cực và trả lời đúng các câu hỏi, nắm được nội dung câu chuyện. - Câu 1: Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. - Câu 2: Khi gặp nạn Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Câu 3: Gà Rừng nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng chạy, ông ta đuổi theo, tạo cơ hội cho Chồn trốn thoát. - Câu 4: Chồn bảo: Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. IV. Hoạt động ứng dụng. Thực hiện như tài liệu Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2020 To¸n: em ®· häc ®­îc nh÷ng g×? I. Mục tiêu: - Em thực hành nhân trong bảng (bảng nhân 2, 3, 4,5) _ Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. Gỉaỉ bài toán có lời văn bằng phép tính nhân -Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, khoa học. - Phát triển năng lực tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề HSKT biết đọc, viết số có 1 chữ số II. §å dïng d¹y häc: - GiÊy KiÓm tra, TLHDH III. §iÒu chØnh ho¹t ®éng: Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 6
  7. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Hoạt động thực hành 1, 2, 3. -Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật đánh giá: Nêu câu hỏi, nhận xét bằng lời -Tiêu chí đánh giá: + Nêu được kết quả của các phép tính + Biêt điền số thích hợp vào ô trống + Hs nắm được bài Bài 1 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 5 x 6 = 30 3 x 6 = 18 4 x 7 = 28 2 x 8 = 16 3 x 9 = 27 1x 7 = 7 3 x 8 = 24 4 x 9 = 36 Bai 2 Thừa số 4 3 2 5 Thừa số 9 7 5 8 Tích 36 21 10 40 Bài 3 Tính nhẩm a/ 2 x 5 = 10 3 x7 = 21 b/ 4 x 1 = 4 2 x 8 = 16 c/ 5 x 3 = 15 4 x 6 = 24 Hoạt động thực hành 4,5: -Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời - Tiêu chí đánh giá: + Đọc và hiểu bài toán + Trình bày bài vào vở chính xác, rõ ràng. Bài giải Bài 4 Độ dài đường gấp khúc ABCD là 27 + 15 + 25 = 67(cm) Đáp số: 67 cm Bài 5 Bài giải 6 can có số lít dầu là 5 x 6 = 30 (lít) Đáp số: 30 lít IV. §iÒu chØnh néi dung d¹y häc tõng vïng miÒn: V. Dù kiÕn ph­¬ng ¸n hỗ trî cho ®èi t­îng häc sinh - HSCHT: Hoµn thµnh bµi kiÓm tra - HSHTT: Hoµn thµnh bµi kiÓm tra VI. H­íng dÉn phÇn øng dông:- VÒ nhµ «n l¹i c¸c b¶ng nh©n Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 7
  8. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 TIẾNG VIỆT BÀI 22A: VÌ SAO MỘT TRÍ KHÔN LẠI HƠN TRĂM TRÍ KHÔN? (T3) I. Mục tiêu - Kiến thức: Biết nói và đáp lời xin lỗi. Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn - Kĩ năng: Nói và đáp lời xin lỗi thích hợp. Đặt dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn. - Thái độ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - Năng lực: Năng lực giao tiếp HSKT đọc được các tiếng đơn lẻ II: Chuẩn bị ĐDDH: -GV: TLHDH - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp một bài hát. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 2,3: Theo tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nhận biết được các trường hợp cần nói lời xin lỗi, biết nói lời xin lỗi hợp lý. + PP: vấn đáp, tích hợp. + Kĩ thuật:trình bày miệng, xử lí tình huống HĐ 4: Theo tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS biết điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn. Viết đoạn văn đúng luật chính tả. + PP: quan sát + Kĩ thuật: ghi chép ngắn * Hoạt động kết thúc: Các nhóm HS thi đóng vai nói và đáp lời xin lỗi theo tình huống: Em lỡ tay làm dây mực ra sách của bạn. Hãy nói lời xin lỗi với bạn. IV. Hoạt động ứng dụng. - Thực hiện phần ứng dụng Tiếng Việt: BÀI 22B: ĐẶC ĐIỂM CỦA MỖI LOÀI CHIM (T1) I. Mục tiêu - Kiến thức: Biết kể câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Kĩ năng: + Dựa vào gợi ý kể mạch lạc, suôn sẻ, đúng giọng nhân vật trong câu chuyện một trí khôn hơn trăm trí khôn. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 8
  9. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - Thái độ: Chăm chỉ học tập, hoạt động nhóm tích cực. - Năng lực: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. HSKT đọc được các tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: TLHDH HS: Vở, TLHDH. III. Hoạt động học * Khởi động - Ban học tập tổ chức cho các bạn chơi trò chơi Truyền điện ( Nội dung là HĐ1). - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS viết đề bài vào vở - HS tự đọc thầm phần mục tiêu - Ban học tập yêu cầu 1 HS đọc lại mục tiêu A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 2,3: Dựa vào các bức tranh và lời gợi ý, kể lại nội dung câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi theo gợi ý, dựa vào tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện Việc 2: Từng nhóm thực hiện kể từng đoạn của câu chuyện trước lớp. Việc 3: Chia sẻ, nhận xét - HSHC: Hỗ trợ em kể lại câu chuyện - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: HS kể lại đúng nội dung câu chuyện, kể đúng lời nhân vật; lời kể, điệu bộ phù hợp với nội dung. Tự tin khi trình bày trước lớp. - PP: hỏi đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời. ghi chép ngắn IV. Hoạt động ứng dụng. Kể câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn cho người thân nghe TOÁN: BÀI 61: PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Kiến thức: Em nhận biết phép chia, biết cách lập và ghi một phép chia. Nhận biết được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Kĩ năng: Lập và ghi phép chia. Chuyển đổi từ phép nhân sang phép chia. - Thái độ: Yêu thích học toán, rèn luyện cho HS tính tích cực, tự giác trong học tập. - Năng lực: Vận dụng để tính toán trong thực tế Bỏ HĐ3 (HĐCB), HĐ1b,2b (HĐTH) Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 9
  10. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 HSKT biết đọc, viết số có 1 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, que tính. - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy- học: * Khởi động: HĐ1: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện (Nội dung là bảng nhân 2,3,4,5) - ĐGTX: - Nội dung: HS đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5; hào hứng tích cực khi tham gia chơi - Phương pháp: tích hợp - Kĩ thuật: trò chơi A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1, 2: Như tài liệu: - ĐGTX: - Nội dung: nhận biết phép chia, biết cách viết một phép chia. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi HĐ 4: Như tài liệu - ĐGTX: - Nội dung: Học sinh biết lập phép hai phép chia từ một phép nhân. Viết đúng phép chia. Tích cực tham gia hoạt động, chia sẻ hoạt động trong lớp. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. * Hoạt động thực hành 1a - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: ghi chép ngắn . nhận xét bằng lời - Tiêu chí đánh giá: + Hs quan sát tranh và viết phép tính theo mẫu + Hs quan sát tranh và viết phép tính nhân sau đó chuyển đổi thành phép chia phù hợp +Học sinh nhẩm nhanh kết quả 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 Hoạt động thực hành 2a: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời - Tiêu chí đánh giá: Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 10
  11. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 + Hs quan sát tranh và viết phép tính thích hợp +Học sinh nhẩm nhanh kết quả 10 : 2 = 5 IV. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ cho người thân về cách lập và viết phép chia. Tiếng Việt: BÀI 22B: ĐẶC ĐIỂM CỦA MỖI LOÀI CHIM?(T2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết cách viết chữ hoa S, các từ và câu ứng dụng. Mở rộng vốn từ về các loài chim. - Kĩ năng: Viết chữ hoa S đúng mẫu, viết đúng các từ và câu ứng dụng. Vận dụng được hiểu biết về các loài chim vào cuộc sống. - Thái độ: Tích cực học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết. - Năng lực: Năng lực ngôn ngữ. HSKT đọc được các tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, phiếu học tập (HĐ2) - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp một bài hát A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 4: Nghe thầy cô hướng dẫn viết chữ hoa S, Sáo -Việc 1: Nghe giáo viên hướng dẫn viết chữ hoa: S, Sáo cỡ vừa và cỡ nhỏ -Việc 2: HS viết vào bảng con chữ hoa: S, Sáo - Việc 3: GV nhận xét, sửa lỗi + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ.Viết đúng cỡ chữ hoa S - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Viết đúng chữ hoa S, viết đúng theo mẫu. + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời ,ghi chép ngắn. HĐ 5: Viết - Việc 1: GV giới thiệu và giải nghĩa từ ngữ ứng dụng. - Việc 2: HS phân tích độ cao, khoảng cách các con chữ. - Việc 3: HS viết vào vở: + 4 lần chữ S cỡ vừa + 4 lần chữ S cỡ nhỏ + 4 lần chữ Sáo cỡ nhỏ + 1 lần từ ngữ cỡ nhỏ: Sáo tắm thì mưa - ĐGTX: + Tiêu chí: Viết đẹp, đúng khoảng cách, đúng độ cao con chữ. Nắm được nghĩa của từ ứng dụng. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 11
  12. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 + PP: Quan sát + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1,2:(Như tài liệu) - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng các câu hỏi. Mở rộng kiến thức về đặc điểm đặc trưng của các loài chim 1. Hỏi đáp về đặc điểm các loài chim + Loài chim nào bay nhanh nhất? Con cắt + Loài chim nào mắt tinh, nhưng có thể hôi hám? Con cú + Loài chim nào bắt chước tiếng người rất giỏi? Con vẹt + Loài chim nào hay hót? Con khướu 2. Phiếu học tập a. Đen như quạ b. Hôi như cú c. Nhanh như cắt d. Nói như vẹt e. Hót như khướu - PP: Quan sát, hỏi đáp. - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn IV. Hoạt động ứng dụng. - Chia sẻ bài học với người thân Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2020 Tiếng Việt: BÀI 22B: ĐẶC ĐIỂM CỦA MỖI LOÀI CHIM? ( T3) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Viết chính tả một đoạn văn trong bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Phân biệt các tiếng chứa r/d/gi, các tiếng chứa thanh hỏi/thang ngã. - Kĩ năng: Viết đẹp, trình bày sạch sẽ. Viết đúng tốc độ, chữ viết đúng mẫu, đúng quy trình. - Thái độ: Chăm học, cẩn thận. Có ý thức rèn luyện chữ đẹp. HSKT đọc được các tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp một bài hát B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 3: Như tài liệu - HS còn hạn chế: Hỗ trợ HS viết đúng chính tả, đúng tốc độ. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 12
  13. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. Viết đúng tốc độ, chữ viết đúng mẫu, đúng quy trình. - PP: Vấn đáp. Quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 4: Như tài liệu Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng để chia sẻ hoạt động a - Riêng: riêng lẻ, sầu riêng, riêng rẽ, - Giêng: thàng giêng, ra giêng, - Dơi: con dơi, - Rơi: Rơi rớt, rơi rụng, - Dạ: dạ dày, vâng dạ, lòng dạ, - Rạ: cán rạ. gốc rạ, IV. Hoạt động ứng dụng Thực hiện như tài liệu Tiếng Việt: BÀI 22C: LAO ĐỘNG LÀ ĐÁNG QUÝ (T1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Đọc và hiểu câu chuyện Cò và Cuốc. Biết về đặc tính các loài chim. - Kĩ năng: Đọc lưu loát, đúng các từ khó, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Giọng đọc vui, nhẹ nhàng. - Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên. - Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ HSKT đọc được các tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động: * Khởi động: BVN cho cả lớp hát một bài. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi HĐ2: Như tài liệu + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em nắm được giọng đọc của bài - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Chú ý lắng nghe giáo viên đọc bài. Biết đọc bài với giọng đọc của từng nhân vật: Cuốc: ngây thơ, ngạc nhiên. Cò: dịu dàng, vui vẻ. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ3: Như tài liệu + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em nắm nghĩa từ Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 13
  14. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 +HS tiếp thu nhanh: Đặt được 2 câu với 2 từ trắng phau phau, thảnh thơi. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được nghĩa của các từ: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi, đặt câu với từ “trắng phau phau, thảnh thơi” - Trang giấy trắng phau phau - Sau những ngày mùa vất vả, người nông dân có những ngày thảnh thơi. + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày miệng. HĐ4: Như tài liệu + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em đọc đúng từ khó, câu khó trong bài. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng từ khó: lội ruộng, vất vả, lần ra, trắng tinh, , đọc đúng câu dài trong bài. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ5: Như tài liệu + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em đọc đúng từ khó, câu khó trong bài. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng các câu hỏi, nắm được nội dung bài. Tích cực thảo luận, chia sẻ trong nhóm, lớp. a. Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? b. Cuốc hỏi như vậy vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy cò bay trên trời cao, trắng phau trái ngược với hình ảnh có đang lội ruộng, bắt tép bây giờ. c. Lời khuyên phải chịu khó lao động thì mới được hưởng vui vẻ, sung sướng. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời * Hoạt động kết thúc: HS đọc theo vai (HĐ 6,7) IV. Hoạt động ứng dụng: Về nhà đọc câu chuyện cho người thân nghe TiÕng viÖt: Bµi 22c: lao ®éng lµ ®¸ng quý (t1) I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu câu chuyên Cò và Cuốc Nắm được nghĩa của các từ ngữ Cuốc , trắng phau phau, thảnh thơi - Đọc đúng các tiếng có âm vần khó: lội ruông, lần ra, vất vả , làm việc , nhìn lên , trắng tinh . Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Giáo dục học sinh tình yêu với thiên quý tình bạn - Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 14
  15. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 -HSKT đọc được các tiếng đơn lẻ II. §å dïng d¹y häc: TLHDH, Vë III. §iÒu chØnh ho¹t ®éng: Hoạt động cơ bản 1: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời - Tiêu chí đánh giá: + Trả lời được các câu hỏi liên quan đến bức tranh + Trả lời trôi chảy, rõ ràng Hoạt động cơ bản 2, 3: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời - Tiêu chí đánh giá: + Lắng nghe cô giáo đọc bài nghiêm túc. + Nắm được lời giải nghĩa các từ mới trong bài. + Giao tiếp trong nhóm tốt Hoạt động cơ bản 4: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời - Tiêu chí đánh giá +Đọc trôi chảy các đoạn, phối hợp tốt với các bạn trong nhóm + Nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, sau các cụm từ ở các câu dài Hoạt động cơ bản 5: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: + Thấy Cò lội ruộng , Cuốc hỏi là : Chị bắt tép vất vả thế , chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao + Cuốc lại hỏi như vậy Vì Cuốc chê Cò lội ruộng bẩn + Câu trả lời của Cò chứa một lời khyên Phải vất vả mới có cuộc sống thanh nhàn. +Trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung bài IV. §iÒu chØnh néi dung d¹y häc tõng vïng miÒn: V. Dù kiÕn ph­¬ng ¸n hæ trî cho ®èi t­îng häc sinh: - HSCHT: Gióp häc sinh ®äc tõ khã: vÊt v¶, léi ruéng, lÇn ra - HSHTT: §äc diÔn c¶m bµi tËp ®äc VI. H­íng dÉn phÇn øng dông: Đọc lại câu chuyện cho người thân nghe Toán: BÀI 62: BẢNG CHIA 2. MỘT PHẦN HAI (T1) Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 15
  16. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 I. Mục tiêu - KT: Em biết cách lập và học thuộc bảng chia 2. Biết vận dụng bẳng chia 2 vào tính toán. Nhận biết một phần hai. - KN: Thuộc và vận dụng bảng chia 2 vào tính toán. Nhận biết và viết một phần hai. - TĐ: Tích cực trong hoạt động học tập. - NL: Năng lực tư duy toán học HSKT biết đọc, viết số có 1 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy – học * Khởi động:HĐ1 - ĐGTX: + Nội dung: HS nắm chắc bảng nhân 2. Chơi đúng luật, nhanh nhẹn. Tạo được hứng thú để bắt đầu tiết học. + Phương pháp:Tích hợp + Kĩ thuật: Trò chơi A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ2,3: Như tài liệu + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS nắm cách lập bảng chia 2 từ bảng nhân 2. Học thuộc bảng chia 2, vận dụng để chơi trò chơi. - ĐGTX: - Nội dung: Biết cách lập bảng chia 2 từ bảng nhân 2. Học thuộc bảng chia 2. Vận dụng bảng chia 2 để chơi trò chơi. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ 4: Như tài liệu - ĐGTX: - Nội dung: Nhận biết được một phần hai của một hình. Nắm được cách đọc, cách viết số một phần hai. - Phương pháp: Vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * Hoạt động kết thúc : HS vẽ một hình bất kì và tô màu một phần hai hình đó. IV. Hoạt động ứng dụng: -Về thực hiện phần ứng dụng. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 16
  17. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Ô L TOÁN: TUẦN 21 (T1) I. Mục tiêu: - Nhận dạng, gọi tên, tính được đọ dài đường gấp khúc - Tính được giá trị biểu thúc số có 2 dấu phép tinh: nhân và cộng hoặc trừ . Vận dụng được bảng nhân 2,3,4,5 để tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có lời văn - Giáo dục học sinh ham thích học toán. - Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề I.Đồ dùng học tập - TLHDH, vở ôn luyện iI. Hoạt động dạy học Đánh giá: Hoạt động ôn luyện 1, 2 - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: + Biết nối các điểm lại với nhau để được đường gấp khúc + Biết tính độ dài đường gấp khúc + Biết sửa lỗi cho nhau. Độ dài đường gấp khúc ABC là: 7cm Đọ dài đường gấp khúc MNPQ là: 6cm Hoạt động ôn luyện 3: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: + Học thuộc lòng bảng nhân 2,3,4,5. + Dựa vào bảng nhân 2,3,4,5 điền đúng kết quả 3 x 5 = 15 2 x 3 = 6 2 x 10 = 20 2 x 4 = 8 4 x 5 = 20 5 x 10 = 50 3 x 10 = 30 4 x 8 = 32 5 x 6 = 30 4 x 10 = 40 5 x 7 = 35 3 x 6 = 18 Hoạt động ôn luyện 4: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: + Hs thuộc bảng nhân 4, 5 và thực hành tính nhẩm phép tính cộng + Hs thao tác nhanh và chính xác 4 x 7 + 31 = 28 + 31 = 59 5 x6 + 17 = 30 + 17 = 47 Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 17
  18. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 III. §iÒu chØnh néi dung d¹y häc tõng vïng miÒn: IV. Dù kiÕn phư¬ng ¸n hỗ trî cho ®èi tưîng häc sinh: - HSCHT: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 - HSHTT: Cùng HTBT và giúp đỡ bạn V. Huíng dÉn phÇn øng dông: - Học sinh hoàn thành phần ứng dụng ở nhà. ÔLTV: ÔN LUYỆN TUẦN 22 (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Đọc và hiểu câu chuyện Gà Trống và đàn ngan. Biết phát biểu ý kiến nhận xét về đặc điểm một số loài vật. Sử dụng được các từ ngữ về chim chóc. - Kĩ năng : Đọc hiểu bài và trả lời được các câu hỏi, nêu nhận xét của bản thân về đặc điểm các loài chim. - Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Năng lực: Vận dụng hiểu biết về các loài chim vào cuộc sống. HSKT đọc được các tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: Sách em tự ôn luyện TV 2 - HS: Sách em tự ôn luyện TV 2 III. Các hoạt động dạy học: - HSHC: Hỗ trợ em thực hiện HĐ3,5 - HSHTT: Hoàn thành HĐ1,2,3,4,5. * Khởi động: BHT tổ chức cho lớp chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng, nối tên các loài chim với đặc điểm của chúng (HĐ1). - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nối đúng tên loài chim với đặc điểm tương ứng của loài chim đó. Tham gia trò chơi tích cực, nhanh nhẹn, chơi đúng luật chơi. + PP: Tích hợp + Kĩ thuật: Trò chơi ÔN LUYỆN HĐ 2: Như tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết quan sát tranh và dựa vào hiểu biết của bản thân để miêu tả con gà trống. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 18
  19. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Con gà trống có thân mình to với bộ lông óng mượt, nhiều màu sắc. Gà trống có chiếc mào đỏ rực trên đầu, đôi chân to với những bước đi thật dũng mãnh. Hằng ngày, gà trống dậy sớm gáy báo thức cho con người. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc hiểu bài nắm nội dung bài, trả lời chính xác câu hỏi trong bài.Tích cực tham gia hoạt động học tập, chia sẻ. a. Chú ngan thán phục Gà Trống vì gà bay giỏi. b. Gà Trống chê mẹ con nhà ngan chậm chạp. c. Theo em, Gà Trống dám bay qua ao vì tính kiêu căng, nó muốn thể hiện với mẹ con nhà ngan. d. Sau sự việc này, chú gà sẽ biết kiêm tốn, cẩn thận và không coi thường người khác. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, HĐ4,5: (Như tài liệu) - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: HS mở rộng kiến thức về đặc điểm các loài chim. Dựa vào các thông tin được cung cấp để trả lời đúng các câu hỏi. + Tên loài chim được nói đến trong bài là chim hút mật + Chúng thường sống ở các cánh rừng châu Phi + Chúng có đặc điểm: cơ thể nhỏ bé, chuyên ăn ong và mật ong. Khi phát hiện ra tổ ong, chúng kêu chí chóe. - PP: quan sát, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, viết nhận xét. IV.HD phần ứng dụng: Chia sẻ bài học với người thân. ÔLT: ÔN LUYỆN TUẦN 21 (Tiết 2) I. Mục tiêu: - KT: Vận dụng được bảng nhân 2,3,4,5 để tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có lời văn. Nhận biết các thành phần của phép nhân. - KN: Thực hiện tính toán chính xác, vận dụng nhanh các bảng nhân đã học. Thực hiện chính xác, chia sẻ tích cực các hoạt động - TĐ: Tích cực hoạt động học tập. - NL: Năng lực tư duy toán học Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 19
  20. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 HSKT biết đọc, viết số có 1 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH -GV: Em tự ôn luyện toán 2 -HS: Em tự ôn luyện toán 2 III. Các BT cần làm: 6,7,8 – Sách ôn luyện trang 18,19. -Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Hướng dẫn em hoàn thành các bài toán có lời văn, đặt đúng lời giải, phép tính và đơn vị của bài toán. Vận dụng các bảng nhân để hoàn thành các bài tập. - HS tiếp thu nhanh : Giao thêm bài tập vận dụng. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng bảng nhân 2,3,4,5 để giải bài toán có lời văn, trình bày khoa học (HĐ6,8). Dùng các bảng nhân đã học để tính đúng các kết quả của một phép nhân (HĐ7). +Phương pháp: Tích hợp + Kĩ thuật: Thực hành IV.HD phần ứng dụng: -Thực hiện các bài còn lại theo sách hướng dẫn. Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2020 Toán: BÀI 62: BẢNG CHIA HAI. MỘT PHẦN HAI (T2) I. Mục tiêu - KT: Em biết cách lập và học thuộc bảng chia 2. Biết vận dụng bẳng chia 2 vào tính toán. Nhận biết một phần hai. - KN: Thuộc và vận dụng bảng chia 2 vào tính toán. Nhận biết và viết một phần hai. - TĐ: Tích cực trong hoạt động học tập. - NL: Năng lực tư duy toán học HSKT biết đọc, viết số có 1 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy – học * Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi truyền điện (nội dung bảng chia 2). - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS tự đọc thầm phần mục tiêu - Ban học tập yêu cầu HS đọc và chia sẻ mục tiêu B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 20
  21. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Thực hành làm các bài tập 1,2 trong tài liệu HDH vào vở. - Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + HS còn hạn chế: Hướng dẫn, giúp đỡ HS vận dụng bảng chia 2 để thực hiện các bài tập + HS tiếp thu nhanh : Làm thêm bài tập phần ứng dụng - ĐGTX: - Nội dung: HS thực hiện đúng phép tính, vận dụng bảng chia 2 vào tính toán (HĐ1). Giải đúng bài toán có lời văn. - Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi * Hoạt động kết thúc: Cho HS chơi trò chơi Phóng viên nhỏ tuổi chia sẻ HĐ3 IV. Hoạt động ứng dụng Thực hiện hoạt động ứng dụng Tiếng Việt: BÀI 22C: LAO ĐỘNG LÀ ĐÁNG QUÝ (T3) I. Mục tiêu - Kiến thức: Biết sắp xếp các câu thành một đoạn văn. Biết viết một đoạn văn về loài chim mà em yêu thích. - Kĩ năng: Sắp xếp các câu văn thành một đoạn văn. Viết đoạn văn về loài chim em yêu thích. - Thái độ: Tự tin, tích cực trong học tập và chia sẻ các hoạt động. Chăm chỉ, cẩn thận, chú ý nghe GV giảng bài. - Năng lực: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội. HSKT đọc được các tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH, vở I. Điều chỉnh hoạt động: * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài (Chim chích bông) B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ3: Như tài liệu + HS còn hạn chế: Hỗ trợ các em sắp xếp các câu văn về một loài chim mà em yêu thích. - ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: Sắp xếp được các câu văn theo thứ tự thích hợp để tạo thành một đoạn văn. - Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. - Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. - Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 21
  22. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. IV. Hoạt động ứng dụng: Thực hiện theo sách HDH TIẾNG VIỆT: BÀI 23A: VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ? (T1) ( Soạn điển hình) I.Mục tiêu - KT: Đọc và hiểu câu chuyện Bác sĩ Sói - KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng từ khó Giải nghĩa các từ khó. - TĐ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Đọc hay diễn cảm bài tập đọc. HSKT đọc được các tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, tranh, MHTV, MT - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS viết đề bài vào vở - HS tự đọc thầm phần mục tiêu, chia sẻ trong nhóm - Ban học tập chia sẻ về mục tiêu bài học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Quan sát tranh Việc 1: Hsquan sát tranh Việc 2: GV nêu câu hỏi HS chia sẻ trước lớp - + Tiêu chí đánh giá:Quan sát tranh trả lời đúng câu hỏi. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2. Nghe cô đọc câu chuyện: Bác sĩ Sói Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 22
  23. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Việc 1: Em nghe cô giáo đọc bài. + Tiêu chí đánh giá: Biết giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch; Giọng Sói giả bộ hiền lành; Giọng ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 3.Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa Việc 1: Em đọc từ và lời giải nghĩa. Việc 2: Em và bạn thay nhau đọc từ và lời giải nghĩa từ. Việc 3: Em chia sẻ với cô giáo lời giải nghĩa và đặt câu với từ khoan thai, bình tĩnh. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được từ ngữ và lời giải nghĩa, đặt câu 1 đến 2 từ “khoan thai", "bình tĩnh". + PP: quan sát; vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 4. Luyện đọc từ ngữ Việc 1: Em đọc từ khó Việc 2: Em đọc từ ngữ trước lớp. - ĐGTX: Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng các từ khó: hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 5. Luyện đọc câu Việc 1: Em đọc cá nhân Việc 3: em đọc trước lớp Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 23
  24. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận HS giúp HS đọc đúng câu dài, hướng dẫn ngắt nghỉ. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng ngắt nghỉ câu: Sói mừng rơn, / mon men lại phái sau,/ định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa/ cho Ngựa hết đường chạy.// + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 6. Cùng luyện đọc Việc 1: Em đọc bài cá nhân. Việc 2: Em và bạn đọc nối tiếp đoạn. Việc 3: Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng giọng nhân vật, nhấn giọng từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, đeo lên mắt, cặp vào cổ, khoác lên người, chụp lên đầu, cuống lên, bình tĩnh, giải giọng, lễ phép, + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 7.Thảo luận trả lời câu hỏi : “ Trong câu chuyện này, em thích Sói hay Ngựa? Vì sao? Việc 1: HS trả lời Việc 2: GV kết luận - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS biết nêu suy nghĩ của mình và giải thích được vì sao. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Đọc bài Bác sĩ Sói cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 23A: VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ?(T2) I.Mục tiêu - KT: Hiểu nội dung câu chuyện Bác sĩ Sói: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. - KN: Biết nội dung câu chuyện sẵn sàng ứng phó với các tình huống khi bị lừa gạt. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 24
  25. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - TĐ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Nắm nội dung bài vào trong cuộc sống thực tế. *Tích hợp KNS - GD KNS: Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng. HSKT đọc được các tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV:TLHDH,MHTV - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : HĐ 1:Thảo luân, trả lời câu hỏi. (HĐCB) + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận HS đưa ra các câu hỏi gợi mở để hs trả lời được câu hỏi. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu a.Sói giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. b. Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp. c. Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, định lựa miếng đớp vào đùi Ngựa.Ngựa thấy Sói cúi xuống liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, d. Sói và Ngựa (Chú Ngựa thông minh). + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn - GDHS biết ứng phó mọi tình huống HĐ 2: Như HD - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói, đảm bảo tốc độ, ngắt nghỉ, nhấn giọng, phù hợp giọng nhân vật. Tham gia thi nhiệt tình, hào hứng. + PP: Tích hợp, quan sát. + Kĩ thuật: Trò chơi, ghi chép ngắn IV. Hoạt động ứng dụng. -GDHS - Đọc lại bài Bác sĩ Sói. Ô L TOÁN: TUẦN 21 (T1) I. Mục tiêu: - Nhận dạng, gọi tên, tính được đọ dài đường gấp khúc - Tính được giá trị biểu thúc số có 2 dấu phép tinh: nhân và cộng hoặc trừ . Vận dụng được bảng nhân 2,3,4,5 để tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có lời văn Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 25
  26. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - Giáo dục học sinh ham thích học toán. - Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề HSKT biết đọc, viết số có 1 chữ số I. §å dïng d¹y häc: - TLHDH, Vë ôn luyện, PhiÕu häc tËp. iI. §iÒu chØnh ho¹t ®éng: Đánh giá: Hoạt động ôn luyện 1, 2 - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: + Biết nối các điểm lại với nhau để được đường gấp khúc + Biết tính độ dài đường gấp khúc + Biết sửa lỗi cho nhau. Độ dài đường gấp khúc ABC là: 7cm Đọ dài đường gấp khúc MNPQ là: 6cm Hoạt động ôn luyện 3: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: ghi chép ngắn ,Nhận xét bằng lời, - Tiêu chí đánh giá: + Học thuộc lòng bảng nhân 2,3,4,5. + Dựa vào bảng nhân 2,3,4,5 điền đúng kết quả 3 x 5 = 15 2 x 3 = 6 2 x 10 = 20 2 x 4 = 8 4 x 5 = 20 5 x 10 = 50 3 x 10 = 30 4 x 8 = 32 5 x 6 = 30 4 x 10 = 40 5 x 7 = 35 3 x 6 = 18 Hoạt động ôn luyện 4: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: ghi chép ngắn ,Nhận xét bằng lời, - Tiêu chí đánh giá: + Hs thuộc bảng nhân 4, 5 và thực hành tính nhẩm phép tính cộng + Hs thao tác nhanh và chính xác 4 x 7 + 31 = 28 + 31 = 59 5 x6 + 17 = 30 + 17 = 47 III. §iÒu chØnh néi dung d¹y häc tõng vïng miÒn: IV. Dù kiÕn phư¬ng ¸n hỗ trî cho ®èi tưîng häc sinh: - HSCHT: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 26
  27. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - HSHTT: Cùng HTBT và giúp đỡ bạn V. Huíng dÉn phÇn øng dông: - Học sinh hoàn thành phần ứng dụng ở nhà. Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BÀI 63: LUYỆN TẬP 1.Mục tiêu - KT: Biết vận dụng bảng chia 2 vào tính toán. Nhận biết được một phần hai của các hình. - KN: Vận dụng bảng chia 2 vào tính toán. Giải được các bài toán có lời văn - TĐ: có ý thức học tập, chăm chỉ,cấn thận trong tính toán. - NL: vận dụng kiến thức đã học, hợp tác nhóm. HSKT biết đọc, viết số có 1 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH - HS: TLHDH II. Hoạt động học * Khởi động: BHT tổ chức Chơi trò chơi Truyền điện. Nội dung là các phép tính trong bảng chia 2 - ĐGTX: + Tiêu chí: nắm được các bảng chia 2, nhanh nhẹn, tích cực tham gia chơi, chơi đúng luật. + PP: Tích hợp + Kĩ thuật: Trò chơi. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1,2. Theo tài liệu - ĐGTX: - Tiêu chí: HS vận dụng bảng chia 2 để tính nhanh, đúng các phép tính (HĐ1), giải bài toán có lời văn (HĐ2) HĐ1 2 x 6 = 12 2 x 5 = 10 2 x 1 = 2 12 : 2 = 6 10 : 2 = 5 2 : 2 = 1 HĐ2 Bài giải Xếp được tất cả số hàng là: 18 : 2 = 9 (hàng) Đáp số: 9 hàng - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 3. Như tài liệu Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 27
  28. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được các hình đã được tô màu một phần 2 hình. Các hình được tô màu một phần hai hình: hình A, hình C. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời IV. Hoạt động ứng dụng Thực hiện hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 23A: VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ (T3) I.Mục tiêu - KT: Hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào?. - KN: Mở rộng vốn từ về các loài thú. - TĐ: HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Phát triển ngôn ngữ. HSKT đọc được các tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: -GV: TLHDH, MHTV -HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : HĐ 3: Như tài liệu(HĐTH) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nêu được đặc điểm của Sói hoặc Ngựa. + PP: Vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 4: Như tài liệu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS xếp đúng tên các con vật vào 2 nhóm: thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn,khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. Viết được tên của những con vật vừa tìm được. + PP: Vấn đáp., quan sát. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn. HĐ 5: Như tài liệu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát tranh và thay nhau hỏi- đáp chính xác câu hỏi như thế nào?. + PP: quan sát. + Kĩ thuật:ghi chép ngắn. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Thực hiện bài tập phần ứng dụng. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 28
  29. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 ÔLTV LUYỆN VIẾT BÀI 22 I. Mục tiêu: - Kiến thức: + Biết viết chữ hoa S theo cỡ vừa và nhỏ ( kiểu chữ đứng ). +Biết viết từ, câu ứng dụng của bài ở vở luyện chữ - Kĩ năng: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy trình. - Thái độ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch – luyện viết chữ đẹp. - Năng lực: Viết đúng mẫu chữ hoa nhanh đẹp. HSKT viết được các chữ cái II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, chữ mẫu. HS: Bảng con, vở III. Các hoạt động dạy, học * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp một bài hát HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa S Việc 1: GT chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao, rộng, các nét con chữ Việc 2: GV viết mẫu, nêu QT viết: S Việc 3: Cho HS viết bảng con - GV chỉnh sửa. HĐ2: Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng: Việc 1: Giới thiệu từ ứng dụng của bài. Giải thích nghĩa từ vựng Việc 2: - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét cách viết các từ, câu. Những chữ nào cao 2, 5 ly; những chữ nào cao 1 ly; những chữ nào cao 1,5 ly? Việc 3: GV viết mẫu, nêu QT viết Chú ý khoảng cách giữ các con chữ là nửa con chữ o, k/c giữa các chữ ghi tiếng là 1con chữ o. Việc 4: Cho HS viết bảng con - GV sửa sai. + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đúng chữ S + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết đẹp, đều chữ. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được quy trình viết chữ hoa S + PP: Vấn đáp. Quan sát, hỏi đáp + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Viết vở Luyện viết Việc 1: HS Nêu yêu cầu bài viết và tư thế ngồi viết. Việc 2: GV Cho học sinh viết lần lượt bài viết theo lệnh Việc 3: GV theo dõi, uốn nắn, thu một số bài nhận xét. + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đúng chính tả. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết nhanh, đẹp. + Tiêu chí đánh giá: Nắm được câu ứng dụng, nghĩa của câu câu ứng dụng. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 29
  30. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 + PP: vấn đáp, hỏi đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời . C .HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Luyện viết chữ nghiêng. Đạo đức BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (T2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Cần nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống khác nhau. Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng ngời khác. - Kĩ năng: HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong cuộc sống hằng ngày. - Thái độ: Biết quý trọng những ngời biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp. - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề. *GDKNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác, kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. HSKT: Biết nói lời yêu cầu trong một số trường hợp II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh, Vở BT Đạo đức 2 III. Hoạt động dạy học:  Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Tự liên hệ nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ” - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: Chẳng hạn: Bạn A muốn mượn sách bạn B, bạn A nói: B ơi! có thể cho mình mượn quyển sách toán của bạn một lúc có được không? HS tham gia chơi hào hứng, tích cực. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ2: Đóng vai (BT4-SGK) Việc 1: GV nêu yêu cầu và tình huống ở BT 4 SGK yêu cầu HS suy nghĩ. Việc 2: Thể hiện trước lớp. Cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến. *ĐGTX : - Tiêu chí: HS biết được khi cần được giúp đỡ dù rất nhỏ của ngời khác, em cần có lời nói, hành động và cử chỉ phù hợp. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Trò chơi Văn minh lịch sự. Việc 1: GV nêu luật chơi. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 30
  31. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Việc 2: HS tham gia trò chơi. GV nhận xét. KL: Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng ngời khác *ĐGTX: - Tiêu chí: HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong cuộc sống hằng ngày. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ nội dung bài học cùng người thân.  TNXH CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. - Kĩ năng: HS có thể mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. - Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. Ý thức PTTNBM. - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực tư duy, tự học, giải quyết vấn đề. Tích hợp PTTNBM: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. Tích hợp GDBVMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường cuộc sống. Có ý thức bảo vệ môi trường. HSKT: Nêu được một số nghề nghiệp chính. II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK. Sưu tầm tranh ảnh về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. Sưu tầm tranh ảnh rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: - CTHĐTQ điều hành lớp khởi động: Kể lại một số nghề nghiệp ở địa phương em? - Chia sẻ trước lớp. GV đánh giá, nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu bài, HS viết tên bài vào vở. - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu trước lớp. A. Hoạt động cơ bản: HĐ1: Làm việc với SGK. Việc 1: Yêu cầu quan sát tranh trả lời câu hỏi. + Những bức tranh trang 46, 47 diễn ra cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết? + Kể tên các nghề nghiệp đã đựơc vẽ trong hình 2, 3, 4,5 SGK Việc 2: Chia sẻ trước lớp. *ĐGTX : - Tiêu chí: Biết được những hình vẽ trong sách thể hiện cuộc sống ở thành thị. Kể được một số nghề nghiệp và cuộc sống sinh hoạt của người dân ở thành thị. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 31
  32. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Báo cáo kết quả: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. Việc 1: Yêu cầu HS báo cáo: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. Việc 2: HS trao đổi, chia sẻ. GV nhận xét. Tích hợp PTTNBM: Những người làm công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh cuả một số người sống ở địa phương hoặc từ nơi khác đến thu gom phế liệu chiến tranh họ gặp những nguy cơ gì? (Bị thương, ảnh hưởng đến tính mạng) *ĐGTX : - Tiêu chí: + Hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. + Liên hệ thực tế: Vậy để tránh những nguy cơ đó chúng ta cần làm gì? - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân những việc cần thực hiện phòng tránh tai nạn bom mìn.  Đạo đức BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (T2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Cần nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống khác nhau. Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng ngời khác. - Kĩ năng: HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong cuộc sống hằng ngày. - Thái độ: Biết quý trọng những ngời biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp. - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề. *GDKNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác, kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. HSKT: Biết nói lời yêu cầu trong một số trường hợp II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh, Vở BT Đạo đức 2 III. Hoạt động dạy học:  Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Tự liên hệ nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ” - GV giới thiệu + viết đề bài. HS viết tên bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 32
  33. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 *ĐGTX: - Tiêu chí: Chẳng hạn: Bạn A muốn mượn sách bạn B, bạn A nói: B ơi! có thể cho mình mượn quyển sách toán của bạn một lúc có được không? HS tham gia chơi hào hứng, tích cực. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ2: Đóng vai (BT4-SGK) Việc 1: GV nêu yêu cầu và tình huống ở BT 4 SGK yêu cầu HS suy nghĩ. Việc 2: Thể hiện trước lớp. Cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến. *ĐGTX : - Tiêu chí: HS biết được khi cần được giúp đỡ dù rất nhỏ của ngời khác, em cần có lời nói, hành động và cử chỉ phù hợp. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Trò chơi Văn minh lịch sự. Việc 1: GV nêu luật chơi. Việc 2: HS tham gia trò chơi. GV nhận xét. KL: Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng ngời khác *ĐGTX: - Tiêu chí: HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong cuộc sống hằng ngày. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ nội dung bài học cùng người thân.  TNXH CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. - Kĩ năng: HS có thể mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. - Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. Ý thức PTTNBM. - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực tư duy, tự học, giải quyết vấn đề. Tích hợp PTTNBM: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 33
  34. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 Tích hợp GDBVMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường cuộc sống. Có ý thức bảo vệ môi trường. HSKT: Nêu được một số nghề nghiệp chính. II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK. Sưu tầm tranh ảnh về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. Sưu tầm tranh ảnh rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: - CTHĐTQ điều hành lớp khởi động: Kể lại một số nghề nghiệp ở địa phương em? - Chia sẻ trước lớp. GV đánh giá, nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu bài, HS viết tên bài vào vở. - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu trước lớp. A. Hoạt động cơ bản: HĐ1: Làm việc với SGK. Việc 1: Yêu cầu quan sát tranh trả lời câu hỏi. + Những bức tranh trang 46, 47 diễn ra cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết? + Kể tên các nghề nghiệp đã đựơc vẽ trong hình 2, 3, 4,5 SGK Việc 2: Chia sẻ trước lớp. *ĐGTX : - Tiêu chí: Biết được những hình vẽ trong sách thể hiện cuộc sống ở thành thị. Kể được một số nghề nghiệp và cuộc sống sinh hoạt của người dân ở thành thị. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Báo cáo kết quả: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. Việc 1: Yêu cầu HS báo cáo: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. Việc 2: HS trao đổi, chia sẻ. GV nhận xét. Tích hợp PTTNBM: Những người làm công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh cuả một số người sống ở địa phương hoặc từ nơi khác đến thu gom phế liệu chiến tranh họ gặp những nguy cơ gì? (Bị thương, ảnh hưởng đến tính mạng) *ĐGTX : - Tiêu chí: Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 34
  35. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 + Hiểu về sự nguy hiểm của công việc rà tìm, buôn bán phế liệu chiến tranh. + Liên hệ thực tế: Vậy để tránh những nguy cơ đó chúng ta cần làm gì? - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân những việc cần thực hiện phòng tránh tai nạn bom mìn.  GDTT SINH HOẠT LỚP HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kiến thức: Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Phát huy tính tích cực sáng tạo trong sinh hoạt câu lạc bộ tiếng việt. Nắm được cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiểu biết về Tiếng Việt. Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. HS đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. - Thái độ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Cùng xây dựng câu lạc tiếng việt ngày một phong phú hơn. Biết bảo vệ bản thân, bảo vệ cộng đồng. - Năng lực: Phát triển năng lực thực hành, tự học, năng lực ứng phó với tình huống khẩn cấp. II. Chuẩn bị: - vở ôn luyện TV; nước rửa tay; khẩu trang. III. Hoạt động dạy- học: *HĐ1: Sinh hoạt CLB Tiếng Việt. 25’ *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tự chọn cho mình một bài tập mà mình cảm thấy yêu thích ở sách luyện TV tuần 21 và hoàn thành nó.Giải thích được vì sao em chọn BT đó và nêu kết quả làm được của em. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Hướng dẫn cách đeo khẩu trang – rửa tay. Việc 1: HS nhắc lại các cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. Việc 2: GV cho HS thực hành Việc 3: HS thực hành. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. Có ý thức tự giác thực hiện các việc trên. - PP: Quan sát,vấn đáp. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 35
  36. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 22 Năm học: 2019-2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3. Sinh hoạt cuối tuần. Việc 1: CTHĐTQ điều hành lớp nhận xét tình hình trong tuần qua. Việc 2: HS tham gia ý kiến, bầu HS tham gia tốt các hoạt động trong tuần. Việc 3: GV nhận xét, phổ biến thêm các kế hoạch mới, tôn vinh các học sinh xuất sắc trong tuần. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được tình hình hoạt động trong tuần và phương hướng tuần tới. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. IV. Hoạt động ứng dụng: - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ.  Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết ` 36