Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 10 - Chủ đề: Phản ứng oxi hóa khử

docx 13 trang nhungbui22 09/08/2022 8832
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 10 - Chủ đề: Phản ứng oxi hóa khử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_10_chu_de_phan_ung_oxi_hoa_khu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 10 - Chủ đề: Phản ứng oxi hóa khử

  1. Nhóm 1: THPT Bắc Kạn, THPT Ngân Sơn, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Chợ Mới, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Bạch Thông Tên chủ đề: Phản ứng oxi hóa – khử I. Mục tiêu dạy học Phẩm chất Chăm chỉ 1. Chủ động thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động học tập do giáo viên yêu cầu. Trách nhiệm 2. Có ý thức hỗ trợ, hợp tác, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học 3. Chủ động tự nghiên cứu để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Trong quá trình hoạt động nhóm, chủ động phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm, tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ . Năng lực giao tiếp và hợp tác 4. Tham gia đóng góp ý kiến tong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm. Năng lực hóa học Năng lực nhận thức hóa học 5. Nêu được khái niệm và xác định số oxi hóa của các nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất. 6. Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hóa - khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử. 7. Xác định được số oxi hóa cảu các nguyên tử các nguyên tố; cân bằng được phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 8. Mô tả được một số phản ứng oxi hóa - khử gắn liền với cuộc sống.
  2. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Phiếu học tập: 05 phiếu + Phiếu số 01: 4 quy tắc xác định số oxi hóa. + Phiếu số 02: Các định nghĩa chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử. + Phiếu số 03: Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử. + Phiếu số 04: Vận dụng lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử. + Phiếu số 05: Bài tập củng cố. - Video, hình ảnh về ý nghĩa thực tiễn của phản ứng oxi – hóa khử. - Phiếu đánh giá. III. Tiến trình dạy học: 1. Mô tả chung các hoạt động học Hoạt động Mục tiêu Phương pháp, kĩ thuật Phương án đánh giá (thời gian) dạy học Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)? + Thông qua quan sát mức độ và hiệu Hoạt động 2: Số oxi hóa (15 phút) 1,2,3,4,5 - Phương pháp: Dạy học quả tham gia vào hoạt động của HS. hợp tác, đàm thoại. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, - Kĩ thuật: Công não. GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là chất khử-chất oxi 1,2,3,4,6,8 - Phương pháp: Dạy học cầu và điều chỉnh. hoá; sự khử-sự oxi hoá, hiểu thế nào là phản ứng oxi hợp tác, đàm thoại, dạy - Công cụ đánh giá: Các phiếu hóa-khử? (25 phút) học nêu vẫn đề. đánh giá theo các mức độ. - Kĩ thuật: Công não. Hoạt động 4: Tìm hiểu về cách lập phương trình hoá 1,2,3,4,7 - Phương pháp: Dạy học học của phản ứng oxi hoá khử (cân bằng theo phương hợp tác, đàm thoại, dạy pháp thăng bằng electron) (25 phút) học nêu vẫn đề. - Kĩ thuật: Công não. Hoạt động 5: Luyện tập (15 phút) 1,2,3,4, 7 - Phương pháp: Dạy học hợp tác, đàm thoại. - Kĩ thuật: Công não.
  3. Hoạt động 6: Vận dụng và mở rộng (5 phút) 8 - Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - Kĩ thuật: Công não. B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Thu hút học sinh GV chiếu video, hình ảnh về ý nghĩa thực tiễn của phản ứng oxi hóa hứng thú tìm hiểu khử. Từ đó giới thiệu về phản ứng oxi hóa khử và dẫn dắt vào chủ đề. về phản ứng oxi hóa khử. Hoạt động 2: Số oxi hóa (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được các 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Số oxi hóa + Thông qua quy tắc về số oxi quan sát mức - GV thông báo để thuận lợi cho việc nghiên 1/ Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của các nguyên tố hóa. độ và hiệu cứu phản ứng oxi hóa – khử, người ta dùng số bằng không. quả tham gia - Hiểu được các oxi hóa. Ví dụ: số oxi hóa của các nguyên tố Cu, S, O, N, H trong các đơn vào hoạt quy tắc về số oxi - HĐ nhóm: HS hoạt động nhóm để hoàn chất Cu, S, O2, N2, H2 đều là không. động của HS. hóa. thành nội dung trong phiếu học tập số 1. 2/ Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên + Thông qua - Vận dụng các tố bằng không. HĐ chung quy tắc để xác của cả lớp, định số oxi hóa 3/ Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập GV hướng của các nguyên tố. bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng của các nguyên tố bằng điện tích của ion đó. dẫn HS thực - Rèn năng lực thành viên: tiến hành làm các ví dụ, quan sát hiện các yêu 4/ Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hidro hợp tác, năng lực và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học cầu và điều bằng +1 (trừ một số trường hợp đặc biệt như hidrua kim loại NaH,
  4. vận dụng kiến thức tập. CaH2 ). Số oxi hóa của oxi bằng -2 (trừ OF2, H2O2 ). chỉnh. hóa học, năng lực 3. Báo cáo, thảo luận Ví dụ: Xác định số oxi hóa của nguyên tố H và O trong các hợp sử dụng ngôn ngữ: chất NaH, NH3, H2S, OF2, SO2. Diễn đạt, trình bày - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm treo kết ý kiến, nhận định quả của mình lên bảng với 4 yêu cầu trong Trong NaH, H có số oxi hóa -1. của bản thân. PHT, GV mời từng nhóm trình bày 1 ý trong Trong NH và H S, H có số oxi hóa là +1. 4 ý trong phiếu học tập, các nhóm khác tham 3 2 gia phản biện. GV chốt lại kiến thức. Trong OF2, O có số oxi hóa +1. * Dự kiến một số khó khăn: HS có thể Trong SO2, O có số oxi hóa -2. không xác định được số oxi hóa của các 2- 2- * Lưu ý:Quy tắc ghi số oxi hóa. nguyên tố trong các ion SO4 , CO3 . Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là chất khử-chất oxi hoá; sự khử-sự oxi hoá, hiểu thế nào là phản ứng oxi hóa-khử ?(25 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được các khái niệm: - HĐ nhóm: GV trình chiếu các slides, sau đó yêu cầu các I.Phản ứng oxi hoá- khử: + Thông qua Chất khử, chất oxi hoá, quá nhóm thảo luận đề hoàn thành phiếu học tập 2. 1. Xét phản ứng có oxi tham gia: quan sát mức 0 0 2 2 trình khử, quá trình oxi hóa độ và hiệu VD1: 2 Mg + O2 2 Mg O (1) và phản ứng oxi hoá - khử quả tham gia - HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi Số oxh của Mg tăng từ 0 lên +2, Mg nhường vào hoạt - Xác định được số oxi hóa nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. electron: 0 2 động của học của các nguyên tố trong GV chốt lại kiến thức. phương trình phản ứng - Mg Mg + 2e sinh. Viết được các quá trình thể Oxi nhận electrron: + Thông qua 0 2 hiện sự thay đổi số oxi hóa O + 2e O HĐ chung - Rèn năng lực hợp tác và Quá trình Mg nhường electron là quá trình oxh của cả lớp, năng lực sử dụng ngôn ngữ: Mg. GV hướng Diễn đạt, trình bày ý kiến, Ở phản ứng (1): Chất oxh là oxi, chất khử là Mg. dẫn HS thực nhận định của bản thân. 2 2 0 0 1 2 hiện các yêu VD2 : Cu O + H Cu + H 2 O (2) 2 cầu và điều Số oxh của Cu giảm từ +2 xuống 0, Cu trong chỉnh. CuO nhận thêm 2 electron: 2 0 Cu + 2e Cu Số oxh của H tăng từ 0 lên +1, H nhường đi 1 e:
  5. 0 1 H H 1e 2 => Quá trình Cu nhận thêm 2 electron gọi là quá 2 2 trình khử Cu (sự khử Cu ). Phản ứng (2): Chất oxh là CuO, chất khử là Hiđro. Tóm lại: + Chất khử ( chất bị oxh) là chất nhường electron. + Chất oxh ( Chất bị khử) là chất thu electron. + Quá trình oxh ( sự oxh ) là quá trình nhường electron. + Quá trình khử (sự khử ) là quá trình thu electron. 2.Xét phản ứng không có oxi tham gia 2x1e 0 0 1 1 VD3: 2 Na + Cl 2 2 NaCl (3) Phản ứng này có sự thay đổi số oxi hóa, sự cho nhận electron: 0 1 Na Na + 1e 0 1 Cl + 1e Cl 0 0 1 1 VD4 : H2 + Cl 2 2 H Cl (4) Trong phản ứng (4) có sự thay đổi số oxi hóa của các chất, do cặp electron góp chung lệch về Clo. 3 5 to 1 VD 5 : N H4 N O3 N2 O + 2H 2 O Phản ứng (5) nguyên tử N-3 nhường e, N+5 nhận e có sự thay đổi số oxh của một nguyên tố. 3.Phản ứng oxi hoá- khử ĐN: Phản ứng oxh – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng, hay pư oxh – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxh của một số nguyên tố.
  6. II. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn: Phản ứng oxihóa-khử làloại phản ứng hóa học khá phổ biến trong tự nhiên và có tầm quan trọng trong sản xuất và đời sống * GV bổ sung : xác bã động vật phân hủy do bị oxi hóa SO2 ; H2S gây ô nhiễm. Nhờ những quá trình oxi hóa khử xảy ra trong tự nhiên như : sự đốt cháy, sự lên men thối, làm giảm các chất độc hại trong không khí. Đốt cháy C, nhiên liệu gây khí CO2 , Có gây ô nhiễm. Biện pháp xử lí : dựa trên cơ sở tính chất vật lí, hóa học cúa chúng. Hoạt động 4: Tìm hiểu về cách lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron) (25 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được phương + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để hoàn thành * Phương pháp thăng bằng electron, dựa trên nguyên tắc: + Thông qua pháp thăng bằng nhiệm vụ ở phiếu học tập số 3 (Phiếu này được dùng để Tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron quan sát mức ghi nội dung bài học thay cho vở) do chất oxihóa nhận: Trải qua bốn bước electron. độ và hiệu quả * Phương pháp thăng bằng electron, dựa trên nguyên tắc: -Bước 1: Xác định số oxihóa của các nguyên tố trong pảhn tham gia vào - Nêu được các bước do chất khử nhường bằng tổng số electron ứng để tìm chất khử, chất oxihóa. lập phương trình hóa do -Bước 2: Viết các quá trình khử, quá trình oxihóa cân bằng hoạt động của học theo phương pháp *Trải qua bốn bước : mổi quá trình. học sinh. thăng bằng electron. -Bước 1: -Bước 3: tìm hệ số thích hợp cho chất khử, chất oxihóa sao + Thông qua - Rèn năng lực sử . cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số HĐ chung của electron do chất oxihóa nhận dụng ngôn ngữ hóa cả lớp, GV -Bước 4: Đặt các hệ số của chất khử và chất oxihóa vào sơ hướng dẫn HS học. -Bước 2: đồ phản ứng , từ đó tính ra hệ số của các chất kháccó mặt thực hiện các . trong phương trình hóa học . Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vếđể hòan tất yêu cầu và điều việc lập phương trình hóa học của phản ứng. chỉnh. -Bước 3: Ứng dụng: . Vd 1: P + O2 P2O5 - Chất khử: P vì số oxihóa của P tăng từ 0 đến +5. - Chất oxihóa: O2 vì số oxihóa của O2 giảm từ 0 đến -2. -Bước 4: - Quá trình oxihóa: P0 P+5 + 5e . - Quá trình khử: O0 + 4e 2O-2 2 P0 P+5 + 5e X 4 0 -2 O 2 + 4e 2O X 5
  7. 4 P + 5O2 2 P2O5 GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 4: Vd 2: Mg + AlCl3 MgCl2 + Al 0 3 2 0 Mg Al Cl3 Mg Cl2 Al 3 Nhóm 1,5: Lập phương trình hóa học của phản ứng Mg là chất khử ; Al (trong AlCl3) là chất oxi hoá oxihóa-khử khi cho: P + O2 P2O5 0 2 Mg Mg 2e x 3 Nhóm 2,6: Lập phương trình hóa học của phản ứng 3 0 oxihóa-khử khi cho: Al 3e Al x 2 Mg + AlCl MgCl + Al 0 3 2 0 3 2 3Mg 2 Al 3Mg 2 Al Nhóm 3,7: Lập phương trình hóa học của phản ứng Phương trình sẽ là : oxihóa-khử khi cho:KClO3 KCl + O2 3Mg + 2AlCl3 3MgCl2 + 2Al Nhóm 4,8: Lập phương trình hóa học của phản ứng Vd 3 : KClO3 KCl + O2 _1 oxihóa-khử khi cho: 5 0 K Cl O3 K Cl O2 FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 5 2 Cl (trong KClO3) là chất oxi hóa ; O (trong KClO3) là chất - HS thực hiện công việc của nhóm: khử 5 _1 + Nhóm trưởng tổ chức phân công công việc nhóm cho Cl 6e Cl x 2 các thành viên 2 0 + Các thành viên hoàn thành phần công việc được phân 2O O2 4e x 3 công. 5 2 _1 0 + Nhóm tổ chức thảo luận, tập hợp, thảo luận các nội 2Cl 6O 2Cl 3O2 dung mà các thành viên đã tìm hiểu. Phương trình sẽ là : 2KClO3 2KCl + 3O2 + Khó khăn có thể trao đổi với GV. + Chuẩn bị nội dung báo cáo. Vd 4 : FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 2 1 0 3 2 4 2 Fe S 2 O2 Fe2 O3 S O2 + HĐ chung cả lớp: Các nhóm 1,2,3,4 báo cáo kết quả 2 1 0 Fe, S (trong FeS2) là chất khử ; O2 là chất oxi hoá và nhóm 5,6,7,8 phản biện. GV chốt lại kiến thức. 2 3 + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý Fe Fe 1e 1 4 cho HS. 2 S 2 S 10e 2 1 3 4 Fe S 2 Fe 2 S 11e x 4 0 2 O2 4e 2O x 11
  8. 2 1 0 3 4 2 4Fe S 2 11O2 4Fe 8 S 22O Phương trình sẽ là : 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 Hoạt động 5: Luyện tập (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính Kết quả trả + GV quan sát và kiến thức đã học xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi lời các câu đánh giá hoạt động trong bài về chất điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. hỏi/bài tập cá nhân, hoạt động oxi hóa, chất khử, Câu 1: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng? trong phiếu nhóm của HS. quá trình oxi hóa, A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e. B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e. học tập. Giúp HS tìm C. Mỗi phân tử Cl nhường 2e. D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e. quá trình khử. 2 1D, 2C, 3D, hướng giải quyết - Tiếp tục phát triển Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? 4C, 5B. những khó khăn trong quá trình năng lực: tính toán, A. NH3 + HCl → NH4Cl B. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O sáng tạo, giải quyết hoạt động. C. 4NH + 3O → 2N + 6H O D. H SO + BaCl → BaSO ↓ + 2HCl các vấn đề thực tiễn 3 2 2 2 2 4 2 4 + GV thu hồi một thông qua kiến thức Câu 3: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2, nguyên tố cacbon số bài trình bày của môn học, vận dụng A. chỉ bị oxi hóa. B. chỉ bị khử. C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D. không bị oxi hóa, HS trong phiếu học kiến thức hóa học cũng không bị khử. tập để đánh giá và vào cuộc sống. nhận xét chung. Câu 4: Trong phản ứng: NO + H O → HNO + NO, nguyên tố nitơ Nội dung HĐ: hoàn 2 2 3 + GV hướng dẫn thành các câu A. chỉ bị oxi hóa. B. chỉ bị khử. C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D. không bị oxi hóa, HS tổng hợp, điều hỏi/bài tập trong cũng không bị khử. chỉnh kiến thức để phiếu học tập. Câu 5: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa? hoàn thiện nội dung bài học. A. S B. F2 C. Cl2 D. N2 + Ghi điểm cho + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để nhóm hoạt động tốt giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 5. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ hơn. những khó khăn mắc phải. - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và
  9. yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. Hoạt động 6: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS vận - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Bài báo cáo - GV yêu cầu dụng các kĩ - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài của HS (nộp HS nộp sản năng, vận tập nâng cao. bài thu phẩm vào đầu dụng kiến thức hoạch). buổi học tiếp - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: đã học để giải theo. Câu 1: Sự đốt cháy nhiên liệu trong động cơ: nhiên liệu được đốt cháy trong động cơ, đó là quá trình oxi hoá, quyết các tình sinh ra năng lượng và năng lượng này chuyển hoá thành công có ích cho động cơ hoạt động. Bao gồm các - Căn cứ vào nội huống trong quá trình đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch như xăng, dầu, khí đốt Và các quá trình này sinh ra các khí thải dung báo cáo, thực tế gây ô nhiễm môi trường như: các oxit của nitơ (N2Ox), các oxit của cacbon (CO, CO2), khí SO2 . đánh giá hiệu -Giáo dục cho A. Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? quả thực hiện HS ý thức tự B. Giải thích hiện tượng mưa axit và tác hại của mưa axit? công việc của học tự nghiên Câu 2: Quá trình lên men : Phản ứng lên men : Dưới tác dụng của các chất xúc tác men do vi sinh vật tiết ra HS (cá nhân hay chất đường bị phân tách thành các sản phẩm kháC. Các chất men khác nhau gây ra những quá trình lên men cứu. theo nhóm HĐ). khác nhau. Quá trình lên men xảy ra qua nhiều giai đoạn . Đồng thời động Ví dụ : Một số phản ứng lên men của glucoza và fructozo + Lên men êtylic tạo thành ancol êtylic: viên kết quả làm việc của HS. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + Lên men butyric tạo thành axit butyric: C6H12O6 → CH3- CH2- CH2-COOH + 2H2 + 2CO2 + Lên men lactic tạo thành axit lactic: C6H12O6 → 2CH3 -CHOH - COOH + Lên men limônic tạo thành axit limônic:(citric) C6H12O6 +3O → HOOC- CH2-C(COOH)(OH)-CH2-COOH + 2H2O + Ancol etylic lên men giấm thành axit axetic : đây là phương pháp cổ điển điều chế axit axetic, tức là oxi hóa rượu etylic bằng oxi không khí, có mặt men giấm thành axit axetic : CH3 – CH2 – OH + O2 CH3 – COOH + H2O A. Cho biết vai trò của các chất trong phản ứng trên? B. Tính lượng glucozo cần dùng để sản xuất 1 lít giấm ăn có nồng độ 10%. Biết hiệu suất của cả quá trình là 50%. -GV cho HS về nhà làm thêm câu hỏi - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. VI. HỌC LIỆU - Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản.
  10. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) Hoàn thành các yêu cầu sau: 1/ a. Nêu nội dung quy tắc 1. b. Xác định số oxi hóa của các đơn chất: Cu, S, O2, N2, H2. 2/ a. Nêu nội dung quy tắc 4. b. Xác định số oxi hóa của nguyên tố H và O trong các hợp chất NaH, NH3, H2S, OF2, SO2. 3/ a. Nêu nội dung quy tắc 2. b. Áp dụng nội dung quy tắc 2 với các phân tử HCl, H2O, HNO3, Al2O3. 4/ a. Nêu nội dung quy tắc 3. + - 2+ 2- 2- b. Áp dụng nội dung quy tắc 3 cho các ion Na , Cl , Ca , SO4 , CO3 .
  11. Phiếu học tập số 2 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) Tóm lại: + Chất khử ( chất bị oxh) + Chất oxh ( Chất bị khử) + Quá trình oxh ( sự oxh ) + Quá trình khử (sự khử ) Cho 2 ví dụ trong đó xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình oxi hóa, quá trình khử? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) * Phương pháp thăng bằng electron, dựa trên nguyên tắc: do chất khử nhường bằng tổng số electron do *Trải qua bốn bước : -Bước 1: - Bước 2: - Bước 3: Phản ứng oxi hoá- khử - BướcĐN: 4: Phản ứng oxh – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự giữa các chất phản ứng, hay pư oxh – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự Vd:(cho 3 vd phản ứng oxi hóa-khử) Nêu ý nghĩa của phản ứng oxi hóa-khử.
  12. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Nhóm 1,5: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxihóa-khử khi cho: P + O2 P2O5 Nhóm 2,6: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxihóa-khử khi cho: Mg + AlCl3 MgCl2 + Al Nhóm 3,7: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxihóa-khử khi cho:KClO3 KCl + O2 Nhóm 4,8: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxihóa-khử khi cho: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1:Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất khử? A. cacbon B. kali C. hidro D. hidro sunfua Câu 2: Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa? A. Fe + KNO3 + 4HCl → FeCl3 + KCl + NO + 2H2O B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 D. NaOH + HCl → NaCl + H2O Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Khi cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên tối giản, hệ số của O2 là A. 4 B. 6 C. 9 D. 11 Câu 4: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4loãng dư là A. 14,7 gam B. 9,8 gam C. 58,8 gam D. 29,4 gam Câu 5: Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự A. -2, -1, -2, -0,5. B. -2, -1, +2, -0,5. C. -2, +1, +2, +0,5. D. -2, +1, -2, +0,5. + - Câu 6: Cho các hợp chất: NH 4, NO2, N2O, NO 3, N2 Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là: - + - + A. N2 > NO 3 > NO2 > N2O > NH 4. B. NO 3 > N2O > NO2 > N2 > NH 4. - + - + C. NO 3 > NO2 > N2O > N2 > NH 4. D. NO 3 > NO2 > NH 4 > N2 > N2O. Câu 7: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là
  13. A. 0,5 B. 1,5 C. 3,0 D. 4,5 2+ Câu 8: Trong phản ứng: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu thì 1 mol Cu A. nhận 1 mol electron B. nhường 1 mol electronC. nhận 2 mol electron D. nhường 2 mol electron Câu 9: Trong phản ứng: KClO3 + 6HBr → KCl + 3Br2 + 3H2O thì HBr A. vừa là chất oxi hoá, vừa là môi trường B. là chất khử C. vừa là chất khử, vừa là môi trường D. là chất oxi hoá Câu 10: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá là: A. 8 B. 6 C. 4 D. 2