Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2024_2025_ha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
- TUẦN 30 Thứ 3, ngày 08 tháng 4 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm 1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BẢO TỒN CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Nhận diện và đề xuất được một số biện pháp bảo tồn cảnh quan thiên nhiên. - Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Biết xây dựng những biện pháp bảo tồn thiên nhiên. - Biết chia sẻ với bạn về nhận diện và đề xuất được một số biện pháp bảo tồn cảnh quan thiên nhiên. - Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần I. Nghi lễ (10-12p): - GV cho học sinh xếp hàng, ổn định tổ chức 3-5 p - Học sinh xếp hàng ngay - Chỉnh đốn hàng ngũ, báo cáo sĩ số ngắn theo vị trí phân công. - Lễ chào cờ - Các lớp điểm số, báo cáo GV chỉnh đốn trang phục thực hiện nghi lễ chào cờ. sĩ số
- - HS chỉnh đốn trang phục - GV trực ban nhận xét thực hiện nghi lễ chào cờ. + Nhận xét các hoạt động và nề nếp tuần vừa qua + Hát Quốc ca, đội ca + Ưu, nhược điểm + Hô đáp khẩu hiệu Đội + Tuyên dương những tập thể, cá nhân có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện - Học sinh lắng nghe để + Nhắc nhở những tập thể, cá nhân chưa tích cực trong biết được nề nép lớp mình, học tập và rèn luyện. của các em sẽ rút kinh - Kế hoạch tuần tới BGH, TPT triển khai những nội dung nghiệm trong tuần tới. cần thực hiện trong tuần mới. Phần II: Sinh hoạt theo chủ đề: (28-30p): 1. Hoạt động 1: Khởi động (3-5p): - Gv cho HS hát bài hát - HS nghe để thực hiện. 2. Hoạt động 2: Khám phá, luyện tập: (22-25P) - GV cho HS xem 1 video về bảo tồn cảnh quan thiên nhiên - HS cùng lắng nghe và vận đọng theo bài hát. - GV cùng HS chia sẻ về video ? Chúng ta thấy cảnh quan thiên nhiên đang được bảo vệ hay bị xâm hại như thế nào? - Học sinh tham gia trò ? Bạn đã từng quan sát thấy các hành động làm ảnh hưởng chơi do quản trò tổ chức. xấu tới cảnh quan chưa? - GV nhận xét và chốt - Học sinh xem và trả lời GV chốt: Đây là một số biện pháp chính để bảo tồn cảnh câu hỏi của cô giáo quan thiên nhiên: 1. Thành lập các khu bảo tồn và vườn quốc gia 2. Ban hành và thực thi các luật bảo vệ môi trường 3. Quy hoạch sử dụng đất hợp lý - Học sinh lắng nghe 4. Hạn chế khai thác tài nguyên quá mức
- 5. Phát triển du lịch sinh thái bền vững 6. Giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng 7. Áp dụng công nghệ xanh và thân thiện môi trường 8. Phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái 9. Kiểm soát ô nhiễm và xử lý chất thải 10. Nghiên cứu khoa học về bảo tồn 3. Tổng kết, đánh giá - Hoạt động tiếp nối: (3p) - Kết thúc buổi lễ, BGH nhắc nhở việc thực hiện nội quy - Học sinh nghe để biết và của trường, nhận biết được một số nội quy bảo tồn thiên thực hiện. nhiên. - Chúc các em có một tuần mới vui vẻ, học tập và rèn luyện đạt kết quả cao. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt Bài 21: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu và nhấn vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng. - Đọc hiểu: Nhận biết được các thông tin, sự kiện chính trong cuộc đời của Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa là một tấm gương lớn về lòng yêu nước và tinh thần lao động vì đất nước. Các thế hệ sau này cần ghi nhớ công lao của những người đi trước và phấn đấu phát huy truyền thống lòng tốt đẹp của ông cha. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Biết yêu quê hương, đất nước tích cực lao động, yêu những người lao động. - Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: - HS lắng nghe bài hát. + Kể tên một số người có đóng góp lớn lao trong lao động và chiến đấu bảo vệ tổ quốc (gợi ý: nhớ lại các nhận vật đã được học từ lớp 1-5 hoặc qua -Đại diện nhóm trình bày về sách báo, ti vi, ) những người có đóng góp - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận lớn trong lao động như: Giáo sư, bác sĩ Tôn Thất Tùng; thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký ;... hoặc những người có đóng + Là người học sinh là những mầm non tương lai của đất nước góp trong chiến đấu bảo vệ em cần làm gì để phát huy những truyền thống đó. Tổ quốc như: Phạm Ngũ - GV Nhận xét, tuyên dương. Lão, Võ Nguyên Giáp, ... - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Đất nước ta có rất nhiều + Chúng em hứa sẽ chăm người có đóng góp lớn cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất ngoan học tập tốt để góp nước. Một trong những người đó là Anh hùng Lao động Trần phần xây dựng đất nước giàu Đại Nghĩa. Bài đọc Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa sẽ đẹp cung cấp cho chúng ta một bức tranh ngắn gọn nhưng rõ nét
- về cuộc đời và sự nghiệp của Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa, người đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp - HS lắng nghe. quốc phòng và nền khoa học trẻ của đất nước. Cô và các em sẽ cùng tiểm thêm về người anh hùng lao dồng này qua bài học hôm nay. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc rõ ràng, diễn cảm phù hợp với tâm trạng - HS lắng nghe GV nhân vật, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, đọc. những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - HS lắng nghe giáo - Gọi 1 HS đọc toàn bài. viên hướng dẫn cách - GV chia đoạn: đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến kĩ thuật chế tạo vũ khí. + Đoạn 2: Tiếp theo đến nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS quan sát và đánh - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. dấu các đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: thiêng liêng, ba- dô- ca, súng không giật, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn,/ năm 1935,/ ông được cấp học bổng/ sang Pháp học đại học. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói - 3 HS đọc nối tiếp trực tiếp các nhân vật, đọc đúng ngữ điệu thể hiện tâm trạng của theo đoạn. nhân vật - HS đọc từ khó. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 2-3 HS đọc câu.
- - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong bài những từ - HS đọc thầm cá nhân, tìm ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV hỗ trợ. các từ ngữ khó hiểu để cùng - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết với GV giải nghĩa từ. hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Anh hùng Lao động: danh hiệu Nhà nước phong tặng cho - HS nghe giải nghĩa từ đơn vị hoặc cá nhân có thành tích đặc biệt trong lao động. + Sự nghiệp: công việc lớn, có ích lợi chung cho xã hội. + Huân chương: vật làm bằng kim loại có cuống để đeo trước ngực, dùng làm dấu hiệu đặc biệt do nhà nước đặt ra để tặng thưởng những người có công lao, thành tích xuất sắc. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt trả lời lần lượt các câu hỏi: động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Dựa vào đoạn mở đầu của bài học, em hãy giới thiệu về anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa: + Đáp án: - Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa tên khai sinh là Phạm Quang Lễ. - Quê quán: Vĩnh Long.
- + Câu 2: Việc ông Phạm Quang Lễ quyết định về nước vào - Các ngành học: kĩ sư cầu năm1946 nói lên điều gì? cống, kĩ sư điện, kĩ sư hàng không. - Ngoài ra, ông còn nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí. + Năm 1946, ông Phạm Quang Lễ đã rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để theo Bác Hồ về + Câu 3: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì nước. Việc làm này của ông cho đất nước? đã nói lên lòng yêu nước và mong muốn được cống hiến công sức cho sự nghiệp giải phóng và xây dựng đất nước của ông. + Ông đã cùng đồng nghiệp nghiên cứu và chế tạo thành công những loại vũ khí có + Câu 4: nhà nước đã đánh giá công lao của Giáo sư Trần Đại sức công phá lớn như súng Nghĩa như thế nào? ba-dô-ca, súng không giật và bom bay để tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. Ngoài ra, ông còn có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. + Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Năm + Câu 5: Nêu chủ đề của bài học. 1948, ông được phong quân hàm Thiếu tướng. Năm
- - GV nhận xét, tuyên dương 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ngoài - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. ra, ông còn được Nhà nước - GV nhận xét và chốt: tặng Giải thưởng Hồ Chí Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa là một tấm Minh và nhiều huân chương gương lớn về lòng yêu nước và tinh thần lao động vì đất cao quý. nước. Các thế hệ sau này cần ghi nhớ công lao của những + Bài đọc ca ngợi những người đi trước và phấn đấu phát huy truyền thống lòng tốt cống hiến xuất sắc cho sự đẹp của ông cha. nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước của Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm xúc của mình - HS suy nghĩ cá nhân và đưa sau khi học xong bài “Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa” ra những cảm xúc của mình. - VD: + Học xong bài Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa giúp em hiểu thêm về lòng yêu nước và tinh thần lao động vì đất của cha ông ta + Giúp các thê sheej sau nầy cần ghi nhớ công lao của - Nhận xét, tuyên dương. những người đi trước và - GV nhận xét tiết dạy.
- - Dặn dò bài về nhà. phấn đấu phát huy truyền thống tốt đẹp của ôn cha ta - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: Bài: LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố được một số kiến thức cơ bản về câu ghép (ranh giới giữa các vế trong câu ghép; các cách nối các vế câu ghép: nối trực tiếp, nối bằng kết từ, nối bằng cặp từ hô ứng ...). - Biết trân trọng, ghi nhớ công lao và tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp của cha ông. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở,
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV đưa câu hỏi cùng cố lại bài : + HS suy nghĩ trả lời: + Thế nào là câu ghép? + Câu ghép là câu do được ghép lại từ nhiều vế (từ hai vế trở lên), mỗi một vế câu sẽ có đủ cấu trúc của câu tức là có một cụm chủ ngữ – vị ngữ, câu ghép thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các ý với nhau + Mùa xuân/ đã về,// cây cối /ra hoa + Xác định vế câu trong câu sau: kết trái và chim chóc hót vang trên Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái và chim những cành cây to. chóc hót vang trên những cành cây to. Chủ ngữ 1: mùa xuân Vị ngữ 1: đã về Chủ ngữ 2: cây cối - Gọi HS nhận xét Vị ngữ 2: ra hoa kết trái và chim chóc - GV nhận xét hót vang trên những cành cây - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: Tìm câu ghép trong mỗi đoạn văn đưới đây: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 a. (1) Bắc Giang để lại cho tôi ấn tượng về cảnh sắc - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng miền trung du đầy nghe bạn đọc. thú vị. (2) Những ngọn đồi thoai thoải, ngọn nọ gối - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định lên ngọn kia. (3) Con nội dung yêu cầu. đường mòn son đỏ quanh co, ẩn hiện trên triền đồi. Đáp án: (4) Những cây khế rừng a. (2) Những ngọn đồi thoai thoải,/ lúc lỉu chùm quả chát chát chua chua, những cây mâm ngọn nọ gối lên ngọn kia. (4) Những xôi chi chít quả đỏ chót, ngọt lịm. cây khế rừng
- (Theo Trần Hoài Dương) lúc lỉu chùm quả chát chát chua b. (1) Trên đảo, mỗi ngày trẻ em đều nô nức tới chua,/ những cây mâm xôi chi chít trường. (2) Vùng đảo thiêng liêng nơi đầu sóng ngọn quả đỏ chót, gió có bao nhiêu điều đặc biệt thì các em cũng có bấy ngọt lịm. nhiêu trải nghiệm thú vị. (3) Sau những giờ học ở trường, các em cùng thầy giáo đi bơi, đi câu cá, ... (4) b. (2) Vùng đảo thiêng liêng nơi đầu Hễ trò gặp bài toán nào khó thì chúng lập tức chạy sóng ngọn gió có bao nhiêu điều đặc ngay qua nhà thầy. (5) Chúng thường được thầy biệt/ thì các giảng giải cho rất kĩ lưỡng. (6) Mỗi trường học trên em cũng có bấy nhiêu trải nghiệm thú đảo chỉ có hai thầy giáo và các thầy kiêm quản từ lớp vị. (4) Hễ trò gặp bài toán nào khó/ Một đến lớp Năm. thì chúng lập tức chạy ngay qua nhà (Bùi Tiểu Quyên) thầy. (6) Mỗi trường học trên đảo chỉ - GV mời các nhóm trình bày. có hai thầy giáo/ và các thầy kiêm - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. quản từ lớp Một đến lớp Năm. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Xếp các câu ghép tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp - GV chiếu kết quả bài tập 1 lên bẳng yêu cầu HS đọc những câu ghép trong 2 đoạn văn của bài tập 1 sau đó xếp chúng vào 1 1 trong 3 nhóm sau: - Các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - HS thực hiện theo nhóm vào phiếu lớn
- - Đại diện nhóm trình bày kết quả Các vế - Những ngọn đồi thoai câu ghép thoải,/ ngọn nọ gối lên được nối ngọn kia. trực tiếp - Những cây khế rừng với nhau lúc lỉu chùm quả chát chát chua chua,/ những cây mâm xôi chi chít - GV mời các nhóm khác nhận xét quả đỏ chót, ngọt lịm. - GV nhận xét, chốt đáp án. Các về - Hễ trò gặp bài toán Bài 3. Đặt 1-2 câu ghép nêu ý kiến của em về việc câu ghép nào khó/ thì chúng lập giữ gìn lớp học sạch, đẹp. Xác định các vế trong câu được nối tức chạy ngay qua nhà ghép em vừa đặt. với nhau thây. - YC học sinh làm việc cá nhân đặt câu ghép và xác bằng kết - Mỗi trường học trên định vế câu ghép. từ đảo chỉ có hai thầy - Gọi HS đặt câu, xác định câu vừa đặt giáo/ và các thầy kiêm quản từ lớp Một đến lớp - Gọi HS nhận xét Năm. - GV nhận xét tuyên dương. Các vế Vùng đảo thiêng liêng câu ghép nơi đầu sóng ngọn gió được nối có bao nhiêu điều đặc với nhau biệt/ thì các em cũng có băng cặp bấy nhiêu trải nghiệm từ hô thú vị. ứng - HS nhận xét - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS thực hiện cá nhân đặt câu và xác định vế câu vừa đặt
- + Nếu bạn vô tình làm rơi một tờ giấy nháp xuống sàn lớp học/ thì bạn hãy nhớ nhặt nó lên ngay// vì lớp học là của chung tất cả chúng ta. + Ai/ cũng thích được học tập trong một không gian sạch và đẹp// vì thế chúng ta/ hãy cùng nhau giữ gìn lớp học. - HS nhận xét 3. Vận dụng trải nghiệm: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đúng”. đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số câu trong đó có câu đơn câu và câu ghép. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những câu ghép. Đội nào tìm đúng, nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Các nhóm tham gia trò chơi vận - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) dụng. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Khoa học
- BÀI 26: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục và cách phòng tránh ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Tích cực, chủ động tìm hiểu về những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục và cách phòng tránh ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Học sinh nêu được một số tình huống những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục và cách phòng tránh ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Xác định và trao đổi về những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục và nêu được một số cách phòng tránh ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học để phòng tránh ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Biết bảo vệ bản thân trước nguy cơ bị xâm hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: “Tìm - HS chơi trò chơi “Tìm đường an đường an toàn về nhà.” toàn về nhà”. - Phổ biến luật chơi để về nhà an toàn, các đội cần phải vượt qua 3 trạm. Mỗi câu hỏi tương ứng với một trạm đội trả lời đúng và nhanh được tiến 2 bước; trả lời đúng tiến một bước; trả lời sai đứng tại chỗ. Câu 1: Khi có cảm giác an toàn chúng ta thường cảm thấy thế nào?
- A. Cảm thấy vui vẻ, thoải mái, không sợ hãi.. B. Lo lắng, tức giận, sợ hãi + Đáp án A. Câu 2: Hiến pháp Việt Nam quy đinh: Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ . Thuộc điều: A. 20,37 Hiến pháp Việt Nam 3013 B. 21,27 Hiến pháp Việt Nam 3013 + Đáp án A. Câu 3: Khi có người làm ra vẻ vô tình đụng chạm vào cơ thể hoặc các bộ phận kín của bạn, bạn nên: A. Mặc kệ bỏ qua B. Nhìn thẳng vào kẻ đó và nói to hoặc hét lên một cách kiên quyết: không được, dừng lại , có + Đáp án B. thể kêu cứu nếu cần thiết. - Nhận xét , dẫn dắt vào bài: Trong những tình huống không an toàn có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại tình dục. Đó là những tình huống nào chúng ta tìm hiểu ở tiết 2 của bài hôm nay. 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động khám phá 1: Xác định được những tình huống có nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát kỹ nội dung từng hình từ 5-8 trong SGK. Và cho - HS thảo luận theo cặp biết: + Những nguy cơ nào có thể dẫn đến bị xâm hại tình dục. Vì sao? - Tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp. - Đại diện trình bày: + Hình 5: Bạn ở nhà một mình, nếu bạn cho chú vào nhà mượn đồ, bạn
- có thể bất an, lo lắng từ khi chú vào nhà đến khi chú ra khỏi nhà. Trường hợp xấu hơn có thể bị xâm hại thân thể như đánh đập, tình dục + Hình 6: Bạn đã từng đi về nhà một mình và đã bày tỏ với mẹ không muốn như vậy. Điều này cho thấy sự lo lắng, bất an và không muốn điều đó lặp lại. Có thể trên đường về nhà, bạn đã từng gặp những tình huống không an toàn. Nên dù chưa có tình huống nào xảy ra nhưng bạn cảm thấy không an toàn khi đi một mình + Hình 7: Bạn đi tham quan cắm trại ở nơi hoang vu vắng vẻ, không có người. Bạn đi vào nhà vệ sinh một mình mà có người lạ với thái độ không thân thiện, rất khả nghi đi theo sau bạn, bạn có thể bị bắt cóc, đe doạ , đánh đập.. + Hình 8: Xung quanh không có người nào, nếu bạn bê đồ vào nhà cùng bác trai sẽ không ai biết bạn vào nhà bác. Nếu bạn bê đồ vào trong nhà cùng bác thì chỉ có một mình bạn với bác trai không phải là - Yêu cầu học sinh bổ sung thêm những nguy người ruột thịt. cơ có thể dẫn đến bị xâm hại tình dục? + Ăn mặc hở hang, tiếp xúc quá thân mật với người khác giới không - Gv nhận xét, bổ sung, nhắc học sinh không ở phải là người thân ruột thị .. một mình nơi vắng vẻ với “người lạ” người
- khác giới. Vì rất dễ bị xâm hại đặc biệt là xâm hại tình dục. Các em cần làm gì khi có nguy cơ bị xâm hại tình dục chúng ta chuyển sang hoạt động tiếp theo. Hoạt động khám phá 2: Những việc làm để phòng tránh và ứng phó có nguy cơ bị xâm hại tình dục. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm từ những tình huống ở hình 5 đến hình 8. + Nêu những việc làm để phòng tránh, ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại tình dục? - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày: Học sinh chia sẻ cùng nhau nêu được một số việc ở mỗi tình huống như: + Hình 5: Khi ở nhà một mình không cho người lạ vào nhà với bất kỳ lý do gì ;trong một số trường hợp cần hỏi ý kiến bố mẹ trước khi cho người lạ vào nhà + Hình 6 : Không đi một mình từ nhà đến trường và từ trường về nhà đi cùng nhóm bạn hoặc sử dụng phương tiện đưa đón của nhà trường. Nói với bố mẹ nhờ người tin cậy đưa đón - GV khen ngợi, khích lệ các nhóm học sinh đã sáng tạo khi nêu được những việc làm phù hợp
- để phòng tránh, ứng phó khi có nguy cơ bị xâm +Hình 7: Không đi một mình ở nơi hại tình dục. vắng vẻ, không có người.Khi đến nơi lạ cần đi theo nhóm bạn +Hình 8: Không vào nhà hàng xóm mà chưa xin phép/ thông báo trước với bố mẹ, người thân, không ở một mình với người lạ; cần quan sát xung quanh và nhờ người giúp đỡ nói bác trai chờ một chút để thông báo với bố mẹ, người thân trước khi bê đồ cùng bác vào nhà 3. Hoạt động luyện tập: - Yêu cầu HS nêu những tình huống có nguy - HS chia sẻ cá nhân cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục mà em biết. + Không đi một mình ở nơi tối tăm, - GV ghi lại những tình huống có nguy cơ. GV vắng vẻ. Không ở trong phòng một viên có thể chia sẻ thêm (Những tình huống mình với người lạ. Không nhận thực tế hàng ngày có thể diễn ra). được tiền, quà có giá trị hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lý do - Yêu cầu học sinh lựa chọn tình huống ở hoạt - HS đóng vai theo nhóm thể hiện động 1 đóng vai theo nhóm. sự ứng phó của mình để đảm bảo an - Nhận xét, tuyên dương, dặn dò học sinh nhận toàn . diện một số nguy cơ và cách phòng tránh bị xâm hại. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV mời HS chia sẻ những tình huống có nguy - Học sinh tham gia chia sẻ cơ bị xâm hại tình dục, cách ứng phó có thể xảy + Ở nhà: Khi ở nhà một mình, ra khi đi học, đi chơi hoặc ở nhà. không cho người lạ vào nhà... + Ở trường: Không cho bạn chạm vào vùng bikini... - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 4, ngày 09 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt Bài 22: BỘ ĐỘI VỀ LÀNG Tiết 1+2: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Bộ đội về làng (Hoàng Trung Thông), biết điều chỉnh giọng đọc và ngữ điệu phù hợp với tình huống được nói đến trong bài thơ. - Đọc hiểu: Hiểu được từ ngữ, hình ảnh thơ gợi tình cảm, cảm xúc của người dân dành cho các anh bộ đội, qua đó cảm nhận được tình quân dân thắm thiết trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp. - Hiểu được: Các anh bộ đội chiến đấu xa nhà là niềm mong mỏi, niềm tin cậy rất lớn của dân làng hậu phương. Được thấy các anh là thấy chiến thắng, là thấy quân thù bị đạp đổ, thấy đất nước thêm tươi đẹp; nhân dân thêm tự hào về các anh. - Đọc mở rộng: Đọc được bài ca dao hoặc một bài thơ viết về quê hương, đất nước; viết phiếu đọc sách và trao đổi với bạn hoặc người thân về ý nghĩa của bài ca dao hoặc bài thơ đã đọc. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Biết yêu quê hương thông qua những bài thơ, bài ca dao về quê hương đất nước. - Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đông tập thể. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Em yêu chú bộ đội” - GV hướng dẫn cách chơi: - HS lắng nghe GV giới thiệu + HS chơi theo nhóm kể về những điều em biết về các chú cách chơi. bộ đội: quần, áo, giày, dép, công việc, nơi làm việc, nhóm nào kể đúng, kể được nhiều nội dung liên quan đến các chú bộ đội nhóm đó thắng cuộc. - HS tham gia chơi theo nhóm - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. Tác giả Hoàng Trung Thông đã cho chúng ta thấy tình - Lắng nghe cảm, niền tự hào của dân làng với các anh bộ đội chiến - HS lắng nghe. đấu xa nhà như thế nào cô và các em cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay Bộ đội về làng 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, với ngữ điệu - HS lắng nghe GV đọc. chung: chậm rãi, tình cảm; nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những - HS lắng nghe giáo viên hướng từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, thể hiện dẫn cách đọc. được tình quân dân thắm thiết. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các + Đoạn 1: Từ đầu đến chờ mong (6 dòng thơ đầu) đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo đến mới về (7 dòng thơ đầu)



