Kế hoạch giáo dục Vật lí Khối 10+11 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021 -Trường THPT Ngô Quyền

docx 20 trang nhungbui22 13/08/2022 2400
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Vật lí Khối 10+11 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021 -Trường THPT Ngô Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_vat_li_khoi_1011_theo_cv5512_chuong_trinh.docx

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Vật lí Khối 10+11 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021 -Trường THPT Ngô Quyền

  1. TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: VẬT LÝ - CN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Họ và tên giáo viên: KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN MÔN VẬT LÝ (LỚP 10 + LỚP 11) HK 2 (Năm học 2020 - 2021) (Kèm theo Công văn số 06 /SGDĐT- GDTrH ngày 05 tháng 1 năm 2021 của Sở GDĐT) I. Đặc điểm tình hình 1. Lớp được phân công : 11( ); 10( ) Số học sinh: K 11: ( hs) K 10: ( hs); Số học sinh học chuyên đề lựa chọn: K 11 ( hs) K10 ( hs) 2. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) Theo phân phối chương trình THPT và chương trình nhà trường năm học 2020 - 2021 STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú 1 Thiết bị TN, tư liệu điện tử Theo phân phối chương trình THPT và chương trình nhà Phòng học phù hợp với từng bài. trường năm học 20 - 21 2 Bộ thực hành xác định tiêu cự 04 Thực hành: Xác định chiết suất của nước và tiêu cự của Phòng thực hành thấu kính thấu kính( Vật lý 11) 3 Bộ thực hành đo hệ số căng 10 Thực hành: Đo hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng (Vật Phòng thực hành mặt ngoài lý 10) 3. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm (Trình bày cụ thể các phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) 1
  2. STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 Phòng TH môn Lý - CN 01 Các bài TH môn Vật lý + Công nghệ (theo phân phối chương trình) 2 Phòng đồ dùng TN 01 Bảo quản, lưu trữ, chuẩn bị dụng cụ Hơi nhỏ, nhiều đồ cũ, hỏng Ghi chú: Dùng chung cho 2 bộ môn: Vật lý và Công nghệ II. Kế hoạch dạy học và giáo dục 1. Phân phối chương trình VẬT LÝ 10 - HK 2 (Năm học 2020 - 2021) STT Bài học Số Thời điểm Mức độ/yêu cầu cần đạt Thiết bị dạy Địa điểm dạy tiết học học 1 Động lượng. Định luật bảo 2 Tuần 19 1. Kiến thức: Máy chiếu Lớp học toàn động lượng - Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng. - Xây dựng định luật bảo toàn từ định luật 2 - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật. - Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải được các bài tập đối với hai vật va chạm mềm. - Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. 2. Kỹ năng: - Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải được các bài tập đối với hai vật va chạm mềm. 3. Thái độ: - Đam mê yêu thích bộ môn. 4. Năng lực - Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế. 2
  3. 2 Bài tập 1 Tuần 20 Vận dụng định luật bảo toàn động lượng cho hiện Máy tính cầm Lớp học tượng va chạm mềm, chuyển động bằng phản lực tay 3 Công và công suất 2 Tuần 20 - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức Bảng phụ, giấy Lớp học tính công, công suất, sự phụ thuộc công vào hướng A1, bút dạ, của lực. Phiếu học tập. - Vận dụng được các công thức: Máy tính cầm A tay A Fscos và P = . t 4 Bài tập 1 Tuần 21 - Vận dụng được các kiến thức về công, công suất Máy tính cầm Lớp học tay - Hiểu được ý nghĩa việc chọn máy có công suất phù hợp trong lao động và thực tế 5 Chủ đề: Cơ năng 5 Tuần 21, 22, - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức Con lắc lò xo, Lớp học 23 tính động năng. Nêu được đơn vị đo động năng. con lắc đơn - Phát biểu được định nghĩa thế năng trọng trường của một vật và viết được công thức tính thế năng này. Nêu được đơn vị đo thế năng. - Viết được công thức tính thế năng đàn hồi. - Phát biểu được định nghĩa cơ năng và viết được biểu thức của cơ năng. - Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và viết được hệ thức của định luật. - Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải được bài toán chuyển động của một vật. 2. Kỹ năng: - Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải được bài toán chuyển động của một vật. 3. Thái độ: - Đam mê yêu thích bộ môn. - Trung thực, khách quan khi làm thí nghiệm. 4. Năng lực - Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực tự học. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế. 3
  4. 6 Bài tập 1 Tuần 24 - Vận dụng được các kiến thức về các dạng cơ năng, Máy tính cầm Lớp học định luật bảo toàn cơ năng tay - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào Phiếu học tập thực tế. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. 7 Chủ đề: Chất khí 5 Tuần 24, 25, 1. Kiến thức: Máy chiếu, bộ Lớp học 26 - Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động thí nghiệm về học phân tử chất khí. định luật Bôi-lơ - Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng. – Ma-ri-ôt, định - Phát biểu được các định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt, Sác- luật Sac-lơ lơ. - Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì. - Nêu được các thông số p, V, T xác định trạng thái của một lượng khí. - Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng pV const . T 2. Kĩ năng: - Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng. - Vẽ được đường đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p, V). 3. Thái độ: - Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. - Có tinh thần học tập hợp tác. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. Năng lực tái hiện kiến thức. Năng lực tính toán - Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên 8 Kiểm tra GK2(45’) 1 Tuần 26 Phòng kiểm tra 9 Bài tập 1 Tuần 27 - Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí Máy tính cầm Lớp học 4
  5. tưởng tay - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào Phiếu học tập thực tế. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. 10 Chủ đề: Cơ sở của nhiệt 2 Tuần 27, 28 1. Kiến thức: Máy chiếu Lớp học động lực học - Nêu được có lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật. Phiếu học tập - Nêu được nội năng gồm động năng của các hạt (nguyên tử, phân tử) và thế năng tương tác giữa chúng. - Nêu được ví dụ về hai cách làm thay đổi nội năng. - Phát biểu được nguyên lí I Nhiệt động lực học. Viết được hệ thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học U = A + Q. Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong hệ thức này. - Phát biểu được nguyên lí II Nhiệt động lực học. 2. Kĩ năng: Vận dụng được mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ và thể tích để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan. 3. Thái độ: - Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. - Có tinh thần học tập hợp tác. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. Năng lực tái hiện kiến thức. Năng lực tính toán - Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên 11 Chủ đề: Chất rắn 2 Tuần 29 1. Kiến thức: Máy chiếu Lớp học - Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về cấu trúc vi mô và những tính chất vĩ mô của Phiếu học tập chúng. - Viết được các công thức nở dài và nở khối. 5
  6. - Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. - Có tinh thần học tập hợp tác. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. Năng lực tái hiện kiến thức. Năng lực tính toán - Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên 12 Chủ đề: Các hiện tượng bề 4 Tuần 30, 31, 1. Kiến thức: Máy chiếu, Bộ Lớp học, mặt của chất lỏng 32 - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt. TNTH đo hệ số phòng thực - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và căng bề mặt chất hành Vật lý không dính ướt. lỏng - Mô tả được hình dạng mặt thoáng của chất lỏng ở sát thành bình trong trường hợp chất lỏng dính ướt và không dính ướt. - Mô tả được hiện tượng mao dẫn. - Kể được một số hiện tượng mao dẫn trong đời sống kỹ thuật. - Xác định được hệ số căng mặt ngoài bằng thí nghiệm. 2. Kĩ năng: - Xác định được hệ số căng bề mặt bằng thí nghiệm. 3. Thái độ: - Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. - Có tinh thần học tập hợp tác. - Trung thực, khách quan khi làm thí nghiệm. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. Năng lực tái hiện kiến thức. Năng lực tính toán 6
  7. - Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên 13 Bài tập 1 Tuần 32 - Vận dụng được các kiến thức về hiện tượng căng bề Máy tính cầm Lớp học mặt. tay - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. 14 Sự chuyển thể của các chất 2 Tuần 33 1. Kiến thức: Máy tính cầm Lớp học - Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật tay rắn Q = Lm - Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa. Phiếu học tập - Viết được công thức tính nhiệt hóa hơi Q =λm 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức Q = m, Q = Lm để giải các bài tập đơn giản. - Giải thích được quá trình bay hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển động nhiệt của phân tử. - Giải thích được trạng thái hơi bão hoà dựa trên sự cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ. 3. Thái độ: - Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. - Có tinh thần học tập hợp tác. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. Năng lực tái hiện kiến thức. Năng lực tính toán - Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên 15 Độ ẩm không khí 1 Tuần 34 1. Kiến thức: Ẩm kế Lớp học - Nêu được độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tỉ đối, độ ẩm cực đại của không khí. - Nêu ảnh hưởng độ ẩm của không khí đối với sức khỏe con người , đời sống , thực vật và chất lượng hàng hóa. 7
  8. 2. Kĩ năng: - Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm, so sánh các khái niệm. - Tính được độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại, độ ẩm tỉ đối. 3. Thái độ: - Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. - Có tinh thần học tập hợp tác. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. Năng lực tái hiện kiến thức. Năng lực tính toán - Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên 16 Bài tập 2 Tuần 34 - Vận dụng được các kiến thức đã học giải các bài tập Máy tính cầm Lớp học liên quan tay - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề 17 Ôn tập học kỳ II 1 Tuần 35 - Nắm được các kiến thức đã học, vận dụng giải các Máy tính cầm Lớp học bài tập liên quan tay - Phát triển năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề 18 Kiểm tra cuối kỳ học kỳ II 1 Tuần 35 Phòng kiểm tra VẬT LÝ 11 - HK 2 (Năm học 2020 - 2021) STT Bài học Số Thời điểm Mức độ/yêu cầu cần đạt Thiết bị dạy Địa điểm dạy tiết học học 1 Chủ đề: Từ trường. Lực từ. 2 Tuần 19 Kiến thức Nam châm, máy Lớp học Cảm ứng từ Nêu được từ trường tồn tại ở đâu và có tính chất gì. chiếu Nêu được các đặc điểm của đường sức từ của thanh nam châm thẳng, của nam châm chữ U, của dòng điện thẳng dài, của ống dây có dòng điện chạy qua. - Biết qui tắc xác định chiều đường sức từ ( nắm tay 8
  9. phải, mặt Nam – mặt Bắc ) Phát biểu được định nghĩa và nêu được phương, chiều của cảm ứng từ tại một điểm của từ trường. Nêu được đơn vị đo cảm ứng từ. - Viết được công thức tính lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều và qui tắc bàn tay trái. Kĩ năng Vẽ được các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng, của dòng điện thẳng dài, của ống dây có dòng điện chạy qua và của từ trường đều. - Vận dụng được các qui tắc nắm tay phải, bàn tay trái Xác định được độ lớn, phương, chiều của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây bởi dòng điện thẳng dài và tại một điểm trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. Thái độ - Đam mê yêu thích bộ môn. Năng lực - Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế. 2 Bài tập 1 Tuần 20 - Vận dụng được các qui tắc nắm tay phải, bàn tay Máy tính cầm Lớp học trái vận dụng giải các bài tập liên quan tay - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn Phiếu học tập ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. 3 Từ trường của một số dòng 1 Tuần 20 Kiến thức Máy tính cầm Lớp học điện Viết được công thức tính cảm ứng từ tại một điểm tay trong từ trường gây bởi dòng điện thẳng dài vô hạn, tại tâm của dòng điện tròn và tại một điểm trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 9
  10. - Biết và hiểu qui tắc chồng chất từ trường Kĩ năng Vẽ và biểu diễn được vectơ cảm ứng từ của các dạng dòng điện. Xác định được độ lớn, phương, chiều của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây bởi nhiều dòng điện. Thái độ - Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. - Có tinh thần học tập hợp tác. Năng lực - Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. 4 Bài tập 1 Tuần 21 - Vận dụng được công thức tính cảm ứng từ tại một Máy tính cầm Lớp học điểm trong từ trường gây bởi các dạng dòng điện. tay - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí. Năng Phiếu học tập lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. 5 Lực Lo-ren-xơ 1 Tuần 21 Kiến thức Lớp học Nêu được lực Lo-ren-xơ là gì và viết được công thức tính lực Kĩ năng Xác định được vectơ lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường đều. Xác định được cường độ, phương, chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động r với vận tốc v trong mặt phẳng vuông góc với các đường sức của từ trường đều. 6 Chủ đề: Cảm ứng điện từ 3 Tuần 22, 23 Kiến thức Máy chiếu, thí Lớp học - Viết được công thức và hiểu ý nghĩa của từ thông. 10
  11. Biết đơn vị từ thông. nghiệm về cảm - Phát biểu được định nghĩa hiện tượng cảm ứng điện ứng điện từ từ, định luật Len-xơ và vận dụng để xác định chiều dòng điện cảm ứng - Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng Kĩ năng - Vận dụng định luật Len-xơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng - Hiểu quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ. Sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ - Giải các bài toán cơ bản về suất điện động cảm ứng. Thái độ: - Có tinh thần học hỏi, hợp tác, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. - Trung thực, khách quan khi làm thí nghiệm. Năng lực - Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế. 7 Bài tập 1 Tuần 23 - Vận dụng các kiến thức về từ thông, cảm ứng từ và Máy tính cầm Lớp học suất điện động cảm ứng tay - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Phiếu học tập Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. 8 Tự cảm 1 Tuần 24 Kiến thức Máy chiếu, thí Lớp học - Phát biểu được khái niệm từ thông riêng, hiện tượng nghiệm tự cảm tự cảm. Viết được công thức độ tự cảm của ống dây hình trụ - Hiểu được hiện tượng tự cảm. Nêu hiện tự cảm là trường hợp riêng của hiện tượng cảm ứng điện từ - Viết công thức suất điện động tự cảm Kĩ năng 11
  12. - Giải thích được hiện tượng tự cảm (đóng và ngắt mạch) - Nhận diện cuộn cảm trong các thiết bị điện. - Giải các bài tập cơ bản về hiện tượng tự cảm Thái độ - Đam mê yêu thích bộ môn, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. Năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế. 9 Bài tập 1 Tuần 24 - Củng cố và vận dụng kiến thức về cảm ứng từ và Máy tính cầm Lớp học suất điện động cảm ứng; kiến thức về hiện tượng tự tay cảm, độ tự cảm và suất điện động tự cảm. - Rèn kĩ năng giải bài tập về cảm ứng điện từ. - Vận dụng kiến thức về cảm ứng điện từ giải thích các hiện tượng liên quan. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề Chủ đề: Khúc xạ ánh sáng. Kiến thức Máy chiếu, thí Phản xạ toàn phần - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng và viết nghiệm về sự 10 2 Tuần 25 Lớp học được hệ thức của định luật. khúc xạ ánh sáng - Nêu được chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối là gì. và phản xạ toàn - Nêu được tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh phần sáng và chỉ ra sự thể hiện tính chất này ở định luật khúc xạ ánh sáng. - Mô tả được hiện tượng phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện xảy ra hiện tượng này. - Mô tả được sự truyền ánh sáng trong cáp quang và các ứng dụng của cáp quang, các ứng dụng của phản xạ toàn phần. Kĩ năng - Vẽ đường truyền tia sáng qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt 12
  13. - Vận dụng được hệ thức của định luật khúc xạ ánh sáng. - Vận dụng được công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần. Thái độ - Có tinh thần học hỏi, hợp tác, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. - Trung thực, khách quan khi làm thí nghiệm. Năng lực - Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. 11 Bài tập 2 Tuần 26 - Ôn tập và củng cố được các kiến thức về khúc xạ và Máy tính cầm Lớp học phản xạ toàn phần tay - Vận dụng làm các bài tập đơn giản và liên quan - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề 12 Kiểm tra GK2(45’) 1 Tuần 26 Phòng kiểm tra 13 Lăng kính 1 Tuần 27 Kiến thức Lăng kính Lớp học - Nêu được cấu tạo của lăng kính. - Hiểu được hai tác dụng của lăng kính: Tán sắc chùm ánh sáng trắng và làm lệch về phía đáy một chùm sáng đơn sắc Kĩ năng - Vẽ đường truyền tia sáng qua lăng kính - Nêu được công dụng của lăng kính. Thái độ - Đam mê yêu thích bộ môn, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. Năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế. 13
  14. 14 Thấu kính mỏng 3 Tuần 28, 29 Kiến thức Máy chiếu, một Lớp học, - Nhận biết hai loại thấu kính số loại thấu kính, phòng thực - Nêu được tiêu điểm chính, tiêu điểm phụ, tiêu diện, bộ TNTH xác hành Vật lý tiêu cự của thấu kính là gì. định tiêu cự của - Phát biểu được định nghĩa độ tụ của thấu kính và thấu kính phân nêu được đơn vị đo độ tụ. kỳ - Nêu được công thức số phóng đại của ảnh tạo bởi thấu kính, công thức vị trí ảnh – vật. Kĩ năng - Vẽ được tia ló khỏi thấu kính hội tụ, phân kì và hệ hai thấu kính đồng trục. - Dựng được ảnh của một vật thật tạo bởi thấu kính. - Vận dụng các công thức về thấu kính để giải được các bài tập đơn giản. Thái độ - Có tinh thần học hỏi, hợp tác, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. Năng lực - Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. 15 Bài tập 1 Tuần 29 - Vẽ được ảnh của một vật thật tạo bởi thấu kính. Máy tính cầm Phòng kiểm tra - Vận dụng các công thức về thấu kính để giải được tay các bài tập liên quan - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề 16 Mắt 2 Tuần 30 Kiến thức Máy chiếu Lớp học - Trình bày được cấu tạo của mắt về phương diện quang hình học, sự điều tiết của mắt - Nắm được các khái niệm: điểm cực viễn và điểm cực cận, khoảng cực cận của mắt, khoản nhìn rõ của mắt, mắt không có tật, góc trông vật, năng suất phân li. - Hiểu được điều kiện nhìn rõ của mắt và vận dụng điều kiện này để thực hành xác định năng suất phân 14
  15. ly của mắt. - Nắm được đặc điểm của mắt cận, mắt viễn, mắt lão và các cách khắc phục tật cận thị, viễn thị và lão thị. - Đề xuất được cách khắc phục tật của mắt. Kĩ năng - Tính toán, xác định được độ tụ của kính cận, kính viễn và kính lão cần đeo cũng như điểm nhìn rõ vật gần nhất, xa nhất khi đeo kính. Thái độ - Có tinh thần học hỏi, hợp tác, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. Năng lực - Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo 17 Bài tập 2 Tuần 31 - Ôn tập và củng cố được các kiến thức về mắt Máy tính cầm Lớp học - Vận dụng các kiến thức về thấu kính và mắt để giải tay được các bài tập liên quan đến các tật của mắt - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề 18 Chủ đề: Các dụng cụ quang 3 Tuần 32, 33 Kiến thức Kính lúp, hiển Lớp học - Nắm được các khái niệm chung về tác dụng và số vi, máy chiếu bội giác của các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt. - Nêu được công dụng và cấu tạo của kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn. - Trình bày được sự tạo ảnh qua các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt. - Nêu được công thức tính số bội giác của kính lúp - Nêu được công thức tính số bội giác của kính hiển vi, kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực Kĩ năng - Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một vật qua kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn. - Viết và vận dụng được công thức số bội giác của kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập. 15
  16. Thái độ - Có tinh thần học hỏi, hợp tác, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. Năng lực - Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo 19 Bài tập 1 Tuần 33 - Ôn tập và củng cố được các kiến thức về các dụng Máy tính cầm Lớp học cụ bổ trợ cho mắt tay - Vận dụng các kiến thức về thấu kính, độ bội giác và mắt để giải được các bài tập liên quan - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề 20 Thực hành: Xác định chiết 2 Tuần 34 Kiến thức Bộ TNTH xác Phòng TH suất của nước và tiêu cự - Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKPK. định tiêu cự của của thấu kính Kĩ năng thấu kính phân - Tiến hành được một số thí nghiệm đơn giản kỳ - Đo được tiêu cự của TKPK . Thái độ - Có tinh thần học hỏi, hợp tác, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. - Trung thực, khách quan khi làm thí nghiệm. Năng lực - Năng lực tính toán. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp – hợp tác. 21 Ôn tập bài tập 1 Tuần 35 - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về Máy tính cầm Lớp học thấu kính, các tật của mắt và các dụng cụ bổ trợ tay - Rèn luyên kĩ năng tính toán, lập luận, phân tích khi giải bài tập - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí. Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Vật lí. 22 Kiểm tra cuối kỳ học kỳ II 1 Tuần 35 Phòng kiểm tra 2. Chuyên đề (chủ đề) lựa chọn 16
  17. Khối 10 STT Chuyên đề Số tiết Yêu cầu cần đạt Thiết bị dạy học Địa điểm 1 Chủ đề: Công – công suất 02 + Nâng cao năng lực học sinh (tự Bảng phụ, giấy A1, bút dạ, Lớp học (VL 10 – Tuần 20) chủ, tự học, giải quyết vấn đề, sáng Phiếu học tập. tạo, giao tiếp – hợp tác. Máy tính cầm tay + Chuẩn kĩ năng, kiến thức theo chương trình môn học 2 Chủ đề: Cấu tạo chất và các 05 Máy chiếu, phiếu học tập Lớp học định luật chất khí lý tưởng Máy tính cầm tay ( phòng bộ môn) ( Tuần 24 - 25) Dụng cụ TN về các định luật chất khí Khối 11 STT Chuyên đề Số tiết Yêu cầu cần đạt Thiết bị dạy học Địa điểm 1 Chủ đề: Từ trường. Lực từ. 02 + Nâng cao năng lực học sinh (tự Bảng phụ, giấy A1, bút dạ, Lớp học Cảm ứng từ (VL 11 – Tuần 20) chủ, tự học, giải quyết vấn đề, sáng Phiếu học tập. tạo, giao tiếp – hợp tác. Máy tính cầm tay + Chuẩn kĩ năng, kiến thức theo chương trình môn học 2 Chủ đề: Khúc xạ ánh sáng. 03 Máy chiếu, phiếu học tập Lớp học Phản xạ toàn phần (VL 11 – Máy tính cầm tay ( phòng bộ môn) Tuần 26) Dụng cụ TN về khúc xạ, phản xạ toàn phần 3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ + Theo kế hoạch chung của nhà trường, ma trận và đặc tả kiểm tra theo hướng dẫn của Bộ GD + Áp dụng chung cho tất cả các khối lớp Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức 17
  18. Giữa học kỳ 1 45 phút Tuần 9 Theo bản đặc tả đề kiểm tra giữa kỳ I của BGD TL(giấy) + TN Cuối học kỳ 1 45 phút Tuần 18 Theo bản đặc tả đề kiểm tra cuối kỳ I của BGD TL(giấy) + TN Giữa học kỳ 2 45 phút Tuần 26 Theo bản đặc tả đề kiểm tra giữa kỳ II của BGD TL(giấy) + TN Cuối học kỳ 2 45 phút Tuần 35 Theo bản đặc tả đề kiểm tra cuối kỳ II của BGD TL(giấy) + TN III. Các nhiệm vụ khác 1. Bồi dưỡng học sinh giỏi + Tham gia thi HSG cấp trường (tháng 3 năm 2021) Giải pháp thực hiện: Phát hiện và chọn các học sinh có năng lực từ các lớp KHTN đang dạy ( 3 - 5 học sinh) Ôn tập theo các chủ đề, hướng dẫn, động viên khuyến khích các học sinh hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. Mục tiêu: + K 10: rèn luyện, cọ sát, thu thập kinh nghiệm, tích cực khẳng định khả năng của bản thân, đạt giải cấp trường + K 11: đạt giải cấp trường và vào đội tuyển tham gia thi HSG cấp TP + Kế hoạch ôn thi HSG K11 STT Nội dung Số Thời điểm Mức độ/yêu cầu cần đạt Thiết bị dạy Địa điểm dạy tiết học học Vật lí 10: Chất khí. Tháng 1/2021 - Phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Lớp học 1 - Phương trình Cla-pe-ron Men-de-le-ep - Các dạng bài về cân bằng áp suất, đồ thị ( các tiết tự chọn) trạng thái khí (Tự học ở nhà) Vật lí 11: Tĩnh điện Tháng 1/2021 - Bài tập lực tương tác giữa 2 và nhiều điện Lớp học 2 Dòng điện không đổi tích, cường độ điện trường của 1 hay nhiều điện tích điểm ( các tiết tự chọn) Tháng 2/2021 - Bài tập tính công của lực điện trường, (Tự học ở nhà) chuyển động của điện tích trong điện trường - Bài tập về tụ điện 18
  19. - Bài tập về định luật Ohm cho đoạn mạch và toàn mạch - Bài tập mạch điện có Von kế, ampe kế, mạch cầu - Bài tập công suất: bóng đèn, hiệu suất, đồ thị công suất Vật lí 11: Từ trường. Tháng 2/2021 - Bài tập từ trường của dòng điện, lực từ, lực 3 Lorenxo, chuyển động của điện tích trong điện và từ trường Vật lí 11: Quang học. Tháng 3/2021 - Bài tập khúc xạ, phản xạ ánh sáng 2. Phụ đạo học sinh yếu, kém (nếu có): 3. Các nhiệm vụ khác (nếu có): 1. KT giữa kỳ và KT HK, Khảo sát THPTQG ban KHTN môn Vật lí Ra đề kiểm tra chéo khối dạy với đ/c ( theo kế hoạch phân công của tổ bộ môn trong KHDH môn học) - K12: + (Ra đề € Thẩm định) Chú ý: Có đủ ma trận( theo đặc tả mới của Bộ GD), đề, đáp án và nộp 1 bản in kèm 1 bản điện tử ( Font: Times New roman, cỡ chữ 12) 2. Công tác bồi dưỡng đổi mới phương pháp giảng dạy theo định hướng đánh giá năng lực HS: - Tham gia đầy đủ các hội nghị tập huấn do BGD, SGD&ĐT và BGH nhà trường tổ chức - Cá nhân tích cực tự học, tự bồi dưỡng - Đổi mới soạn giáo án, dự giờ, lên lớp theo hướng đánh giá năng lực HS 3. Thực hành, thí nghiệm: - Thực hiện đầy đủ các thí nghiệm và các bài thực hành có trong chương trình, phù hợp với điều kiện của phòng thực hành của trường. - Tổ, nhóm trao đổi, lên kế hoạch về thời gian và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm 19
  20. 4. Kế hoạch sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn: Tuần 2 và 4 hàng tháng - Nội dung : Theo định hướng đánh giá năng lực học sinh - Kế hoạch: Tháng 1 Dạy học theo hướng nâng cao năng lực Dạy minh họa: Bài: Công – Công suất Cả tổ xây dựng bài học sinh VL 10 Tháng 3 Dạy học theo hướng nâng cao năng lực Dạy minh họa: Bài : Phản xạ toàn phần Cả tổ xây dựng bài học sinh VL 11 Tháng 4 + 5 Chủ đề ôn thi THPTQG - Nhóm VL 12 Kế hoạch ôn, giáo án, đề cương 5. Các mục tiêu năm học - Mục tiêu 1: thực hiện đúng hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ và Sở GD &ĐT - Mục tiêu 2: Kết quả giáo dục đạt hiệu quả cao (trên 75% học sinh đạt XL học lực giỏi với ban tự chọn KHTN). Công tác hướng nghiệp hiệu quả, thiết thực. HP, ngày 15 tháng 1 năm 2020 TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 20