Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2024_2025_ha_v.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
- TUẦN 8: Thứ 2, ngày 28 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm 1 CHỦ ĐỀ 2: GIỮ GÌN TÌNH BẠN Tuần 8: Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ “KHOA HỌC SÁNG TẠO” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Nghe trò chuyện về chủ đề “Khoa học sáng tạo’. + Tham gia hoạt động sáng tạo khoa học theo lớp. - Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Tham gia hoạt động sáng tạo khoa học theo lớp. - Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về khao học sáng tạo. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện tham gia các hoạt động học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong ngày khai giảng khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong và những nhiệm vụ trọng tuần.
- + Chuẩn bị trang phục, đạo + Triển khai kế hoạch mới tâm trong tuần học đầu cụ và các thiết bị âm thanh, trong tuần. tiên. liên quan đến chủ đề + Triển khai sinh hoạt theo - HS cam kết thực hiện. sinh hoạt. chủ đề “Trò chuyện về + Luyện tập kịch bản. chủ đề: Khoa học sáng + Phân công nhiệm vụ cụ tạo” thể cho các thành viên. + Các lớp trưng bày san phẩm sáng tạo khoa học. + HS tham quan các sản phẩm sáng tạo khoa học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 2: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ Bài 15: BÀI CA VỀ MẶT TRỜI (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc thành tiếng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài ca về mặt trời. Biết đọc diễn cảm các đoạn chứa nhiều từ ngữ gợi tả, gợi cảm và thể hiện tâm lí, cảm xúc của nhân vật; tốc độ đọc khoảng 90 – 100 tiếng trong 1 phút; - Đọc hiểu: Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật; nhận biết các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và suy nghĩ của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên quanh mình. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.
- - Biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên quanh mình. - Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cho HS xem video hoạt hình Thần gió và - HS chia sẻ cảm nhận về những hình ảnh mặt trời và yêu cầu HS nêu cảm nhận của trong clip. Gọi 1 – 2 HS nhận xét. em về nhân vật mặt trời – GV dẫn dắt: Ngoài sức mạnh vô tận, mặt - HS lắng nghe và ghi tên bài trời còn tạo ra những cảnh đẹp tuyệt vời cho Trái đất của chúng mình, cảnh đẹp đó là gì, bài học ngày hôm này chúng mình sẽ tìm hiểu nhé! 2. Khám phá. + Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bài “Bài ca về mặt trời”. + Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: với giọng đọc diễn cảm, – HS lắng nghe. chú ý tới những chỗ ngắt nghỉ, các từ ngữ thể hiện sự diễn cảm (cái gì vậy; rõ ràng là, từ bao giờ; chắc là, bỗng...) trong văn bản. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. – 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV hỏi HS: Theo em, câu chuyện này có – HS nghe câu hỏi, đọc thầm toàn văn mấy đoạn? bản và trả lời. + Đoạn 1: từ đầu đến trông thấy được. + Đoạn 2: tiếp theo đến càng nhích dần lên. + Đoạn 3: phần còn lại. – Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn
- - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. – 3 HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm. – Hướng dẫn HS luyện đọc từ dễ phát âm sai: - HS đọc từ khó. mỏng, màu sữa, bổng, lè tè, xanh thẫm, vành mũ, chiếm lĩnh,... – GV dùng bảng phụ hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ ở câu dài. Ví dụ: Sương mù như tấm khăn - 2-3 HS đọc câu. voan mỏng màu sữa/ bay la đà trên những khóm cây quanh vườn, / trùm lấp một khoảng sân; – Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. – GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 3. Luyện tập. + Đọc thầm lại bài đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. + Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài đọc. 3.1. Tìm hiểu bài: - GV tổ chức cho HS đọc thầm lại bài đọc - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các và thảo luận trong nhóm hoặc nhóm nhỏ câu hỏi: để trả lời từng câu hỏi: + Câu 1: Đàn chim sẻ làm gì khiến nhân •Nhân vật “tôi” chú ý đến những chú chim sẻ vật “tôi” chú ý? Nhân vật “tôi” nghĩ gì về đang thi nhau cất tiếng hót trên những ngọn chuyện đó? cau cao, tiếng chim khi bồng khi trầm làm xôn xao không gian. •Nhân vật “tôi” nghĩ đàn chim sẻ hót xôn xao như vậy bì đang trông thấy một điều gì đó mà nhân vật “tôi” ở thấp quá chưa nhìn ra được. + Câu 2: Cảnh mặt trời mọc được miêu + Cảnh mặt trời mọc: tả như thế nào? •Đầu tiên: mặt trời nhô lên sau vòm cây xanh thẫm như một vành mũ màu đỏ. •Sau đó: chiếc mũ đỏ to lớn nhô dần lên trên nền trời. •Cuối cùng: mặt trời bay lên khỏi vòm cây, to và đỏ giống như một chiếc mâm đồng; vầng mặt trời bay từ từ chiếm lĩnh nền trời xa, rộng. Cảm nhận của em: cảnh đẹp hùng vĩ.
- + Câu 3: Vì sao nhân vật “tôi” liên tưởng + Bạn nhỏ thay đổi hình ảnh so sánh vì hình mặt trời như chiếc mũ đỏ rồi lại như chiếc dáng của mặt trời thay đổi khi nhô dần lên mâm đồng đỏ? trên bầu trời. Ban đầu, mặt trời chỉ ló một nửa ra khỏi vòm cây, giống nửa vanh mũ đội đầu (Đều là nửa hình tròn). Bạn nhỏ có lẽ cũng tưởng tượng có ai đó đang trốn sau vòm cây và chỉ ló mỗi vành mũ lên, bạn nhỏ hồi hộp chờ đợi ai là người đội chiếc mũ đó. Khi nhô lên cao, mặt trời mới phát hiện ra đầy đủ, tròn đầy và to rõ, giống như một chiếc mâm màu đỏ. + Câu 4: Khi phát hiện ra vầng mặt trời + Khi phát hiện ra vầng mặt trời như chiếc như chiếc mâm đồng đỏ, cảm xúc của mâm đồng đỏ, cảm xúc của nhân vật “tôi” nhân vật “tôi” như thế nào? Em suy nghĩ dâng trào, khiến cho trong trái tim của nhân gì về bài hát của nhân vật “tôi”? vật “tôi” vang lên tiếng hát. Đó là một bài hát rất độc đáo, giàu hình ảnh, chứa chan cảm + Câu 5: Khi đọc đoạn văn tả mặt trời xúc. mọc, có hai bạn nhỏ đã nêu ý kiến như + HS có suy nghĩ và cảm nhận riêng. dưới đây. Em thích ý kiến của bạn nào hoặc có ý kiến nào khác? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét và chốt: Bài đọc Bài ca về mặt trời cho thấy sự quan sát, cảm nhận tinh tế, trí tưởng - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. tượng phong phú cùng niềm vui, niềm
- hân hoan của nhân vật “tôi” trước cảnh mặt trời mọc. Qua con mắt của nhân vật “tôi”, mặt trời hiện lên với vẻ đẹp vô cùng kì diệu, thơ mộng. 3.2. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm văn bản: + Giáo viên đọc mẫu. – HS lắng nghe; tìm giọng đọc và các + HS luyện đọc diễn cảm đoạn theo cặp. từ ngữ cần nhấn giọng. + Th i chọn người đọc hay nhất – 1 – 2 HS đọc lại. – HS luyện đọc theo cặp. – 2 – 3 HS thi đọc 4. Vận dụng trải nghiệm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài “Bài cảm xúc của mình. ca về mặt trời”. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà đọc thuộc lòng bài. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐA NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố lại kiến thức về từ đa nghĩa; biết sử dụng, giải thích, đánh giá được tác dụng của từ đa nghĩa trong những tình huống cụ thể - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng vận dụng từ đa nghĩa ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Củng cố được những hiểu biết về từ đa nghĩa mà HS đã được tìm hiểu ở tiết trước. + Khơi gợi hứng thú tham gia bài học cho HS. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” - HS tham gia chơi + Luật chơi: Em hãy tìm và xếp các từ theo các nhóm nghĩa: Từ dùng với nghĩa gốc và Từ dùng với nghĩa chuyển “khuôn mặt, tay trái, cửa sổ, cửa biển, đứng đầu, đầu tóc, tay chân, mặt bàn, xấu bụng, đau bụng” - GV yêu cầu HS: Hãy nhắc lại thế nào là từ đa nghĩa? - HS trả lời - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Luyện tập. - Giúp HS có thể phân biệt, biết sử dụng từ đa nghĩa. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức tiết trước: Thế - HS nhắc lại nào là từ đa nghĩa?
- - GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu của - HS đọc nhiệm vụ BT. BT1,2 : Bài tập 1: Nêu nghĩa của từ hạt trong mỗi đoạn thơ dưới đây. Từ hạt trong đoạn thơ nào được dùng với nghĩa gốc? a. Khi đang là hạt Cầm trong tay mình Chưa gieo xuống đất Hạt nằm lặng thinh. (Trần Hữu Thung) b. Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả - những mặt trời tí hon. (Đỗ Quang Huỳnh) Bài tập 2: rong hai đoạn thơ dưới đây, từ chân được dùng với các nghĩa nào? Các nghĩa đó có gì giống và khác nhau? a. Cái gậy có một chân, Biết giúp bà khỏi ngã. Chiếc com-pa bố vẽ, Có chân đứng, chân quay. Cái kiềng đun hằng ngày, Ba chân xoè trong lửa. (Vũ Quần Phương) b. Chân em bước thật êm Đường sau mưa ẩm ướt Trên lá non mịn mướt
- Những giọt nước trong lành. (Nguyễn Quỳnh Mai) - HS lắng nghe hướng dẫn của GV. - GV chia nhóm cho HS, sử dụng kĩ thuật Mảnh ghép để thực hiện hoạt động này. + Vòng 1: Nhóm chuyên gia +) Nhóm 1, 3, 5, 7: Thực hiện nhiệm vụ Bài tập 1 +) Nhóm 2, 4, 6, 8: Thực hiện nhiệm vụ Bài tập 2 +) Phát cho mỗi HS 3 thẻ xanh hoặc đỏ + Vòng 2: Nhóm mảnh ghép +) Các nhóm trao đổi với nhau như sơ đồ +) Các nhóm sẽ tách nhau và di chuyển đến nhóm mới như trong hình. Những bạn mang thẻ xanh di chuyển về nhóm 1, 3, 5, 7 và những bạn mang thẻ đỏ di chuyển về nhóm 2, 4, 6, 8
- - HS phát biểu ý kiến. +) Sau tạo thành nhóm mới, các nhóm trao đổi với - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu. nhau để hoàn thiện nhóm Mảnh ghép. +) Sau đó GV gọi 1 HS bất kì trong nhóm lên trình bày + GV đánh giá, nhận xét, chốt đáp án: Bài tập 1: a. Chỉ bộ phận nằm trong quả, có thể nảy mầm thành cây con. Đây là nghĩa gốc. b. Chỉ phần chất lỏng có hình giống như hạt của quả. Đây là nghĩa chuyển. Bài tập 2: a. Chân: phần dưới cùng của một vật (Cái com – pa, cái gậy, cái kiềng) để đỡ vật đó có thể đứng được. => nghĩa chuyển. b. chân: phần dưới cùng của cơ thể người và động vật, có chức năng di chuyển (bước) => nghĩa gốc. Giống nhau: hai nét nghĩa đều chỉ phần phía dưới cùng, có tác dụng nâng đỡ. Khác nhau: + Từ chân ở câu a: dùng để chỉ bộ phận của vật, có tác dụng đỡ vật. - HS lắng nghe
- + Từ chân ở câu b: dùng để chỉ bộ phận cơ thể - HS đọc nhiệm vụ BT. người và động vật, tác dụng giúp nâng đỡ cơ thể và di chuyển. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. - GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu của BT3: Đặt câu để phân biệt các nghĩa của mỗi từ sau đây? - HS làm theo hướng dẫn của GV. + GV tổ chức hoạt động theo nhóm đôi, GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. 3. Vận dụng trải nghiệm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. GV giao bài tập: Hãy đặt câu và giải thích ý nghĩa – HS nghe câu hỏi, đọc văn bản và của các từ sau: trả lời. tốt bụng, no bụng; xanh xanh, xanh xao; vị ngọt, nói ngọt... Dự kiến câu trả lời: – 1 – 2 HS trả lời trước lớp. – Hắn ăn ngấu nghiến cho tới khi no bụng. (bụng:
- bộ phận của cơ thể; nghĩa gốc) – Lan là một bạn nữ rất tốt bụng. (bụng: chỉ phần bên trong, tính cách; nghĩa chuyển). – Chiếc bút máy xanh xanh kia trông đẹp thật. – Sau trận ốm ấy, trông nó xanh xao lắm. – Mai rất thích những chiếc bánh quy có vị ngọt thanh mà mẹ mua trong ngày sinh nhật mình. – Giọng nói ngọt ngào của cô ấy khiến mọi người đều thích thú - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 3, ngày 29 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Tiết 3: VIẾT Bài: VIẾT BÀI VĂN TẢ PHONG CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Viết được bài văn tả cảnh. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu phong cảnh xung quanh - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết bài văn - HS nhắc lại kiến thức đã học. tả phong cảnh: Bài văn tả phong cảnh gồm 3 phần: • Mở bài: Giới thiệu khái quát về phong cảnh. • Thân bài: Tả lần lượt từng phần hoặc từng vẻ đẹp của phong cảnh. • Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về phong cảnh. - GV giới thiệu bài học cho HS: Buổi học trước chúng ta đã tìm hiểu được các cách - HS chú ý lắng nghe. viết đoạn văn tả phong cảnh. Ở buổi học này, chúng ta sẽ đi thực hành viết bài văn tả phong cảnh. 2. Khám phá. - Nắm được các bước viết bài văn dựa vào dàn ý đã lập và đoạn văn đã được chuẩn bị trước. 1. Thực hành viết bài văn - GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của - HS đọc yêu cầu của đề bài. hai đề bài: Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: Đề 1: Tả một cảnh ao hồ, sông suối ở quê hương em hoặc ở nơi gia đình em sinh sống.
- Đề 2: Tả một cảnh biển đảo em đã được tận mắt hoặc xem trên phim ảnh. - HS lắng nghe hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn HS lựa chọn một trong hai đề, xác định yêu cầu trọng tâm của đề bài, sau đó thực hiện các bước sau: + Lựa chọn một cảnh cụ thể để tả. + Nhớ các đặc điểm nổi bật của cảnh - HS chú ý lắng nghe. + Lựa chọn cách kể chuyện sáng tạo - GV hướng dẫn HS cần chú ý khi viết đoạn văn: + Trình bày rõ ràng 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. + Tả kĩ hơn những sự vật, hiện tượng đặc sắc, làm nên vẻ đẹp riêng cho phong cảnh được miêu tả. + Lựa chọn từ ngữ có sức gợi tả để làm nổi bật đặc điểm của sự vật, hiện tượng; kết hợp sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa, để lời văn thêm sinh động, có sức cuốn hút đối - HS trình bày bài làm với người đọc. - GV mời 1 – 2 HS trình bày bài làm của mình, nhận xét nhanh một số bài của HS, khen ngợi những HS thực hiện tốt yêu cầu và hỗ trợ những HS còn gặp khó khăn trong - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu. việc lập dàn ý. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. - HS đọc nhiệm vụ BT. 2. Đọc soát và chỉnh sửa bài văn
- - GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: Đọc soát và chỉnh sửa. - HS lắng nghe hướng dẫn của GV. - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu. - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ hoạt động. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. 3. Vận dụng trải nghiệm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Chia sẻ với người thân dàn ý bài viết của em và trao đổi về cách sáng tạo cho câu chuyện. - GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của - HS đọc nhiệm vụ BT. hoạt động: 1/ Đọc bài văn của em cho người thân nghe và tiếp thu góp ý. 2/ Tìm đọc đoạn văn, bài văn tả cảnh miền núi, trung du, đồng bằng, và chép lại những câu văn hay. - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn - HS thực hiện nhiệm vụ. thiện. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu. và chốt lại kiến thức. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Toán
- Bài 18: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS ước lượng được số đo diện tích, thực hiện được việc chuyên đổi giữa một số đơn vị đo diện tích đã học; - Giải quyết được một số vấn để thực tiễn gắn với số đo diện tích. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách tính toán, đo lường và ước lượng được diện tích. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết được cách tính toán, đo lường và ước lượng diện tích để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chời trò chơi “Hái táo” - HS tham gia chơi trò chơi Câu 1: 1km2 = .....ha Câu 2: 4 m2 = ..... dm2 Câu 3 : 17 km2 = .... m2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành Bài 1. Chọn số đo phù hợp. Diện tích trường học của Mai khoảng: A. 1,5 ha B. 1,5 m2 C. 1,5 dm2 D. 1,5 cm2 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời lớp làm việc theo cặp đôi: - Lớp làm việc theo cặp đôi: - GV mời HS đại diện trình bày. - HS trình bày: Đáp án A là đáp án chính xác - GV mời HS nhận xét, bô sung - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai. Bài 2. Viết các số đo dưới đây theo đơn vị hec-ta. a) 25 000 m2 412 000 m2 8 000 m2 b) 11 km2 7 km2 480 km2 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - HS thực hiện thảo luận nhóm đôi - GV mời HS làm việc thực hiện nhóm đôi - HS tham gia chơi trò chơi - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, Ai + Đáp án đúng” a) 2 5000 m2 = 2,5 ha - GV nêu cách chơi, luật chơi. 412 000 m2 = 41,2 ha - GV mời đại diện các nhóm trả lời 8 000 m2 = 0,8 ha b) 11 km2 = 1 100 ha 7 km2 = 700 ha 480 km2 = 48 000 ha - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Người ta muốn xây dựng khu vui chơi cho trẻ em kết hợp với khu cắm trại trên mảnh đất có diện tích 2 ha. Biết khu vui chơi cho trẻ em chiếm diện tích mảnh đất. Hỏi ퟒ diện tích của khu cắm trại là bao nhiêu mét vuông? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - HS cùng tóm tắt bài toán - GV cùng HS tóm tắt bài toán + Cho biết khu cắm trại rộng 2 ha 3 ? Khu cắm trại có diện tích bao nhiêu? + Khu vui chơi cho trẻ em chiếm diện ? Khu vui chơi của trẻ em rộng bao nhiêu? 4 tích mảnh đất
- + Bài toán muốn tính diện tích khu cắm trại là bao nhiêu mét vuông? ? Bài toán hỏi gì? - Lớp làm việc cá nhân, thực hiện theo yêu cầu. - GV mời lớp làm việc cá nhân, thực hiện theo - HS trình bày. yêu cầu. Bài giải - GV mời HS trả lời. Đổi 2 ha = 20 000 m2 Diện tích khu vui chơi cho trẻ em là: 3 20 000 : = 15 000 (m2) 4 Diện tích khu cắm trại là: 20 000 – 15 000 = 5 000 (m2) Đáp số: 5 000 m2 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có) - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. Bài 4: Một mảnh đất dạng hình chữ nhật được chia thành các phần như hình vẽ dưới đây. Biết phần đất có dạng hình chữ nhật màu vàng được dùng để xây nhà máy. Hỏi người ta dùng bao nhiêu héc-ta để xây nhà máy? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - HS cùng tóm tắt bài toán - GV cùng HS tóm tắt bài toán - Lớp làm việc cặp đôi, thực hiện theo - GV mời lớp làm việc cặp đôi, thực hiện theo yêu cầu. yêu cầu. - HS trình bày. - GV mời HS trả lời. Bài giải Chiều dài của khu xây nhà máy là:
- 30 × 6 = 180 (m) Chiều rộng khu xây nhà máy là: 30 × 3 = 90 (m) Diện tích xây nhà máy là: 180 × 90 = 16 200 (m2) = 1,62 ha Đáp số: 1,62 ha - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Khoa học CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG Bài 8: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: – Nêu được một số quy tắc cơ bản về an toàn điện và tuân thủ các quy tắc an toàn điện trong tình huống thường gặp. – Nêu và thực hiện được việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng điện ở trường và ở nhà. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tìm thông tin thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện nhiệm vụ của nhóm; tìm hiểu cách sử dụng các nguồn năng lượng điện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm và chia sẻ trong nhóm, trình bày kết quả nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Video “Ổ điện tức giận” (link video ở Phụ lục). + Bảng nhóm khi sử dụng kĩ thuật Khăn trải bàn. – HS: + Giấy A3, bút dạ để làm bảng cảnh báo an toàn điện. + Hoàn thành phiếu giao việc theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



