Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_ha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
- TUẦN 22 Thứ 2, ngày 10 tháng 02 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm 1 RÈN LUYỆN SỨC KHOẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trò chuyện với các thầy cô về chủ đề “Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống”. Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cho học sinh trong môi trường học tập mới. - Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về cách tạo sổ và tự ghi chép thông minh vào sổ cẩm nang. - Tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. - Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Trước hoạt động Trong hoạt động Sau hoạt động - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới trong tuần.
- liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ + Tham gia trò chuyện với - GVCN chia sẻ những thể cho các thành viên giới các thầy cô về chủ đề “Rèn kinh nghiệm để rèn luyện thiệu tìm hiểu môi trường luyện thể chất và tinh thần những đức tính cần thiết để trường học xung quanh có để thích ứng với cuộc thích ứng với cuộc sống gì khác, điểm mới , khó sống. khăn cần khắc phục - Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cho học sinh trong môi trường học tập mới: gợi ý: Tự chủ, kiên trì, hòa đồng, ... - Nhắc lại những điểm khác biệt của môi trường trung học cơ sở mà em tìm hiểu được: gợi ý: sử dụng vở kẻ ngang, phải có ý thức tự học cao hơn, nhiều bạn bè mới hơn, các kiến thức học cũng sẽ được nâng cao hơn - Thảo luận, đề xuất những đức tính cần chú trọng rèn luyện để thích ứng với môi trường học tập mới: gợi ý: kĩ năng giao tiếp cần phải cởi mở, hòa đồng, ; Tinh thần hợp tác, kiên trì, cầu tiến, chủ động, tự quản lý, - HS cam kết thực hiện. tự chủ,
- + Cam kết hành động: Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi. - Kẻ bảng kế hoạch rèn luyện tính tự chủ trong học tập theo gợi ý của bảng trong sách giáo khoa. - Ghi các hành động, mục tiêu, thời gian thực hiện vào bảng. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG Bài 7: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và diễn cảm bào đọc “Đoàn thuyền đánh cá”. Biết điều chỉnh giọng đọc và ngữ điệu phù hợp với nội dung từng khổ thơ (tâm trạng hào hứng của những người yêu lao động). - Đọc hiểu: Niềm vui của người lao động hoà với cảm xúc trước khung cảnh huy hoàng của biển cả, xua tan những gian lao, nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác dụng của những từ ngữ giàu sức gợi tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá trong việc ca ngợi vẻ đẹp của những con người yêu lao động. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.
- - Biết thể hiện sự xúc động, trân trọng trước những con người yêu lao động, thầm lặng góp sức mình làm cho đất nước ngày càng giàu đẹp. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lá lành - HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi đùm lá rách” (Kiểm tra bài: Thư của bố) - Cách chơi: HS lần lượt đọc 3 đoạn trong bài - Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn trong “Thư của bố” và trả lời câu hỏi: bài đọc theo yêu cầu trò chơi. + HS1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 + HS1: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 + HS1: Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những chi tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của người lao động trước một hành trình lao động mới. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 đoạn mỗi khổ thơ 1 đoạn - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Gọi HS nhận xét bạn đọc. - HS nhận xét bạn đọc - HS đọc từ khó.
- - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó (chú ý những từ HS hay đọc sai do phương ngữ địa phương): Như hòn lửa, muôn luồng sáng, căng buồm, - 2-3 HS đọc cách ngắt nhịp thơ. - GV hướng dẫn ngắt nhịp thơ: Mặt trời xuống biển/ như hòn lửa Sóng đã cài then,/ đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá/ lại ra khơi Câu hát căng buồm/ cùng gió khơi. - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng: như hòn lửa, sập cửa, cá ơi, rạng đông, - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: nhấn giọng ở nững từ ngữ gợi tả vẻ đẹp đặc biệt của biển cả lúc hoàng hôn và bình binh. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Thoi: Bộ phận của khung cửi hoặc máy dệt để luồn sợi khi dệt vải. + Gõ thuyền: Gõ mạnh vào mạn thuyền, tạo nên tiếng động để lùa cá bơi về một hướng
- + Kéo xoăn tay: Cánh tay khỏe mạnh của người lao động, kéo liên tiếp, kéo đến mức cơ bắp nổi cuồn cuộn. - HS đặt câu có chứa các từ ngữ giải nghĩa. - GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa 1 trong các từ ngữ vừa giải nghĩa - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, đoàn thuyền + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào thời điểm đánh cá ra khơi trong khung cảnh thiên đặc biệt: lúc mặt trời đang khuất dần (theo nhiên như thế nào? Cách miêu tả của nhà vòng quay của Trái Đất), đó thời điểm ngày thơ có gì đặc biệt? chuyển dần sang đêm. Vào thời điểm ấy, khung cảnh thiên nhiên hiện ra đẹp như một bức tranh qua những câu thơ: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then, đêm sập cửa/ Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi”. Hình ảnh mặt trời lặn xuống biển là hình ảnh gợi liên tưởng thú vị, hình ảnh sóng – cài then, đêm – sập cửa cũng khiến người đọc hình dung ra “ngôi nhà thiên nhiên” – “ngôi nhà biển cả” đã đóng cửa cài then. Người ra khơi đánh cá vào thời điểm đó như đi trong ngôi nhà của mình, bởi biển cả đã vô cùng thân quen với họ. + Câu 2: Tìm trong bài thơ những chi tiết + Niềm vui trong lao động: Lúc lên đường ra thể hiện tình cảm, cảm xúc của những khơi: Người lao động ra khơi với cảm xúc
- người đánh cá trên biển: Niềm vui trong phấn chấn, náo nức, đầy “năng lượng”. Câu lao động ; tình yêu và lòng biết ơn đối với thơ “Câu hát căng buồm cùng gió khơi” gợi biển cả cảm giác như thể cánh buồm căng phồng lướt sóng là nhờ tiếng hát rộn vang của người đi biển. Tâm trạng, tình cảm, cảm xúc của người ra khơi như ngập tràn niềm vui, niềm lạc quan, hi vọng vào những mẻ lưới trĩu nặng tôm cá; Lúc buông lưới bắt cá: tiếng hát của người lao động như tiêu tan hết những nhọc nhằn, lời ca tiếng hát của người lao động như vang lên suốt hành trình, thể hiện tình yêu lao động, gợi lên không khí lao động vô cùng hào hứng, hăng say; Lúc trở về: Tiếng hát hào hứng vang lên lúc đoàn thuyền ra khơi nay lại vang lên náo nức khi trở về với thành quả bội thu; Tình yêu và lòng biết ơn với biển cả: tình yêu biển cả được thể hiện qua những câu thơ tả cảnh biển đẹp lúc chiều xuống và lúc bình minh: Mặt trời xuống biển như hòn lửa lòng biết ơn đối với biển cả được thể hiện qua những câu thơ: Biển cho ta cá như lòng mẹ Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. + Câu 3: Những hình ảnh ở khổ thơ cuối + Hình ảnh ở khổ thơ cuối có ý nghĩa: mở ra có ý nghĩa gì? trong tâm trí người đọc hình ảnh rực rỡ, huy hoàng của triệu triệu mắt cá lấp lánh giữa muộn dặm biển khơi. Là sự hòa quyện giữa vẻ đẹp của thiên nhiên và vẻ đẹp khỏe khoắn, lạc quan, yêu đời của người lao động.
- + Câu 4: Bài thơ giúp em cảm nhận được + Bài thơ giúp em cảm nhận được vẻ đẹp của những vẻ đẹp nào của cuộc sống? người lao động. Họ yêu lao động, hăng say lao động và luôn lạc quan trong cuộc sống... - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học bài học. - GV nhận xét và chốt: - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. Niềm vui của người lao động hoà với cảm xúc trước khung cảnh huy hoàng của biển cả, xua tan những gian lao, + HS trả lời nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác dụng của những từ ngữ giàu sức gợi tả, + HS trả lời những hình ảnh so sánh, nhân hoá trong việc ca ngợi vẻ đẹp của những con - HS lắng nghe. người yêu lao động. + Liên hệ: Hình ảnh biển trong bài thơ + Không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển, .... hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta cần làm - Thực hiện theo YC của GV gì để giữ vẻ đẹp của biển? 3.3. Luyện đọc lại: - GV cho HS đọc theo nhóm, đọc thuộc bài thơ. - HS xung phong đọc thuộc lòng 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình. “Đoàn thuyền đánh cá” - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
- ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt Bài 7: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết vận dụng kiến thức về câu ghép để nhận biết câu ghép được sử dụng trong thực tế và phân tích cấu tạo của chúng (các vế câu trong mỗi câu). - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng nhận biết câu ghép trong văn bản. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Trò chơi: GV chiếu một số câu ghép - HS tham gia trò chơi rồi cho học sinh tìm cặp kết từ trong câu đó. - GV nhận xét, tuyên dương + dẫn dắt - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Luyện tập. Bài 1: Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
- - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - Đoạn văn a và đoạn văn b có mấy câu? - Đoạn văn a có 5 câu, đoạn văn b có 9 câu. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 6 - Cả lớp làm việc nhóm 6, xác định nội dung theo yêu cầu. + Đoạn văn a có 2 câu ghép; Câu 1: Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. Hai vế câu làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng và làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông nối với nhau bằng kết từ nhưng. Câu 2: Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. Hai vế câu vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu và nhà nhà ám. khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh được nối với trực tiếp với nhau bằng dấu phẩy. + Đoạn văn b có 2 câu ghép: Câu 4: Bên gốc đa, một chú thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Hai vế câu bên gốc đa, một chú thỏ bước ra và tay cầm một tấm vải dệt bằng rong được nổi trực tiếp với nhau băng dâu phẩy.
- Câu 5: Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vái bị gió lật tung, bay đi vun vút. Hai vế câu tho tìm cách quấn tấm - GV mời các nhóm trình bày. vải lên người cho đỡ rét và tấm vải bị gió lật - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. tung, bay đi vun vút được nôi với nhau bởi kết - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp từ nhưng. án đúng - Các nhóm trình bày Bài 2. Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ứng thay cho bông hoa để cấu tạo câu - HS lắng nghe ghép. - GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng a) Nếu em có một khu vườn rộng thì em sẽ a) Nếu thì trồng thật nhiều loại cây. b) Tuy (mặc dù) nhưng b) Tuy (Mặc dù) thành phổ này không sầm c) Càng càng uất, hiện đại nhưng nó rất hấp dẫn du khách. c) Mọi người càng đối xử tốt với nhau thì cuộc Bài 3. Viết đoạn văn (3 – 5 câu) về bài sống càng tốt đẹp hơn. thơ Đoàn thuyền đánh cá, trong đó có câu ghép chứa kết từ để nối các vế câu. - Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác - GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS viết cá nhân vào vở và quan sát, giúp đỡ HS. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - GV mời một số HS đọc đoạn văn trước - HS viết bài vào vở. lớp, chỉ ra các câu ghép và các kết từ có tác dụng nối các vế câu được dùng trong mỗi đoạn văn.
- - GV nhận xét, tuyên dương và sửa lỗi (nếu có) - Lắng nghe, sửa lỗi (nếu có) 3. Vận dụng trải nghiệm: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia trò chơi vận dụng. nhanh, ai đúng”. + Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới + Câu ghép: Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ đây: quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh nước. Đó là truyền thống quý báu của mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, và lũ cướp nước. nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. (Hồ Chí Minh) - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 3, ngày 11 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt Bài 7: VIẾT: ĐÁNH GIÁ, CHỈNH SỬA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết được những ưu điểm và nhược điểm trong bài văn tả người đã viết;
- biết chỉnh sửa một số câu văn, đoạn văn theo góp ý. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng viết bài văn tả người. - Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở nhạc HS khởi động đầu tiết học. - HS nghe nhạc và tham gia khởi động cả - HS nêu cảm nhận khi tham gia khởi động. lớp. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Bài 1: Giáo viên trả bài, nhận xét. - GV nhận xét bài làm của học sinh. Nhận - Em lắng nghe thầy cô giáo nhận xét xét cụ thể một số lỗi các em hay mắc. chung. - GV hướng dẫn HS cách sửa lỗi sau khi GV - HS nghe nhận xét. - Chiếu 2 bài làm tốt nhất để học sinh tham - 2 HS đọc cả lớp nghe. khảo. (2 HS đọc) Bài 2: Chỉnh sửa bài: - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự đọc bài của mình và sửa lỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng theo GV nhận xét. nghe.
- - GV cho HS thảo luận theo nhóm trao đổi - HS thảo luận: Tiến hành trao đổi bài làm bài viết để đọc và và góp ý cho nhau. với bạn để học tập các ưu điểm trong bài - GV bao quát lớp để hỗ trợ. của bạn dựa vào gợi ý. - Nhận xét khen ngợi HS viết bài. 3. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS về nhà đọc bài văn cho - HS lắng nghe về nhà thực hiện. người thân nghe và chia sẻ những điều thầy cô nhận xét về bài làm của em và các bạn. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Toán BÀI 45: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được các kích thước của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận biết được “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Chủ động tích cực tìm hiểu kích thước của hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Nhận biết được “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể. - Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Bộ đồ dùng dạy học toán,... - HS: SGK, vở, thước,
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS quan sát 1 số hình học đã học - HS lắng nghe. và giới thiệu dẫn dắt bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan sát và nêu tình huống: Rô bốt đang đổ cát từ hộp của mình vào hộp của Việt. - GV hướng dẫn HS đưa ra dự đoán: Khi cát chảy hết từ hộp của Rô bốt sang hộp của Việt thì hộp của Việt liệu đã đầy cát chưa và hỏi HS lí do đưa ra dự đoán như vậy. - HS quan sát tranh và nêu dự đoán. a, Hình hộp chữ nhật, hình lập phương Cho HS quan sát hình trong tranh và giới thiệu cho - HS quan sát, lắng nghe và nhắc HS kích thước của hình hộp chữ nhật, hình lập lại. phương.
- - GV cho HS nêu 1 vài ví dụ về đồ vật có dạng hình hộp chữ nhât, hình lập phương. b, Biểu tượng ban đầu về thể tích - GV cho HS quan sát hình thứ 1 và đặt câu hỏi: - HS nêu Thể tích hình lập phương lớn hơn hay bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật? - HS trả lời GV nhận xét, chốt :Hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật nên thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật. - GV cho HS quan sát tiếp hình 2 và cho biết mỗi hình A, B gồm bao nhiêu hình lập phương, các hình lập phương đó có giống nhau(cùng kích thước)hay không. - HS quan sát - GV nhận xét.
- - GV cho HS quan sát hình thứ 3 và tìm hiểu cách người ta tạo ra hình M, hình N từ hình P. - HS trả lời Hình A và B đều được tạo bởi 4 hình lập phương giống nhau nên - GV nhận xét. thể tích hình A bằng thể tích hình B. - HS quan sát - HS trả lời 3. Hoạt động: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: - GV mời HS làm việc nhóm đôi. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - HS làm việc nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ. b) Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. c) Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. hơn hình hộp chữ nhật A (18 > 16 - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- 4. Luyện tập: Bài 1: GV cho HS đọc bài Quan sát hình vẽ rồi chọn câu đúng. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi A. Thể tích hình C lớn hơn thể tích hình D. - HS trả lời miệng B. Thể tích hình C bằng thể tích hình D. Đáp án đúng là: A C. Thể tích hình C bé hơn thể tích hình D. Hình C gồm 8 hình lập phương nhỏ; - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên hình D gồm 7 hình lập phương nhỏ. dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 2:Rô-bốt có một hình lập phương lớn gồm 8 hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm. a) Rô-bốt tháo rời các hình lập phương nhỏ và - HS đọc và thảo luận nhóm 2 xếp thành hai hình A và B. So sánh thể tích - HS trình bày của hình lập phương ban đầu với tổng thể a) Thể tích hình lập phương ban đầu tích các hình A và B. bằng tổng thể tích hình A và hình B. b) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm; chiều rộng 1 cm và chiều cao 1 cm. b, Rô-bốt tháo rời các hình lập phương nhỏ và xếp thành một hình hộp chữ nhật như dưới đây. Em hãy cho biết chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. - GV nhận xét, chốt 5. Vận dụng trải nghiệm:
- - GV có thể yêu cầu HS chỉ ra thêm 1 số cách sắp xếp - HS lắng nghe 8 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành hình hộp chữ nhật có hình dạng, kích thước khác với hình của Rô bốt. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Khoa học Bài 19: VI KHUẨN CÓ ÍCH TRONG VIỆC CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nêu được tác dụng của việc bảo quản sữa chua trong tủ lạnh, hiểu được vai trò của vi khuẩn lactic đối với hệ tiêu hoá và việc chế biến thực phẩm. - HS nêu được các bước làm sữa chua ở gia đình. - Trình bày được cơ sở khoa học của từng bước làm sữa chua. - Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Nêu được những giá trị dinh dưỡng của sữa chua, tác dụng của việc sử dụng sữa chua đối với hệ tiêu hoá. - Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả làm việc nhóm. - Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vai trò của vi khuẩn có ích trong thực phẩm. - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ thông qua việc ăn uống,.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



