Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

docx 89 trang Thủy Bình 13/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

  1. TUẦN 28 Thứ 2, ngày 24 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm 1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ; GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ. - Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “người tốt, việc tốt”. - Biết chia sẻ với bạn cảm xúc về những tấm gương người tốt, việc tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương. - Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông. - Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - Trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã hội. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Trước hoạt động: Trong hoạt động: Sau hoạt động: - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân động trong ngày về chủ đề khấu. “Gương người tốt, việc
  2. + Chuẩn bị trang phục, đạo + Đánh giá sơ kết tuần, nêu tốt” và những nhiệm vụ cụ và các thiết bị âm thanh, ưu điểm, khuyết điểm trong trọng tâm trong tuần. liên quan đến chủ đề tuần. - HS cam kết thực hiện. sinh hoạt. + Triển khai kế hoạch mới + Luyện tập kịch bản. trong tuần. + Phân công nhiệm vụ cụ + Triển khai sinh hoạt theo thể cho các thành viên. chủ đề “Gương người tốt, việc tốt” + Cam kết hành động: Chia sẻ cảm xúc trong ngày về chủ đề “Gương người tốt, việc tốt”. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt Bài 17: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng văn bản thông tin “Nghìn năm văn hiến” có bảng biểu. - Đọc hiểu: Nhận biết đượcthông tin trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Văn Miếu – Quốc Tử Giám như một chứng tích cho hàng nghìn năm văn hiến của nước ta được hình thành: ghi chép lại, thống kê lại qua các triều đại, năm tháng, số lượng. Khoa cử của Việt Nam có truyền thống là nền khoa cử trọng hiền tài, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu cần phải chú trọng. Hiểu được Nước ta có truyền thống hiếu học và nền văn hiến lâu đời. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
  3. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu hỏi: HS quan sát bức tranh chủ điểm, + Bức tranh vẽ những gì? làm việc chung cả lớp. - GV nhận xét và chốt: Ở chủ điểm Tiếp bước cha ông, các bài đọc nói về những truyền thống tốt đẹp được thế hệ trước truyền cho thế hệ sau, thế hệ sau tiếp bước thế hệ cha ông đi trước. Đó là truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bảo vệ chủ quyền của dân tộc. Chủ - HS lắng nghe. điểm giúp các em cảm nhận đất nước Việt Nam ngày một đổi thay, phát triển, 2. Khởi động: - GV cho Chia sẻ những điều em biết về di tích Văn - HS chia sẻ. Miếu – Quốc Tử Giám ở Thủ đô Hà Nội. Di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám ở Thủ đô Hà Nội là quần thể di tích đa dạng, phong phú gần với kinh thành Thăng Long xưa. Trong đó Văn Miếu gồm: hồ Văn, khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám và vườn Giám. Tại đây là nơi thờ Khổng Tử
  4. và là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Văn Miếu được xây dựng tường gạch bao quanh, chia thành nhiều lớp không gian. Từ ngoài vào trong có lần lượt các cổng: cổng Văn Miếu, Đại Trung, Khuê Văn Các, Đại Thành và cổng Thái Học. Hiện nay Văn Miếu – Quốc Tử Giám là nơi tham quan, cầu may, nơi khen tặng và tổ chức hoạt động trường học cho học sinh xuất sắc, tổ chức hội thơ hàng năm vào rằm tháng giêng. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc toàn bài, giọng đọc thể - HS lắng nghe GV đọc. hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch - GV HD đọc: giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch. - HS lắng nghe giáo viên hướng - Gọi 1 HS đọc toàn bài. dẫn cách đọc. • Đọc các tiếng dễ phát âm sai, VD: ngôi trường, Th iên Quang, hàng muỗm già, - 1 HS đọc toàn bài. • Đọc bảng thống kê theo trình tự cột ngang, - HS quan sát và đánh dấu các như sau: đoạn.
  5. Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ/ 11/ Số trạng nguyên/ 0/ Triều đại/ Trần/ Số khoa thi/ 14/ Số tiến sĩ/ 51/ Số trạng nguyên/ 9/ - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. Tổng cộng/ Số khoa thi/ 185/ Số tiến sĩ/ 2896/ - HS đọc từ khó. Số trạng nguyên/ 47/ + HS luyện đọc trong nhóm, đọc nối tiếp 3 đoạn. - 2-3 HS đọc câu. • Đoạn 1: Từ đầu đến cũng được học ở đây. • Đoạn 2: Bảng thống kê. • Đoạn 3: Phần còn lại. - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ + HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. GV lưu ý điệu. cho nhiều HS được đọc bảng thống kê. + HS làm việc cá nhân, đọc nhẩm toàn bài một lượt. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. + 1 – 2 HS đọc cả bài trước lớp. – GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. 3. Luyện tập: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa - HS nghe giải nghĩa từ từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có). + Văn hiến: truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp. + Văn Miếu: nơi thờ Khổng tử và những người có công mở mang giáo dục thời xưa. Quốc Tử Giam: trường Nho học cao cấp thời xưa, đặt ở khu vực Văn Miếu.
  6. - Tiến sĩ: ở đây chỉ người đỗ trong kì thi quốc gia về Nho học ngày xưa. + Chứng tích: vết tích hoặc hiện vật còn lưu lại làm chứng cho một sự việc đã qua. - Gv có thể giải thích thêm: Văn Miếu Thăng Long nay là Văn Miếu – Quốc Tử Giam là quần thể di tích lịch sử- văn hóa ở Thủ đô Hà Nội. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các lượt các câu hỏi: hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vị vua nào đã cho xây dựng Văn Miếu Th ăng Long? Công trình đó được xây dựng vào năm nào? + Vua Lý Thánh Tông là người đã cho xây dựng Văn Miếu Th ăng Long. + Công trình đó được xây dựng vào năm 1070. + Câu 2: Ở Văn Miếu Th ăng Long, vua còn cho + Vua còn cho xây Quốc Tử Giám để xây Quốc Tử Giám để làm gì?+ làm nơi dạy học cho các hoàng tử và con em quý tộc. Về sau học trò giỏi là
  7. + Câu 3: Bảng thống kê cho biết những thông con em dân thường cũng được học ở tin gì về các khoa thi từ năm 1075 đến năm đây. 1919? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Bảng thống kê cho biết các thông tin: nhất và có nhiều tiến sĩ nhất? những triều đại có tổ chức khoa thi; số . khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của mỗi triều đại. + Câu 4: Tìm những chi tiết trong bài cho biết + Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi ông cha ta luôn coi trọng việc đào tạo nhân tài. nhất với 104 khoa thi và có nhiều tiến sĩ nhất với 1 780 tiến sĩ. + Sau khi xây Văn Miếu, vua cho xây Quốc Tử Giám làm chỗ dạy học cho các hoàng tử và con em quý tộc, về sau học trò giỏi là con em dân thường Câu 5: Bài đọc giúp em hiểu điều gì về truyền cũng được học ở đây. thống khoa cử của Việt Nam? + Từ năm 1075 đã mở khoa thi tiến sĩ, ngót 10 thế kỉ đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3 000 tiến sĩ. + Cho dựng bia tiến sĩ để khắc tên tuổi của 1 306 vị tiến sĩ. + Việc lựa chọn người tài được tổ chức thông qua thi cử. + Các khoa thi tiến sĩ đã được tổ chức từ rất sớm, 82 tấm bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám là chứng tích cho truyền thống này. + Dựa vào chi tiết học trò giỏi là con - GV nhận xét, tuyên dương em dân thường cũng được vào học ở - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài Quốc Tử Giám (Văn Miếu Th ăng học. Long), ta thấy con em dân thường
  8. - GV nhận xét và chốt: cũng được tham gia thi cử (có thể nêu Văn Miếu – Quốc Tử Giám như một chứng tích những vị trạng nguyên có xuất thân từ cho hàng nghìn năm văn hiến của nước ta được gia đình bình thường, thậm chí còn là hình thành: ghi chép lại, thống kê lại qua các con em của những gia đình nghèo như triều đại, năm tháng, số lượng. Khoa cử của Trạng nguyên Nguyễn Hiền, Trạng Việt Nam có truyền thống là nền khoa cử trọng nguyên Mạc Đĩnh Chi,...). hiền tài, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu cần phải chú trọng. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS đọc lại bài và nêu suy nghĩ cá - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra nhân của mình sau khi học xong bài “ Văn Miếu những cảm xúc của mình. Quốc Tử Giam” - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 17: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ VÀ KẾT TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Ôn tập về Đại từ và kết từ.,. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua cac từ loại tìm được. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
  9. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là Đại từ và + HS trả lời theo suy nghĩ kết từ. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: Bài 1: Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải câu đố. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Câu a: đại từ nghi vấn là “ai”. Giải đố: là Ngô Quyền. Câu b: đại từ nghi vấn là “gì”. Giải đố: là bánh chưng GV liên hệ và mở rộng - Nói thêm về anh hùng Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng.
  10. - Nói thêm về Lang Liêu, sự tích bánh chưng, - 1 HS đọc đoạn 1 của bài “Thanh âm của bánh giầy. gió”. Cả lớp lắng nghe. - Củng cố thêm về chủ điểm Tiếp bước cha ông - HS chơi theo nhóm. Thực hiện các vòng khi nhắc về truyền thống dựng xây và bảo vệ thi theo hướng dẫn của giáo viên. Tổ quốc của các Vua Hùng và Lang Liêu Chỉ ra cho HS thấy đại từ nghi vấn “ai” dùng để hỏi cho người (Ngô Quyền) và đại từ nghi vấn “gì” dùng để hỏi cho vật, sự vật (bánh chưng). Bài 2. Chọn từ (đây, kia, này) thay thế cho từ ngữ được in đậm trong đoạn văn. - HS xác định yêu cầu của bài tập. - GV cho HS nhắc lại về đại từ thay thế: dùng để thay thế (thế, vậy, đó, này .) -Xác định được yêu cầu của bài tập. - GV phát phiếu bài tập để HS điền đại từ thay thế. - Nhắc lại được kiến thức về đại từ thay thế. Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng nối quận Ba Đình và quận Hoàn Kiếm với quận - Làm việc cá nhân trên phiếu bài tập. Long Biên của Hà Nội. Nhìn từ xa, cây cầu - Tìm được đại từ thay thế. Long Biên trông như một con rồng sắt khổng - Lắng nghe rút kinh nghiệm. lồ. Cầu Long Biên là cây cầu duy nhất của Th ủ đô có các phương tiện di chuyển theo hướng tay trái. – Đại diện một số HS trình bày kết quả. -Xác định được yêu cầu của bài tập. GV và cả lớp nhận xét, thống nhất đáp án. + cây cầu Long Biên trông như ... → cây cầu -Lắng nghe, tham gia trò chơi. này trông như ... + Cầu Long Biên là cây cầu ... → Đây là cây cầu ... – GV hỏi về tác dụng của đại từ thay thế trong đoạn văn HS vừa hoàn thiện. GV liên hệ
  11. Tác dụng của việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên: làm cho đoạn văn mạch lạc hơn, hay hơn, tránh lặp từ ngữ). Bài tập 3. Chọn kết từ (mà, cho, như, tuy nhưng ) thay cho bông hoa. – HS xác định yêu cầu của bài tập. – GV cho HS nhắc lại kiến thức về kết từ. – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. + GV chia làm 2 đội chơi (mỗi đội 4 HS). + GV chuẩn bị thẻ từ là các kết từ (mà, cho, như, tuy nhưng ) chia cho 2 đội chơi. + Th ời gian: 3 phút cả 2 đội thực hiện tìm kết từ ở các thẻ từ được phát thay cho các bông hoa trên bảng phụ mà GV dán trên bảng. + GV làm mẫu 1 VD. + HS tham gia chơi và thực hiện bài tập. Đội 1 Đội 2 a. Con người có a. Con người có tổ, có tông cây có tổ, có tông cây có cội, sông có nguồn. cội, sông có nguồn. b. Bầu ơi thương b. Bầu ơi thương lấy bí cùng rằng lấy bí cùng rằng khác giống khác giống chung chung một giàn. một giàn. c. Lời nói chẳng c. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mất tiền mua Lựa lời nói vừa lòng nhau. nói vừa lòng nhau. d. Công cha núi ngất trời Nghĩa
  12. mẹ nước ngời d. Công cha ngời núi ngất trời Nghĩa Biển Đông mẹ nước ngời ngời Núi cao biển rộng Biển Đông mênh mông Núi cao biển rộng Cù lao chín chữ, ghi mênh mông lòng con ơi! Cù lao chín chữ, ghi lòng con ơi! + Hết thời gian đại diện hai nhóm trình bày, GV và HS nhận xét và thống nhất đáp án. a, Con người có tổ, có tông - Xác định được yêu cầu Như cây có cội, như sông có nguồn. b, Bầu ơi thương lấy bí cùng - Theo dõi, lắng nghe Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. c, Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. d, Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ngời ngời Biển Đông Bài tập 4: Viết đoạn văn (3 – 5 câu) giới thiệu về một vị anh hùng dân tộc, trong đó có sử dụng đại từ và kết từ. - HS viết - HS xác định yêu cầu của bài tập. - GV cho HS lựa chọn một vị anh hùng dân tộc - HS trình bày để giới thiệu, chú ý nhắc HS nhớ về một số vị - Lắng nghe anh hùng dân tộc đã được học trong chương trình. - GV làm mẫu (một đoạn văn, 3 – 5 câu) giới thiệu về một vị anh hùng dân tộc và có sử dụng đại từ, kết từ.
  13. -HS làm việc cá nhân trong thời gian quy định. - 3, 4 HS trình bày. - Gv nhận xét khen những HS có những câu văn sử dụng tốt và đúng kết từ và đại từ 4. Vận dụng trải nghiệm: - Chia sẻ với bạn những điều em ấn tượng về - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vị anh hùng dân tộc đã viết trong bài giới thiệu vào thực tiễn. và nói lên cảm nghĩ của em. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Khoa học Bài 25: CHĂM SÓC SỨC KHOẺ TUỔI DẬY THÌ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu và thực hiện được những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Giải thích được sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là ở tuổi dậy thì. - Có ý thức và kĩ năng thực hiện vệ sinh cơ thể. Đặc biệt là vệ sinh quanh cơ quan sinh dục ngoài. - Chủ động tích cực hoàn thành nhiệm vụ được tìm hiểu và theo dõi và nhận xét việc thực hiện chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất, tinh thần tuổi đạy thì. - Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả.
  14. - Tôn trọng đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của các bạn cùng giới và khác giới. - Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu quý mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  15. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Giáo viên tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Ô chữ may mắn” - Cả lớp lắng nghe. - Cách chơi theo đội: đội đầu tiên sẽ chọn một ô số giáo - Học sinh chơi theo đội viên lệch câu hỏi chữa trong ô số, học sinh trả lời đúng chọn vô số trả lời câu hỏi hình ảnh sẽ hiện ra, trả lời sai sẽ mất lượt và câu trả lời bằng cách nêu việc cần thuộc về khán giả. làm phù hợp với bạn - GV khuyến khích nhiều HS chơi. trong hình cả lớp đánh - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: các em đã thực hiện giá có thể đưa ra đáp án nhiều việc làm để giữ vệ sinh cơ thể vậy vì sao cần thực hỏi đồ chơi trả lời sai hiện những việc làm đó chúng ta tìm hiểu tiết 2 của bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động khám phá 1: Sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - HS đọc thông tin và thảo luận theo - Tổ chức theo nhóm, yêu cầu học sinh quan nhóm: sát hình và thực hiện theo yêu cầu của Sách giáo khoa. - Quan sát từ hình 9 đến hình 11 và cho biết - Hình 9: vấn đề ngứa da do không các bạn trong hình đang gặp vấn đề gì các tắm. bạn cần làm gì ý nghĩa của việc làm đó? + Việc cần làm tắm rửa thường xuyên bằng nước ấm, nơi kín gió. + Ý nghĩa da (cơ thể) sạch sẽ da thông thoáng không bị ngứa. - Hình 10: Da mặt dính nổi mụn đỏ, vệ sinh da mặt chưa phù hợp. + Việc cần làm rữa mặt với nước sạch sẽ thường xuyên, ít nhất 2 lần/ngày.
  16. + Ý nghĩa sạch chất nhờn trên da không gây tắc lỗ chân lông. - Hình 11: vấn đề ngứa xuất hiện mùi khác lạ do bị viêm cơ quan sinh dục. + Việc cần làm tắm rửa bằng nguồn nước sạch, vệ sinh cơ quan sinh dục, - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thay quần áo lót hàng ngày, cơ quan thảo luận. Chia sẻ trước lớp. sinh dục luôn khô thoáng, phòng - GV nhận xét, tuyên dương. tránh viêm nhiễm, hạn chế vi khuẩn. GV nhận xét và khen học sinh Hoạt động khám phá 2: Nêu được tác hại của việc không thường xuyên giữ vệ sinh cơ - HS lắng nghe. thể: - GV yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu biết - Nếu không thường xuyên giữ vệ để trả lời câu hỏi: sinh cơ thể sẽ có những tác hại rất - Gọi nhiều HS chia sẻ. lớn đối với cơ thể. Đó là: Làm cho - Giáo viên nhận xét và kết luận. cơ thể khó chịu gây cho chúng ta cảm giác mệt mỏi, có mùi khó chịu, dễ mắc các bệnh viêm nhiễm, lâu ngày sẽ mắc các bệnh mãn tính. 3. Hoạt động luyện tập: - GV yêu cầu làm việc cá nhân: Quan sát - HS lắng nghe và hoàn thành hình 12, 13 và cho biết các bạn làm chưa đúng điều gì, cách làm nào giữ đúng vệ sinh Hình 12: cơ thể? + Việc làm chưa đúng: sau khi tắm xong mặc quần áo mà vẫn còn xà phòng trên người. + Cách làm đúng: xả kỹ cho sạch xà phòng trên người, lau người khô trước khi mặc quần áo. Hình 13:
  17. + Việc làm chưa đúng: có ý định mặc quần áo lót còn ẩm + + Cách làm đúng: không dùng quần áo khi còn ẩm, đặc biệt là đồ lót. Cần hông (sấy) khô quần áo trước khi mặc. Mang quần áo ra ngoài chỗ có ánh sáng - GV lắng nghe ý kiến chia sẻ của HS. phơi để diệt khuẩn và nhanh khô. - GV nhận xét và kết luận. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Đọc thông tin và nêu cách giữ vệ sinh của - HS lắng nghe. nam và nữ. - HS nêu cá nhân. HS nêu cụ thể. - GV và lớp nhận xét. Rút ra bài học cho bản thân. GV tuyên dương những cá nhân nêu đầy đủ. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 3, ngày 25 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt Bài 17: VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN TÁN THÀNH MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG
  18. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nắm được cách viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa trong cuộc sống và nội dung của từng phần trong đoạn văn. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài em” học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung bài hát. hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Bài 1: Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu. Tìm câu trả lời cho câu hỏi 1 theo yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe sau: bạn đọc. + Bước 1: Đọc thầm đoạn văn. - HS thảo luận nhóm -
  19. + Bước 2: Dựa vào đoạn văn vừa đọc, lần lượt trả lời 4 câu hỏi. HS suy nghĩ, tìm câu Đại diện các nhóm trình bày kết quả. trả lời lần lượt cho 4 câu hỏi. a. Đoạn văn nói về việc cần bảo vệ di sản - GV mời các nhóm trình bày kết quả. của cha ông để lại. Người viết tán thành ý Câu a. Đoạn văn trên nói về sự việc gì? kiến đó. Người viết có ý kiến thế nào về sự việc đó? Mở đầu: Từ đầu đến rất tán thành ý kiến này. Câu b. Xác định các phần (mở đầu, triển Triển khai: tiếp theo đến nối kết quá khứ khai, kết thúc của đoạn văn) với hiện tại. Kết thúc: Câu cuối cùng của đoạn văn. + Mở đầu: Giới thiệu sự việc, nêu ý kiến tán thành của người viết về sự việc. Câu c. Chọn nội dung tương ứng với mỗi + Triển khai: Trình bày lí do và dẫn chứng phần của đoạn văn. để chứng minh ý kiến của mình là đúng. c. Chọn nội dung tương ứng với mỗi phần của đoạn văn. + Kết thúc: Khẳng định lại một lần nữa ý kiến tán thành về sự việc. – Lí do: Di sản là tài sản quý báu của cha ông, trao truyền thế hệ này sang thế hệ khác. + Dẫn chứng: Tôi và bạn nhìn thấy di sản Câu d. Trong phần triển khai, người viết đã qua di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, đưa ra lí do và những dẫn chứng nào để phong tục, lễ hội, chứng minh ý kiến của mình là đúng? – Lí do: Vì sao phải giữ gìn di sản của cha ông để lại? Vì giữ gìn di sản của cha ông
  20. để lại chính là giữ gìn thành quả lao động của những thế hệ trước. + Dẫn chứng: Để có một công trình kiến trúc, một mái đình, ngôi chùa,... cha ông ta đã phải đổ biết bao mồ hôi, công sức lao động thậm chí cả xương máu. + Dẫn chứng: Biết bao khát vọng của người xưa được gửi gắm vào mỗi di sản đó. – Lí do: Từ những di sản của cha ông, chúng ta thấy lòng yêu quê hương, đất nước, tinh thần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Dẫn chứng: Những giá trị ấy đã nối kết quá khứ với hiện tại. - Cả lớp nhận xét nhận xét. - HS lắng nghe. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và tổng kết. 3. Luyện tập: Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng một sự việc, hiện tượng. nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV mời cả lớp làm việc chung. - Một số HS trả lời: - GV mời HS trả lời.