Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Hồng Thương

doc 59 trang Thủy Bình 13/09/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Hồng Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_pha.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Hồng Thương

  1. TUẦN 28 Thứ hai ngày 24 tháng 03 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “người tốt, việc tốt”. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn cảm xúc về những tấm gương người tốt, việc tốt. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - Phẩm chất trung thực: trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã hội. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Loa, mic, tivi, video III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS xem video về một tấm gương - Học sinh theo dõi video. người tốt, việc tốt ở địa phương. 2. Khám phá - Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Gương - HS lắng nghe. người tốt, việc tốt”. - Chia sẻ chủ đề “Gương người tốt, việc tốt” - HS chia sẻ về những tấm gương và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần. người tốt, việc tốt mà em biết. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Cam kết hành động: Chia sẻ cảm xúc trong - Thiết lập được mối quan hệ thân ngày về chủ đề “Gương người tốt, việc tốt”. thiện với những người xung quanh. - Đánh giá được sự đóng góp và sự tiến bộ của các thành viên khi tham gia hoạt động xã hội.
  2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng văn bản thông tin “Nghìn năm văn hiến có bảng biểu. - Đọc hiểu: Nhận biết được thông tin trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Văn Miếu – Quốc Tử Giám như một chứng tích cho hàng nghìn năm văn hiến của nước ta được hình thành: ghi chép lại, thống kê lại qua các triều đại, năm tháng, số lượng. Khoa cử của Việt Nam có truyền thống là nền khoa cử trọng hiền tài, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu cần phải chú trọng. Hiểu được Nước ta có truyền thống hiếu học và nền văn hiến lâu đời. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh, bài giảng Power point,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo nhạc. - HS hát và vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu HS quan sát bức tranh chủ điểm, hỏi: làm việc chung cả lớp. + Bức tranh vẽ những gì? - GV nhận xét và chốt: Ở chủ điểm Tiếp bước cha ông, các bài đọc nói về
  3. những truyền thống tốt đẹp được thế hệ trước truyền cho thế hệ sau, thế hệ sau tiếp bước thế hệ cha ông đi trước. Đó là truyền thống yêu nước, - HS lắng nghe. tinh thần đấu tranh bảo vệ chủ quyền của dân tộc. Chủ điểm giúp các em cảm nhận đất nước Việt Nam ngày một đổi thay, phát triển, 2. Khởi động - GV cho Chia sẻ những điều em biết về di tích - HS chia sẻ. Văn Miếu – Quốc Tử Giám ở Thủ đô Hà Nội. Di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám ở Thủ đô Hà Nội là quần thể di tích đa dạng, phong phú gần với kinh thành Thăng Long xưa. Trong đó Văn Miếu gồm: hồ Văn, khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám và vườn Giám. Tại đây là nơi thờ Khổng Tử và là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Văn Miếu được xây dựng tường gạch bao quanh, chia thành nhiều lớp không gian. Từ ngoài vào trong có lần lượt các cổng: cổng Văn Miếu, Đại Trung, Khuê Văn Các, Đại Thành và cổng Thái Học. Hiện nay Văn Miếu – Quốc Tử Giám là nơi tham quan, cầu may, nơi khen tặng và tổ chức hoạt động trường học cho học sinh xuất sắc, tổ chức hội thơ hàng năm vào rằm tháng giêng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc toàn bài, giọng đọc - Hs lắng nghe GV đọc. thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch - GV HD đọc: giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch. - HS lắng nghe giáo viên hướng - Gọi 1 HS đọc toàn bài. dẫn cách đọc. + Đọc các tiếng dễ phát âm sai, VD: ngôi trường, Th iên Quang, hàng muỗm già, - 1 HS đọc toàn bài. + Đọc bảng thống kê theo trình tự cột ngang, như - HS quan sát và đánh dấu các sau: đoạn.
  4. Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ/ 11/ Số trạng nguyên/ 0/ Triều đại/ Trần/ Số khoa thi/ 14/ Số tiến sĩ/ 51/ Số trạng nguyên/ 9/ ----- Tổng cộng/ Số khoa thi/ 185/ Số tiến sĩ/ 2896/ Số trạng nguyên/ 47/ - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm, đọc nối tiếp 3 đoạn. - HS đọc từ khó. + Đoạn 1: Từ đầu đến cũng được học ở đây. + Đoạn 2: Bảng thống kê. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 2-3 HS đọc câu. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. GV lưu ý cho nhiều HS được đọc bảng thống kê. - HS làm việc cá nhân, đọc nhẩm toàn bài một - HS lắng nghe cách đọc đúng lượt. ngữ điệu. - 1 – 2 HS đọc cả bài trước lớp. - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra ngữ khó hiểu để cùng với GV giải để GV hỗ trợ. nghĩa từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu - HS nghe giải nghĩa từ. có). + Văn hiến: truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp. + Văn Miếu: nơi thờ Khổng tử và những người có công mở mang giáo dục thời xưa. Quốc Tử Giam: trường Nho học cao cấp thời xưa, đặt ở khu vực Văn Miếu. - Tiến sĩ: ở đây chỉ người đỗ trong kì thi quốc gia về Nho học ngày xưa. + Chứng tích: vết tích hoặc hiện vật còn lưu lại làm chứng cho một sự việc đã qua. - Gv có thể giải thích thêm: Văn Miếu Thăng Long nay là Văn Miếu – Quốc Tử Giam là quần thể di tích lịch sử- văn hóa ở Thủ đô Hà Nội. 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các lượt các câu hỏi:
  5. hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vị vua nào đã cho xây dựng Văn Miếu Th ăng Long? Công trình đó được xây dựng vào năm nào? + Vua Lý Th ánh Tông là người đã cho xây dựng Văn Miếu Th ăng Long. + Công trình đó được xây dựng vào năm 1070. + Vua còn cho xây Quốc Tử Giám để làm nơi dạy học cho các hoàng tử và con em quý tộc. Về sau học trò giỏi là con em dân thường cũng được học ở đây. + Câu 2: Ở Văn Miếu Th ăng Long, vua còn + Bảng thống kê cho biết các thông cho xây Quốc Tử Giám để làm gì?+ tin: những triều đại có tổ chức khoa + Câu 3: Bảng thống kê cho biết những thông thi; số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng tin gì về các khoa thi từ năm 1075 đến năm nguyên của mỗi triều đại. 1919? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa nhất và có nhiều tiến sĩ nhất? thi nhất với 104 khoa thi và có nhiều tiến sĩ nhất với 1 780 tiến sĩ. + Sau khi xây Văn Miếu, vua cho + Câu 4: Tìm những chi tiết trong bài cho biết xây Quốc Tử Giám làm chỗ dạy học ông cha ta luôn coi trọng việc đào tạo nhân cho các hoàng tử và con em quý tộc, tài. về sau học trò giỏi là con em dân thường cũng được học ở đây. + Từ năm 1075 đã mở khoa thi tiến sĩ, ngót 10 thế kỉ đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3 000 tiến sĩ. + Cho dựng bia tiến sĩ để khắc tên Câu 5: Bài đọc giúp em hiểu điều gì về truyền tuổi của 1 306 vị tiến sĩ. thống khoa cử của Việt Nam? + Việc lựa chọn người tài được tổ chức thông qua thi cử. + Các khoa thi tiến sĩ đã được tổ chức từ rất sớm, 82 tấm bia tiến sĩ ở
  6. Văn Miếu – Quốc Tử Giám là chứng tích cho truyền thống này. + Dựa vào chi tiết học trò giỏi là con em dân thường cũng được vào - GV nhận xét, tuyên dương học ở Quốc Tử Giám (Văn Miếu Th - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài ăng Long), ta thấy con em dân học. thường cũng được tham gia thi cử - GV nhận xét và chốt: Văn Miếu – Quốc Tử (có thể nêu những vị trạng nguyên Giám như một chứng tích cho hàng nghìn năm có xuất thân từ gia đình bình văn hiến của nước ta được hình thành: ghi chép thường, thậm chí còn là con em của lại, thống kê lại qua các triều đại, năm tháng, số những gia đình nghèo như Trạng lượng. Khoa cử của Việt Nam có truyền thống là nguyên Nguyễn Hiền, Trạng nguyên nền khoa cử trọng hiền tài, coi giáo dục là quốc Mạc Đĩnh Chi,...). sách hàng đầu cần phải chú trọng. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS đọc lại bài và nêu suy nghĩ cá - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra nhân của mình sau khi học xong bài “ Văn Miếu những cảm xúc của mình. Quốc Tử Giám” - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ___________________________________ Toán VẬN TỐC CỦA MỘT CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết khái niệm ban đầu về vận tốc, một số đơn vị đo vận tốc. - Tính được vận tốc của một chuyển động đều và vận dụng để giải quyết một số tình huống thực tế. - Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp năng lực tư duy và lập luận toán học năng lực mô hình hóa toán học, 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về vận tốc - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng vận tốc của chuyển động đều để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
  7. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Rung chuông vàng để - HS tham gia trò chơi, ghi đáp án khởi động bài học. vào bảng con,... Chọn đáp án đúng Câu 1: - HS lắng nghe. 1c- 2b Câu 2: Câu 3: Rùa- người- ô tô - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Dựa vào đâu mà ta biết rùa chạy chậm hơn con người, con người chạy chậm hơn ô tô. Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó nhé. Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều. 2. Khám phá - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau quan sát và nêu tình huống: nêu tình huống:
  8. - HS thảo luận nhóm 4 trả lời + Quãng đường trung bình mỗi giờ chim én bay được là: 210: 2= 105 ( km) - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 để trả lời: + Trung bình mỗi giây chuột túi + Học sinh tìm cách tính quãng đường trung chạy được là: bình mỗi giờ chim én bay được, quãng đường 70: 5 = 14 (m) trung bình mỗi giờ chuột túi chạy được. - HS lắng nghe - GV giải thích: Ta nói vận tốc trung bình hay nói ngắn gọn là vận tốc của chim én là 105 ki lô - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng mét trên giờ viết tắt là 105 km/h. Vận tốc của đường chia cho thời gian. chuột túi là 14 mét trên dây viết tắt là 14m/s. - Các nhóm nhận xét + Muốn tính vận tốc của chuyển động ta làm - HS lắng nghe và nhắc lại ghi nhớ như thế nào? - Gv gọi các nhóm chia sẻ, nhận xét và rút ra kết luận. KL: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có: V = s: t 2. Hoạt động Các em đã biết cách tìm vận tốc của một chuyển động đều. Chúng ta hãy cùng vận dụng nó vào các tình huống thực tế qua phần luyện tập nhé. Bài 1: Trên đường cao tốc một ô tô đi quãng đường 180 ki lô mét trong vòng 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó theo đơn vị km/h. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi: Bài giải Vận tốc của ô tô đó là: 180: 2= 90 (km/h) Đáp số: 90km/h - Các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả. - Cácnhóm nhận xét, bổ sung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
  9. - GV: Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? - HS trả lời. Bài 2: Trong 1 phút 40 giây người đi xe đạp đi được đoạn đường 500 mét. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó (theo đơn vị m/s.) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề - Để tính vận tốc của người đi xe đạp ta làm - Muốn tính vận tốc của người đi xe như thế nào? đạp ta lấy quãng đường chia cho thời gian. - Ta có thể lấy 500: 1 phút 40 giây được không? - HS tl Không vì chưa cùng đơn vị đo. Chúng ta phải đổi 1 phút 40 - GV gọi HS nhận xét giây = 100 giây - Gv yêu cầu hs làm bài 2 vào vở 2 hs làm bảng - HS làm bài vào vở sau đó đổi vở phụ chấm chéo - Nhận xét bài trên bảng - HS nhận xét - HS chấm chéo - Gv chấm 1 số bài và nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: Mỗi học sinh được phát 1 thẻ từ có - Các nhóm lắng nghe luật chơi. ghi các dữ liệu + s = 20km, t= 2h, v= 10 km/h + s = 67,5 km, t= 1,5 v= 45km/h + . - Trong 1 phút các bạn cầm thẻ từ sẽ tự ghép nhóm để tạo thành phép tính đúng. Nhũng nhóm ghép nhanh là nhóm thắng cuộc. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ _________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 03 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ VÀ KẾT TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về Đại từ và kết từ.,.
  10. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua cac từ loại tìm được. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, phiếu học tập, bảng phụ, giáo án PP - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động theo nhạc. - HS hát và vận động theo nhạc. - GV yêu cầu Hs nhắc lại thế nào là Đại từ - HS trả lời theo suy nghĩ và kết từ. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1: Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải câu đố. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Câu a: đại từ nghi vấn là “ai”. Giải đố: là Ngô Quyền. Câu b: đại từ nghi vấn là “gì”. Giải đố: là - GV liên hệ và mở rộng bánh chưng + Nói thêm về anh hùng Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng.
  11. + Nói thêm về Lang Liêu, sự tích bánh chưng, bánh giầy. - 1 HS đọc đoạn 1 của bài “Thanh âm + Củng cố thêm về chủ điểm Tiếp bước của gió”. Cả lớp lắng nghe. cha ông khi nhắc về truyền thống dựng - HS chơi theo nhóm. Thực hiện các xây và bảo vệ Tổ quốc của các Vua Hùng vòng thi theo hướng dẫn của giáo viên. và Lang Liêu Chỉ ra cho HS thấy đại từ nghi vấn “ai” dùng để hỏi cho người (Ngô Quyền) và đại từ nghi vấn “gì” dùng để hỏi cho vật, sự vật (bánh chưng). Bài 2. Chọn từ (đây, kia, này) thay thế cho từ ngữ được in đậm trong đoạn văn. - HS xác định yêu cầu của bài tập. - GV cho HS nhắc lại về đại từ thay thế: dùng để thay thế (thế, vậy, đó, này .) -Xác định được yêu cầu của bài tập. - GV phát phiếu bài tập để HS điền đại từ thay thế. - Nhắc lại được kiến thức về đại từ thay Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng nối thế. quận Ba Đình và quận Hoàn Kiếm với quận Long Biên của Hà Nội. Nhìn từ xa, - Làm việc cá nhân trên phiếu bài tập. cây cầu Long Biên trông như một con - Tìm được đại từ thay thế. rồng sắt khổng lồ. Cầu Long Biên là cây - Lắng nghe rút kinh nghiệm. cầu duy nhất của Th ủ đô có các phương tiện di chuyển theo hướng tay trái. - Đại diện một số HS trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét, thống nhất đáp án. -Xác định được yêu cầu của bài tập. + cây cầu Long Biên trông như ... → cây cầu này trông như ... -Lắng nghe, tham gia trò chơi. + Cầu Long Biên là cây cầu ... → Đây là cây cầu ... - GV hỏi về tác dụng của đại từ thay thế trong đoạn văn HS vừa hoàn thiện. GV liên hệ: Tác dụng của việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên: làm cho đoạn văn mạch lạc hơn, hay hơn, tránh lặp từ ngữ). Bài tập 3. Chọn kết từ (mà, cho, như, tuy nhưng ) thay cho bông hoa. - HS xác định yêu cầu của bài tập. - GV cho HS nhắc lại kiến thức về kết từ. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
  12. + GV chia làm 2 đội chơi (mỗi đội 4 HS). + GV chuẩn bị thẻ từ là các kết từ (mà, cho, như, tuy nhưng ) chia cho 2 đội chơi. + Thời gian: 3 phút cả 2 đội thực hiện tìm kết từ ở các thẻ từ được phát thay cho các bông hoa trên bảng phụ mà GV dán trên bảng. + GV làm mẫu 1 VD. + HS tham gia chơi và thực hiện bài tập. + Hết thời gian đại diện hai nhóm trình bày, GV và HS nhận xét và thống nhất đáp án. a, Con người có tổ, có tông Như cây có cội, như sông có nguồn. b, Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. c, Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. d, Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ngời ngời Biển Đông Bài tập 4: Viết đoạn văn (3 – 5 câu) giới thiệu về một vị anh hùng dân tộc, trong đó có sử dụng đại từ và kết từ. - HS xác định yêu cầu của bài tập. - Xác định được yêu cầu - GV cho HS lựa chọn một vị anh hùng dân tộc để giới thiệu, chú ý nhắc HS nhớ - Theo dõi, lắng nghe về một số vị anh hùng dân tộc đã được học trong chương trình. - GV làm mẫu (một đoạn văn, 3 – 5 câu) giới thiệu về một vị anh hùng dân tộc và - Hs viết có sử dụng đại từ, kết từ. - HS làm việc cá nhân trong thời gian quy định. - 3, 4 hs trình bày. - Hs trình bày - Gv nhận xét khen những HS có những - Lắng nghe. câu văn sử dụng tốt và đúng kết từ và đại từ. 4. Vận dụng trải nghiệm - Chia sẻ với bạn những điều em ấn tượng - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã về vị anh hùng dân tộc đã viết trong bài học vào thực tiễn.
  13. giới thiệu và nói lên cảm nghĩ của em. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN TÁN THÀNH MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa trong cuộc sống và nội dung của từng phần trong đoạn văn. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phếu học tập, giáo án PP, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài em” học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung
  14. hát. bài hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Bài 1: Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu. Tìm câu trả lời cho câu hỏi 1 theo yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng sau: nghe bạn đọc. + Bước 1: Đọc thầm đ oạn văn. - HS thảo luận nhóm + Bước 2: Dựa vào đoạn văn vừa đọc, lần Đại diện các nhóm trình bày kết quả. lượt trả lời 4 câu hỏi. HS suy nghĩ, tìm câu a. Đoạn văn nói về việc cần bảo vệ di trả lời lần lượt cho 4 câu hỏi. sản của cha ông để lại. Người viết tán - GV mời các nhóm trình bày kết quả. thành ý kiến đó. Câu a. Đoạn văn trên nói về sự việc gì? Người viết có ý kiến thế nào về sự việc đó? Mở đầu: Từ đầu đến rất tán thành ý kiến này. Triển khai: tiếp theo đến nối kết quá Câu b. Xác định các phần (mở đầu, triển khứ với hiện tại. khai, kết thúc của đoạn văn) Kết thúc: Câu cuối cùng của đoạn văn. + Mở đầu: Giới thiệu sự việc, nêu ý kiến tán thành của người viết về sự việc. + Triển khai: Trình bày lí do và dẫn Câu c. Chọn nội dung tương ứng với mỗi chứng để chứng minh ý kiến của mình phần của đoạn văn. là đúng. c. Chọn nội dung tương ứng với mỗi phần của đoạn văn. + Kết thúc: Khẳng định lại một lần nữa ý kiến tán thành về sự việc. – Lí do: Di sản là tài sản quý báu của cha ông, trao truyền thế hệ này sang thế hệ khác. + Dẫn chứng: Tôi và bạn nhìn thấy di sản qua di tích lịch sử, danh lam thắng Câu d. Trong phần triển khai, người viết cảnh, phong tục, lễ hội, đã đưa ra lí do và những dẫn chứng nào để – Lí do: Vì sao phải giữ gìn di sản của chứng minh ý kiến của mình là đúng? cha ông để lại? Vì giữ gìn di sản của cha ông để lại chính là giữ gìn thành quả lao động của những thế hệ trước. + Dẫn chứng: Để có một công trình kiến trúc, một mái đình, ngôi chùa,... cha ông
  15. ta đã phải đổ biết bao mồ hôi, công sức lao động thậm chí cả xương máu. + Dẫn chứng: Biết bao khát vọng của người xưa được gửi gắm vào mỗi di sản đó. – Lí do: Từ những di sản của cha ông, chúng ta thấy lòng yêu quê hương, đất nước, tinh thần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Dẫn chứng: Những giá trị ấy đã nối kết quá khứ với hiện tại. - Cả lớp nhận xét nhận xét. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương và tổng kết. 3.Luyện tập Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp một sự việc, hiện tượng. lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV mời cả lớp làm việc chung. - Một số HS trả lời: - GV mời HS trả lời. - Đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng thường có 3 phần: + Mở đầu: Giới thiệu sự việc, hiện tượng và nêu ý kiến tán thành của người viết. + Triển khai: Trình bày lí do, dẫn chứng để chứng minh ý kiến đó là đúng. + Kết thúc: Khẳng định lại ý kiến tán thành hoặc nêu ý nghĩa của sự việc, hiện tượng đó đối với cuộc sống. - Để ý kiến tán thành có sức thuyết phục, cần: + Đưa ra được các lí do giải thích chọn lọc, dễ hiểu và có liên quan trực tiếp đến việc đồng ý hay không đồng ý với sự việc, hiện tượng. + Có các dẫn chứng thuyết phục để giải - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. thích và bảo vệ lí do mà mình đưa ra. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt. Dẫn chứng sinh động, gần gũi dễ hiểu Đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, và cụ thể. hiện tượng thường có 3 phần:
  16. + Mở đầu: Giới thiệu sự việc, hiện tượng và nêu ý kiến tán thành của người viết. + Triển khai: Trình bày lí do, dẫn chứng để chứng minh ý kiến đó là đúng. + Kết thúc: Khẳng định lại ý kiến tán thành hoặc nêu ý nghĩa của sự việc, hiện tượng đó đối với cuộc sống. - Cho 2,3 hs nhắc lại ghi nhớ. - Hs nhắc lại. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã dụng: học vào thực tiễn. Trao đổi với người thân về một chương - HS làm việc chung cả lớp và trình bày trình truyền hình có tác động tích cực đối với học sinh. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Toán VẬN TỐC CỦA MỘT CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện đổi đơn vị đo vận tốc km/h ra m/s và ngược lại. - Vận dụng được đổi đơn vị đo vận tốc, tính vận tốc của một chuyển động đều để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và biết cách tính vận tốc của chuyển động đều. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng tính vận tốc của một chuyển động đều để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
  17. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Theo em, vận tốc là gì? + Trả lời: vận tốc là quãng đường mà chuyển động đó đi được trong 1 đơn vị thời gian. + Câu 2: Nêu cách tính vận tốc. - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. V = s: t + Câu 3: Nêu các đơn vị đo vận tốc đã học. - km/h, m/s Câu 4: Nêu các số đo vận tốc thường gặp - KM/h, m/s, m/phút, dặm/h, hải lí/ trong cuộc sống. h.... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. Trong thực tế có nhiều đơn vị đo vận tốc. Chúng có mối liên hệ gì với nhau? Làm sao để đổi từ đơn vị km/h sang m/s bài học hôm nay cô cùng các em sẽ giải đáp những thắc mắc đó nhé! 2. Hoạt động thực hành Bài 1. Số? - GV gọi HS đọc mẫu bài tập 1 - HS đọc mẫu - HS thảo luận nhóm đôi để phân tích mẫu. - HS thảo luận nêu cách làm - Yêu cầu hs nêu cách làm Ta đổi 72 km = 72 000 m 1 giờ = 3600 giây - Nhận xét - GV nhận xét và yêu cầu hs làm bài 1a,b - HS làm bảng con vào bảng con - 1 HS lên bảng làm - HS chia sẻ cách làm - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu kiểm tra - 108km/h = (108 000:3600) m/s = đáp án bc 30m/s - 18 km/h = 5m/s - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Chọn câu trả lời đúng - GV gọi 1 hs đọc đề và nêu yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu
  18. Đà điểu khi cần có thể chạy được 5,25 km trong 5 phút. Tính vận tốc của đà điểu ( - HS làm bài vào vở theo đơn vị m/s) Bài làm - GV yêu cầu hs làm bài vào vở Đổi 5,25 km = 5250m 5 phút = 300 giây Vận tốc của đà điểu là: 5250 : 300 = 17,5 (m/s) - GV chấm một số bài. Đáp số 17.5 m/s - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Lúc 6 giờ 30 phút bác Nùng đi bộ từ nhà đến bến xe và kịp lên xe buýt đi tiếp đến nơi làm việc lúc 7 giờ 45 phút. Biết quãng đường từ bến xe đến nơi làm việc là 15 km và thời gian bác Nùng đi bộ là 45 phút. Tính vận tốc của xe buýt. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 để làm - HS lắng nghe suy nghĩ cách làm. bảng nhóm. - HS nêu cách làm + Tính thời gian bác Nùng đi xe buýt 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút – 45 phút =30 phút + biết quãng đường từ bến xe đến nơi - GV mời nhận xét, bổ sung. làm việc là 15km Bài giải Thời gian bác Nùng đi xe buýt là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút – 45 phút =30 phút= 0,5 giờ Vận tốc của xe buýt là: - GV nhận xét, tuyên dương. 15 : 0,5 = 30 (km/h) Đáp số: 30 km/h 4. Vận dụng trải nghiệm Bài 4. Chọn câu trả lời đúng
  19. Biết trong 2 giờ xe màu đỏ đi được 108 km, trong 7 giây xe màu đen đi được 112 mét, trong 5 phút sẽ màu trắng đi được 4200 mét. Hỏi xe nào có vận tốc lớn nhất? A, xe màu đỏ B, xe màu đen C, xe màu trắng. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - Suy nghĩ tìm cách giải. - GV mời HS trả lời. Nếu HS không trả lời được GV gợi ý. + Tính vận tốc xe màu đỏ? - 108: 2 = 54km/h = 15m/s + Tính vận tốc xe màu đen? - 112: 7 = 16m/s + Tính vận tốc xe màu trắng? - Đổi 5 phút = 300 giây 4200: 300 = 14m/s - Xe nào có vận tốc lớn nhất? - Xe có vận tốc lớn nhất là xe màu đen 16m/s (đáp án B) - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________ Khoa học CHĂM SÓC SỨC KHOẺ TUỔI DẬY THÌ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu và thực hiện được những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Giải thích được sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là ở tuổi dậy thì. - Có ý thức và kĩ năng thực hiện vệ sinh cơ thể. Đặc biệt là vệ sinh quanh cơ quan sinh dục ngoài. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực hoàn thành nhiệm vụ được tìm hiểu và theo dõi và nhận xét việc thực hiện chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất, tinh thần tuổi đạy thì. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả.
  20. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của các bạn cùng giới và khác giới. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu quý mọi người. * Tích hợp QCN (Liên hệ): Quyền được chăm sóc sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh, video nội dung bài học, giáo án pp,... - Bảng nhóm, phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Giáo viên tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Ô chữ may mắn” - Cả lớp lắng nghe. - Cách chơi theo đội: đội đầu tiên sẽ chọn - Học sinh chơi theo đội chọn vô số trả một ô số giáo viên lệch câu hỏi chữa trong ô lời câu hỏi bằng cách nêu việc cần làm số, học sinh trả lời đúng hình ảnh sẽ hiện ra, phù hợp với bạn trong hình cả lớp đánh trả lời sai sẽ mất lượt và câu trả lời thuộc về giá có thể đưa ra đáp án hỏi đồ chơi trả khán giả. lời sai - GV khuyến khích nhiều HS chơi. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: các em đã thực hiện nhiều việc làm để giữ vệ sinh cơ thể vậy vì sao cần thực hiện những việc làm đó chúng ta tìm hiểu tiết 2 của bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - HS đọc thông tin và thảo luận theo - Tổ chức theo nhóm, yêu cầu học sinh nhóm: quan sát hình và thực hiện theo yêu cầu của Sách giáo khoa. - Quan sát từ hình 9 đến hình 11 và cho biết - Hình 9: vấn đề ngứa da do không tắm. các bạn trong hình đang gặp vấn đề gì các + Việc cần làm tắm rửa thường xuyên bạn cần làm gì ý nghĩa của việc làm đó? bằng nước ấm, nơi kín gió. + Ý nghĩa da (cơ thể) sạch sẽ da thông thoáng không bị ngứa. - Hình 10: Da mặt dính nổi mụn đỏ, vệ sinh da mặt chưa phù hợp. + Việc cần làm rữa mặt với nước sạch sẽ thường xuyên, ít nhất 2 lần/ngày.