Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 21 - GV: Phạm Thị Bạch Tuyết

doc 24 trang thienle22 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 21 - GV: Phạm Thị Bạch Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_2_tuan_21_gv_pham_thi_bach_tuyet.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 21 - GV: Phạm Thị Bạch Tuyết

  1. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 TUẦN 21 Thứ hai ngày 3 tháng 2 năm 2020 TOÁN: BÀI 58: BẢNG NHÂN 5 (T1) I. Mục tiêu - Kiến thức: Em lập bảng nhân 5, học thuộc bảng nhân 5 và thực hiện vận dụng bảng nhân 5 trong tính toán - Kĩ năng: Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5 - Thái độ: Yêu thích học toán, rèn luyện cho HS tính tích cực, tự giác trong học tập. - Năng lực: Vận dụng để tính toán trong thực tế HSKT đọc, viết được số có 1, 2 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, MT, các tấm thẻ chấm tròn, bảng nỉ. - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy- học: * Khởi động: HĐ1: Như tài liệu - ĐGTX: - Nội dung: HS đọc thuộc bảng nhân 2,3,4; hào hứng tích cực khi tham gia chơi - Phương pháp: tích hợp - Kĩ thuật: trò chơi A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 2: Như tài liệu: - ĐGTX: - Nội dung: Lập được bảng nhân 5 từ các tấm thẻ, đọc thuộc bảng nhân 5. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi HĐ 4: Chơi trò “ Đếm thêm 5” - ĐGTX: - Nội dung: Học sinh biết đếm thêm 5 vào một số nhanh đúng, chơi tích cực - Phương pháp: tích hợp - Kĩ thuật: trò chơi * Hoạt động kết thúc - HS nối tiếp đọc các phép tính trong bảng nhân 5. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS cùng người thân học thuộc bảng nhân 5. TIẾNG VIỆT: BÀI 21A: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (T1) Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 1
  2. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 I.Mục tiêu - KT: Đọc và hiểu câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Câu chuyện khuyên các em phải biết yêu thương các loài chim, không bắt nhốt các loài chim. - KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc diễn cảm bài văn. - TĐ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ. HSKT đọc được tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH. III.Hoạt động dạy - học: * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1. Theo tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát tranh và trả lời được câu hỏi. Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. - Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng - Bông cúc và chú chim sơn ca đều rất đẹp và vui vẻ, thảnh thơi. + PP: Vấn đáp. + Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời . HĐ 2. Theo tài liệu Thầy cô giáo đọc mẫu, cả lớp lắng nghe. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nghe và nắm được cách đọc: Giọng của chú chim nói với bông cúc vui vẻ, ngưỡng mộ. Phần còn lại của bài đọc với giọng tha thiết, thương xót. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi. HĐ 3. Theo tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS hiểu ý nghĩa của một số từ khó trong bài, biết hợp tác và chia sẻ cùng bạn + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: Trình bày miệng, đặt câu hỏi. HĐ4, 5. Theo tài liệu * Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 2
  3. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận HS giúp đọc đúng từ khó và ngắt nghỉ đúng chỗ trong các câu dài. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: xòa cánh, xinh xắn, lìa đời, long trọng, héo lả,, HS khá, giỏi đọc diễn cảm, thể hiện được giọng đọc của các nhân vật. + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, đánh giá bằng lời. * Hoạt động kết thúc Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 4 IV. Hoạt động ứng dụng Đọc câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng cho người thân cùng nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 21A: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (T2) I.Mục tiêu: - KT: Đọc và hiểu nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. Biết nói và đáp lời cảm ơn. - KN: Nói và đáp lời cảm ơn. Phát triển kĩ năng xử lí tình huống. - TĐ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - NL: Giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. HSKT đọc được tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy – học. * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp một bài hát Hoạt động 6: Theo tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí: HS trả lời đúng câu hỏi, nắm được nội dung câu chuyện Hai cậu bé đã bắt nhốt chú chim và để mặc nó cho đến chết. + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1:Theo tài liệu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS thảo luận tích cực và trả lời đúng các câu hỏi, nắm được nội dung câu chuyện. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 3
  4. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 - Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim sơn ca và bông cúc trắng sống rất tự do, vui vẻ và hạnh phúc - Câu 2: Tiếng hót của chim sơn ca trở nên buồn thảm vì nó đã bị bắt nhốt vào lồng. - Câu 3: Hai chú bé không những đã bắt nhốt con chim mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Câu 4: Hành động của các cậu bé đã khiến chú sơn ca chết vì khát còn bông cúc trắng héo lả đi vì thương xót. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 2,3: Theo tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nhận biết được các trường hợp cần nói lời cảm ơn và biết nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ. + PP: vấn đáp, tích hợp. + Kĩ thuật:trình bày miệng, xử lí tình huống HĐ 4: Theo tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS biết đóng vai nói và đáp lời cảm ơn. Tự tin, nhanh nhẹn, kết hợp được cử chỉ, điệu bộ khi tham gia đóng vai. + PP: Tích hợp + Kĩ thuật: xử lí tình huống. * Hoạt động kết thúc HS nêu bài học rút ra qua câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. IV. Hoạt động ứng dụng. Biết nói và đáp lời cảm ơn thích hợp khi được người thân giúp đỡ. Thứ ngày tháng năm 2020 TOÁN: BÀI 58: BẢNG NHÂN 5 (T2) - Kiến thức: Em lập bảng nhân 5 , học thuộc bảng nhân 5 và biết thực hiện vận dụng bảng nhân 5 trong tính toán - Kĩ năng: Tính nhẩm và giải các bài toán vận dụng bảng nhân 5 - Thái độ: Yêu thích học toán, rèn luyện cho HS tính tích cực, tự giác trong học tập. - Năng lực: Vận dụng để tính toán trong thực tế HSKT đọc, viết được số có 1, 2 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH - HS: TLHDH, vở Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 4
  5. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 III. Hoạt động dạy- học: B .HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Thực hành làm các bài tập 1,2,3 trong tài liệu HDH vào vở. - Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + HS còn hạn chế: Hướng dẫn, giúp đỡ HS vận dụng bảng nhân 5 để thực hiện các bài tập + HS tiếp thu nhanh : Làm thêm bài tập phần ứng dụng - ĐGTX: - Nội dung: Vận dụng bảng nhân 5 để thực hiện tính nhẩm (HĐ1); Dựa vào mẫu để giải các biểu thức (HĐ2); Thực hiện giải bài toán có lời văn (HĐ3 - Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi * Hoạt động kết thúc: Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng (Nội dung là HĐ4) IV. Hoạt động ứng dụng: -Về làm BT phần ứng dụng: TIẾNG VIỆT: BÀI 21A: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (T3) I. Mục tiêu - Kiến thức: Biết đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ ở đâu? - Kĩ năng: Đặt và trả lời được các câu hỏi có cụm từ ở đâu? - Thái độ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - Năng lực: Năng lực giao tiếp HSKT đọc được tiếng đơn lẻ II: Chuẩn bị ĐDDH: -GV: TLHDH - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp một bài hát. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 5: (Như tài liệu) - HSHC: Hỗ trợ em đặt và trả lời các câu hỏi thích hợp. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS biết đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ ở đâu? a. Hỏi: Bạn thường để sách vở ở đâu? Trả lời: Tớ thường để sách vở ở trên giá sách. b. Hỏi: Giờ ra chơi bạn thường chơi ở đâu: Trả lời: Giờ ra chơi, tớ thường chơi ở sân trường. c. Hỏi: Mẹ bạn làm việc ở đâu? Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 5
  6. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 Trả lời: Mẹ tớ làm việc ở trường tiểu học Phú Thủy + PP: Vấn đáp + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng. HĐ 6: (Như tài liệu) - HSHC: Hỗ trợ em viết đúng mẫu câu, đúng chính tả. * Hoạt động kết thúc: Các nhóm HS thi đóng vai nói và đáp lời cảm ơn theo tình huống: Hôm nay đến phiên em trực nhật nhưng em lại bị mệt, bạn đã trực nhật giúp em. Hãy nói lời cảm ơn với bạn. IV. Hoạt động ứng dụng. - Thực hiện phần ứng dụng Tiếng Việt: BÀI 21B: EM BIẾT NHỮNG LOÀI CHIM NÀO? (T1) Soạn điển hình I. Mục tiêu - Kiến thức: Biết kể câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. Viết chữ hoa R, các từ và câu ứng dụng - Kĩ năng: + Dựa vào gợi ý kể mạch lạc, suôn sẻ, đúng giọng nhân vật trong câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy trình. - Thái độ: Chăm chỉ học tập, hoạt động nhóm tích cực. - Năng lực: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. HSKT đọc được tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: TLHDH, mẫu chữ hoa R. HS: Vở, TLHDH. III. Hoạt động học * Khởi động - Ban học tập tổ chức cho các bạn chơi trò chơi Truyền điện ( Nội dung là kể tên các loài chim). - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS viết đề bài vào vở - HS tự đọc thầm phần mục tiêu - Ban học tập yêu cầu 1 HS đọc lại mục tiêu A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1: Chơi trò chơi xếp đúng tranh Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 6
  7. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 Việc 1: Nhóm trưởng điều hành làm việc, sắp xếp các bức tranh theo nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. Việc 2: Chia sẻ trước lớp Việc 3: Giáo viên nhận xét - HSHC: Hỗ trợ em quan sát bức tranh và sắp xếp theo thứ tự đúng - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh theo nội dung câu chuyện. Tích cực hoạt động nhóm và chia sẻ trước lớp. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 2,3: Dựa vào các bức tranh và lời gợi ý, kể lại nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi theo gợi ý, dựa vào tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện Việc 2: Từng nhóm thực hiện kể từng đoạn của câu chuyện trước lớp. Việc 3: Chia sẻ, nhận xét - HSHC: Hỗ trợ em kể lại câu chuyện - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: HS kể lại đúng nội dung câu chuyện, kể đúng lời nhân vật; lời kể, điệu bộ phù hợp với nội dung. Tự tin khi trình bày trước lớp. - PP: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời. ghi chép ngắn HĐ 4: Nghe thầy cô hướng dẫn viết chữ hoa R, Ríu -Việc 1: Nghe giáo viên hướng dẫn viết chữ hoa: R, Ríu cỡ vừa và cỡ nhỏ -Việc 2: HS viết vào bảng con chữ hoa: R, Ríu - Việc 3: GV nhận xét, sửa lỗi + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ.Viết đúng cỡ chữ hoa R - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Viết đúng chữ hoa R, viết đúng theo mẫu. + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời ,ghi chép ngắn. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 7
  8. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 HĐ 5: Viết - Việc 1: GV giới thiệu và giải nghĩa từ ngữ ứng dụng. - Việc 2: HS phân tích độ cao, khoảng cách các con chữ. - Việc 3: HS viết vào vở: + 4 lần chữ R cỡ vừa + 4 lần chữ R cỡ nhỏ + 4 lần chữ Ríu cỡ nhỏ + 1 lần từ ngữ cỡ nhỏ: Ríu rít chim ca - ĐGTX: + Tiêu chí: Viết đẹp, đúng khoảng cách, đúng độ cao con chữ. Nắm được nghĩa của từ ứng dụng. + PP: Quan sát + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn IV. Hoạt động ứng dụng. Chia sẻ cách viết chữ hoa R với người thân ÔLT: ÔN LUYỆN TUẦN 20 (Tiết 2) I. Mục tiêu: - KT: Biết cách thực hiện các phép tính nhanh, chính xác. Biết vận dụng các bảng nhân đã học vào giải toán. - KN: Thực hiện tính toán chính xác, vận dụng nhanh các bảng nhân đã học. Thực hiện chính xác, chia sẻ tích cực các hoạt động - TĐ: Tích cực hoạt động học tập. - NL: Năng lực tư duy toán học HSKT đọc, viết được số có 1, 2 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH -GV: Em tự ôn luyện toán 2 -HS: Em tự ôn luyện toán 2 III. Các BT cần làm: 3,7,8 – Sách ôn luyện trang 12, 13. -Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Hướng dẫn em hoàn thành các bài tập, cách đặt tính và thực hiện tính ở BT 7,8 vận dụng các bảng nhân để hoàn thành các bài tập. - HS tiếp thu nhanh : Giao thêm bài tập: Mỗi bạn học sinh có 5 cái bút. Hỏi 8 bạn học sinh có tất cả bao nhiêu cái bút? - ĐGTX: Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 8
  9. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng bảng nhân 5 để tính nhẩm nhanh kết quả các phép tính (HĐ3). Thực hiện đúng thứ tự và tính đúng các biểu thức (HĐ7). Vận dụng phép nhân trong bảng nhân đã học để giải bài toán có lời văn, trình bày chính xác (HĐ8). +Phương pháp: Tích hợp + Kĩ thuật: Thực hành IV.HD phần ứng dụng: -Thực hiện các bài còn lại theo sách hướng dẫn. ÔLTV: EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 21 (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Đọc và hiểu câu chuyện Họa mi, Vẹt và Quạ. Biết phát biểu ý kiến nhận xét về các loài chim. Sử dụng được các từ ngữ về chim chóc. - Kĩ năng : Đọc hiểu bài và trả lời được các câu hỏi, nêu nhận xét của bản thân về đặc điểm các loài chim. - Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Năng lực: Vận dụng hiểu biết về các loài chim vào cuộc sống. HSKT đọc được tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: Sách em tự ôn luyện TV 2 - HS: Sách em tự ôn luyện TV 2 III. Các hoạt động dạy học: - HSHC: Hỗ trợ em thực hiện HĐ3,4. - HSHTT: Hoàn thành HĐ3,4. Viết 2 – 3 câu văn tả một loàichim mà em đã được quan sát. * Khởi động: BHT tổ chức cho lớp chơi trò chơi Nhà thông thái, thi kể tên các loài chim (HĐ2). - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS kể tên các loài chim. Tham gia trò chơi tích cực, nhanh nhẹn, chơi đúng luật chơi. + PP: Tích hợp + Kĩ thuật: Trò chơi ÔN LUYỆN HĐ 1: Như tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết tìm nhanh tên của các loài chim có trong bài thơ. + PP: quan sát, vấn đáp Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 9
  10. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc hiểu bài nắm nội dung bài, trả lời chính xác câu hỏi trong bài a. Ai là người đưa ra ý kiến nhỏ Hoàng Anh dạy hát Trả lời: Họa Mi b. Vì sao Quạ bỏ học giữa chừng? Trả lời: Vì Quạ không kiên nhẫn, chóng chán việc học c. Nêu nhận xét của em về các loài chim được nói đến trong câu chuyện? Trả lời: Họa Mi và Vẹt chăm chỉ, chịu khó; còn Quạ không kiên nhẫn, không chăm chỉ học. d. Em rút ra bài học gì từ câu chuyện trên? Trả lời: Làm việc gì cũng phải kiên nhẫn, chịu khó thì mới thành công được. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ4: (Như tài liệu) - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: HS biết nhận xét đặc điểm các loài chim và viết lại những nhận xét đó. + Chim lài có tiếng kêu rủ rỉ + Con chim công có bộ long với nhiều màu rực rỡ. + Con tú độc làm tổ trên đồi. + Con gà mái làm ổ ở chuồng heo. - PP: quan sát, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, viết nhận xét. IV.HD phần ứng dụng: Chia sẻ bài học với người thân. Thứ ngày tháng năm 2020 Tiếng Việt: BÀI 21B: EM BIẾT NHỮNG LOÀI CHIM NÀO?(T2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, các từ chứa tiếng có vần uôt/uôc. Mở rộng vốn từ về các loài chim. - Kĩ năng: Phân biệt tr/ch, vần uôt/uôc. Vận dụng được hiểu biết về các laoì hcim vào cuộc sống. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 10
  11. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 - Thái độ: Tích cực học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết. - Năng lực: Năng lực ngôn ngữ. HSKT đọc được tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, phiếu học tập. - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp một bài hát B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1,2:(Như tài liệu) - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: Phân biệt được tr/ch, các từ có vần uôt/uôc.Giải được các câu đố. a. Con gì nho nhỏ Cái mỏ xinh xinh Chăm nhặt, chăm tìm Bắt sâu cho lá? (Đáp án: Chim sâu) Mỏ dài lông biếc Trên cành lặng yên Bỗng vụt như tên Lao mình bắt cá? (Đáp án: Chim bói cá) b. Mặt trông giống mèo Lại thuộc loài chim Ngày ngủ lim dim Đêm lùng bắt chuột? ( Chim cú mèo) Con gì bay liệng giữa trời Mỏ khoằm vuốt nhọn tìm nơi bắt gà? (Đáp án: Chim ưng) - PP: Quan sát, hỏi đáp. - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 3: Theo tài liệu - ĐGTX: + Nội dung: HS biết xếp tên các loài chim vào từng nhóm thích hợp. PHIẾU HỌC TẬP a.Gọi tên theo hình dáng 1. Chim cánh cụt, cú mèo, vàng anh. b. Gọi tên theo tiếng kêu 2. Tu hú, quạ, cuốc. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn 3. bói cá, gõ kiến, chim sâu + PP: Vấn đáp. Tích hợp + Kĩ thuật: Trình bày miệng. Phiếu học tập IV. Hoạt động ứng dụng. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 11
  12. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 - Chia sẻ bài học với người thân Tiếng Việt: BÀI 21B: EM BIẾT NHỮNG LOÀI CHIM NÀO? ( T3) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Viết chính tả một đoạn văn trong bài Chim sơn ca và bông cúc trắng - Kĩ năng: Viết đẹp, trình bày sạch sẽ. Viết đúng tốc độ, chữ viết đúng mẫu, đúng quy trình. - Thái độ: Chăm học, cẩn thận. Có ý thức rèn luyện chữ đẹp. HSKT đọc được tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp một bài hát B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 4: Như tài liệu - HS còn hạn chế: Hỗ trợ HS viết đúng chính tả, đúng tốc độ. - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. Viết đúng tốc độ, chữ viết đúng mẫu, đúng quy trình. - PP: Vấn đáp. Quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. IV. Hoạt động ứng dụng Kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng cho người thân nghe Toán:BÀI 59: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC (T1) I. Mục tiêu - KT: Em nhận dạng được đường gấp khúc, biết tính độ dài đường gấp khúc. Biết dùng chữ ghi tên đường gấp khúc. - KN: gọi tên và tính độ dài các đường gấp khúc - TĐ: Tích cực trong hoạt động học tập. - NL: Vận dụng kiến thức để tính toán các đường gấp khúc trong thực tế. HSKT đọc, viết được số có 1, 2 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy – học * Khởi động:HĐ1 - ĐGTX: Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 12
  13. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 + Nội dung: HS biết vè các đoạn thẳng theo hướng dẫn của GV. HS chơi đúng luật, tạo được hứng thú học tập + Phương pháp:Tích hợp + Kĩ thuật: Trò chơi A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ2: Như tài liệu + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS nắm cách gọi tên và tính độ dài đường gấp khúc. - ĐGTX: - Nội dung: Nắm tên gọi và cách tính độ dài đường gấp khúc. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ 3: Như tài liệu - ĐGTX: - Nội dung: Nêu tên các đoạn thẳng trong đường gấp khúc và độ dài đường gấp khúc. - Phương pháp: Vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * Hoạt động kết thúc : HS vẽ một đường gấp khúc, đặt tên và gọi tên đường gấp khúc vừa vẽ. IV. Hoạt động ứng dụng: -Về thực hiện phần ứng dụng: Thứ ngày tháng năm 2020 Toán: BÀI 59: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC (T2) Soạn điển hình I. Mục tiêu - KT: Em nhận dạng được đường gấp khúc, biết tính độ dài đường gấp khúc. Biết dùng chữ ghi tên đường gấp khúc. - KN: Tính độ dài đường gấp khúc, giải bài toán có lời văn. - TĐ: Tích cực học tập, tham gia hoạt động nhóm - NL: Năng lực tư duy toán học, năng lực hợp tác nhóm. HSKT đọc, viết được số có 1, 2 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: TLHDH - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy – học * Khởi động: Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 13
  14. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn hát một bài hát để khởi động tiết học. - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS tự đọc thầm phần mục tiêu - Ban học tập yêu cầu HS đọc và chia sẻ mục tiêu B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: Tính độ dài đường gấp khúc Việc 1: GV và HS đọc và phân tích mẫu. Việc 2: HS làm bài theo hình thức cá nhân vào vở Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 4 + 3 + 6 = 13 (cm) Đáp số: 13cm Việc 3: NT điều hành cho nhóm mình cùng nhau chia sẻ trong nhóm và trước lớp. Việc 4: GV nhận xét, tuyên dương - ĐGTX: - Tiêu chí: HS tính đúng độ dài đường gấp khúc, biết cách giải và trình bày bài toán có lời văn. - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: trình bày miệng, ghi chép ngắn HĐ 2, 3. Tính độ dài đoạn dây thép, đường gấp khúc. Việc 1: HS đọc yêu cầu Việc 2: HS làm bài cá nhân vào vở Việc 3: HS chia sẻ kết quả bài làm trong nhóm, trước lớp Việc 4: GV nhận xét hoạt động - ĐGTX: - Tiêu chí: HS tính độ dài đoạn dây nhanh, chính xác, vận dụng vào tính toán trong thực tế. 2. Bài giải Độ dài đoạn dây là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9cm 3. Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 8 = 32 (dm) Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 14
  15. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 Đáp số: 32dm - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: tôn vinh học tập IV. Hoạt động ứng dụng Thực hiện hoạt động ứng dụng Tiếng Việt: BÀI 21C: EM THÍCH NHẤT LOÀI CHIM NÀO? (T1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Đọc và hiểu bài Vè chim. Biết về đặc tính các loài chim. - Kĩ năng: Đọc lưu loát, đúng nhịp thơ. Giọng đọc vui tươi hóm hỉnh. - Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên. - Năng lực: Đọc hay bài thơ. Học thuộc lòng một đoạn trong bài vè. - GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, lắng nghe tích cực; giao tiếp: ứng xử văn hóa HSKT đọc được tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động: * Khởi động: BHT điều khiển lớp chia sẻ về hiểu biết của các em về các loài chim (HĐ1) - Chim sẻ: Là một loài chim nhỏ với bộ lông màu nâu, đen và trắng. Chim sẻ chủ yếu ăn sâu bướm và một số loài côn trùng nhỏ. - Chim sáo: có thân nhỏ, lông thường màu đen hoặc đen xám. Có giọng hót hay. Thức ăn của sáo sậu là các loại hạt thực vật và các loại côn trùng nhỏ. - Chim tu hú: Chim tu hú là loài ăn tạp, chúng ăn tất cả các loại côn trùng, sâu bướm, trứng và các động vật có xương sống nhỏ cũng như ăn cả trái cây. Tu hú nhờ đến các loài chim khác nuôi con của nó. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ2: Như tài liệu + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em nắm được giọng đọc của bài - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Chú ý lắng nghe giáo viên đọc bài. Biết đọc bài với giọng đọc vui tươi, hóm hỉnh. + PP: vấn đáp, quan sát Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 15
  16. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ3: Như tài liệu + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em nắm nghĩa từ +HS tiếp thu nhanh: Đặt được 2 câu với 2 từ - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được nghĩa của các từ: vè, tếu, chao, nhấp nhem, đặt câu với từ “lon ton, mách lẻo” + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày miệng. HĐ4: Như tài liệu + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng nhịp câu vè. +HS tiếp thu nhanh: Đọc hay bài, thể hiện đúng giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng từ, thể hiện giọng đọc của bài vè. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời - GDHS biết yêu quý và bảo về các loài chim. * Hoạt động kết thúc: Trò chơi Ai nhanh ai đúng (HĐ5) IV. Hoạt động ứng dụng: Về nhà đọc bài vè cho người thân nghe Tiếng Việt: BÀI 21C: EM THÍCH NHẤT LOÀI CHIM NÀO? (T2) I. Mục tiêu - Kiến thức: Đọc - hiểu bài Vè chim. Học thuộc lòng một đoạn trong bài vè. Biết viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, hoặc từ có vần uôt/uôc. - Kĩ năng: Đọc thuộc một đoạn thơ. Phân biết các tiếng bắt đầu bằng tr/ch, uôt/uôc. - Thái độ: Tích cực học tập, thảo luận và chia sẻ trong nhóm. - Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ HSKT đọc được tiếng đơn lẻ . II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy, học. * Khởi động: HĐ1 (HĐTH) Trò chơi Thi tìm từ ngữ. - ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: Nêu được các tiếng bắt đầu bằng tr/ch, tiếng chứa vàn uôt/uôc. Tích cực tham gia trò chơi, chơi đúng luật. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 16
  17. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 a. Ch: chó, chim, chuột, chào mào, chèo bẻo, chích bông, chiền chiện, Tr: trâu, trĩ, trăn, trai, b. Uôt: lạnh buốt, tuốt lúa, nuốt, chải chuốt, Uôc: cuốc, thuốc, ruốc, đuốc, + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: trả lời ngắn, ghi chép ngắn A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 6,7: Như tài liệu + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em tìm hiểu được bài tập đọc. +HS tiếp thu nhanh: Hỏi đáp trả lời nhanh - ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: Biết hỏi đáp nhanh câu trả lời tìm hiểu nội dung bài. HS trả lời bắng ngôn ngữ của bản thân.Học thuộc một đoạn thơ trong bài. - Em thích chim sâu vì nó là một con vật có tình có nghĩa. - Em thích cô tu hú vì tu hú kêu báo hiệu một mùa hè sắp đến. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: trả lời ngắn, ghi chép ngắn B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ2 Như tài liệu - ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: Tìm và viết đúng 3 từ bắt đầu bằng tr/ch, uôt/uôc. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 3,4: Như tài liệu - HS còn hạn chế: Hỗ trợ em đọc bài văn Chim chích bông, tìm hiểu nội dung bài. - ĐGTX + Tiêu chí đánh giá:HS đọc to, rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng chỗ.Tìm được các từ ngữ chỉ hình dáng và hành động của chim chích bông trong bài để hoàn thành bảng (HĐ4) Từ ngữ chỉ hình dáng Từ ngữ chỉ hoạt động Hai chân Xinh xinh bằng hai chiếc Nhanh nhẹn, được việc, nhảy liên tăm liến Hai cánh Nhỏ xíu Xoải nhanh vun vút Cặp mỏ Bé tí tẹo Nhanh thoăn thoắt, + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn * Hoạt động kết thúc IV. Hoạt động ứng dụng: Chia sẻ bài học với người thân Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 17
  18. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 ÔLTV: EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 21 (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? Biết viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, tiếng có vần uôt/uôc. Biết đáp lời cảm ơn phù hợp tình huống. - Kĩ năng: Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?. Phân biệt tr/ch, uôt/uôc. - Thái độ: Có thái độ tích cực trong học tập và yêu thích môn học. - Năng lực: Vận dụng nói lời cảm ơn trong cuộc sống. - HSHT Thực hiện HĐ 6, 7,8 HSHTT Thực hiện HĐ 5,6,7,8 HSKT đọc được tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: Sách em tự ôn luyện TV 2 - HS: Sách em tự ôn luyện TV 2 III. Các hoạt động dạy học: * Khởi động: BVN bắt cho lớp một bài hát Ôn luyện - HSHT (hạn chế) Hỗ trợ em đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? Phân biệt tr/ch, uôt/uôc. HĐ 6: (Như tài liệu) - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? Hỏi: Mùa hè chim hải âu sống ở đâu? Đáp: Mùa hè, chim hái âu sống ở biển. Hỏi: Mùa đông chim hải âu sống ở đâu? Đáp: Mùa đông, hải âu sống ở thành phố hoặc bãi sông. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 7: Như tài liệu - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Phân biệt và viết đúng các từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch, có vần uôt/uôc. a. Gió thổi thì chổi trời Chim khôn chưa bắt đã bay b. Đói ăn rau, đau uống thuốc Mèo nhỏ bắt chuột con. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 8 : Như tài liệu Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 18
  19. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 + Tiêu chí đánh giá: Biết đáp lời cảm ơn thích hợp trong các tình huống. a. Vâng ạ. Cháu lớn rồi, từ nay cháu sẽ giúp bà nhiều hơn. b. Không có gì. Chúng ta là bạn bè nên phải giúp đỡ nhau. + PP: Vấn đáp + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng. IV.Hoạt động ứng dụng: - Nhận xét, chia sẻ người thân. ÔLT: ÔN LUYỆN TUẦN 21 (Tiết 1) I. Mục tiêu: - KT: Biết nhận dạng, gọi tên và tính độ dài đường gấp khúc. Biết tính giá trị biểu thức có hai dấu phép tính: nhân và cộng hoặc trừ. Biết vận dụng các bẳng nhân đã học để giải toán - KN: Nhận dạng, gọi tên và tính độ dài đường gấp khúc. Tính giá trị biểu thức có hai dấu phép tính: nhân và cộng hoặc trừ. Vận dụng các bẳng nhân đã học để giải toán - TĐ: Tích cực hoạt động học tập. - NL: năng lực tư duy toán học HSKT đọc, viết được số có 1, 2 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH -GV: Sách ôn luyện Toán 2 -HS: Sách ôn luyện Toán 2, vở III. Các BT cần làm: 1,2,3,4,5- S.Ô.L trang 16,17 -Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Hướng dẫn em hoàn thành các bài tập, cách tính, vận dụng các bảng nhân để hoàn thành các bài tập. - HS tiếp thu nhanh : Giao thêm bài tập 6. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Vẽ được các đoạn gấp khúc theo yêu cấu cho sẵn (HĐ1). Tính đúng độ dài các đường gấp khúc (HĐ2). Vận dụng các bẳng nhân để tính nhẩm nhanh và chính xác (HĐ3). Tính đúng giá trị biểu thức có hai dấu phép tính: nhân và cộng hoặc trừ (HĐ4,5) +Phương pháp : Tích hợp + Kĩ thuật: Thực hành IV.HD phần ứng dụng: -Thực hiện các bài còn lại theo sách hướng dẫn. Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 19
  20. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 Thứ ngày tháng năm 2020 TOÁN: BÀI 60: EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ? Mục tiêu - KT: Biết vận dụng các bảng nhân 2,3,4,5 vào tính toán. Nhận dạng, gọi đúng tên và tính độ dài đường gấp khúc. Biết giải toán có lời văn bằng một phép tính. - KN: Vận dụng được các kiến thức đã học để giải toán, thực hiện tính toán nhanh, đúng, vận dụng giải toán. - TĐ: có ý thức học tập, chăm chỉ,cấn thận trong tính toán. - NL: vận dụng kiến thức đã học, hợp tác nhóm. HSKT đọc, viết được số có 1, 2 chữ số II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH - HS: TLHDH, giấy kiểm tra. I. Hoạt động học * Khởi động: BHT tổ chức Chơi trò chơi Truyền điện. Nội dung là các phép tính trong bảng nhân 2,3,4,5. - ĐGTX: + Tiêu chí: nắm được các bảng nhân 2,3,4,5; nhanh nhẹn, tích cực tham gia chơi, chơi đúng luật. + PP: Tích hợp + Kĩ thuật: Trò chơi. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1,3. Tính - ĐGTX: - Tiêu chí: HS vận dụng các bảng nhân đã học để tính nhanh, chính xác. - Phương pháp: quan sát - Kĩ thuật: ghi chép ngắn HĐ 2. Viết thừa số thích hợp vào ô trống - ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm và phân tích được các thành phần của phép nhân. Thừa số 4 3 2 5 Thừa số 9 7 5 8 Tích 36 21 10 40 - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 4. Tính độ dài đường gấp khúc. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS gọi đúng tên và tính đúng độ dài đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc là: 27 + 15 + 25 = 67cm - Phương pháp: quan sát, vấn đáp Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 20
  21. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ 5: Giải bài toán - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS biết cách giải bài toán có lời văn, trình bày sạch sẽ, khoa học. Bài giải 6 can như thế có số lít dầu là: 6 x 5 = 30 ( lít) Đáp số: 30 lít dầu + PP: Quan sát + Kĩ thuật:Ghi chép ngắn IV. Hoạt động ứng dụng Thực hiện hoạt động ứng dụng. Tiếng Việt: BÀI 21C: EM THÍCH NHẤT LOÀI CHIM NÀO?(T3) I. Mục tiêu - Kiến thức: Biết viết một đoạn văn về loài chim mà em yêu thích - Kĩ năng: Viết một đoạn văn về một loài chim mà em yêu thích. Mở rộng, sử dụng vốn từ của bản thân để miêu tả về một loài chim. - Thái độ: Tự tin, tích cực trong học tập và chia sẻ các hoạt động. Chăm chỉ, cẩn thận, chú ý nghe GV giảng bài. - Năng lực: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội. HSKT đọc được tiếng đơn lẻ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH, vở II. Điều chỉnh hoạt động: * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài (Chim chích bông) B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ5: Như tài liệu + HS còn hạn chế: Hỗ trợ các em kể về một loài chim mà em yêu thích. +HS tiếp thu nhanh: Kể về loài chim một cách hấp dẫn, thu hút người nghe. - ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: Kể được về một loài chim mà em yêu thích theo gợi ý. Trình bày trôi chảy, rõ ràng, tự tin. Trong tự nhiên có rất nhiều loài chim xinh đẹp với giọng hót rất hay nhưng em thích nhất là chim bồ câu. Ông em nuôi rất nhiều chim bồ câu trong sân nhà. Chim bồ câu có bộ lông màu trắng hoặc đen, mỏ chúng màu vàng nhạt và nhỏ xíu. Chúng có đôi mắt tròn xoe và bộ lông mượt mà. Hằng ngày, em và ông thường cùng nhau Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 21
  22. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 cho bồ câu ăn, chúng cảm ơn bằng những tiếng kêu gù gù nghe thật êm tai. Em rất yêu quý những chú chim bồ câu. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. HĐ6,7:Như tài liệu - ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: Biết viết một đoạn văn về loài chim em thích, biết chia sẻ kết quả học tập cùng bạn bè. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời IV. Hoạt động ứng dụng: Thực hiện theo sách HDH ÔLTV LUYỆN VIẾT BÀI 21 I. Mục tiêu: - Kiến thức: + Biết viết chữ hoa P theo cỡ vừa và nhỏ ( kiểu chữ đứng ). +Biết viết từ, câu ứng dụng của bài ở vở luyện chữ - Kĩ năng: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy trình. - Thái độ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch – luyện viết chữ đẹp. - Năng lực: Viết đúng mẫu chữ hoa nhanh đẹp. HSKT đọc được tiếng đơn lẻ II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, chữ mẫu. HS: Bảng con, vở III. Các hoạt động dạy, học * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp một bài hát HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa R Việc 1: GT chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao, rộng, các nét con chữ Việc 2: GV viết mẫu, nêu QT viết: R Việc 3: Cho HS viết bảng con - GV chỉnh sửa. HĐ2: Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng: Việc 1: Giới thiệu từ ứng dụng của bài. Giải thích nghĩa từ vựng Việc 2: - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét cách viết các từ, câu. Những chữ nào cao 2, 5 ly; những chữ nào cao 1 ly; những chữ nào cao 1,5 ly? Việc 3: GV viết mẫu, nêu QT viết Chú ý khoảng cách giữ các con chữ là nửa con chữ o, k/c giữa các chữ ghi tiếng là 1con chữ o. Việc 4: Cho HS viết bảng con - GV sửa sai. + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đung chữ R Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 22
  23. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết đẹp, đều chữ. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được quy trình viết chữ hoa R + PP: Vấn đáp. Quan sát, hỏi đáp + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Viết vở Luyện viết Việc 1: HS Nêu yêu cầu bài viết và tư thế ngồi viết. Việc 2: GV Cho học sinh viết lần lượt bài viết theo lệnh Việc 3: GV theo dõi, uốn nắn, thu một số bài nhận xét. + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đúng chính tả. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết nhanh, đẹp. + Tiêu chí đánh giá: Nắm được câu ứng dụng, nghĩa của câu câu ứng dụng. + PP: vấn đáp, hỏi đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời . C .HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Nhận xét. Luyện viết chữ nghiêng. GDTT SINH HOẠT LỚP: HOẠT ĐỘNG ĐỌC SÁCH I. Mục tiêu: - KT: Biết được ý nghĩa của việc đọc sách. Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy, những tồn tại để khắc phục. Nắm đươc nội dung câu chuyện: Chuyện bốn mùa. - KN: HS nhận xét được ưu điểm khuyết điểm của bạn và nêu được biện pháp khắc phục. Thực hiện được kế hoạch hoạt động trong tuần tới. Nắm và trả lời được nội dung câu chuyện. - TĐ: HS tham gia buổi sinh hoạt nghiêm túc. Giáo dục tinh thần tham gia các hoạt động tập thể. - NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác nhóm. II. Hoạt động cơ bản: HĐ1. Ý nghĩa, lợi ích của việc đọc sách. Việc 1: Các nhóm thảo luận theo suy nghĩ của mình. Việc 2: Các nhóm chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV tổng hợp ý kiến và thống nhất. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được ý nghĩa, lợi ích của việc đọc sách: giúp các em tiếp xúc với con chữ nhiều hơn, phát triển khả năng đọc nhanh, tư duy nhanh và có lối suy Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 23
  24. Nhật kí dạy học lớp 2A – Tuần 21 Năm học: 2019-2020 nghĩ nhanh hơn. Ngoài ra đọc sách còn giúp cho em có cái nhìn khác biệt về thế giới xung quanh, về cách đối nhân xử thế - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ2. Tiến hành nội dung sinh hoạt Việc 1: HS chọn sách để đọc theo sở thích. Việc 2: Các nhóm chia sẻ về cuốn sách mà mình đã đọc. Việc 3: Chia sẻ bí quyết làm thế nào để có hứng thú đọc sách. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Hình thành thói quen đọc sách bổ ích để mở rộng kiến thức, nuôi dưỡng tâm hồn, hình thành kĩ năng sống. + Nêu được các ý tưởng như:hóa thân thành nhân vật trong cuốn sách, trưng bày gian sách bắt mắt, + Để tạo hứng thú đọc sách: bắt đầu với cuốn sách thú vị, lập thời gian biểu đọc sách và thực hiện nghiêm túc, mang sách theo khắp mọi nơi, - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3. Sinh hoạt cuối tuần: Việc 1: CTHĐTQ điều hành lớp nhận xét tình hình trong tuần qua. Việc 2: HS tham gia ý kiến, bầu HS tham gia tốt các hoạt động trong tuần. Việc 3: GV nhận xét, phổ biến thêm các kế hoạch mới, tôn vinh các học sinh xuất sắc trong tuần. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được tình hình hoạt động trong tuần và phương hướng tuần tới. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. IV. Hoạt động ứng dụng: - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ.  Giáo viên: Phạm Thị Bạch Tuyết 24