Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

docx 83 trang Thủy Bình 13/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2024_2025_ha_v.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

  1. TUẦN 4: Thứ 2, ngày 30 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Tiết 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SỰ TRƯỞNG THÀNH CỦA HỌC SINH LỚP 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học này, HS sẽ: Nhận diện được khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: thể hiện được cảm xúc phù hợp trong cuộc sống, từ đó chia sẻ những thay đổi tích cực trong việc kiểm soát cảm xúc. - Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong hoạt động nối tiếp và các hoạt động trong nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên: - Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5. - Phiếu tổng hợp tư liệu, sản phẩm cá nhân, - Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề 2. Đối với học sinh: - SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5. - Thực hiện nhiệm vụ trong SBT trước khi đến lớp. - Đồ dùng học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS giao lưu chia sẻ sự trưởng thành của HS lớp 5. - HS kể về khoảnh khắc đáng nhớ trong những năm học.
  2. - GV chuẩn bị cho HS giao lưu chia sẻ sự trưởng - HS tham gia chuẩn bị theo sự phân thành của HS lớp 5 dưới mái trường tiểu học. công của GV. + Kể chuyện: Chuẩn bị các câu hỏi, câu chuyện để chia sẻ, giao lưu. + Sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù hợp với tình hình của từng trường. - HS chăm chú lắng nghe. - GV động viên HS tham gia chia sẻ, giao lưu. - GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia hoạt động tập thể. - HS chia sẻ. - GV mời 2 – 3 HS đại diện kể về khoảnh khắc đáng nhớ trong những năm học tại trường. - HS di chuyển vào lớp theo hàng, - GV tập trung HS vào lớp của mình để phổ biến ngồi đúng vị trí và lắng nghe nội về nội quy... quy, thời khóa biểu, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ Bài 07: BỘ SƯU TẬP ĐỘC ĐÁO (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng và diễn cảm bài”Bộ sưu tập độc đáo”. Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. Đọc hiểu: Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật, nhận biết các sự việc xảy ra trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi sự vật trong cuộc sống đều có ý nghĩa riêng, không phải do giá trị vật chất mà có là do giá
  3. trị tinh thần của chúng mang lại. Nếu biết trân trọng các sự vật quanh mình, ta sẽ phát hiện ra giá trị ấy. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết trân trọng các sự vật quanh mình - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, trân trọng bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 1. Khởi động: - GV cho nhóm hoạt động: Em quan sát kĩ - Nhóm TL: từng thành phần nêu ý kiến, bức tranh minh họa và nhan đề bài đọc để đưa các thành viên khác trao đổi, gợi ý và ra dự đoán về nội dung câu chuyện. thống nhất. HS làm việc theo hướng dẫn - Làm việc nhóm theo nhóm trưởng - 2 -3 HS đại diện nhóm phát biểu ý kiến - HS đại diện một số nhóm lên chia sẻ trước lớp. - GV và cả lớp thống nhất đáp án. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS và dẫn dắt quan sát tranh giới thiệu. 2. Khám phá. Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài “Bộ sưu tập độc đáo”. Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài.
  4. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc đúng và diễn cảm - HS lắng nghe GV đọc. bài”Bộ sưu tập độc đáo”. Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài thơ - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc. - GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến đã ghi âm được xong - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 2: Phần còn lại. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc các từ ngữ chứa - HS đọc từ khó. tiếng dễ phát âm sai: triển lãm, giọng nói, cười lăn, liến thoáng, liên tiếp, xen lẫn ) - GV hướng dẫn luyện đọc câu: ( Chiếu đoạn - 2-3 HS đọc câu. 1 hướng dẫn đọc) Cách ngắt giọng ở những câu: Thấy bố,/ vốn là một giáo viên,/nghe lại băng ghi âm các bài giảng,/ Loan chợt nảy ra ý tưởng sưu tâm giọng nói của cả lớp. - GV HD đọc diễn cảm và đúng giọng các câu thẻ hiện thái độ, cảm xúc và cá tính của nhân - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. vật: Chúc tình bạn của chúng mình thật lâu bền! (Giọng dịu dàng, mềm mại) – Chúc ai có tật thì sửa, không có thì bỏ qua (Giọng liến thoáng, lém lỉnh) - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập. Mục tiêu: Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật, nhận biết các sự việc xảy ra trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi sự vật trong cuộc sống đều có ý nghĩa riêng, không phải do giá trị vật chất mà có là do giá trị tinh
  5. thần của chúng mang lại. Nếu biết trân trọng các sự vật quanh mình, ta sẽ phát hiện ra giá trị ấy. 3.1. Giải nghĩa từ: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Triển lãm: trưng bày sản phẩm để mọi người xem. + Phát thanh viên: Người đọc tin, bài trên đài phát thanh, đài truyền hình. 3.2. Tìm hiểu bài: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Thầy Dương muốn cả lớp thực + Thầy Dương muốn cả lớp thực hiện hoạt hiện hoạt động gì? Các bạn trong lớp có động sưu tầm một món đồ và sau đó ra Tết sẽ thái độ như thế nào với hoạt động ấy? tổ chức một triển lãm. Các bạn trong lớp có thái độ phấn khích và hứng thú với hoạt động này, như được thể hiện qua việc ồ lên và chủ động tìm kiếm món đồ để sưu tầm. Nhưng + Câu 2: Loan thì hơi lo lắng vì chưa biết sưu tầm gì. Đóng vai Loan, kể lại quá trình nảy ra ý Sau khi nghe thầy đưa ra hoạt động sưu tầm tưởng và thực hiện ý tưởng cho bộ sưu để tổ chức triển lãm, tớ đã suy nghĩ mãi tập. không biết nên sưu tầm gì. Chợt thấy bố, vốn là giáo viên đang nghe lại băng ghi âm các bài giảng, tớ nảy ra ý tưởng sưu tầm giọng nói của cả lớp. Tớ nhận ra rằng việc thu thập giọng nói có thể là một cách ý nghĩa để ghi
  6. lại những khoảnh khắc đặc biệt của lớp. Tớ mượn máy ghi âm của bố và gặp từng bạn trong lớp để thu âm những câu chúc. + Câu 3: Các bạn cảm thấy thế nào về bộ + Các bạn cảm thấy rất ấn tượng và xúc động sưu tập của Loan? về bộ sưu tập của Loan. Họ cảm nhận được sự ý nghĩa sâu sắc của việc thu thập giọng nói, khi mỗi giọng nói đều chứa đựng những cảm xúc và kỷ niệm đặc biệt của từng người trong lớp. Bộ sưu tập không chỉ độc đáo mà còn mang lại cho họ một cảm giác gần gũi và thân thuộc với nhau hơn. + Câu 4: Theo em, vì sao thầy Dương cho + Thầy Dương cho rằng bộ sưu tập đó rất độc rằng bộ sưu tập đó rất độc đáo? đáo vì nó không chỉ là việc sưu tầm vật phẩm vật chất mà còn là việc thu thập và lưu giữ những khoảnh khắc, cảm xúc, và kỷ niệm của cả lớp thông qua giọng nói. Sự sáng tạo và ý nghĩa sâu sắc của ý tưởng đã khiến cho bộ sưu tập trở nên đặc biệt và đáng nhớ. + Câu 5: Nếu lớp em cũng tổ chức một + Nếu lớp em cũng tổ chức một buổi triển buổi triển lãm giống lớp của Loan, em sẽ lãm giống lớp của Loan, em sẽ sưu tầm sưu tầm món đồ gì? Vì sao? những bức ảnh hoặc video ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ, những chia sẻ, câu chuyện của từng thành viên trong lớp. Bởi vì những hình ảnh và video có thể ghi lại được nhiều thông điệp và cảm xúc, giúp mọi người nhớ lại những khoảnh khắc đáng nhớ và tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ hơn trong lớp. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học bài học. - GV nhận xét và chốt: Bộ sưu tập giọng nói của Loan không - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. chỉ mang lại sự mới lạ, độc đáo (vì chưa từng có những bộ sưu tập như thế xuất
  7. hiện) mà còn mang lại giá trị tinh thần sâu sắc, gắn kết tình bạn, tình đoàn kết của cả lớp. 3.3. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài đọc. + Làm việc chúng cả lớp, cả lớp nghe -2 HS đọc trước lớp – HS nhận xét góp ý bạn đọc góp ý cách đọc diễn cảm. -Cá nhân tự đọc + Làm việc cá nhân, tự đọc toàn bài. 4. Vận dụng trải nghiệm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài “Bộ cảm xúc của mình. sưu tập độc đáo”. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Tiếng Việt Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn lại kiến thức về 3 loại đại từ: xưng hô, thay thế và nghi vấn, củng cố kiến thức, nâng cao kĩ năng sử dụng đại từ, hiểu thêm về tác dụng rút gọn văn bản và tránh lặp từ của đại từ thay thế. - Biết trân trọng các giá trị tinh thần của mọi thứ xung quanh, có ý thức quan sát, cảm nhận để phát hiện ra giá đó; biết yêu quý và bày tỏ lòng yêu quý với mọi người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
  8. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS tham gia trò chơi theo sự phân công Chia lớp thành 2 nhóm (mỗi nhóm cử đại của nhóm. diện 4 bạn) GV phát 1 số thẻ có chứa đại từ các nhóm sắp xếp các đại từ đó vào các nhóm thích hợp. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Ôn lại kiến thức về 3 loại đại từ: xưng hô, thay thế và nghi vấn, củng cố kiến thức, nâng cao kĩ năng sử dụng đại từ, hiểu thêm về tác dụng rút gọn văn bản và tránh lặp từ của đại từ thay thế. - Biết trân trọng các giá trị tinh thần của mọi thứ xung quanh, có ý thức quan sát, cảm nhận để phát hiện ra giá đó; biết yêu quý và bày tỏ lòng yêu quý với mọi người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. Bài 1: Thực hiện các yêu cầu:
  9. a. Chọn các từ dùng để xưng hô (tôi, anh, - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe chúng ta) thích hợp với mỗi bông hoa dể bạn đọc. hoàn chỉnh câu chuyện vui dưới đây: - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội Suy luận của Sơ-lốc Hôm dung yêu cầu. (1) Sơ-lốc Hôm và bác sĩ Oát-xơn đi cắm Suy luận của Sơ-lốc Hôm trại. (2) Hai người nằm ngủ trong một chiếc lều. (3) Gần sáng, Sơ-lốc Hôm lay bạn dậy (1) Sơ-lốc Hôm và bác sĩ Oát-xơn đi cắm và hỏi: trại. (2) Hai người nằm ngủ trong một chiếc - (4) Oát-xơn, nhìn xem, □ thấy cái gì? lều. (3) Gần sáng, Sơ-lốc Hôm lay bạn dậy - (5) □ thấy rất nhiều sao. và hỏi: - (6) Theo anh, thế có nghĩa là gì? - (4) Oát-xơn, nhìn xem, anh thấy cái gì? - (7) Nghĩa là □ sẽ có một ngày đẹp trời. - (5) Tôi thấy rất nhiều sao. (8) Còn □, □ nghĩ sao? - (6) Theo anh, thế có nghĩa là gì? - (9) Theo □, điều này có nghĩa là ai đó đã - (7) Nghĩa là chúng ta sẽ có một ngày đẹp đánh cắp cái lều của □ trời. (8) Còn anh, anh nghĩ sao? - (9) Theo tôi, điều này có nghĩa là ai đó đã đánh cắp cái lều của chúng ta. b. Tìm đại từ thay thế trong câu 6. Những (6) Theo anh, thế có nghĩa là gì? (Đại từ đại từ nào có thể thay thế cho đại từ đó? thay thế trong câu này là”thế”. - Các đại từ có thể thay thế là: vậy, đó,... c. Thay đại từ nghi vấn trong câu 8 bằng - Thay đại từ nghi vấn trong câu 8 bằng một một đại từ nghi vấn khác. đại từ nghi vấn khác: gì, thế nào, - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. - GV yêu cầu HS đọc đoạn Trả lời câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu, Cả lớp lắng nghe. 2 trang 38 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri - HS thực hiện cá nhân trình bày trước lớp thức Dùng đại từ để thay thế cho những từ ngữ lặp lại trong mỗi đoạn dưới đây và cho
  10. biết việc dùng đại từ thay thế như vậy có tác dụng gì. a. Thành tặng tôi một quyển truyện tranh. a. Thành tặng tôi một quyển truyện tranh. Việc Thành tặng tôi một quyền truyện Việc đó làm tôi rất xúc động. tranh làm tôi rất xúc động. b. Thanh nhìn ra cái khung cửa mở rộng. b. Thanh nhìn ra cái khung cửa mở rộng. Ngoài đó là một khu vườn xanh mát. Ngoài cái khung cửa mở rộng là một khu vườn xanh mát. c. Tôi thích xem phim hoạt hình. Chị tôi c. Tôi thích xem phim hoạt hình. Chị tôi cũng thế. cũng thích xem phim hoạt hình. => Tác dụng: Tránh lặp từ. - GV cùng cả lớp tranh luận kết quả - Cả lớp cùng tranh luận và cùng thống nhất. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung. - Nhóm đôi đọc kĩ câu chuyện Suy luận của Bài 3: Trả lời câu hỏi 3 trang 38 SGK Sơ-lốc Hôm, suy nghĩ và viết câu đáp lại Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức lời của Sơ-lốc Hôm, trong đó có chứa một Đóng vai bác sĩ Oát-xơn trong câu chuyện đại từ. Suy luận của Sơ-lốc Hôm, viết câu đáp lại VD: Anh thật là hài hước! lời của Sơ-lốc Hôm, trong đó có chứa một Đại từ xưng hô: anh đại từ. Hoặc: Ừ nhỉ! Chúng ta phải làm gì bây giờ? - GV cho nhóm đôi thảo luận và trình bày (Chúng ta là đại từ xưng hô, gì là đại từ trước lớp. nghi vấn) - Nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét cùng cả lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số đoạn văn trong đó có chứa đại từ. + Chia lớp thành 2 nhóm, một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu).
  11. + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là đại từ có trong đoạn văn. Đội - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Thứ 3, ngày 01 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Tiết 3: VIẾT Bài: VIẾT BÁO CÁO CÔNG VIỆC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết được báo cáo công việc theo dàn ý đã lập. - Biết trân trọng các giá trị tinh thần của mọi thứ xung quanh, có ý thức quan sát, cảm nhận để phát hiện ra giá đó; biết yêu quý và bày tỏ lòng yêu quý với mọi người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  12. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - GV cho HS đọc 1 bản báo cáo và nhận xét. - HS đọc và tựnhanaj xét theo hiểu biết của mình. - Nhắc lại những điểm cần ghi nhớ khi viết - 2 HS nhắc lại. một bản báo cáo. - HS cùng trao đổi với GV về nội dung bài hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. + Viết được báo cáo công việc theo dàn ý đã lập. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. Bài 1: Chuẩn bị: - GV mời 2 HS đọc 2 đề văn. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe cách thực hiện nhiệm vụ. Viết báo cáo công bạn đọc. việc theo 1 trong 2 để dưới dây: Đề 1: Trong vai tổ trưởng hoặc lớp trưởng, báo cáo thầy cô về các hoạt động của tổ hoặc của lớp trong tháng qua. Đề 2: Trong vai chi đội trưởng, báo cáo thầy cô Tổng phụ trách Đội về các hoạt động của chi đội trong tháng qua. - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo - HS trong nhóm dọc đề bài nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm, nêu được - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc những ưu điểm và hạn chế: bài văn và đưa ra cách trả lời: Ưu điểm + Những việc hoàn thành tốt + Những kết quả vượt trội + Những thành viên tích cực - Hạn chế.
  13. + Những việc chưa hoàn thành, lí do + Những sai sót cần khắc phục + Những thành viên cần cố gắng - GV cho HS dựa vào dàn ý đã làm tiết trước - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. để trình bày. - Cả lớp nhận xét nhận xét. - GV chốt cách thực hiện các việc khi viết - HS lắng nghe. báo cáo: + Xem lại cách viết quốc hiệu, tiêu ngữ Trong báo cáo mẫu ở hoạt động viết bài 6 + Thu thập số liệu để viết báo cáo theo đúng các hoạt động và kết quả có thực. + Lập bảng biểu ra giấy trước khi viết báo cáo. + Chú ý cách đánh số thứ tự các mục để liệt kê các ý trong phần nội dung báo cáo. 3. Luyện tập. - Viết được báo cáo công việc theo dàn ý đã lập. - Biết trân trọng các giá trị tinh thần của mọi thứ xung quanh, có ý thức quan sát, cảm nhận để phát hiện ra giá đó; biết yêu quý và bày tỏ lòng yêu quý với mọi người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. Bài 2: Viết báo cáo: - GV cho HS làm việc cá nhân, viết báo cáo theo mẫu đã chọn và nội dung đã chuẩn bị. - HS thực hiện theo yêu cầu viết báo - GV quan sát HS viết, ghi chép những nội dung cáo vào vở. cần góp ý. - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Bài 3: Đọc soát và chỉnh sửa. - HS làm việc nhóm. - Đọc chéo bài cho nhau để sửa lỗi. -Nhóm thực hiện, đọc chéo để sửa lỗi - Chỉnh sửa báo cáo. cho nhau. - Chỉnh sửa báo cáo. 4. Vận dụng trải nghiệm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
  14. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 1/ Những hoạt động em đã tham gia trong học vào thực tiễn. tháng vừa qua. 2/ Những mong muốn dự định của em trong tháng tiếp. - GV mời HS làm việc chung cả lớp và trình - HS làm việc chung cả lớp và trình bày bày vào phiếu học tập. vào phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để - GV khuyến khích HS tích cực chia sẻ với GV đánh giá kĩ năng vận dụng vào thực người thân, lắng nghe người thân góp ý để tiễn. lên kế hoạch lao động, học tập cũng như vui - HS chia sẻ trước lớp chơi, giải trí trong tháng tới một cách hợp - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. lí. - GV nhận xét tiết dạy. - Nghe về nhà thực hiện. - Củng cố, dặn dò bài về nhà. Chuẩn bị sưu tầm tranh để chuẩn bị cho bài 8: Hành tinh kì lạ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Toán Bài 9: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1 – Trang 29) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận biết được giá trị của chữ số theo vị trí trong số tự nhiên - HS viét được phân số thập phân dưới dạng hỗ số; xác định được số lớn nhất trong 4 số tự nhiên, phân số bé nhất trong bốn phân số đã cho. - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên; - Giải bài toán thực tế có đến bốn bước tính. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên.
  15. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS chơi trò chơi: HS dựa vào PS đã “Ai nhanh, ai đúng”, GV đưa ra một số PS và cho có thể rút gọn hoặc nhân PS đó với yêu cầu HS tìm PS mới bằng PS đã cho. 42 25 4 một số tự nhiên khác 0 để được một PS VD: , , , 100 50 8 mới bằng PS đã cho. - Nhận xét, tuyên dương. 42 21 - = , - Qua trò chơi, các em được ôn tập nội dung gì 100 50 ? - HS chia sẻ .- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe, ghi bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành: + HS vận dụng được việc đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời lớp làm việc cá nhân đọc và trả lời - Lớp làm việc cá nhân, nhẩm trả lời nhanh nhanh: - HS trình bày: a) D b) C c) A d) B - GV mời HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính
  17. 415076 + 92 380 56 830 – 7 450 407 × 63 39 872 : 56 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời HS làm vào vở, sau đó 4 em lên bảng - HS làm vở, sau đó 4 em lên chữa đặt lớp làm, cả lớp nhận xét, bổ sung. tính rồi tính. KQ: 507 456 ; 49 380 25641 ; 712 - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Số: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu cầu đê biết được bài toán có bốn bước tính. yêu cầu. Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho chô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền? - Đại diện các nhóm trình bày và nghe GV hỏi nhận ra bài toán có 4 bước tính - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có) - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. Bài 4. Vận dụng giải toán:
  18. Sân trường của trường Tiểu học Đoàn kết - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. có chu vi 84m, chiều dài hơn chiều rộng 8 - Lớp làm việc cá nhân vào vở m. Tính diện tích sân trường đó. - HS trả lời: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. Nửa chu vi sân trường là: - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. 84 : 2 = 42 (m) - GV mời HS trả lời. Chiều dài sân trường là: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. (42 + 8) : 2 = 25 (m) - Củng cố dạng giải bài toán bằng 4 bước tính. Chiều rộng sân trường là: 42 - 25 = 17 (m) Diện tích sân trường là: 25 × 17 = 1218 (m2) - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Khoa học CHỦ ĐỀ 1: CHẤT Bài 3: HỖN HỢP VÀ DUNG DỊCH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phân biệt được hỗn hợp và dung dịch từ các ví dụ đã cho. - Thực hành tách muối hoặc đường ra khỏi dung dịch muối hoặc đường. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu các thí nghiệm tạo ra dung dịch và hỗn hợp qua các hoạt động: sưu tầm tranh ảnh, vật thật để tiến hành thí nghiệm, - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số hỗn hợp và dung dịch; tạo được 1 số hỗn hợp và dung dịch ngoài sách giáo khoa.
  19. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò của hỗn hợp và dung dịch trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về hỗn hợp và dung dịch vào trong cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích khi làm thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. - Dụng cụ thí nghiệm theo nhóm và theo yêu cầu của mỗi thí nghiệm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, GV dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút HS tập trung. - GV tổ chức trò chơi: Siêu đầu bếp nhí - GV chia lớp thành các nhóm. - Cách chơi: GV đưa ra tên của một số món ăn hoặc - HS nghe hướng dẫn cách chơi thức uống: nước cam có cả tép cam, nước cốt chanh và tham gia. Mỗi nhóm cử một pha nước đường, gia vị muối tiêu, trà sữa trân châu, đại diện lên chơi. nước mắm hòa tan trong nước, mì trộn, cơm rang + dung dịch: nước cốt chanh pha thập cẩm, salad rau củ, nước muối, GV yêu cầu nước đường, nước mắm hòa tan HS cho biết món nào là dung dịch, món nào là hỗn trong nước, nước muối. hợp. + hỗn hợp: nước cam có cả tép cam, gia vị muối tiêu, trà sữa trân châu, mì trộn, cơm rang thập cẩm, salad rau củ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GTB: Các em có bao giờ tự hỏi làm thế nào để - HS lắng nghe. chúng ta có thể lấy lại muối từ nước biển? Đây là những kiến thức không chỉ hữu ích trong học tập mà còn áp dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu một chủ đề rất thú vị và thực tế,
  20. liên quan đến những gì chúng ta gặp gỡ hàng ngày – đó là cách tách muối ra khỏi dung dịch. 2. Hoạt động khám phá: + HS thực hành tách muối ra khỏi dung dịch muối. Hoạt động 1: tách muối ra khỏi dung dịch muối - GV tổ chức cho HS thực hành làm thí nghiệm - HS đọc thông tin. tách muối ra khỏi dung dịch muối. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo việc chuẩn bị dụng - Đại diện các nhóm báo cáo cụ thí nghiệm H5 theo phân công - GV nhận xét việc chuẩn bị của các nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Quan sát H5 - Các nhóm làm thí nghiệm và hoàn thành phiếu thí nghiệm Nhóm:.... PHIẾU TN Tách muối ra khỏi dung dịch muối Dụng cách giải những + Tiến hành làm thí nghiệm theo các bước trong cụ thí tiến thích lưu ý SGK. Ghi chép dự đoán hiện tượng xảy ra với nghiệm hành hiện khi tiến dung dịch muối khi đun; hiện tượng xảy ra khi đun tượng hành dung dịch muối và so sánh với dự đoán ban đầu. TN + Hoàn thành phiếu thí nghiệm. - GV quan sát, hướng dẫn, góp ý với từng nhóm để hoàn thiện phiếu TN của nhóm mình. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả tách muối ra khỏi dung dịch muối. Gọi các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GVKL: có thể tách muối ra khỏi dung dịch - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến muối bằng phương pháp cô cạn. thức. 3. Hoạt động luyện tập. + HS nói được cách tách muối ra khỏi dung dịch muối. + HS nói được cách sản xuất muối từ nước biển. 3.1. Nói với bạn - HS nói với bạn cùng bàn. - 2 HS nêu lại cách làm: