Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

docx 92 trang Thủy Bình 13/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2024_2025_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

  1. TUẦN 32 Thứ 2, ngày 21 tháng 4 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm 1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI “CHỮA LÀNH VẾT THƯƠNG TRÁI ĐẤT” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tham chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Hào hứng tham gia hoặc xem tiểu phẩm về những tổn thương mà trái đất phải chịu đựng. - Ký cam kết hành động bảo vệ môi trường. - Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Biết lập kế hoạch hành động bảo vệ môi trường. - Biết chia sẻ với bạn hiểu biết của mình về bảo vệ môi trường. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... 2. Học sinh: - Trang phục gọn gàng, vật liệu phục vụ cho việc học tập,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Trước hoạt động: Trong hoạt động: Sau hoạt động: - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi thức. - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, - Sinh hoạt dưới cờ: đầu giờ tại lớp học. chủ đề sinh hoạt dưới + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu - GVCN chia sẻ những cờ. điểm, khuyết điểm trong tuần. hoạt động trong giờ + Thiết kế kịch bản, sân + Triển khai kế hoạch mới trong chào cờ và những nhiệm khấu. tuần.
  2. + Chuẩn bị trang phục, + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề vụ trọng tâm trong tuần đạo cụ và các thiết bị âm “Ngày hội chữa lành vết tương học. thanh, liên quan đến trái đất” chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. - HS cam kết thực hiện. + Cam kết hành động : Bảo vệ môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt Bài 25: BÀI CA TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bài thơ “Bài ca trái đất”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhấn giọng từ ngữ cần thiết để thể hiện vẻ đẹp của trái đất hoà bình và tươi đẹp. Đọc hiểu: Nhận biết được vẻ đẹp của trái đất thông qua hình ảnh so sánh so sánh, nhân hoá, điệp từ ngữ, Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ gửi gắm ước mơ của các bạn thiếu nhi về một thế giới hòa bình, đoàn kết, không có chiến tranh. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Bồi dưỡng ý thức vai trò trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với việc xây dựng một thế giới hòa bình
  3. - Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu hỏi: HS quan sát bức tranh chủ + Bức tranh vẽ những gì? điểm, àm việc chung cả lớp: Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang cùng đàn chim bồ câu tung tăng trong thế giới hoà bình. Các bạn rất vui và hào hứng. Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự yên bình. - GV nhận xét và chốt: Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang cùng đàn chim bồ câu tung tăng trong thế giới hoà bình. Các bạn rất vui và hào hứng. Đó cũng là chủ điểm thứ 7 của môn học Tiếng Việt: - HS lắng nghe. THẾ GIỚI CỦA CHÚNG TA. 2. Khởi động: - GV giới thiệu bài hát “Trái đất này là của chúng mình” - HS lắng nghe bài hát. Sáng tác: Trương Quang Lục để khởi động bài học.
  4. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát: - HS trao đổi về ND bài hát với + Lời bài hát nói lên những điều gì? GV. + Trái đất cho nhân loại sự sống, nên phải bảo vệ và xây + Chúng ta hứa với cô như thế nào? dựng trái đất để thế giới ngày càng tươi đẹp. + Chúng em hứa sẽ chăm - GV Nhận xét, tuyên dương. ngoan học tập, vâng lời thầy - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. cô, góp phần xây dựng cho trái đất xanh hơn, sạch hơn và đẹp hơn. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, với giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc. phù hợp nhấn giọng từ ngữ cần thiết để thể hiện vẻ đẹp của trái đất hoà bình và tươi đẹp. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết để thể hiện vẻ đẹp của trái đất hoà bình và - HS lắng nghe giáo viên tươi đẹp. hướng dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài. + Khổ thơ 1: - HS quan sát và đánh dấu các + Khổ thơ 2: đoạn. + Khổ thơ 3: - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: trời xanh, trái đất quay, đẫm hương thơm, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Trái đất này/ là của chúng mình
  5. Quả bóng xanh/ bay giữa trời xanh - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ Bồ câu ơi/ cánh chim vù thương mến thơ.. Hải âu ơi/ cánh chim vờn sóng biển - HS đọc từ khó. Cùng bài nào/ cho trái đất quay Cùng bay nào/ cho trái đất quay. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: nhấn giọng từ ngữ cần thiết để - 2-3 HS đọc câu. thể hiện vẻ đẹp của trái đất hoà bình và tươi đẹp. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp khổ thơ. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe cách đọc đúng 2.2. Hoạt động 2: Học thuộc lòng bài thơ. ngữ điệu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên treo bảng phụ trình chiếu cả bài thơ hướng dẫn - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ học sinh đọc thuộc lòng bằng cách xóa (che) dần 1 số từ thơ. trong bài (chú ý để lại những từ quan trọng) - Giáo viên có thể cho học sinh thay đổi cách thức học thuộc bằng 1 cách linh hoạt trạng tạo. -Thi thuộc lòng bài thơ. -HS lắng nghe và thực hiện 3. Luyện tập: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong bài - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV hỗ trợ. ngữ khó hiểu để cùng với GV giải + năm châu: châu Á, Châu Âu, Châu Phi, châu Mỹ, nghĩa từ. Châu Đại Dương .. - HS nghe giải nghĩa từ 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm lần lượt các câu hỏi: bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
  6. + Câu 1: Những hình ảnh ở khổ thơ đầu giúp chúng ta hình dung về một trái đất như thế nào + Các hình ảnh ở khổ thơ đầu: quả bóng sân bay giữa trời xanh, tiếng chim gù của chim bồ câu, cánh + Câu 2: Theo em khổ thơ thứ hai ý nói gì? em chọn ý chim hải âu vờn sóng biển, giúp nào? vì sao? chúng ta hình dung về một trái đất hòa bình, yên vui. + Khổ thơ thứ hai ý nói đến trái đất là của tất cả chúng ta, không phân + Câu 3: Trong bài thơ những hình ảnh nào có ý nghĩa biệt màu da hay tuổi tác đối lập với hòa bình? Em có suy nghĩ gì về những hình Em chọn câu B vì trẻ em luôn là ảnh đấy? tương lai của thế giới. + Những hình ảnh đối lập với hòa bình là: khói hình nấm bom H, bom A. Việc đưa những hình ảnh ấy là để nhắc nhở mọi người, muốn giữ + Câu 4: Theo em hai dòng thơ gìn trái đất hòa bình cần phải lên án “Tiếng hát vui giữ bình yên trái đất chiến tranh, giữ gìn hòa bình cho Tiếng cười ran cho trái đất không già” nói ý nói gì? thế giới, cho cuộc sống tươi đẹp. - GV nhận xét, tuyên dương +Trái đất tươi đẹp là trái đất rộn rã - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. tiếng hát tiếng cười. Gìn giữ sự - GV nhận xét và chốt: bình yên tươi trẻ cho trái đất bằng Bài thơ gửi gắm ước mơ của các bạn thiếu nhi về tiếng hát, tiếng cười. một thế giới hòa bình, đoàn kết, không có chiến tranh. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
  7. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm xúc của mình - HS suy nghĩ cá nhân và đưa sau khi học xong bài “Bài ca trái đất” ra những cảm xúc của mình. - VD: Đọc bài thơ bài ca trái đẹp em thấy được ước mơ của các ban thiếu nhi về một thế - Nhận xét, tuyên dương. giới hòa bình đoàn kết không - GV nhận xét tiết dạy. có chiến tranh. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: Bài: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI & TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết cách viết đúng tên người và tên địa lí nước ngoài. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong các địa danh được nhắc đến. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng viết đúng tên người và tên địa lí nước ngoài, ứng dụng vào thực tiễn. -Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
  8. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu bài hát: “Hà Nội, Huế, Sài Gòn” tác giả Hoàng Vân. - GV cùng trao đổi với HS về một số dịa danh được nhắc đến trong bài hát: - HS cùng trao đổi với GV + Trong bài hát có những địa danh nào được nhắc đến? về nội dung câu chuyện trong bài hát: + Em đã được đến những địa danh đó chưa? + Việt Nam, Huế, Sài - GV dẫn dắt vào bài mới. Gòn, Hà Nội, Trường Sơn, Cửu Long, . + HS trả lời theo suy nghĩ - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Bài 1: GV nêu yêu câu của bài tâp. - Tìm tên người, tên địa lí nước ngoài trong đoạn văn, viết - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. vào nhóm tích hợp? Cả lớp lắng nghe bạn - HS thảo luận nhóm. đọc. - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu.
  9. - Các nhóm trình bày: + Tên người nước ngoài: Et-mun Hi-la-ri, Ten- ding No-gay. + Tên địa lí nước ngoài: Hi-ma-lay-a, Bu-tan, Trung Quốc, An Ðô, - GV mời các nhóm trình bày. Nê-pan, Pa-ki-xtan, E- - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. vo-rét, Niu Di-lân. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo Bài 2. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tâp 2: Từ kết quả ở bài 1, xếp tên người và tên địa lí nước ngoài + Nhóm 1 gồm: Trung vào 1 trong 2 nhóm. Quốc, - HS làm bài cá nhân, kêt quå ra giây. Ấn Độ. + Nhóm 2 gồm: Et-mun Hi-la-ri, Ten-ding No- gay, Hi-ma-lay-a, Bu-tan, Nê-pan, Pa-ki-xtan, E-vơ- - Một số HS trình bày kết quå, GV và cả lớp nhận xét, rét, Niu Di-lân. thông nhât kêt quå. Bài 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tâp 3: - 1 HS đọc, cả lớp đọc Ðọc các tên riêng nước ngoài trong bài 2 và trả lời các câu thầm theo hỏi sau: Mỗi tên riêng gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
  10. - HS làm việc theo nhóm (lần lượt từng em nêu ý kiến đã chuẩn bị), sau đó trao đổi để thống nhất câu trả lời. - Ðại diện một số nhóm phát biểu ý kiến trước lớp. + Tên riêng gồm 1 bộ phận: Hi-ma-lay-a, Bu- tan, Nê-pan, Pa-ki-xtan, E-vơ-rét. + Tên riêng gồm 2 bộ phận: Et-mun Hi-la-ri, Ten-ding No-gay, Niu Di- lân. + Mỗi bộ phận có thê gồm một tiếng (Niu) hoặc nhiều tiếng (Et-mun Hi- la-ri, Ten-ding No-gay, Di-lân) - GV và cả lớp nhận xét, thống nhất câu trả lời. + Nếu một bộ phận gồm GV chốt quy tắc trong phần ghi nhớ ở SGK. nhiều tiếng thì giữa các 3. Luyện tập, thực hành. tiếng có dấu gạch nối. Bài 4: - 2 HS đọc ghi nhớ. -GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 4: Viết vào vở cho đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong đoạn văn. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
  11. + Tháp épphen: Tháp Ep- phen + đại lộ anatôn phrăngxo: đại lộ A-na-tôn Phrăng-xo +thành phố pari: thành phố Pa-ri + nước pháp: nước Pháp + kĩ sư guxtavơ épphen: kĩ sư Gu-xta-vơ Ep-phen - HS làm việc cá nhân, đọc đoạn văn, tìm tên người, tên địa lí nước ngoài, ghi lại vào vở BT - Gọi HS trình bày - GV và cả lớp nhận xét, thống nhất đáp án. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV nêu yêu cầu của bài tâp 5 và hướng dẩn cách thực - 1 HS đọc, cả lớp đọc hiện. thầm theo. Viết 3 - 5 câu giới thiệu về một nhà văn, một câu chuyện hoặc một bộ phim, trong đó có 1 - 2 tên riêng nước ngoài. - HS làm việc nhóm, trao đổi và góp ý cho phần viết của - Các nhóm tham gia hoạt nhau. động. - GV gọi một số nhóm HS trình bày kết quả của nhóm. - GV và cả lớp góp ý. GV khen ngợi một số nhóm có bài (Han Cri-xti-an An-đéc- giới thiệu tốt. xen là nhà văn người Ðan Mạch. Từ nhỏ An-đéc- xen đã biểu lộ trí thông minh tuyệt vời và một
  12. tình yêu nồng nhiệt với văn hoc. Ông thuộc làu - GV nhận xét tiết dạy. các vở kịch của Uy-li-am - Dặn dò bài về nhà. Sêch-xpia và thường tự trình diễn các vở kịch đó bằng những con rối gỗ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________ Khoa học BÀI 28: CHỨC NĂNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI SINH VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Trình bày được các chức năng cơ bản của môi trường đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng: - Cung cấp chỗ ở thức ăn và những nhu cầu sống thiết yếu khác. - Nơi chứa đựng các chất thải do con người và sinh hoạt tạo ra trong quá trình sống. - Bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài. - Chủ động tích cực tìm hiểu các vai trò của môi trường đối với sinh vật trong đời sống hàng ngày. - Nêu được các biện pháp giảm thiểu rác thải ra môi trường lập được kế hoạch giảm rác thải ở nhà và ở trường. - Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò của môi trường đối với sinh vật. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
  13. - Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về môi trường sống đối với sinh vật vào trong cuộc sống. - Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh và hạn chế rác thải, sống tiết kiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi “Tôi - Cả lớp quan sát tranh. cần, tôi cần”. Cách chơi: GV làm quản trò nói tôi cần, tôi cần -Lớp theo dõi và tham gia trả lời cá và nêu câu hỏi gợi ý để HS trả lời nhân ? Thứ gì để thở? - HS lần lượt trả lời các đáp án, ? Thứ gì chống lại cơn khát? - Không khí ? Để chống lại cơn đói? - Nước ? Để nhìn thấy xung quanh? - Thức ăn GV nhận xét, khen ngợi và dẵn dắt vào bài mới: - Ánh sáng Để sống và phát triển được không chỉ con người - HS lắng nghe. mà tất cả các loài sinh vật trên trái đất đều phải lấy nhiều yếu tố từ môi trường xung quanh. Vậy môi trường là gì? Nó gồm những yếu tố nào Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng nhau đến với bài học “Chức năng của môi trường đối với sinh vật”. 2. Hoạt động khám phá:
  14. *Hoạt động khám phá 1. - GV gọi HS đọc khung thông tin trang 100 và - 1HS đọc to, CL đọc thầm trả lời câu hỏi - HS trả lời - Môi trường tự nhiên bao gồm ánh sáng, không khí, nhiệt độ, đất, nước, ? Môi trường bao gồm những gì? động vật, thực vật,.... - Các yếu tố này có khắp nơi xung quanh chúng ta. ? Em có thể gặp các yếu tố đó ở đâu? - Sinh vật cần các yếu tố của môi trường để sinh sống và phát triển. ? Sinh vật cần các yếu tố của môi trường để -HS nhận xét làm gì? -HS lắng nghe, ghi vào vở -GV gọi HS nhận xét -HS quan sát hình và trả lời . -GV nhận xét, tuyên dương kết luận : Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố như ánh sáng, không khí, nhiệt độ, đất, nước, động vật, thực vật, .. -HS trả lời *Hoạt động khám phá 2. - Các yếu tố môi trường có trong hình: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK Mặt Trời, mây, đầu bò, vịt, cây lúa, . trả lời các câu hỏi -HS trả lời: Mây che nắng hoặc mang mưa - Cây gỗ giúp chim chóc làm tổ ? Trong hình vẽ những gì? -Hồ nước cho vịt thức ăn, nước uống ? Hãy nêu tên các yếu tố của môi trường có trong hình và chức năng của yếu tố đó với sinh vật, con người?
  15. - GV tổ chức cho HS chia sẻ ý kiến hỏi đáp đố nhau ? Mây cung cấp gì cho sinh vật trên Trái Đất? ? Cây gỗ đem lại gì cho một số loài chim? ? Hồ nước cho đàn vị những gì? Cho cây những gì? ? Con người thu hoạch được gì từ cây lúa? - Cây lúa cho con người hạt gạo để ăn, rơm rạ để đun bếp, làm chổi,... ? Con người sử dụng những gì từ đàn bò? - Người lấy sữa, thịt để ăn uống, da bò làm áo da, túi xách, giày dép,... - GV nhận xét, tuyên dương ? Trong hình 1 các yếu tố rất cần thiết cho con - Không khí rất cần cho sự sống của con người nhưng không nhìn thấy được? người và các loài sinh vật để hô hấp. - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận: Môi trường cung cấp rất nhiều yếu tố giúp cho các loài sinh vật và phát triển. - Các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận *Hoạt động khám phá 3. -GV cho HS thảo luận nhóm 4 và quan sát từ hình 2 đến hình 5 và sử dụng kĩ thuật Khăn trải bàn - Các nhóm thảo luận và viết kết quả vào mỗi góc của khăn trải bàn -Đại diện 1 -2 nhóm trình bày + Hình 2: Môi trường cung cấp đất đai cho con người xây dựng nhà cửa để ở , đường xá để đi lại,...
  16. ? Kể tên những yếu tố của môi trường trong + Hình 3: Môi trường đất cung cấp tài mỗi hình? nguyên than đá cho con người làm chất ? Môi trường cung cấp nhưng gì cho động vật, đốt,... thực vật, con người sinh sống? + Hình 4: Môi trường nước cung cấp các loài thủy hải sản làm thức ăn cho con người,.... + Hình 5: Môi trường thực vật cung cấp các loại cây làm thuốc cho các loài động vật và con người + Mặt bàn: Môi trường cung cấp thức ăn và tất cả những yếu tố cần cho con người và các loài vật sinh sống,.. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, ghi vở - GV đưa ra một số câu hỏi mở rộng ? Đối với những loài sinh vật sống trên cạn , mặt đất cung cấp những gì cho chúng hoạt động sống? ? Ngoài than đá con người còn khai thác loại khoáng sản nào nữa? ? Kể tên những loài thực vật , động vật con người sử dụng làm thuốc mà em biết? - GV nhận xét, tuyên dương khen ngợi - GV kết luận: Môi trường cung cấp thức ăn, nơi ở, các nhu cầu sống thiết yếu cho con người và các sinh vật khác sinh sống và phát triển. 3. Hoạt động luyện tập. Hoạt động trò chơi: “Đố bạn”
  17. - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”. - Luật chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + HS chơi theo nhóm bàn tìm về một môi - HS tham gia chơi. trường cung cấp thức ăn , chỗ ở và các nhu cầu thiết yếu khác cho sinh vật , con người. + HS1 : nghĩ tên một loài sinh vật +HS 2: nêu những yếu tố mà môi trường cung cấp cho sinh vật đó. + Trong 3 phút, HS nào kể được nhiều và đúng sẽ được tuyên dương, chiến thắng. - GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung tuyên dương cả lớp. - GV gọi HS đọc mục “Em có biết” - HS đọc GV giới thiệu: Tầng ozone là tầng ngoài cùng của lớp không khí bao quanh Trái Đất của chúng ta. ? Qua thông tin trên, em thấy tầng ozone có - HS trả lời khả năng gì? ? Nếu tầng ozone bị thủng thì điều gì sẽ xảy ra? ? Vậy ngoài việc cung cấp các yếu tố cho sinh học và con người sinh sống, môi trường còn có vai trò gì đối với chúng ta? -GV nhận xét - HS nhận xét, bổ sung 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV mời HS chia sẻ liên hệ với nơi em đang - Học sinh tham gia chia sẻ về môi ở: Môi trường cung cấp cho em những gì? trường cung cấp cho em những gì ở nơi em ở. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà.
  18. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________ Thứ 3, ngày 22 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt VIẾT: Bài: LUYỆN TẬP LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết lập dàn ý cho bài văn tả người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả người sáng tạo. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu bài hát “Cô giáo em”, sáng - HS lắng nghe bài hát “Cô giáo em” tác Trần Khiết Tường để khởi động bài học.
  19. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung bài hát. hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Bài 1: Đọc đề bài: Đề bài: Viết bài văn tả thầy giáo cô giáo - 1 HS đọc đề bài, cả lớp lắng nghe bạn mà em yêu quý. đọc. GV nêu câu hỏi về những điểm cần lưu ý khi lập dàn ý cho bài văn người . - GV dành thời gian cho HS nhớ lại và nêu được một số ý. - HS trả lời cá nhân. + Cần quan sát hoặc nhớ lại kết quả quan sát để nhận ra những đặc điểm nổi bật về ngoại hình, hoạt động, tình cảm, cảm xúc,... của người được tả. + Cần lựa chọn những đặc điểm làm nên vẻ riêng của người được miêu tả. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - HS lắng nghe . 3. Luyện tập: 1. Chuẩn bị - GV mời 1 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm - 1 HS đọc cả lớp lắng nghe. bàn: + Em cần chuẩn bị những gì trước khi lập dàn ý? + Khi lập dàn ý nên theo trình tự miêu tả nào? - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và lớp nhận xét. 2. Lập dàn ý: - HS lắng nghe và suy nghĩ làm bài
  20. - HS làm việc cá nhân, dựa vào gợi ý, hướng dẫn lập dàn ý trong SHS và các nội dung đã chuẩn bị để lập dàn ý cho bài văn tả thầy giáo (Cô giáo) của em. - Dàn ý của bài văn tả thầy (cô) giáo gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? Nội dung mỗi phần là gì? - GV kết luận và khắc sâu thêm cho HS: Trong gợi ý ở phần thân bài, ngoài tả đặc điểm về ngoại hình, hoạt động, các em có thể miêu tả những biểu hiện về tình cảm, cảm xúc, mong ước,... của thầy giáo (Cô giáo). Ðây là điểm mới so với những đoạn văn, bài văn tả người các em đã đọc, đã viết. Việc hiểu, cảm nhận - HS làm bài vào vở được những suy nghĩ, cảm xúc của thầy giáo (Cô giáo) không khó với các em. Các em có thể đoán biết qua ánh mắt, nét mặt, cử chỉ hoặc HS lắng nghe việc làm của thầy giáo (Cô giáo) đối với học sinh. - HS làm bài vào vở, GV quan sát HS làm bài, đọc dàn ý của một số HS để có những hổ trợ phù hợp. - GV mời HS đọc bài làm - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương.