Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Cánh diều theo CV5512 - Chương trình học cả 2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Cánh diều theo CV5512 - Chương trình học cả 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_6_sach_canh_dieu_theo_cv5512_ch.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Cánh diều theo CV5512 - Chương trình học cả 2
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Thành viên nhóm bài 6 Họ và tên Đơn vị Số điện Ảnh Trường thoại Hoàng Thị Trường THCS 0339994478 Lệ Thủy Việt Hùng, 9 Đông Anh, Hà Nội Phạm Thị Trường THCS 0977077108 Phượng Liên Mạc, Thanh Hà, Hải Dương Lê Thị Trường THCS 0977864674 Phương Đông Ngạc, Ngân Bắc Từ Liêm, Hà Nội Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Nguyễn Thị Trường THCS 0901856483 Tuyết Oanh Tân Việt, Yên Mỹ, Hưng Yên Ngày soạn: Ngày dạy: . TUẦN Bài 6 TRUYỆN (TRUYỆN ĐỒNG THOẠI, TRUYỆN CỦA PUSKIN VÀ AN-ĐEC-XEN) (12 tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Bài học cuộc sống được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Chủ ngữ, mở rộng chủ ngữ. - Văn bản tự sự và cách làm bài văn tự sự. 2. Về năng lực: Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được chủ ngữ, biết cách mở rộng chủ ngữ trong câu. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: - Chơi trò chơi khởi động: Kể tên một kỷ niệm tuổi thơ của em? Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 (Một HS làm trưởng trò: Nêu tên kỉ niệm của mình rồi lần lượt chỉ điểm các bạn trong nhóm. Mỗi bạn nêu một kỉ niệm có dấu ấn sâu đậm nhất. (Khoảng 8-10 bạn tham gia chơi) c) Sản phẩm:HS nêu/trình bày được - Các kỉ niệm của học sinh. - Tri thức ngữ văn (truyện và truyện đồng thoại; cốt truyện; nhân vật; người kể chuyện; lời người kể chuyện và lời nhân vật; từ đơn và từ phức). d) Tổ chứcthực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Hãy kể tên một số truyện mà em đã đọc? Em thích nhất truyện nào? ? Ai là người kể trong truyện này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? ? Nếu muốn tóm tắt lại nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào? ? Nhân vật chính trong truyện là ai? Nêu 1 vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó? ? Giới thiệu ngắn gọn một truyện đồng thoại và chỉ ra những “dấu hiệu” của truyện đồng thoại trong tác phẩm đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Đọc phần tri thức Ngữ văn. - Thảo luận nhóm: + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Đọc văn bản Văn bản (1) Tuần Ngày soạn: ./ /20 Tiết 73,74,75 Ngày dạy: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN TÔ HOÀI Thời gian thực hiện: 3 tiết 1. MỤC TIÊU 1.1 Về kiến thức: - Nắm được thế nào là truyện đồng thoại. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ - Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. 1.2Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 1.3 Về phẩm chất: Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” - Phiếu học tập. + Phiếu số 1: Hình dáng Hành động Suy nghĩ (Dế Mèn) (Dế Mèn) (Dế Mèn) + Phiếu số 2 Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Làm việc nhóm Tái hiện lại hình ảnh dế Choắt qua hình ảnh và ngôn ngữ trong 3 phút. Hình ảnh Dế Choắt • Trạc tuổi . . • Người ., cánh , càng , râu • Mặt mũi: . • Xưng hô: • Ăn ở: . Choắt: . + Phiếu học tập số 3 Đối lập với Trước khi trêu chị Sau khi trêu chị Cốc Kết quả Cốc Hành động Thái độ 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc 1 truyện kể về một sai lầm và sự ân hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc – hiểu văn bản (Tiết 73) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu kí” cũng như đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”. b) Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Tô Hoài (1920 – 2014) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Tên: Nguyễn Sen ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô - Quê: Hà Nội Hoài? - Ông viết văn từ trước B2: Thực hiện nhiệm vụ CMT8/1945 GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. - Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi HS quan sát SGK. - Các tác phẩm chính: “Võ sĩ Bọ B3: Báo cáo, thảo luận Ngựa”, “Dê và Lợn”, “Đôi ri đáT”, “Đảo GV yêu cầu HS trả lời. hoang” HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) ô Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. H o ài Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 2. Tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục ) b) Nội dung: - GV sử dụng câu hỏi cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Đọc và tìm hiểu chú thích - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - HS đọc đúng. - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: - HS kể tóm tắt nội dung cơ ? Em hãy kể lại nội dung văn bản Bài học đường đời đầu bản tiên? b) Tìm hiểu chung ? Truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” thuộc loại truyện nào? - Văn bản là truyện đồng thoại nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài. ? Truyện đồng thoại là gì? - Truyện đồng thoại là loại truyện thường lấy loài vật làm nhân vật. Các con vật trong truyện đồng thoại được các nhà văn miêu tả, khắc hoạ như con người (gọi là nhân cách hoá). ? Dựa vào đâu em nhận ra Bài học đường đời đầu tiên là - Hệ thống nhân vật là loài truyện đồng thoại? vật (nhân vật chính: Dế ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra Mèn). ngôi kể đó? Lời kể của ai? - Sử dụng ngôi thứ nhất (lời ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng kể của Dế Mèn). phần? - Văn bản chia làm 3 phần B2: Thực hiện nhiệm vụ + P1: Từ đầu sắp đứng đầu HS: thiên hạ rồi. - Đọc văn bản Bức chân dung tự hoạ của - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ Dế Mèn. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + P2: còn lại: + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi Bài học đường đời đầu kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân tiên ở vị trí có tên mình. GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc, kể của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . Tiết 74. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Dế Mèn. - Đánh giá nét đẹp và nét chưa đẹp của Dế Mèn. b) Nội dung: - GV sử dụng câu hỏi cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia lớp ra làm 4 nhóm: Hình Hàn Suy Ngô - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4 dáng h nghĩ n - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: ngữ Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Nhóm I: Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của độn Dế Mèn. g Nhóm II: Tìm những chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn. - - đạp - Tôi - Nhóm III: Tìm những chi tiết nói về suy nghĩ của chàng phan tợn Gọi Dế Mèn. dế h lắm Dế Nhóm IV: Tìm những chi tiết là lời nói của Dế thanh phác - Tôi Cho Mèn với các nhân vật khác? niên h cho là ắt là ? Chỉ ra biện pháp NT được sử dụng khi miêu tả cườn - vũ tôi “chú Dế Mèn? g lên giỏi. mày ? Lối miêu tả Dế Mèn thường được sử dụng ở loại tráng phàn - Tôi ”, truyện nào? + h lầm xưn ? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả? càng: phạc tưởng g ? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì? mẫm h lầm cử “anh ? Và qua lời miêu tả ấy, em hình dung ra hình ảnh Dế bóng - chỉ ”. Mèn như thế nào? (chỉ ra nét đẹp và nét chưa đẹp + nhai ngông Gọi của nhân vật)? vuốt: ngoà cuồng chị ? Đứng trước hình ảnh Dế Mèn em có thái độ, tình cứng, m là tài Cốc cảm ra sao? nhọn ngoạ ba, là ? Theo em chi tiết nào là đặc sắc, thú vị nhất, vì sao? hoắt p càng “mà B2: Thực hiện nhiệm vụ + - tưởng y” HS: cánh: trịnh tôi là xưn - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu dài trọn tay ghê g học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). tận g ghớm, “tao GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). chấm vuốt có thể ”. HS: làm việc cá nhân để hoàn thành những nhiệm đuôi râu sắp vụ còn lại. một - cà đứng GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó màu khịa, đầu khăn). nâu quát thiên B3: Báo cáo, thảo luận bóng nạt, hạ rồi. GV: mỡ đá - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. + ghẹo - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). đầu: HS: to,nổi - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. từng tảng Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ rất sung (nếu cần) cho nhóm bạn. bướn B4: Kết luận, nhận định (GV) g - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng + nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ răng: nhóm của HS. đen - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 nhán h + râu: dài, cong NT: Miêu tả, so sánh, nhân hoá, sử dụng nhiều tính từ , giọng kể kiêu ngạo =>Dế =>Dế Mèn Mèn khỏe kiêu căng tự mạnh, phụ, xem cường thường mọi tráng, có người, hung vẻ đẹp hăng hống hùng hách, xốc nổi dũng của (nét chưa con nhà đẹp). võ (nét đẹp). 2. Nhân vật Dế Choắt a) Mục tiêu: Giúp HS Tìm chi tiết về ngoại hình, cách sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt b) Nội dung: - GV sử dụng câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: Hình dáng Cách Ngôn 1. Tìm những chi tiết thể hiện hình dáng, cách sinh ngữ sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt? hoạt 2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ - Chạc tuổi: - Ăn - Với thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt? Dế Mèn xổi, ở Dế 3. Qua đó chúng ta nhận ra hình ảnh Dế Choắt ntn - Người: gầy thì Mèn: trong cái nhìn của Dế Mèn? gò, dài lêu + Lúc B2: Thực hiện nhiệm vụ ngêu như gã đầu: gọi HS: nghiện thuốc “anh” - 2 phút làm việc cá nhân phiện. xưng - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu - Cánh: ngắn “em”. học tập. củn như + Trước GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2 người cởi khi mất: - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi trần mặc áo gọi phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp kể hay tả để ghi lê. “anh” tái hiện hình ảnh Dế Mèn?). - Đôi càng: xưng B3: Báo cáo, thảo luận bè bè, nặng “tôi” và GV: nề nói: “ở - Yêu cầu HS trình bày. - Râu: cụt có đời .t - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). một mẩu hân”. HS - Mặt mũi: - Với - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. ngẩn ngẩn chị - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ ngơ ngơ Cốc: sung cho nhóm bạn (nếu cần). + Van B4: Kết luận, nhận định (GV) lạy - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của + Xưng các nhóm. hô: chị - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang - em. mục sau. NT: miêu tả,so sánh, tính từ, từ láy, sử dụng thành ngữ => Gầy gò, xấu xí, ốm yếu, nhưng rất khiêm tốn, nhã Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 nhặn. Bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn. Tiết 75: 3. Bài học đường đời đầu tiên a) Mục tiêu: Giúp HS - Thấy được thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt. - Hiểu được bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. - Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học. b) Nội dung: - GV sử dụng câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Thái độ của Dế Mèn với Dế ? Dế Mèn đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt Choắt và khi Dế Choắt nhờ sự giúp đỡ? - Gọi là “chú mày” (mặc dù = tuổi). ? Những lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế - Hếch răng, xì một hơi rõ dài, mắng Mèn? về không chút bận tâm B2: Thực hiện nhiệm vụ => Khinh bỉ, coi thường Dế GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. Choắt. HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết thể hiện câu nói của Dế Mèn để hoàn thiện phiếu học tập. - Suy nghĩ cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS : - Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Bài học đường đời đầu tiên - Phát phiếu học tập số 3 của Dế Mèn. - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 ? Tìm những chi tiết thể hiện hành động của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? Dế Trước Sau khi Hậu ? Hành động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì? Mè khi trêu chị quả ? Qua hành động đó, em có nhận xét gì về thái n trêu chị Cốc độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc Cốc biệt là khi chứng kiến cái chết của Dế Choắt? ? Theo em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài -Mắng, - Chui Dế học gì từ những trải nghiệm trên? Câu văn nào coi tọt vào Cho cho em thấy điều đó? Hàn thường, hang. ắt bị ? Từ đó em rút ra được bài học gì cho bản thân? h bắt nạt - Núp chị B2: Thực hiện nhiệm vụ độn Choắt. tận đáy Cốc HS: g - Cất hang, mổ - Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) giọng nằm in cho - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến véo von thít. đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). trêu chị - Mon chết - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, Cốc. men bò HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung lên. (nếu cần) cho nhóm bạn. - Chôn GV:Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận Dế nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). Choắt. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Thái Hung Sợ hãi, Hối - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. độ hăng, hèn nhát hận - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). ngạo HS: mạn, xấc - Đại diệnlên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. xược. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. - Không nên kiêu căng, B4: Kết luận, nhận định (GV) Bài coi thường người khác. -Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. học - Không nên xốc nổi để - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. rồi hành động điên rồ. - Bài học rút ra cho bản thân + Tôn trọng sự khác biệt của bạn. + Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 + Nên biết sống đoàn kết, thân ái với mọi người, kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải ân hận suốt đời B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng 1. Nghệ thuật trong văn bản? - Miêu tả loài vật sinh động, nghệ ? Nội dung chính của văn bản “Bài học đường thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả đời đầu tiên”? chính xác ? Ý nghĩa của văn bản. - Xây dựng hình tượng nhân vật B2: Thực hiện nhiệm vụ gần gũi với trẻ thơ. HS: 2. Nội dung - Suy nghĩ cá nhân và trả lời - Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn GV hướng theo dõi, quan sát HS, hỗtrợ (nếu HS cường tráng nhưng tính nết còn gặp khókhăn). kiêu căng, xốc nổi. B3: Báo cáo, thảoluận - Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây HS: trình bày ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn GV: hối hận và rút ra bài học đường - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. đời đầu tiên cho mình. B4: Kết luận, nhận định (GV) 3. Ý nghĩa - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS - Không quá đề cao bản thân rồi - Chuyển dẫn sang đề mụcsau. rước hoạ. - Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh. Tiết: 76,77,78: Văn bản 2. ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: + Tri thức mở rộng về thể loại truyện cổ tích nước ngoài và truyện cổ tích của Pus-kin; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản truyện “ Ông lão đánh cá và con cá vàng”. + Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản + Cuộc đấu tranh giai cấp được thể hiện trong câu chuyện. 2. Về năng lực: Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố tưởng tượng, kì ảo ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể, ) của truyện cổ tích Pus-kin; xác định được ngôi kể trong văn bản. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả được thể hiện qua văn bản - Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyện cổ tích; những biểu hiện của cuộc đấu tranh giai cấp trong tác phẩm. - Viết được đoạn văn nếu cảm nhận về một nhân vật trong truyện. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái:HS biết tôn trọng, yêu thương, sống chan hòa với mọi người xung quanh, trân trọng cuộc sống đang có - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình( học tập những đức tính tốt, tránh những biểu hiện xấu, sai lệch như: tham lam, bội bạc, dữ dằn, thô lỗ), có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện truyền thuyết. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu:Giúp học sinh huy động những hiểu biết về thể loại truyện cổ tích nói chung và truyện cổ tích của Pus-kin nói riêng; kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu văn bản . b) Nội dung:Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Khám phá” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Những câu hỏi này nhằm khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ của hs về những câu chuyện cổ tích Việt Nam quen thuộc, tạo không khí và chuẩn bị tâm thế phù hợp với văn bản. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Khám phá” Luật chơi: cô giáo đưa ra 4 bức tranh về 4 câu chuyện cổ tích khác nhau. Đội nào giơ tay nhanh nhất sẽ giành quyền trả lời. Trả lời sai, đội khác sẽ giành quyền trả lời. Đội thắng sẽ nhận được phần quà Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Giáo viên: hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, gợi ý nếu cần - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Việt Nam ta có kho tàng truyện cổ tích vô cùng phong phú và hấp dẫn.Đây cũng là điểm chung với nhiều nền văn học dân gian trên thế giới. Trong đó quen thuộc hơn cả là nền văn hóa của Trung Quốc, Nga.Rất nhiều những câu chuyện dân gian Nga được đại thi hào Pus-kin viết lại bằng ngòi bút vừa dung dị, chất phác lại vừa điêu luyện và tinh tế. “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” là một câu chuyện như vậy. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu chung a)Mục tiêu: Học sinh nhắc lại được kiến thức cơ bản vầ thể loại truyện cổ tích; nắm được những nét cơ bản về truyện cổ tích Pus-kin, các chi tiết tưởng tượng kì ảo, về tác giả cũng như hoàn cảnh ra đời, thể loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể, cách đọc, bố cục văn bản b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và tìm hiểu tác giả, những nét chung của văn bản qua các nguồn tài liệu và qua phần kiến thức ngữ văn trong SGK. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Nhóm 1: Hiểu biết chung về truyện cổ tích, truyện Pus-kin và tác giả Pus-kin Nhóm 2: Điều hành phần đọc, kể- tóm tắt Nhóm 3: Tìm hiểu chung về tác phẩm c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Nhóm 1 I. Tìm hiểu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả Nhóm 1: Hiểu biết chung về truyện cổ tích và tác * Truyện cổ tích giả Pus-kin. + Truyện dân gian Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Kể về cuộc đời một số kiểu nhân - HS nghe hướng dẫn vật quen thuộc. - HS chuẩn bị độc lập (Khi ở nhà đọc văn bản, đọc + Có yếu tố hoang đường, kỳ kiến thức ngữ văn, tìm tư liệu) ảo - HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống + Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhất và phân công cụ thể: nhân dân về chiến thắng cuối cùng + 1 nhóm trưởng điều hành chung của cái thiện với cái ác. + 1 thư kí ghi chép *Tác giả: Pus-kin + Người thiết kế power point, người trình chiếu và - Đại thi hào- mặt trời thi ca của cử báo cáo viên nước Nga. + Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết chung về - Kể lại nhiều truyện cổ tích dân truyện cổ tích và hiểu biết về tác giả Pus-kin, tác gian: truyện cổ tích về con gà trống, phẩm của Pus-kin. Nàng công chúa và bảy chàng hiệp + Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện báo cáo. sĩ - HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra - Bản dịch của: Vũ Đình Liên và Lê chất lượng trước khi báo cáo. Trí Viễn. GV:Hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Nhóm 1: Báo cáo hiểu biết về truyện cổ tích, tác giả Pus-kin; truyện của Pus-kin và đại thi hào này. *Thời gian: 2 phút *Hình thức báo cáo: thuyết trình Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 *Phương tiện: Bảng phụ *Nội dung báo cáo: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét và bổ sung ? Thế nào là các yếu tố tưởng tượng, kì ảo? - Các chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường. ? Truyện cổ tích Pus-kin có những điểm nào giống và khác truyện cổ tích dân gian *GV diễn giảng : - Các yếu tố kì ảo còn được gọi là các chi tiết kì ảo, thần kì, phi thường, hoang đường, là 1 loại chi tiết đặc sắc của các truyện dân gian như thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích. - Chi tiết kì ảo do trí tưởng tượng của người xưa thêu dệt, gắn liền với quan niệm mọi vật đều có linh hồn, thế giới xen lẫn thần linh và con người. GV: -Truyện cổ tích Pus-kin bên cạnh những nội dung gắn sát với truyện dân gian( kể về cuộc đời con người nghèo khổ, bất hạnh; có yếu tố hoang đường, kì ảo ) còn chứa đựng kín đáo tư tưởng mà tác giả gửi gắm: chống chế độ Nga hoàng độc ác, chuyên quyền; thức tỉnh tinh thâng đấu tranh của nhân dân Nga. ? Nhân vậtông lão trong truyện này thuộc kiểu nhân vật quen thuộc nào của truyện cổ tích ? - Nhân vật ông lão thuộc kiểu nhân vật: nghèo khổ, bất hạnh. Nhóm 2: Đọc và kể, tóm tắt văn bản 2. Tác phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Đọc và tóm tắt - GV giao nhiệm vụ cho HS: đọc và kể, tóm tắt văn - Đọc bản. - Tóm tắt: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Những sự việc chính: Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - HS làm việc theo nhóm - Ông lão đánh cá bắt được con cá - HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống vàng rồi thả nó về biển nhất và phân công cụ thể: - Sau khi nghe chuyện, mụ vợ + Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết về cách đọc, sự mắng ông lão và đòi hỏi cái máng việc chính, kể chuyện lợn mới. + Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện báo cáo. - Lần thứ 2: mụ vợ đòi căn nhà - HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra rộng. chất lượng trước khi báo cáo. - Lần thứ 3: mụ vợ đòi làm nhất GV:Hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu phẩm phu nhân. HS gặp khó khăn). - Lần thứ 4: mụ vợ đòi làm Nữ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận hoàng Đại diện nhóm trình bày. - Lần thứ 5: mụ vợ đòi làm Long Vương - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực - Kết cục xứng đáng cho sự tham hiện, gợi ý nếu cần lam , bội bạc của mụ vợ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. ?Trong văn bản có một số từ khó, từ Hán Việt chúng ta cùng giải thích. + Sinh phúc: mở lòng nhân từ + Nữ hoàng: người phụ nữ làm vua + Nhất phẩm phu nhân:vợ của người có địa vị cao. + Chỉnh tề: xếp đặt ngay ngắn - Giáo viên : Đây không phải là từ thuần Việt mà là những từ có nguồn gốc mượn từ tiếng Hán Hán Việt * Nhóm 3: Tìm hiểu chung về văn bản * Văn bản: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Thể loại: Truyện cổ tích - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống - Phương thức biểu đạt chính: Tự câu hỏi và hoạt động dự án sự * Nhóm 3: Tìm hiểu chung về văn bản - Ngôi kể: ngôi thứ ba (Gợi ý:thể loại, PTBĐchính, ngôi kể, nhân vật, bố - Nhân vật: ông lão, mụ vợ, con cá cục ) vàng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Nhân vật chính: mụ vợ Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - HS nghe hướng dẫn + Nhân vật trung tâm: ông lão - HS chuẩn bị độc lập (Khi ở nhà đọc văn bản, đọc + Nhân vật phụ: con cá, binh lính chú thích, tìm tư liệu) - Bố cục: 3 phần - HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống a)Mở truyện: (Từ đầu . kéo sợi) nhất và phân công cụ thể: Giới thiệu ông lão đánh cá và + Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết chung về tác tình huống phát sinh truyện giả, tác phẩm. b) Thân truyện: (Tiếp theo . + Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện báo cáo. trở về): Những đòi hỏi tham lam - HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra của mụ vợ. chất lượng trước khi báo cáo. c)Kết truyện: (Còn lại) - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực Vợ chồng ông lão đánh cá trở hiện, gợi ý nếu cần về cuộc sống nghèo khổ khi xưa Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Nhóm 3 báo cáo tìm hiểu chung về văn bản *Thời gian: 5 phút *Hình thức báo cáo: trò chơi (ai hiểu biết hơn, ai là triệu phú : đưa câu hỏi phát vấn các bạn phía dưới) *Phương tiện: Trình chiếu *Nội dung báo cáo: - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và bổ sung: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản a) Mục tiêu: + Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản. + Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của từng phần trong văn bản. b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá nội dung, nghệ thuật của văn bản bằng hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập. c, Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sản phẩm hoạt động nhóm d) Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: II. Đọc - hiểu văn bản Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Nhân vật bà vợ - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi * Tình huống: ông lão bắt 1. Tình huống mở đầu truyện như thế nào? được cá vàng rồi thả cá về 2. Mụ vợ đòi hỏi và bắt buộc ông lão xin cá vàng những biển. Cá vàng hứa giúp ông gì? lão. 3. Chỉ ra sự thay đổi ở thái độ của mụ vợ qua mỗi lần đòi - Những thứ mụ vợ đòi hỏi: hỏi?( hs làm phiếu bài tập) + Cái máng lợn * Phiếu bài tập. + Ngôi nhà rộng Điều mụ vợ đòi hỏi Thái độ của mụ vợ + Làm nhất phẩm phu nhân. Lần 1 + Làm Nữ hoàng Lần 2 + Làm Long vương ngự trên Lần 3 mặt biển. Lần4 => Đòi hỏi tăng dần từ vật nhỏ Lần 5 đến vật lớn, từ vật chất đến 4. Thảo luận: em có nhận xét gì qua những lần đòi hỏi danh vọng, quyền lực, từ chức của mụ vợ? vị thấp đến chức vị cao => tham lam vô độ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Thái độ của mụ vợ : - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. + Mắng: đồ ngốc ( đòi máng) - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản + Quát to hơn : đồ ngu( đòi - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực nhà) hiện, gợi ý nếu cần + Mắng như tát nước vào mặt. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Giận dữ nổi trận lôi đình, tát - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi vào mặt ông lão 1. Mụ vợ đòi hỏi: cái máng lợn mới, ngôi nhà rộng, làm + Nổi cơn thịnh nộ, sai người nhất phẩm phu nhân, làm nữ hoàng, làm Long Vương. đi bắt ông lão. 2.Đòi hỏi tăng dần từ vật nhỏ đến vật lớn, từ vật chất => Mụ vợ chua ngoa, đanh đá, đến danh vọng, quyền lực, từ chức vị thấp đến chức vị thô lỗ => bội bạc, vong ân bội cao => tham lam vô độ. nghĩa. 3. Thái độ của mụ vợ: * Đây ko phải con người - Mắng: đồ ngốc ( đòi máng) mang tính xấu mà là tính xấu - Quát to hơn : đồ ngu( đòi nhà) hiện hình dưới lốt người. Sự - Mắng như tát nước vào mặt. bội bạc của mụ đi tới tột - giận dữ nổi trận lôi đình, tát vào mặt ông lão cùng, người và trời đều ko thể - Nổi cơn thịnh nộ, sai người đi bắt ông lão. dung tha. * Phiếu bài tập. * Nghệ thuật: tăng tiến Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Điều mụ vợ đòi hỏi Thái độ của mụ vợ Lần 1 Cái máng mới Mắng : đồ ngốc Lần 2 Ngôi nhà rộng Quát to: đồ ngu Lần 3 Làm Nhất phẩm phu Mắng như tát nước vào nhân mặt. Lần4 Làm Nữ hoàng iận dữ nổi trận lôi đình, tát vào mặt ông lão Lần 5 Làm Long vương Nổi cơn thịnh nộ => Mụ vợ chua ngoa, đanh đá, thô lỗ => bội bạc, vong ân bội nghĩa. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. - GV mở rộng: - Lòng tham của mụ vợ tăng mãi ko có điểm dừng. Đây ko phải con người mang tính xấu mà là tính xấu hiện hình dưới lốt người. Sự thay đổi trong thái độ của mụ với ông lão làm nổi rõ nghịch lí: lòng tham càng lớn thì tình nghĩa vợ chồng càng teo lại rồi tiêu biến. - Ông lão ko chỉ là chồng mà còn là ân nhân. Vậy nhưng mụ lại bội bạc, vong ân phụ nghĩa. - Mụ ko có công gì để đòi hỏi ác vàng trả ơn nhưng mụ lại đòi hỏi tất cả và còn muốn biến cá vàng thành đầy tớ để mụ sai khiến. Sự bội bạc của mụ đi tới tột cùng, người và trời đều ko thể dung tha. - Thành công trong việc khắc họa nhân vật mụ vợ: nghệ thuật tăng cấp. Nội dung 2: 2. Nhân vật ông lão đánh cá: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Ba lần kéo lưới, bắt được cá - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi. vàng; thả cá kèm theo lời chúc. ? Mở đầu câu chuyện, em thấ ông lão là người thế nào? => Hiền lành, tốt bụng. ?Trước yêu cầu và thái độ của mụ vợ, ông lão cư xử thế - Với vợ: phục tùng yêu cầu, nào? duy nhất 1 lần can ngăn. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 ? Bài học rút ra từ cách cư xử của ông lão. => Con người nhu nhược, can ngăn cái ác quá muộn. => Tiếp tay cho cái ác; gây ra tai vạ. * Bài học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cần dũng cảm đấu tranh - HS làm việc nhóm, cá nhân, suy nghĩ, trả lời. chống lại cái ác. - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản - Không khuất phục trước sức - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực mạnh, cường quyền. hiện, gợi ý nếu cần - Cần chỉ rõ những sai trái Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận trước khi quá muộn. - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi thảo luận nhóm - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. GV bình: -Ông lão đánh cá là người hiền lành, nhân hậu, ông đã cứu con cá và không đòi hỏi điều gì cho bản thân. Điều đó cho chúng ta thấy ông là người không màng lợi danh, có tấm lòng vị tha dù hoàn cảnh sống của ông vô cùng khó khăn, thiếu thốn. - Điều đáng trách ở ông lão là đã quá nhu nhược, không có chính kiến nên mụ vợ ngày càng lấn tới với những đòi hỏi quá quắt. Ông lão phải thực hiện những yêu cầu của mụ dù biết là không đúng. => Qua hình ảnh ông lão đáng thương, tác giả ngầm gửi gắm hình ảnh của những người nông dân khốn khổ dưới chế độ phong kiến chuyên chế Nga hoàng tàn bạo, độc đoán. Tác giả cũng muốn thức tỉnh tinh thần đấu tranh của nhân dân Nga nói chung. Nội dung 3: 3. Ý nghĩa tượng trưng của Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: biển cả và cá vàng/ Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua phiếu học tập a. biển cả cá nhân và hoạt động nhóm. -Lần 1: biển gợn sóng êm ả Thái độ Nghệ Ý nghĩa - Lần 2: biển xanh nổi sóng Đòi của biển thuật của hình - Lần 3: biển xanh nổi sóng dữ hỏi của ảnh biển dội mụ vợ - Lần 4: biển xanh nổi sóng mù Đòi cái máng mịt - Lần 5:biển xanh nổi sóng ầm Đòi ngôi nhà ầm, một cơn giống tố kinh rộng khủng kéo đến. Làm Nhất => NT: tăng tiến, lặp lại. phẩm phu => Lòng tham của mụ vợ tăng nhân lên thì phản ứng của biển cả Làm Nữ cũng tăng. hoàng - Ý nghĩa của hình ảnh biển: Làm Long biển là nhân dân, thái độ của vương biển là thái độ của nhân dân. Nhân dân giận dữ trước sự xấu xa, tham lam của mụ vợ và sự * Hđ nhóm: Theo em, ý nghĩa tượng trưng của hình nhu nhược của ông lão. tượng cá vàng là gì? b. Cá vàng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá vàng tượng trưng cho lòng - HS làm việc cá nhân, hoạt động nhóm, suy nghĩ, trả biết ơn, tấm lòng của nhân dân lời. đới với những người nhân hậu, - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản biết cứu giúp kẻ hoạn nạn. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực - Cá vàng đại diện cho cái tốt, hiện, gợi ý nếu cần cái thiện Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Cá vàng tượng trưng cho chân - Học sinh làm phiếu bài tập lí của dân gian: trừng trị đích - Học sinh hoạt động nhóm đáng những kẻ tham lam, bội bạc. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Gv mở rộng: Nếu như truyện cổ tích Việt Nam có những ông tiên, ông Bụt luôn hiện lên giúp những người tốt, những người bất hạnh thì vh dân gian Nga lại gửi gắm điều đó qua hình tượng cá vàng. Dù vậy chúng ta vẫn thấy được điểm chung giữa các nền vh dân gian: chân lí của dân gian là chân lí của cuộc sống: người nhân hậu được đền ơn xứng đáng, kẻ xấu xa sẽ bị trừng trị đích đáng. Nội dung 4: 4. Ý nghĩa của truyện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Ca ngợi lòng nhân hậu GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi - Phê phán những kẻ tham lam, ? Theo em, câu truyện có ý nghĩa như thế nào? bội bạc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Phê phán sự nhu nhược. - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Nêu bài học đích đáng cho - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực những kẻ tham lam, bội bạc. hiện, gợi ý nếu cần - Khơi gợi tinh thần đấu tranh Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận chống áp bức, cường quyền. - Học sinh trình bày cá nhân - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. GV bình: Nhiệm vụ 3: Tổng kết a) Mục tiêu: Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi tổng kết văn bản để chỉ ra những thành công về nghệ thuật, nêu nội dung, ý nghĩa bài học của văn bản. c) Sản phẩm:Các câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Tổng kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu 1. Nghệ thuật: hỏi - Sử dụng những biện pháp nghệ 1. Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn thuật tiêu biểu của truyện cổ tích bản? như: sự lặp lại, tăng tiến của các Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 2. Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về quan niệm tình huống, sự đối lập giữa các và ước mơ của nhân dân? nhân vật, sự xuất hiện của các yếu 3. Qua câu chuyện giúp em hiểu gì về thái độ của tố tưởng tượng, hoang đường. nhân dân với những kẻ cường quyền, những kẻ xấu 2. Nội dung: xa, tham lam, bội bạc? -Truyện ca ngợi lòng biết ơn đối 4. Bài học nào được rút ra từ câu chuyện này. với những người nhân hậu và nêu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập ra bài học đích đáng cho những kẻ - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. tham lam, bội bạc. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận -Học sinh trình bày cá nhân 1. Nội dung: Ca ngợi lòng biết ơn, nêu ra bài học cho kẻ tham lam, bội bạc. Nghệ thuật: tăng tiến, đối lập, yếu tố tưởng tượng, hoang đường. 1. Quan niệm và ước mơ của nhân dân + Cái ác, cái xấu xa sẽ bị trừng trị đích đáng. + Con người có lòng nhân hậu sẽ được đền đáp. 2. Thái độ của nhân dân + Căm ghét cái xấu + Sẵn sàng đứng lên đấu tranh chống lại cường quyền. 3. Bài học + Những con người tốt bụng, nhân hậu sẽ được đền đáp. + Những kẻ xấu xa, tham lam, bội bạc sẽ bị trừng trị đích đáng. + Không nhân nhượng với kẻ mạnh. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. GV chốt kiến thức : 3. Hoạt động 3: Luyện tập Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 a) Mục tiêu:Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể. b) Nội dung:GV hướng dẫn cho HS làm bài tập. c) Sản phẩm: Câu trả lời học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Luyện tập *GV phát phiếu học tập cho học sinh 1. Câu chuyện kết thúc như thế nào? Ý nghĩa cách kết thúc đó? 2. Nếu ý kiến của em về tên truyện. *GV chia hs làm 4 tổ và tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các tổ. ( đoạn đoạn ngắn). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực hiện nhiệm vụ. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh phát biểu tuỳ theo cảm nhận của từng cá nhân. + Với ông lão: kết thúc truyện như vậy ông lão không mất gì mà chủ như vừa trải qua cơn ác mộng. Có lẽ từ đây ông lão càng trân quý hơn cảnh sống xưa kia. Ông lão đã được trả lại cuộc sống bình yên. + Với mụ vợ: Kết thúc truyện, tất cả trở về như xưa ( lều nát, máng sứt mẻ ). Nhưng thực ra mọi chuyện không còn như xưa nữa. Cá vàng ko chỉ lấy đi những gì nó đã cho.Bởi mụ vợ đã trải qua tột đỉnh giàu sang giờ phải trở về cuộc sống nghèo khổ ban đầu. Điều đó ko dễ dàng chút nào. Đó là sự trừng phạt đích đáng đối với mụ ta. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét câu trả lời. -Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ để thực hiện dự án, hoàn thành nhiệm vụ: làm bài tập viết đoạn văn cảm nhận, miêu tả, vẽ tranh, làm thơ trong thời gian tự học ở nhà. c) Sản phẩm:Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập *GV giao bài tập thảo luận nhóm theo tổ và với cá nhân. - Bài tập cá nhân: viết đoạn văn 7-10 câu nêu cảm nhận của em về nhân vật mụ vợ trong truyện. - Bài tập theo tổ: Các tổ lựa chọn một trong các nội dung sau: + vẽ tranh minh họa một nội dung của truyện. + chọn một đoạn để đóng hoạt cảnh và quay video. + Viết một đoạn kết khác cho câu chuyện. + chuyển thể câu chuyện thành bài thơ tự sự. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh trả lời câu hỏi - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Học sinh làm việc nhóm, cử đại diện trình bày. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét câu trả lời -Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. - GV: Chốt lại bài học , nhắc nhỏ bài tập làm ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau. Tuần Ngày soạn: ./ /20 Tiết 79 Ngày dạy: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ Môn: Ngữ văn, lớp 6 Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS nắm được - Chủ ngữ là gì? - Thế nào là mở rộng chủ ngữ? 2. Về năng lực: - Nhận diện được từ ghép, từ láy và tác dụng. - Xác định dược chủ ngữ trong câu. - Nhận biết được cụm danh từ và cấu tạo của nó. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm:Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Phiếu học tập, bài trình bày của HS, bảng phụ. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 1. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS tìm ra một số từ láy: GV chia lớp thành 2 nhóm tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn? Em hãy điền thêm các tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép, từ láyBút, nhẹ.Nhóm nào tìm được nhiều từ nhất sẽ chiến thắng. ( 2 Bảng phụ ghi các tiếng) Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận, cử đại diện trình bày trên bảng phụ Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3:Báo cáo, thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung phần trình bày của nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Ở học kì I chúng ta đã được làm quen với từ ghép , từ láy và thành ngữ. Trong bài ngày hôm nay, cô sẽ giúp các em tìm hiểu sâu hơn về nội dung kiến thức đó và mở rộng chủ ngữ. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu:- Trình bày được thế nào là mở rộng chủ ngữ. - Sử dụng mở rộng chủ ngữ trong khi nói và viết - Định hướng phát triển năng lực sử dụng mở rộng chủ ngữ trong viết văn kể chuyện, trong giao tiếp tiếng Việt. b. Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập bằng sơ đồ tư duy. c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1: Từ ghép, từ láy I. Lý thuyết 2. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Từ ghép, từ láy ? Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, từ láy - Từ ghép: là những từ phức trong câu sau: được tạo ra bằng cách ghép Sứ giả/ vừa/ kinh ngạc,/ vừa/ mừng rỡ,/ vội vàng/ về/ các tiếng có quan hệ với nhau tâu/ vua. về nghĩa. ( Thánh Gióng) - Từ láy: là những từ phức có ? Thế nào là từ ghép, từ láy? quan hệ láy âm giữa các tiếng. Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu - Từng HS chuẩn bị độc lập. Bước 3:Báo cáo, thảo luận Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - HS trình bày cá nhân - Dự kiến sản phẩm: HS nhắc lại được khái niệm từ ghép, từ láy - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. Nhiệm vụ 2: Thành ngữ 2. Thành ngữ 3. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Là loại cụm từ có cấu tạo cố Xác định thành ngữ trong câu sau: định, biểu thị một ý nghĩa Chú mày hôi như cú mèo thế này ta nào chịu được. hoàn chỉnh. ? Em hiểu thế nào là thành ngữ? - Nghĩa của thành ngữ có thể ? Muốn hiểu được nghĩa của thành ngữ phải căn cứ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa vào đâu? đen của các từ tạo nên nó Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ nhưng thường thômh qua một - HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu số phép chuyển nghĩa như ẩn - HS thảo luận theo nhóm. dụ, so sánh Bước 3:Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả cá nhân + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. Nhiệm vụ 3: Mở rộng chủ ngữ 3. Mở rộng chủ ngữ 4. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Chủ ngữ là một trong hai ? Chủ ngữ là gì? thành phần chính của câu; chỉ ? Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi nào? sự vật, hiện tượng có hoạt ? Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng những từ loại động, trạng thái, đặc điểm nêu nào? ở vị ngữ; trả lời cho câu hỏi ? Trong các từ loại đó, từ loại nào được dùng làm Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ chủ ngữ nhiều hơn? thường được biểu hiện bằng ? Nêu cấu tạo của cụm danh từ làm chủ ngữ ? danh từ, đại từ. Câu có thể có ? Việc mở rộng chủ ngữ có tác dụng gì? một hoặc nhiều chủ ngữ. Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - Để phản ánh đầy đủ hiện - HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu thực khách quan và biểu thị Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Trình bày sơ đồ tư duy (đã chuẩn bị ở nhà) tình cảm , thái độ của người Bước 3:Báo cáo, thảo luận viết, người nói, chủ ngữ là - HS trình bày kết quả danh từ thường được mở rộng - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời bạn thành cụm danh từ, tức là cụm Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) từ có từ làm thành tố chính và + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi một số thành tố phụ. lên bảng. + HS quan sát sơ đồ về chủ ngữ, mở rộng chủ ngữ Chủ ngữ thường Chủ ngữ là một trong hai Trả lời cho câu được biểu hiện bằng thành phần chính của câu; chỉ hỏi Ai? Con gì? danh từ, đại từ. Câu sự vật, hiện tượng có hoạt Cái gì? có thể có một hoặc động, trạng thái, đặc điểm nêu nhiều chủ ngữ. ở vị ngữ Để phản ánh đầy đủ SƠ ĐỒ MỞ RỘNG CN DT, ĐT, TT khi làm hiện thực khách quan CDT, chủ ngữ có thể mở và biểu thị tình cảm, CĐT, CTT rộng thành CDT, CN thái độ của người viết, CĐT, CTT bao gồm người nói, chủ ngữ là DT, ĐT, TT làm CỤM danh từ thường được thành tố chính C-V mở rộng thành cụm (trung tâm) và một danh từ số TTthành tố phụ đứng trước hoặc sau trung tâm. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Chú ý: Chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có danh từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tập SGK/16 c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 5. Bài 1+2 Bài 1+2 6. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Xác định từ ghép, từ láy ? Xếp các từ sau đây vào nhóm từ ghép, từ láy: + Từ ghép: mẫm bóng, lợi hại mẫm bóng, hủn hoẳn, lợi hại, phành phạch, giòn + Từ láy: hủn hoẳn, phành phạch, giã. giòn giã ? Em hiểu nghĩa của từ mẫm bóng là gì? Hủn + Tác dụng: Hai từ mẫm bóng, hủn hoẳn là gì? hoẳn diễn tả nét khác biệt về ngoại ? Từ mẫm bóng, hủn hoẳn là sự sáng tạo trong hình của Dế Mèn ở hai thời điểm. cách dùng từ ngữ của Tô Hoài. Qua đó em hình Nếu lúc nhỏ đôi cảnh ngắn ngủn, dung ngoại hình của Dế Mèn như thế nào? xấu xí đến khó coi thì nhờ ăn uống Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ điều độ và làm việc có chừng mực - HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu mà trở thành một chàng dế thanh - Từng HS chuẩn bị độc lập. niên cường tráng, đáng yêu. Bước 3:Báo cáo, thảo luận - HS trình bày cá nhân - Dự kiến sản phẩm: + HS nhắc lại được khái niệm từ ghép, từ láy + Xác định Từ ghép: mẫm bóng, lợi hại Từ láy: hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã + Mẫm bóng: đầy đặn, mập mạp Hủn hoản: ngắn đến nỗi khó coi. + Tác dụng: Hai từ mẫm bóng, hủn hoẳn diễn tả nét khác biệt về ngoại hình của Dế Mèn ở hai thời điểm. Nếu lúc nhỏ đôi cảnh ngắn ngủn, xấu xí đến khó coi thì nhờ ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực mà trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng, đáng yêu. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. Bài 3 7. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 3 ? Các thành ngữ “ Chết ngay đuôi”, “ vái cả sáu - Thành ngữ có sẵn: Chết thẳng tay” trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên cẳng, vái cả hai tay được Tô Hoài sáng tạo dựa trên những thành ngữ - Khác nhau nào có sẵn? + Thành ngữ "chết ngay đuôi, vái ? Thành ngữ “ Chết ngay đuôi”, “ vái cả sáu tay” cả sáu tay " sử dụng các bộ phận trong văn bản có gì khác so với thành ngữ có đuôi và 6 tay thay vì các bộ phận sẵn? cẳng và 2 tay ở thành ngữ "chết thẳng cẳng, vái cả hai tay" + Thành ngữ "chết ngay đuôi, vái ? Vậy trong các thành ngữ đó, thành ngữ nào phù cả sáu tay " phù hợp hơn với loài hợp với miêu tả loài dế? dễ, vì loài dế khác với con người, ? Việc sử dụng những thành ngữ trên có tác dụng đặc tính của chúng là có đuôi và có gì? 6 chân Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - Tác dụng: làm cho cách diễn đạt - HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu cô đọng, hàm súc, có tính hình - HS thảo luận theo nhóm. tượng, giàu sức biểu cảm. Bước 3:Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của các nhân Bài 4+5 + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của - Xác định chủ ngữ bạn. a. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) b. Những gã xốc nổi + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => c. Hàng ngàn ngọn nến sáng rực, Ghi lên bảng. lấp lánh trên cành lá xanh tươi và Bài 4+5 rất nhiều bức tranh màu sắc rực rỡ 8. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ như những bức bày trong các tủ ? Xác định chủ ngữ trong các câu trong bài tập 3 hàng ? Chủ ngữ nào trong các câu trên được cấu tạo bằng cụm danh từ? Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 ? Xác định danh từ trung tâm và các thành tố phụ Thành Thành Thành trong từng cụm danh từ làm chủ ngữ nói trên? phần phần phần sau trước trung tâm những cái vuốt ở chân, ở khoeo những gã xốc nổi hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành cây xanh tươi ? Việc sử dụng các cụm danh từ trên làm chủ ngữ rất nhiều bức tranh màu sắc có tác dụng gì? rực rỡ Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ như - Hs chia 4 đội, chơi trò chơi “Ai hiểu biết những hơn”, làm bài tập trong 2 phút bức bày Thể lệ: Chia lớp thành 4 đội chơi: các đội lên trong các bảng tìm phiếu in sẵn ghép vào chỗ trống của tủ hàng đội mình ( đội 1-ý a; đội 2-ý b; đội 3-ý c; đội 4-ý đ). => Tác dụng của việc mở rộng chủ ngữ để phản ánh đầy đủ hiện thực Thành phần Thành phần Thành phần khách quan và biểu thị tình cảm, trước trung tâm sau thái độ của người viết (người nói) Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Bước 3:Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả của nhóm mình trên phiếu học tập. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung phần trình bày của nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức GV chốt: Như vậy trong câu thông thường chủ ngữ, vị ngữ được cấu tạo bởi một từ (Danh từ, động từ, tính từ ) nhưng để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết (người nói) người ta có thể mở rộng chủ ngữ, vị ngữ thành cụm từ (Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) Chú ý: Chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có danh từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bài 6 Bài 6 Bước 1: Chuyển giao nhiệm2. vụTừ l Viết một đoạn văn ngăn (khoảng 5 — 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên hoặc Ông lão đánh cá và con cả vàng, trong đoạn văn có sử dụng chủ ngữ là cụm từ. Xác định chủ ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó. ? Em chọn nhân vật nào để phát biểu cảm nghĩ? ? Nếu phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Dế Mèn em sẽ sử dụng cụm danh từ nào làm chủ ngữ trong câu? Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 ? Nếu phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mụ vợ hoặc nhân vật ông lão đánh cá em sẽ sử dụng cụm danh từ nào làm chủ ngữ trong câu? ? Xác định chủ ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó. Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và thực hiện yêu cầu - HS làm việc cá nhân. Bước 3:Báo cáo, thảo luận - HS có thể chọn một trong các cụm từ: Những cái vuốt ở chân, những gã xốc nổi, mụ vợ tham lam để viết về nhân vật mình chọn. - HS trình bày kết quả ( đọc đoạn văn) - GV gọi hs nhận xét bài làm của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) + GV nhận xét, bổ sung, cho điểm và cho HS tham khảo đoạn văn trình bày cảm nghĩ về nhân vật mụ vợ trong Ông lão đánh cá và con cá vàng HS có thể tham khảo đoạn văn sau: Nhân vật mà tôi muốn nói đến ở đây chính là mụ vợ trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng. Lợi dụng việc con cá mang ơn chồng mình mà mụ ta đã đưa ra những đòi hỏi quá đáng kiến chồng mình phục tùng nghe theo và khi đạt được mục đích mụ trở thành kẻ bạc tình, bạc nghĩa. Mụ vợ tham lam lần lượt đưa ra những yêu cầu có cấp độ tăng dần: máng lợn, tòa nhà, muốn làm nhất phẩm phu nhân, nữ hàng và yêu cầu quá quắt nhất là muốn trở thành Long Vương để bắt cá phục tùng. Kết cục xứng đáng cho sự tham lam vô độ và bội bạc mà mụ vợ chính là mụ ta phải trở về với túp lều rách nát và chiếc máng sứt mẻ. Cụm chủ ngữ là cụm từ: Mụ vợ tham lam * Củng cố ? Em hiểu thế nào là từ ghép, từ láy? ? Qua bài học em nắm được thế nào là mở rộng chủ ngữ? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Học và nắm chắc ND bài học. - Hoàn thiện các bài tập và chọn viết về một nhân vật trong văn bản còn lại. - Chuẩn bị bài: Thực hành đọc hiểu: Cô bé bán diêm Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Tiết 80: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN CÔ BÉ BÁN DIÊM( An-đéc-xen) Môn học: Ngữ văn; Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: + Tri thức về thể loại truyện nói chung và truyện An-đéc-xen nói riêng ( đề tài, nhân vật, tình huống ); nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản truyện “ Cô bé bán diêm”. + Hiện thực xã hội được thể hiện qua văn bản + Tấm lòng của nhà văn được thể hiện trong tác phẩm 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố tưởng tượng, kì ảo ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể, ) của truyện An-đéc-xen; xác định được ngôi kể trong văn bản. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả được thể hiện qua văn bản và tác dụng, ý nghĩa của những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu. - Phân tích được nhân vật, chi tiết, tình huống trong văn bản. - Viết được đoạn văn nếu cảm nhận về một nhân vật trong truyện. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái:HS biết tôn trọng, yêu thương, sống chan hòa với mọi người xung quanh, biết sẻ chia với cảnh đời bất hạnh trong cuộc sống; trân trọng cuộc sống đang có - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình( học tập những đức tính tốt, tránh những biểu hiện xấu, sai lệch như: vô tâm, thiếu tình thương, sống ích kỉ), chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 a) Mục tiêu:Giúp học sinh huy động những hiểu biết về thể loại truyện và truyện nước ngoài tiêu biểu, gần gũi với trẻ em Việt Nam; kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu văn bản . b) Nội dung:Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Du lịch qua màn ảnh nhỏ” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Những câu hỏi này nhằm khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ của hs về những miền đất xinh đẹp trên khắp thế giới, tạo không khí và chuẩn bị tâm thế phù hợp với văn bản. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Du lịch qua màn ảnh nhỏ” Luật chơi: cô giáo đưa ra 4 bức tranh về 4 miền đất khác nhau. Đội nào giơ tay nhanh nhất sẽ giành quyền trả lời. Trả lời sai, đội khác sẽ giành quyền trả lời. Đội thắng sẽ nhận được phần quà Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Giáo viên: hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, gợi ý nếu cần - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Thế giới của chúng ta rộng lớn với muôn vàn những vùng đất tươi đẹp. Và Đan Mạch ở Bắc Âu được mệnh danh là xứ sở tuyết trắng. Thế nhưng nơi đó vẫn có những đốm lửa hồng vô cùng ấm áp. Đó chính là tình yêu thương, sự đồng cảm và thấu hiểu của những nhà văn như An – đéc-xen.Những cung bậc từ trái tim ông đã ngân lên Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 thành bản nhạc ấm áp “ Cô bé bán diêm”. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản này để hiểu rõ hơn tấm lòng An-đéc-xen. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu chung a)Mục tiêu: Học sinh nhắc lại được kiến thức cơ bản vầ thể loại truyện; nắm được những nét cơ bản về truyện An-đéc-xen, các chi tiết hiện thực, mộng tưởng đan cài, về tác giả cũng như hoàn cảnh ra đời, thể loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể, cách đọc, bố cục văn bản b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và tìm hiểu tác giả, những nét chung của văn bản qua các nguồn tài liệu và qua phần kiến thức ngữ văn trong SGK. Nhóm 1: Hiểu biết chung về truyện và truyện An- đéc- xen và tác giả An-đéc-xen Nhóm 2: Điều hành phần đọc, kể- tóm tắt Nhóm 3: Tìm hiểu chung về tác phẩm c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Nhóm 1 I. Tìm hiểu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả Nhóm 1: Hiểu biết chung về truyện An-đec-xen - An-đec-xen (1808 – 1875). Nhà và tác giả An-đec-xen. văn Đan mạch, nổi tiếng với các Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ loại truyện kể cho trẻ em. - HS nghe hướng dẫn - Phong cách: nhân văn, hư ảo, thơ - HS chuẩn bị độc lập (Khi ở nhà đọc văn bản, đọc mộng, thông minh, vui vẻ, đáng kiến thức ngữ văn, tìm tư liệu) yêu - HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống - Tác phẩm tiêu biểu: Bầy chim nhất và phân công cụ thể: thiên nga, Nàng tiên cá, Nàng công + 1 nhóm trưởng điều hành chung chùa và hạt đậu. + 1 thư kí ghi chép + Người thiết kế power point, người trình chiếu và cử báo cáo viên + Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết chung về truyện An-đec-xen và tác giả An-đec-xen. + Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện báo cáo. - HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra chất lượng trước khi báo cáo. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 GV:Hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Nhóm 1: Báo cáo hiểu biết về tác giả An-đéc- xen *Thời gian: 2 phút *Hình thức báo cáo: thuyết trình *Phương tiện: Bảng phụ *Nội dung báo cáo: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức: An-đéc-xen là nhà văn của trẻ em. Nhóm 2: Đọc và kể, tóm tắt văn bản 2. Tác phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: a. Đọc và tóm tắt. - GV giao nhiệm vụ cho HS: đọc và kể, tóm tắt văn - Đọc bản. - Tóm tắt: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Truyện kể về một em bé mồ côi mẹ - HS làm việc theo nhóm phải đi bán diêm trong đêm giao - HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống thừa rét buốt, không bán được diêm nhất và phân công cụ thể: em chẳng dám về nhà vì sợ bố + Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết về cách đọc, sự đánh, đành ngồi nép vào góc tường, việc chính, kể chuyện liên tục quẹt diêm để sưởi ấm. Hết + Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện báo cáo. một bao diêm thì em bé đã chết - HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra cóng trong giấc mơ cùng bà nội lên chất lượng trước khi báo cáo. trời. Sáng hôm sau – ngày đầu năm, GV:Hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu mọi người qua đường vẫn thản HS gặp khó khăn). nhiên nhìn cảnh tượng thương tâm Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận ấy. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. ?Trong văn bản có một số từ khó, từ Hán Việt chúng ta cùng giải thích. + Thịnh soạn: có nhiều món ăn ngon, sang trọng, bày biện tươm tất. + Lãnh đạm: lạnh lùng, thờ ơ. + Chí nhân: hết sức nhân từ, hiền hậu - Giáo viên : chốt và chuyển ý * Nhóm 3: Tìm hiểu chung về văn bản b. Văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hoàn cảnh sáng tác:viết năm - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống 1845, trích gần hết truyện “ Cô bé câu hỏi và hoạt động dự án bán diêm”. * Nhóm 3: Tìm hiểu chung về văn bản - Thể loại: truyện ngắn (Gợi ý:thể loại, PTBĐchính, ngôi kể, nhân vật, bố - Ngôi kể: ngôi thứ 3 cục ) - Nhân vật chính:cô bé bán diêm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - PTBĐ:tự sự, miêu tả, biểu cảm. - HS nghe hướng dẫn - Bố cục: - HS chuẩn bị độc lập (Khi ở nhà đọc văn bản, đọc + Phần 1: Từ đầu Cứng đờ ra: chú thích, tìm tư liệu) Hoàn cảnh sống của cô bé bán - HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống diêm nhất và phân công cụ thể: +Phần 2: Tiếp Chầu thượng đế + Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết chung về tác : Những mộng tưởng của cô bé giả, tác phẩm. + Phần 3: Còn lại: Cái chết của cô + Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện báo cáo. bé bán diêm - HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra chất lượng trước khi báo cáo. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Nhóm 3 báo cáo tìm hiểu chung về văn bản *Thời gian: 2 phút Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 *Hình thức báo cáo: trò chơi (ai hiểu biết hơn, ai là triệu phú : đưa câu hỏi phát vấn các bạn phía dưới) *Phương tiện: Trình chiếu *Nội dung báo cáo: - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và bổ sung: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản a) Mục tiêu: + Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản. + Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của từng phần trong văn bản. b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá nội dung, nghệ thuật của văn bản bằng hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập. c, Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sản phẩm hoạt động nhóm d) Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: II. Đọc - hiểu văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Cảnh ngộ của cô bé bán - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi diêm 1. Tình huống mở đầu truyện như thế nào? ( chỉ rõ - Cảnh ngộ: thời gian, không gian) + Mồ côi mẹ, gia sản tiêu tán 2. Em biết điều gì về gia cảnh của nhân vật cô bé bán sau khi bà mất diêm. + Bố hay đánh đập, chửi rủa 3.Liệt kê những hình ảnh tương phản đối lập trong đoạn em này và nêu tác dụng của việc sử dụng những hình ảnh đó. + Em cô đơn, đói rét, phải tự đi kiếm sống Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Sống chui rúc cùng bố trong - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. một xó tối tăm, trên gác xép, - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản sát mái nhà. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực =>Đáng thương, thiếu thốn hiện, gợi ý nếu cần cả vật chất lẫn tinh thần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Tình huống: Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi + Bán diêm, cô đơn giữa đêm - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực giao thừa hiện, gợi ý nếu cần + Thời tiết khắc nghiệt – em Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đầu trần, bụng đói - Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. + Không bán được diêm, em - GV chốt kiến thức và mở rộng vấn đề: Bằng việc sử không dám về vì sợ bố đánh dụng những hình ảnh tương phản, đối lập, tác giả đã cho =>Nghệ thuât: xây dựng hình người đọc thấy được hoàn cảnh đáng thương, thiếu thốn ảnh đối lập. về cả vật chất lẫn tinh thần của cô bé bán diêm. Td: Làm nổi bật tình cảnh Không chỉ ở đất nước Đan Mạch xa xôi mà ngay ở đất hết sức tội nghiệp của cô bé, nước chúng ta cũng còn rất nhiều những trẻ em có cảnh tác động đến lòng trắc ẩn ngộ đáng thương của người đọc. Nội dung 2: 2. Ước muốn của em – Thực Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: và mộng tưởng. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua phiếu bài tập, - Mộng tưởng: lò sưởi, bàn ăn hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thiện phiếu. và ngông quay, cây thông Nô- en; người bà hiền hậu. => Đẹp đẽ, phù hợp với hoàn cảnh hiện tại của em. Mộng tưởng Thực tại Mong ước - Thực tại: ở góc phố lạnh lẽo, Lần 1 cô đơn và buồn tủi. Lần 2 =>Luôn khao khát cuộc sống Lần 3 ấm no, hạnh phúc, đầy tình Lần 4 thương yêu Lần 5 * Nghệ thuật: Kể chuyện đan Nhận xét: xen, đối lập giữa thực tế và Nghệ thuật: mộng tưởng Nổi bật khát Thông điệp: khao cháy bỏng và tình cảnh đáng thương của cô bé bán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập diêm; của những người cùng - HS làm việc nhóm, cá nhân, suy nghĩ, trả lời. khổ trong xã hội - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản * Thông điệp: Phải biết trân - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực trọng tình cảm gia đình và hiện, gợi ý nếu cần hạnh phúc bình dị bên người Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Đại diện học sinh lần lượt trình bày kết quả thảo thân ; sống phải biết ước mơ, luận. biết giữ tâm hồn trong sáng. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. GV bình: Tác giả An-đec-xen thật am hiểu tâm lí và thấu hiểu nỗi lòng trẻ thơ. Đoạn văn như bản đàn ngân lên những cung bậc yêu thương. Qua đây, tác giả đã làm nổi bật khao khát cháy bỏng của cô bé bán diêm, của những con người cùng khổ trong xã hôi. Nhà văn cũng muốn gửu gắm thông điệp: Hãy biết trân trọng tình cảm gia đình và những hạnh phúc bình dị bên người thân. Nội dung 3: 3. Cái chết của cô bé bán Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: diêm - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi thảo - Chi tiết: Ở xó tường, người ta luận: thấy em gái có đôi má hồng và ?Em có suy nghĩ gì về đoạn kết của văn bản. đôi môi đang mỉm cười. Em ( chi tiết miêu tả cái chết của cô bé, nguyên nhân dẫ chết vì giá rét trong đêm giao đến cái chết, tác giả thể hiện tình cảm và gửi gắm thừa. thông điệp gì qua đoạn kết). -Nguyên nhân: Đói, rét, sự tàn nhẫn của bố, sự vô cảm của Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập mọi người - HS làm việc cá nhân, hoạt động nhóm, suy nghĩ, trả - Tình cảm của tác giả: Cảm lời. thông, thương xót - HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản - Thông điệp: Con người phải - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực biết yêu thương đùm bọc nhau hiện, gợi ý nếu cần ; trẻ em cần được quan tâm và Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận yêu thương. - Học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Gv mở rộng: Nhiệm vụ 3: Tổng kết a) Mục tiêu: Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi tổng kết văn bản để chỉ ra những thành công về nghệ thuật, nêu nội dung, ý nghĩa bài học của văn bản. c) Sản phẩm:Các câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Tổng kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu 1. Nghệ thuật: hỏi - Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, ? Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản? đan xen giữa hiện thực và mộng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập tưởng, với các tình tiết, diễn biến - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. hợp lí. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực 2. Nội dung: hiện, gợi ý nếu cần -Truyện kể về cảnh ngộ bất hạnh Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận của cô bé bán diêm và gợi lên lòng -Học sinh trình bày cá nhân thương cảm sâu sắc với những cảnh - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực đời cùng khổ. hiện, gợi ý nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. GV chốt kiến thức : 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể. b) Nội dung:GV hướng dẫn cho HS làm bài tập. c) Sản phẩm: Câu trả lời học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Luyện tập *GV chia hs làm 4 tổ và tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các tổ. ( đoạn đoạn ngắn). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực hiện nhiệm vụ. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh tập đọc diễn cảm và chọn đại diện đọc. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét các. -Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ để thực hiện dự án, hoàn thành nhiệm vụ: làm bài tập viết đoạn văn cảm nhận, miêu tả, vẽ tranh, làm thơ trong thời gian tự học ở nhà. c) Sản phẩm:Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập *GV giao bài tập thảo luận nhóm theo tổ và với cá nhân. - Bài tập cá nhân: viết đoạn văn 7-10 câu nêu cảm nhận của em về nhân vật cô bé bán diêm trong truyện. - Bài tập theo tổ: Các tổ lựa chọn một trong các nội dung sau: + vẽ tranh minh họa một nội dung của truyện. + chọn một đoạn để đóng hoạt cảnh và quay video. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh trả lời câu hỏi - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Học sinh làm việc nhóm, cử đại diện trình bày. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét câu trả lời Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 -Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. - GV: Chốt lại bài học , nhắc nhỏ bài tập làm ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 HOẠT ĐỘNG VIẾT Tiết 81,82,83: VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM ĐÁNG NHỚ. Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Người kể chuyện ngôi thứ nhất - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân - Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ - Tập trung vào sự việc đã xảy ra 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, trân trọng trải nghiệm của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, máy chiếu, máy tính. - Phiếu học tập. PHIẾU TÌM Ý Họ và tên HS: . Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải nghiệm ( chuyến đi đáng nhớ) của bản thân Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em bằng cách trả lời vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột trái. Chuyến đi đáng nhớ nhất là gì? Xảy ra Nhómkhi facebooknào? Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS Những ai có liên quan đến chuyến đi đó? Họ đã nói và làm gì? Điều gì đã diễn ra ? Theo thứ tự thế nào? Sự việc nào là ấn tượng nhất?Vì sao ? Cảm xúc của em như thế nào khi chuyến đi diễn ra và khi kể lại chuyến đi đó? \\\
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động1: Xác định vấn đề. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI a) Mục tiêu: - Biết được kiểu bài kể về một trải nghiệm. - Nhận biết được ngôi kể thứ nhất trong văn kể chuyện. b) Nội dung: - GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ Văn bản:“Bài học GV hỏi: đường đời đầu tiên” ? Trong “Bài học đường đời đầu tiên” Dế Mèn đã kể lại - Dế Mèn kể về bài học trải nghiệm đáng nhớ nào? đường đời đầu tiên của ? Câu chuyện sử dụng ngôi kể thứ mấy? bản thân từ sự việc trêu ? Em có một trải nghiệm nào đáng nhớ không? Hãy kể lại chị Cốc dẫn đến cái trải nghiệm đó một cách ngắn gọn ? chết của Dế Choắt. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Dế Mèn xưng “tôi”. HS: - Quan sát vb “Bài học đường đời đầu tiên”. - Suy nghĩ cá nhân - HS kể lại trải nghiệm của bản thân. GV: - Dự kiến khó khăn HS gặp: không biết kể về trải nghiệm của bản thân. - Tháo gỡ bằng cách đặt thêm câu hỏi phụ: Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 ?Trải nghiệm đó tên là gì (kỉ niệm, lỗi lầm, chuyến tham quan )? Diễn ra khi nào? Ra sao? B3: Báo cáo, thảo luận - GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời. - Các bạn còn lại nhận xét về nội dung báo cáo của bạn đã trình bày. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. Nhận xét, bổ sung từ các bạn khác. - Kết nối với mục “Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn kể lại một trải nghiệm”. Hoạt động2: Hình thành kiến thức mới TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM Nhiệm vụ 1: Định hướng a) Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Biết cách kể trải nghiệm của bản thân b)Nội dung: - GV chia nhóm lớp - Cho HS làm việc nhóm trên phiếu học tập c) Sản phẩm:Phiếu học tập sau khi HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Định hướng. - GV Chia nhóm lớp& giao nhiệm vụ: 1. Đề bài. Với đề bài: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ. Kể về một trải nghiệm ? Kiểu bài yêu cầu chúng ta làm gì? đáng nhớ. ? Người kể sẽ phải sử dụng ngôi kể thứ mấy? Vì sao? 2. Các yêu cầu. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Kể về một trải HS : nghiệm của bản thân. - Nhớ lại văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Thời gian, địa điểm - Làm việc cá nhân 2’. diễn ra câu chuyện. - Làm việc nhóm 3’ để thống nhất ý kiến Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 B3: Báo cáo, thảo luận - Truyện gồm những - GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm. ai. - HS: - truyện diễn ra như thế -Trình bày sản phẩm nhóm. nào - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần). - Người kể: sử dụng B4: Kết luận, nhận định (GV) ngôi kể thứ nhất (xưng - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. “tôi). - Kết nối với đề mục sau - Cảm xúc của bản thân ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH VÍ DỤ a) Mục tiêu: - Biết được ngôi kể thứ nhất trong văn kể chuyện (người kể chuyện xưng “tôi”). - Chỉ ra được các yếu tố tạo nên bài văn (nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm), các phần của bài văn (mở bài, thân bài, kết bài). b)Nội dung: - HS đọc SGK - Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra. c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phẩm nhóm của HS. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ Văn bản “ Bài học GV hỏi: Bài văn kể về trải nghiệm của ai? đường đời đầu tiên” GVchia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm - Kể về trải nghiệm của 1. Xác định ngôi kể trong bài? Dế Mèn. 2. Truyện có những nhân vật nào? - Ngôi kể: ngôi thứ nhất 3. Thời gian, địa điểm được đề cập đến? (xưng “tôi”- nhân vật 3. Cónhững sự việc nào trong câu chuyện? Xác định các Dế Mèn) sự việc theo trình tự: sự việc mở đầu; sự việc phát triển; - Nhân vật: Dế Mèn; chị sự việc kết thúc. Cốc; Dế Choắt. 4. Những từ ngữ nào thể hiện cảm xúc trước sự việc được - Thời gian, địa điểm: kể? buổi chiều; trước cửa B2: Thực hiện nhiệm vụ hang. HS: - Các sự việc: - Đọc SGK và trả lời câu hỏi + Sự việc mở đầu: sang - Làm việc cá nhân 2’ chơi nhà Dế Choắt - Làm việc nhóm 5’ để hoàn thiện nhiệm vụ mà GV giao. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 GV: + Sự việc phát triển: - Hướng dẫn HS trả lời trêu chị Cốc. - Quan sát, theo dõi HS thảo luận + Sự việc kết thúc: B3: Báo cáo thảo luận chứng kiến cái chết của HS: Dế Choắt. Sự ân hận - Trả lời câu hỏi của GV của Dế Mèn. - Đại diện nhóm báo cáo sp của nhóm, những HS còn lại quan sát sp của nhóm bạn, theo dõi nhóm bạn trình bày và nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm B4: Kết luận, nhận định GV: - Nhận xét + Câu trả lời của HS + Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm + Sản phẩm của các nhóm - Chốt kiến thức và kết nối với mục sau Nhiệm vụ 2: Thực hành a) Mục tiêu:Giúp HS - Biết viết bài theo các bước. - Lựa chọn đề tài để viết, tìm ý, lập dàn ý. - Tập trung vào những sự việc đã xảy ra. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. b) Nội dung: - GV sử dụng KT công não để hỏi HS về việc lựa chọn đề tài. - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) II. Thực hành. ? Em đã có những chuyến đi nào? trong 1, Chuẩn bị. đó chuyến đi nào là đáng nhớ ? 2, Tìm ý và lập dàn ý. ? Tìm ý, lập dàn ý và viết bài theo dàn ý b) Tìm ý cho đề tài mà em lựa chọn? Chuyến đi đáng nhớ nhất là gì? ? Sửa lại bài sau khi đã viết xong? Xảy ra khi nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 GV: Những ai có liên quan đến - Hướng dẫn HS và hoàn thiện phiếu tìm ý. chuyến đi đó? Họ đã nói và làm HS: gì? - Đọc và lựa chọn đề tài. Điều gì đã diễn ra ? Theo thứ - Tìm ý bằng việc hoàn thiện phiếu. tự thế nào? - Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo dàn ý. Sự việc nào là ấn tượng - Sửa lại bài sau khi viết. nhất?Vì sao ? B3: Báo cáo thảo luận Cảm xúc của em như thế nào - GV yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. khi chuyến đi diễn ra và khi kể HS: lại chuyến đi đó? - Đọc sản phẩm của mình. c) Lập dàn ý - Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Mở bài: Giới thiệu câu chuyện cho bài của bạn. ( giới thiệu chuyến đi đáng nhớ) B4: Kết luận, nhận định (GV) - Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện - Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm ( Kể lại diễn biến của chuyến đi đó đã của HS. Chuyển dẫn sang mục sau. diễn ra như thế nào?) + Lí do có chuyến đi + Thời gian + Không gian + Những nhân vật có liên quan + Kể lại các sự việc ( bắt đầu, trên đường, điểm đến kết hợp với miêu tả quang cảnh thiên nhiên ) - Kết bài: kết thúc câu chuyện và cảm xúc của bản thân ( Cảm xúc khi chuyến đi kết thúc) 2. Viết bài - Kể theo dàn ý - Nhất quán về ngôi kể - Sử dụng những từ ngữ biểu cảm, biện phá nghệ thuật 3. Chỉnh sửa bài viết - Đọc và sửa lại bài viết theo. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Nhiệm vụ 3: Trả bài a) Mục tiêu:Giúp HS - Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b) Nội dung: - GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn. - HS đọc bài viết, làm việc nhóm. c) Sản phẩm:Bài đã sửa của HS. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ - HS làm viện theo nhóm Bài viết đã được B3: Báo cáo thảo luận sửa của HS - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét bài viết. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên dàn ý của bài viết. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao bài tập cho HS: Bài tập: Hãy đóng vai Ông lão để hình dung về trải nghiệm đã qua của Ông lão trong văn bản “Ông lão đánh cá và con cá vàng”. Bài học rút ra? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS: Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Dựa vào trải nghiệm của nhân vật Dế Mèn trong văn bản“Bài học đường đời đầu tiên” để thực hiện đối với nhân vật Ông lão trong văn bản “Ông lão đánh cá và con cá vàng”. - Chú ý chuỗi sự kiện (mở đầu, phát triển, kết thúc), các sự việc gì, có những nhân vật nào, cảm xúc qua các sự việc HS: Đóng vai Ông lão trong văn bản “Ông lão đánh cá và con cá vàng” để xác định các yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng nhận xét. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực kể lại truyện ( thông qua việc xác định sự việc, nhân vật, tình huống truyện ) b) Nội dung: Giáo viên giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm:Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ: ?Hãy kể lại một trải nghiệm khác của bản thân ( một lần mắc lỗi). - Nộp sản phẩm bằng giấy hoặc qua zalo của cô giáo. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ. HS: Đọc, xác định yêu cầu của bài tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: Hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS: Nộp sản phẩm bằng giấy hoặc qua zalo của cô giáo. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà. Ngày soạn: Ngày dạy: . TUẦN Bài 6 – Tiết 84 C. NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Ngôi kể và người kể chuyện - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Nói được về một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài kể lại một trải nghiệm. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, trân trọng kỉ niệm và yêu cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. ( Phiếu số 2 cuối bài) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung: Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Kể lại một chuyến đi đáng nhớ của em - HS xác định được nội dung của tiết học là nói về một trải nghiệm của bản thân: Kể về một chuyến đi đáng nhớ d) Tổ chứcthực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Kể về một chuyến đi đáng nhớ B2: Thực hiện nhiệm vụ - Lập dàn ý kể về một hoạt động trải nghiệm của bản thân B3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét và kết nối vào bài HĐ 2: Hình thành kiến thức mới TRƯỚC KHI NÓI Mục tiêu: - HS xác định được mục đích nói và người nghe - Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói Nội dung: - GV hỏi và nhận xét xâu trả lời của HS - HS trả lời câu hỏi của GV Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Chuẩn bị nội dung ? Mục đích nói của bài nói là gì? - Xác định mục đích nói và ? Những người nghe là ai? người nghe (SGK). B2: Thực hiện nhiệm vụ - Khi nói phải bám sát mục - HS suy nghĩ câu hỏi của GV. đích (nội dung) nói và đối - Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi. tượng nghe để bài nói - Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ. không đi chệch hướng. ? Em sẽ nói về nội dung gì? 2. Tập luyện B3: Thảo luận, báo cáo - HS nói một mình trước - HS trả lời câu hỏi của GV. gương. B4: Kết luận, nhận định (GV) - HS nói tập nói trước GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, nhóm/tổ. chuyển dẫn sang mục b. TRÌNH BÀY NÓI Mục tiêu: - Luyện kĩ năng nói cho HS Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông. Nội dung: GV yêu cầu : - HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp - Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và - Yêu cầu nói: yêu cầu HS đọc. + Nói đúng mục đích (kể B2: Thực hiện nhiệm vụ lại một trải nghiệm). - HS xem lại dàn ý của HĐ viết + Nội dung nói có mở - GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí đầu, có kết thúc hợp lí. B3: Thảo luận, báo cáo + Nói to, rõ ràng, truyền - HS nói (4 – 5 phút). cảm. - GV hướng dẫn HS nói + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, B4: Kết luận, nhận định (GV) ánh mắt phù hợp. - Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Nhận xét chéo của - Yêu cầu HS đánh giá HS với nhau dựa trên B2: Thực hiện nhiệm vụ phiếu đánh giá tiêu GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo chí. phiếu tiêu chí. - Nhận xét của HS HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. B3: Thảo luận, báo cáo - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. B4: Kết luận, nhận định Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm:Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chứcthực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Đóng vai cô bé Bán Diêm kể về những ước mơ của em bé. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện. - GV hướng dẫn HS: liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật xưng “tôi”. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm:Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chứcthực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập 1: Đóng vai Ông lão kể về câu chuyện Ông lão đánh cá và con cá vàng. Bài tập 2: Hãy kể thêm về một trải nghiệm của bản thân mà em B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức b) Nội dung: - GV giao bài tập cho HS. - HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm:Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chứcthực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Viết một kỉ niệm của bản thân và kể lại trước lớp. Trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh, hãy gạch chân câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh và nêu tác dụng. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình. - HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, chụp lại bài và gửi lên zalo. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần) B4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét bài làm của HS. Hoạt động 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức nội dung của bài học - Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác b) Nội dung: - GV ra bài tập - HS làm bài tập c) Sản phẩm:Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chứcthực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập 1: Em hãy tìm ví dụ về một truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản đó? Bài tập 2: Hãy kể thêm về một trải nghiệm của bản thân mà em B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI + Phiếu số 1 PHIẾU TÌM Ý Họ và tên HS: . Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải nghiệm của bản thân Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em bằng cách trả lời vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột trái. Đó là chuyện gì? Xảy ra khi nào? Những ai có liên quan đến câu chuyện? Họ đã nói gì và làm gì? Điều gì xảy ra? Theo thứ tự thế nào? + Phiếu số 2 Vì sao truyện lại xảy ra như vậy? Cảm xúc củaPHIẾU em như ĐÁNH thế nào GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm facebookkhi Giáocâu chuyệnán miễn diễnphí Ngữ ra vàNhómvăn – Lịch: . sử - Địa lí – GDCD THCS Tiêukhi kểchí lại câu chuyện? Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt 1. Chọn được Chưa có chuyện Có chuyện để kể Câu chuyện hay câu chuyện hay, để kể. nhưng chưa hay. và ấn tượng. có ý nghĩa 2. Nội dung câu ND sơ sài, chưa Có đủ chi tiết để Nội dung câu chuyện phong có đủ chi tiết để hiểu người nghe chuyện phong phú, hấp dẫn người nghe hiểu hiểu được nội phú và hấp dẫn. \\\ câu chuyện. dung câu chuyện. 3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó Nói to nhưng đôi Nói to, truyền ràng, truyền nghe; nói lắp, chỗ lặp lại hoặc cảm, hầu như cảm. ngập ngừng ngập ngừng 1 không lặp lại vài câu. hoặc ngập ngừng. 4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, Điệu bộ rất tự tố phi ngôn ngữ tin, mắt chưa mắt nhìn vào tin, mắt nhìn vào phù hợp. nhìn vào người người nghe; nét người nghe; nét nghe; nét mặt mặt biểu cảm mặt sinh động. chưa biểu cảm phù hợp với nội hoặc biểu cảm dung câu không phù hợp. chuyện. 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ Có chào hỏi/ và Chào hỏi/ và kết thúc hợp lí và không có lời có lời kết thúc thúc bài nói một kết thúc bài nói. bài nói. cách hấp dẫn. TỔNG ĐIỂM: /10 điểm
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 BÀI 7: THƠ (Thơ có yếu tố tự sự) Tổng 12 tiết. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 PHẦN NỘI DUNG Tên người Địa Điện thoại soạn chỉ ĐỌC 1- Đọc chính: Đêm Bùi Thị THCS 0968966279 HIỂU nay Bác không ngủ Hiền Nghĩa (6 T) (Minh Huệ) – 2T Tân- Cầu Giấy- Hà Nội 2- Đọc chính: Lượm Lê Thị Thoa THCS 0966065458 (Tố Hữu)- 2T Trần Kiệt- Đông Hoà- Phú Yên 3-Thực hành đọc Nguyễn THCS 0914344315 hiểu: Gấu con có Duy Bắc Phạm chân vòng kiềng Hồng (Usachev)-2T Thái- Tuyên Quang Thực 4-Thực hành tiếng Nguyễn hành Việt (2 tiết): Biện Duy Bắc tiếng pháp hoán dụ Việt (2 tiết): Viết (3 5- Viết (3 tiết): Ghi lại Trần Thu THCS Cổ 0977521803 tiết) cảm xúc về một bài Huyền Phúc- thơ có yếu tố tự sự, Trấn miêu tả Yên- Yên Bái Nói và 6- Nói và nghe (1 Bùi Thị nghe (1 tiết): Trình bày ý kiến Hiền tiết) về một vấn đề Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 1. 1.Trần Thu Trường THCS Thị Huyền Trấn Cổ Phúc, Trấn Yên, Yên Bái 2. 2.Bùi Hiền. Trường THCS Sinh năm 1979 Nghĩa Tân- Cầu Bài 7: THƠ Giấy- Hà Nội (THƠ CÓ YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ) 3. 3.Nguyễn Duy Trường THCS Bắc, sinh năm Hồng Thái- thành 1981 phố Tuyên Quang- Tuyên Quang Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 4. 4.Lê Thị Thoa Trường THCS Trần Kiệt TX Đông Hoà- tỉnh Phú Yên Ngày soạn: Ngày dạy: . TUẦN Bài 7: THƠ (THƠ CÓ YẾU TỐ TỰ SỰ) (12 tiết) Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Cánh Diều) theo CV5512 MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (Thơ có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả). - Hình ảnh Bác Hồ, hình ảnh chú bé Lượm và hình ảnh Gấu con được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Biện pháp tu từ hoán dụ. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của bài thơ sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả (về hình thức và nội dung) - Nhận biết được biện pháp tu từ Hoán dụ, hiểu được tác dụng của việc sử dụng hoán dụ trong văn bản. - Viết được đoạn văn nghi lại cảm nghĩ về một bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả - Bước đầu biết trình bày ý kiến về một vấn đề. 3. Về phẩm chất: - Xúc động trước những việc làm và tình cảm cao đẹp - Trân trọng những suy nghĩ, hành động dũng cảm - Yêu quý bản thân tự hào về những giá trị của bản thân. - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ. Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS