Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2024_2025_ha_v.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
- TUẦN 9 Thứ 2, ngày 04 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: PHÁT ĐỘNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRUYỀN THỐNG TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Tham gia các hoạt động của Đội, các sự kiện về truyền thống tôn sư, trọng đạo. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ với thầy cô. Đề xuất được những việc làm cụ thể để nuôi dưỡng, giữ gìn tình thầy trò. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm cụ thể của mình để nuôi dưỡng, giữ gìn tình thầy trò. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý thày cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập tốt để làm thày cô vui lòng. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ “Tôn - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN và học sinh lớp sư trọng đạo”. + Đánh giá sơ kết tuần, lên kế hoạch tập luyện
- + Thiết kế kịch bản, sân nêu ưu điểm, khuyết điểm văn nghệ. Chuẩn bị tham khấu. trong tuần. gia chào mừng ngày + Chuẩn bị trang phục, + Triển khai kế hoạch 20/11. đạo cụ và các thiết bị âm mới trong tuần. - HS cam kết thực hiện. thanh, liên quan đến + Triển khai sinh hoạt chủ đề sinh hoạt. theo chủ đề “Tôn sư + Luyện tập kịch bản. trọng đạo” + Phân công nhiệm vụ cụ + Phát động phong trào thể cho các thành viên. chăm ngoan học tốt chào mừng ngày 20/11, ngày nhà giáo Việt Nam. + Cam kết hành động : Tham gia luyện tập văn nghệ chào mừng ngày 20/11. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1 – 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. HS đọc diễn cảm trôi chảy, đạt tốc độ 90 – 100 tiếng/ phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học thuộc lòng trong nửa cuối học kì I. - Sử dụng một số từ điển Tiếng Việt thông dụng để tìm từ, nghĩa của từ, cách dùng từ. - Ghi chép được vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Viết được đoạn văn tả phong cảnh. - Nhận biết được từ đồng nghĩa (đặc điểm và tác dụng) - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc). - Biết yêu thương gia đình, trân trọng những giá trị của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên: - SGK Tiếng Việt 5 kết nối tri thức, SGV Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc (đoạn văn cần đọc) và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). - Tranh ảnh SGK phóng to, video clip ngắn về cảnh bầu trời có mặt trời chói chang, mây nhuộm màu nắng, (nếu có). 2. Đối với học sinh: - SGK Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. - Các PBT. - Tranh ảnh, video ngắn về nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video vui nhộn, hài hước dưới đây: Y - HS xem video. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện tập kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu bài văn - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ BT1: Chọn 1 trong 2 nhiệm vụ dưới đây: a. Đọc 1 câu chuyện đã học và thực hiện yêu cầu (tóm tắt câu chuyện; nêu 1 – 2 chi tiết em yêu thích). - HS đọc yêu cầu BT.
- b. Đọc 1 bài dưới đây và trả lời câu hỏi (Nêu cảnh vật được giới thiệu, miêu tả trong bài; Em nhớ nhất hình ảnh nào?) - GV tổ chức kiểm tra HS đọc diễn cảm các đoạn hoặc bài đọc có độ dài khoảng 90 - 100 tiếng trong - HS hoạt động theo hướng dẫn của các văn bản đã học ở nửa cuối học kì I hoặc văn GV. bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 90 – 100 tiếng/ phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi giờ kiểm tra được một số HS. - HS thực hiện theo hướng dẫn của Trong tiết 1, đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học GV. thuộc lòng của khoảng 20% số HS trong lớp. - GV tiến hành kiểm tra: + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc - HS thực hiện theo hướng dẫn của hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. GV. + HS đọc đoạn, bài văn, trả lời CH đọc hiểu. + GV nhận xét, chấm điểm theo hướng dẫn tại các văn bản chỉ đạo hiện hành. * Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. Hoạt động 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa - GV phổ biến trò chơi Tìm từ đồng nghĩa cho HS:
- - HS đọc nhiệm vụ BT. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chia lớp thành 4 nhóm và thực hiện nhiệm vụ. - HS thực hiện theo hướng dẫn của - GV cho các nhóm kiểm tra kết quả chéo nhau và GV. công bố kết quả: - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm + Nhóm hoàn thành xuất xắc nhất vụ. + Nhóm làm đúng nhưng chưa đầy đủ + Nhóm làm đủ nhưng có sai sót + Nhóm chưa hoàn thành. - GV chốt đáp án: * Đáp án tham khảo: - HS chữa BT. • Nhóm 1 (chăm chỉ): siêng năng, chịu khó, cần mẫn, chuyên cần, cần cù. • Nhóm 2 (chăm sóc): chăm chút, chăm lo, trông nom, săn sóc. • Nhóm 3 (che chở): bênh, bênh vực, bảo vệ. Hoạt động 3: Thực hành - GV cho HS đọc nhiệm vụ BT3: Đặt 2 – 3 câu có từ đồng nghĩa em tìm được ở bài tập 2 - HS đọc nhiệm vụ BT. + GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, trình bày ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. + GV gọi 1 – 2 HS đại diện trả lời, HS khác nhận xét. - HS phát biểu ý kiến. + GV nhận xét, chốt đáp án: Đàn kiến cần mẫn tha lương thực về tổ. - HS nhận xét, chốt đáp án Mẹ tôi chăm chút chúng tôi từng li từng tí. Trong truyện cổ tích, ông bụt, ông tiên thường bênh vực, bảo vệ những người hiền lành, lương thiện.
- - GV cho HS đọc nhiệm vụ BT4, 5: Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn văn - HS đọc nhiệm vụ BT. dưới dây. Nêu nhận xét về cách sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc của nhà văn. Bài tập 5: Viết đoạn văn (3 – 5 câu) tả cảnh thiên nhiên, trong đó có ít nhất 2 từ ngữ chỉ màu xanh. - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thiện. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. - HS lắng nghe và thực hiện. * CỦNG CỐ, DẶN DÒ - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa đạt - HS lắng nghe, tiếp thu. chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 3, ngày 05 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. HS đọc cảm, trôi chảy, đạt tốc độ 90 – 100 tiếng / phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng tì học thuộc lòng trong nửa đầu học kì I. - Ôn luyện về từ đa nghĩa và đại từ. - Biết sử dụng từ đồng nghĩa trong bài văn để có một số câu văn sinh động, gợi cảm hơn. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc). - Hoàn thành nhiệm vụ học tập, ham học hỏi; có ý thức vận dụng những kĩ năng đã học ở trường vào đời sống hằng ngày.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên: - SGK Tiếng Việt 5 kết nối tri thức, SGV Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. - Tranh ảnh SGK phóng to; tranh ảnh hoặc video clip về cảnh đồi núi hoặc cánh đồng (nếu có). 2. Đối với học sinh: - SGK Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. - Từ điển Tiếng Việt. - Tranh ảnh theo nội dung bài nếu có. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV đặt câu hỏi: Em hãy nhắc lại kiến thức về từ đa nghĩa? - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ: - GV nhận xét, chốt đáp án: Từ đa nghĩa là từ có - HS lắng nghe câu hỏi. nhiều nghĩa, trong đó có một nghĩa gốc và một hoặc một số nghĩa chuyển - HS phát biểu. - GV ghi tên bài học mới. - HS lắng nghe, tiếp thu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện tập kĩ năng học thuộc lòng và đọc hiểu văn bản - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài. - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ BT1: Đọc thuộc lòng đoạn thơ (khoảng 100 chữ) trong một bài thơ đã học dưới đây và trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu BT. - GV tổ chức đọc thi cho HS và yêu cầu HS trả lời các câu ứng với bài đọc đã chọn. - GV nhận xét, chốt nhiệm vụ Hoạt động 2: Ôn luyện đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ đa nghĩa - GV tổ chức hoạt động cho HS đọc yêu cầu của BT2: Từ ngọn và từ gốc trong mỗi câu dưới đây
- mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? - HS đọc theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu BT. - GV tổ chức hoạt động nhóm đôi cho HS, hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi. - GV mời 1 – 2 HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt đáp án: a. Từ ngọn: + Bầy chim ríu rít làm tổ trên ngọn cây. (nghĩa gốc) + Ngọn lửa bập bùng xua đi cái cạnh đầu đông. (nghĩa chuyển) + Những ngọn núi ẩn hiện trong mây trời (nghĩa - HS thực hiện theo hướng dẫn chuyển) b. Từ gốc: - HS trả lời. + Ông tôi mới trồng thêm 5 gốc cam ở góc vườn - HS lắng nghe và tiếp thu. (nghĩa chuyển) + Các bạn nhỏ ngồi chơi dưới gốc cây đa đầu làng (nghĩa gốc) + Nhiều người gốc Việt đã về Việt Nam làm việc. (nghĩa chuyển) - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. Hoạt động 3: Đặt câu với từ đa nghĩa - GV xác định nhiệm vụ cho HS BT3: Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của mỗi từ dưới đây: - GV tổ chức hoạt động cho HS bằng kĩ thuật Mảnh ghép để giải quyết BT. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm phát biểu.
- - GV nhận xét, chốt đáp án: - GV nhận xét, bổ sung ý kiến để HS tiếp tục hoàn thiện bài viết. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về đại từ - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ BT4: Đọc đoạn văn - HS đọc nhiệm vụ BT. dưới đây và trả lời câu hỏi. Đêm Trung thu, (1) bà tôi trải một chiếc chiếu ngoài hiên. Bố tôi bê ra một đĩa to, nào bưởi, hồng, kẹo,... lại còn cả bánh đa nữa. - Cháu ra đây với (2) bà nào! Tôi chạy ra, bốc mấy cái kẹo nhét vào túi. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. (3) Bà hỏi: – Sao chưa ăn đã để dành vậy cháu? - HS phát biểu ý kiến. – Cháu cất đi, đến mai đưa cho em Tâm. Ban nãy, - HS lắng nghe, tiếp thu. cháu làm nó ngã. - HS lắng nghe, tiếp thu. (4) Bà ôm tôi vào lòng, thơm lên tóc tôi, không nói. (Theo Kao Sơn) a. Từ bà ở vị trí nào được dùng để xưng hô? b. Trong đoạn văn, còn danh từ nào cũng được dùng để xưng hô? + GV cho HS làm việc cá nhân, viết vào VBT. + GV nhận xét, chốt đáp án: - HS đọc nhiệm vụ BT. a. Từ bà trong vị trí (2) dùng để xưng hô. b. Trong đoạn văn, còn danh từ cháu cũng được cùng để xưng hô. - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ BT5: Tìm đại từ thay thế phù hợp thay cho mỗi bông hoa. Ngày xưa, trên cao nguyên có một đồng cỏ ở rất xa chỗ sinh sống của loài người. Nơi * có một dòng suối trong như pha lê và những tảng đá vân nằm giữa những đám hoa bướm bướm, hoa thạch thảo màu hồng, màu tím. Muốn tới * phải vượt qua những cánh rừng, những dãy núi, những dòng sông... Muông thú gọi * là làng Hươu. (Theo Vũ Hùng) - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thiện. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
- * CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học. - Nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Toán Bài 20: PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép trừ số thập phân. - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng được việc trừ số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - GV tổ chức trò chơi “Hỏi nhanh – Đáp - HS tham gia trò chơi đúng”. Luật chơi: Quản trò (Rô-bốt) nêu một phép - HS lắng nghe. trừ số thập phân rồi chỉ định 1 HS khác trả – HS nêu lại cách thực hiện trừ hai số lời. HS trả lời đúng sẽ được nêu phép trừ số thập phân. thập phân tiếp theo và chỉ định bạn trả lời. - HS được nghe bạn, GV nhận xét. - HS được nghe GV giới thiệu bài: Ở tiết -HS lắng nghe học trước, chúng ta đã biết cách thực hiện phép trừ số thập phân. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng những kiến thức đó để giải quyết một số tình huống thực tiễn.- 2. Luyện tập: *Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc - HS làm bài cá nhân vào vở; đổi vở, yếu chữa bài cho nhau -GV nhận xét, thống nhất kết quả -HS cùng GV thống nhất kết quả (12,06; 6,09; 15,4; 5,5). -GV có thể đưa 1 – 2 bài của HS làm chưa -HS nghe GV chốt lại cách làm và kết đúng (nếu có) để lưu ý tránh lỗi sai khi thực quả. hiện phép tính (đặt tính chưa đúng, thực hiện tính chưa đúng thứ tự, tính và viết kết quả chưa đúng,...) *Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS làm việc theo nhóm 2 - GV nhận xét bài làm - HS lắng nghe nhận xét - GV soi bài làm đúng, yêu cầu HS đối -HS chia sẻ bài làm, nhận xét chiếu - Kết quả. (19,601; 9,34; 18).
- - GV Nhận xét, tuyên dương. *Bài 3: Một chiếc cọc được sơn hai màu xanh và đỏ (như hình vẽ). Biết đoạn màu xanh dài hơn đoạn màu đỏ là 1,8 dm. Tìm độ dài chiếc cọc đó. (Làm việc nhóm 4 hoặc - Đề bài cho biết: Một chiếc cọc được 5) sơn hai màu xanh và đỏ (như hình vẽ). - GV hỏi: Đề bài cho biết điều gì? Đoạn màu xanh dài 14,2 dm. Đoạn màu xanh dài hơn đoạn màu đỏ là 1,8 dm. Yêu cầu đề bài: Tìm độ dài chiếc cọc đó. - GV hỏi: Yêu cầu đề bài là gì? –GV gợi ý cho HS bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS trả lời. + Chiếc cọc gồm có mấy đoạn? Đó là những đoạn nào? + Đề bài đã cho biết độ dài của đoạn nào? + Để tìm độ dài chiếc cọc đó, trước hết - HS nêu và giải thích cách làm chúng ta phải tìm độ dài của đoạn nào? Bài giải: + Độ dài của đoạn màu đỏ như thế nào so Độ dài của đoạn màu đỏ là (hoặc Đoạn với độ dài đoạn màu xanh màu đỏ dài số đề-xi-mét là): + Tính độ dài của đoạn màu đỏ bằng cách 14,2 - 1,8 =12,4 (dm) nào? Độ dài của chiếc cọc đó là (hoặc Chiếc - GV mời các nhóm trình bày. cọc đó dài số đề-xi-mét là): - Mời các nhóm khác nhận xét 14,2+12,4 = 26,6 (dm) - GV nhận xét chung, tuyên dương. Đáp số: 26,6 dm. Bài 4: Số? (Làm việc nhóm 4) - Yêu cầu của đề bài: Tìm cân nặng - GV hỏi: Yêu cầu đề bài là gì? của mỗi con Rô-bốt.
- - HS thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm 4 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xác định cân nặng của mỗi con Rô- bốt. - HS chia sẻ kết quả - GV thống nhất kết quả và cách làm. Rô-bốt C: 8 kg – 4,7 kg = 3,3 kg. Rô-bốt B: 5,5 kg – 3,3 kg = 2,2 kg. Rô-bốt A: 4,7 kg – 2,2 kg = 2,5 kg (hoặc 8 kg – 5,5 kg = 2,5 kg). 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức HS chia sẻ trong nhóm bàn - HS xác định bạn cao nhất và thấp nhất chiều cao của mình (tính theo đơn vị mét) tổ và tính xem hai bạn hơn kém nhau và cho biết bạn nào cao hơn, cao hơn bao bao nhiêu mét. nhiều mét. –GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Khoa học Bài 9: MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN, VẬT DẪN ĐIỆN VÀ VẬT CÁCH ĐIỆN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của mạch điện thắp sáng gồm: nguồn điện, công tắc và bóng đèn.. - Giải thích được lí do sử dụng vật dẫn điện, vật cách điện trong một số đồ vật, tình huống thường gặp. - Đề xuất được cách làm thí nghiệm để xác định vật dẫn điện, vật cách điện. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của mạch điện. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất cách làm thí nghiệm.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả làm việc của nhóm. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK được trình chiếu. - Dụng cụ thí nghiệm như hình 2, 5, 6 SGK và một số vật dẫn điện, cách điện. - Bảng nhóm, giấy A3, bút lông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV nêu tình huống: - HS lắng nghe. Các em hãy tưởng tượng nếu chúng ta đi vào trong một hang động không có ánh sáng, chúng ta khồng nhìn thấy mọi vật xung quanh. Các em sẽ sử dụng đồ vật gì để chiếu sáng? - GV mời một vài HS trả lời. - HS trả lời. - GV nhận xét dẫn vào bài mới. - HS lắng nghe. + Vậy bên trong đèn pin có những bộ phận nào? Vì sao đèn pin phát sáng? - Như vậy, một mạch điện thắp sáng đơn giản cần có những bộ phận nào và hoạt động như thế nào? Để trả lời những câu hỏi này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay: Mạch điện đơn giản, vật dẫn điện và vật cách điện. 2. Khám phá và luyện tập. Hoạt động 1: Mạch điện thắp sáng đơn giản 1.1 Tìm hiểu cấu tạo của đèn pin. - HS đọc thông tin và quan sát cấu - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát cấu tạo tạo bên trong của đèn pin. bên trong của đèn pin ở hình 1 (SGK trang 34) rồi trả lời các câu hỏi: + Đèn pin có những bộ phận + Đèn pin có những bộ phận chính nào? chính: pin, bón đèn, công tắc và dây dẫn điện. + Nguồn năng lượng nào làm bóng đèn pin phát + Pin là nguồn năng lượng làm sáng? đèn phát sáng. + Mô tả chiều dòng điện chạy trong đèn pin. + Dòng điện chạy từ cực dương của pin, qua bóng đèn, chạy trong
- dây dẫn điện qua công tắc đến cực âm của pin. 1.2 Tìm hiểu hoạt động của mạch điện đơn giản. - HS quan sát gọi tên các dụng cụ - GV yêu cầu HS quan sát gọi tên các dụng cụ ở ở hình 2 (SGK trang 35). hình 2 (SGK trang 35). - GV tổ chức HS thảo luận nhóm quan sát hình 3 (SGK trang 35) rồi thực hiện: + Mạch điện thắp sáng đơn giản của hình 3 gồm + Mạch điện thắp sáng đơn giản những bộ phận nào? của hình 3 gồm những bộ phận: pin, bóng đèn, khoá K (công tắc) và dây dẫn điện. + Chỉ ra điểm khác nhau của hai mạch điện hình 3a + Điểm khác nhau của hai mạch và 3b. điện hình 3a và 3b: Hình 3a khoá K (công tắc) đóng Hình 3b khoá K (công tắc) mở. + Mô tả cấu tạo và hoạt động thắp sáng trên hình 3a + Hoạt động của mạch điện: và 3b. Khi khoá K (công tắc) đóng, dòng điện từ cực dương của oin chạy trong dây dẫn điện qua bóng đèn, qua khoá K tới cực âm của pin làm đèn phát sáng. Khi khoá K mở, dòng đirnj không qua được khoảng trống ở khoá K nên bóng Hình 3 đèn không sáng. - GV mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày.
- - GV mời HS nhận xét và bổ sung. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV giải thích thêm: Ở mạch điện hình 3a: Khoá K đóng (mạch kín) Ở mạch điện hình 3b: Khoá K mở (mạch hở) 1.3 Vì sao mạch điện không sáng. - GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi: - HS thảo luận trả lời các câu hỏi. 1. Vì sao đèn sáng ở mạch điện hình 3a, đèn không 1. Mạch điện hình 3a, khoá K sáng ở mạch điện hình 3b? Làm thế nào để đèn đóng, đèn phát sáng vì mạch kín. sáng? Mạch điện hình 3b, khoá K mở, mạch hở nên đèn không sáng. 2. Vì sao đèn ở hình 4 không sáng? 2. Đèn ở mạch điện hình 4 không sáng vì mạch hở. cắm chốt điện vào lỗ cắm điện trên đế để mạch điện kín thì đèn sẽ phát sáng. 3. Nếu em bật đèn pin nhưng đèn không sáng, hãy chỉ ra các lí do có thể làm đèn không sáng và cách khắc phục để đèn sáng. - GV giải thích thêm: 3. + Pin là nguồn cung cấp năng lượng điện. Nếu hết pin thì khong có nguồn năng lượng điện để cung cấp cho bóng đèn nên đèn không sáng. + Nếu dây dẫn điện bị đứt, mạch hở nên đèn không sáng. Khi dây điện được nối lại, tạo mạch kín thì đèn sáng. . 3. Hoạt động nối tiếp - GV yêu cầu HS nêu ví dụ về mạch điên thắp sáng - HS nêu ví dụ về mạch điên thắp đơn giản trong cuộc sống. sáng đơn giản trong cuộc sống. + Đèn pin, đèn bàn học, đèn ngủ, đèn trang trí - GV yêu cầu HS về nhà ôn lại cấu tạo mạch điện -HS lắng nghe.
- thắp sáng đơn giản và mô tả hoạt động của mạch điện đó. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Lịch sử và Địa lí Bài 7: VƯƠNG QUỐC CHĂM-PA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận thức khoa học lịch sử và địa lí: Trình bày được vị trí của một số đền tháp Chăm-pa. - Tìm hiểu lịch sử địa lí: Kể được tên và xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ một số đền tháp Chăm-pa còn lại cho đến ngày nay. Kể lại được một số câu chuyện về đền tháp Chăm-pa; mô tả được một số đền tháp Chăm-pa có sử dụng tư liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sưu tầm được một số tư liệu (tranh ảnh, câu chuyện lịch sử, ) về đên tháp Chăm-pa. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện nhiệm vụ được phân công. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ, phát hiện một số vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và đưa ra cách giải quyết các vấn đề đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin trao đổi với thành viên trong nhóm cũng như trình bày trước lớp về những thông tin liên qua đến đền tháp Chăm-pa. - Phẩm chất yêu nước: Biết tự hào về các đền tháp Chăm-pa. - Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động học tập, tìm hiểu về vương quốc Chăm-pa. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn đền tháp Chăm-pa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh và câu chuyện về đền tháp Chăm-pa. - Lược đồ phân bố một số đền tháp Chăm ở Việt Nam hiện nay. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - GV trình chiếu cho HS xem một số hình - HS quan sát hình ảnh. ảnh về Tháp Nhạn (Phú Yên), về đền tháp - HS lắng nghe. Chăm-pa và giới thiệu: Đây là một trong những tháp Chăm tiêu biểu của Vương quốc Chăm-pa còn tồn tại đến ngày nay. - GV yêu cầu HS: - HS trình bày theo sự hiểu biết của + Kể tên các đền tháp Chăm khác mà em biết. mình. + Hãy chia sẻ điều em biết về các đền tháp + Kể tên ......... Chăm. + Chia sẻ ........ - HS khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Giới thiệu về đền tháp Chăm-pa. - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 2 - HS quan sát lược đồ. trong SGK trang 33 (Hoạt động cá nhân).
- - HS trả lời câu hỏi. + HS kẻ tên và xác định vị trí. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - GV nêu câu hỏi: - HS đọc thông tin và quan sát. + Kể tên và xác định vị trí của một số đền tháp Chăm-pa trên lược đồ. - GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh. - GV mời nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Mô tả về đền tháp Chăm-pa. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 3 (SGK trang 33). - HS thảo luận nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm mô tả - Đại diện nhóm trình bày. những nét chính của Khu di tích Thánh địa - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Mỹ Sơn (Quảng Nam). - HS lắng nghe. - GV mời nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mở rộng thêm: Thánh địa Mỹ Sơn được phát hiện vào năm 1885 và được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới năm - HS quan sát. 1995.
- - GV yêu cầu HS quan sát hình 4 (SGK trang 34) và giảng giải: Tháp Bánh ít hay còn gọi là Tháp Bạc, gồm bốn ngọn tháp đứng gần nhau, một tháp chính ở đỉnh đồi và ba tháp nhỏ thấp hơn. Bên trong tháp chính đặt tượng nữ thần Shiva toạ trên đài sen. Đỉnh mỗi tháp đều có gắn tượng thần Shiva bằng đá. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV đưa lược đồ phân bố một số đền tháp Chăm ở Việt nam hiện may, mời HS tham gia trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một bạn tham gia theo lần lượt. Xác định một số đền tháp Chăm. Tổ nào tìm đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng + Các tổ lần lượt tham gia chơi. tài bấm giờ và xác định kết quả. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 4, ngày 06 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4 - 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố lại kiến thức về các văn bản đọc hiểu. Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính, thông tin chính của bài đọc. Biết tóm tắt văn bản và hiểu chủ đề tác phẩm. - Đánh giá kĩ năng đọc hiểu, kiến thức Tiếng Việt. HS hiểu bài đọc, trả lời được các câu hỏi. - Viết được bài văn tả phong cảnh.



