Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2024_2025_ha_v.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
- TUẦN 2 Thứ 2, ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm 1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VUI TRUNG THU CÙNG BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Hiểu ý nghĩa của Tết Trung thu. - Biết cùng các bạn bày mâm cỗ Trung thu. - Tạo niềm vui và không khí hào hứng, rộn rã cho học sinh trong ngày hội. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối quan hệ với bạn bè. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Các loại hoa quả để bày cỗ, các bức ảnh minh họa mâm cỗ Trung thu. - Các vật dụng phục vụ cho hoạt động, 2. Học sinh: Một số loại hoa quả, III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TRƯỚC SAU HOẠT TRONG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG ĐỘNG - GV và TPT - Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - HS tham gia Đội: - Sinh hoạt dưới cờ: sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết giờ tại lớp học. dung, chủ đề điểm trong tuần. - GVCN chia sinh hoạt dưới + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. sẻ những nhiệm cờ. + Sinh hoạt theo chủ đề: Vui Trung thu cùng vụ trọng tâm + Thiết kế kịch bạn trong tuần.
- bản, sân khấu. - GV chuẩn bị cho HS nghe kể một số tích truyện - HS cam kết + Chuẩn bị cổ về các nhân vật trên Cung trăng. thực hiện. loại hoa quả - Giáo viên ghi + Kể chuyện: Chuẩn bị các tiết mục kể chuyện. để bày cỗ, các nhớ nội dung + Sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù hợp với bức ảnh minh đã cam kết để họa mâm cỗ tình hình của từng trường. nhắc nhở học Trung thu. sinh thực hiện + Phân công và hỏi lại kết nhiệm vụ cụ thể quả thực hiện cho các tổ, thành vào cuối tuần viên. - GV động viên HS tham gia biểu diễn và cổ vũ các tiết mục kể chuyện. - GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia hoạt động tập thể. - GV mời 2 – 3 HS đại diện chia sẻ cảm nghĩ của em về các nhân vật. - GV mời đại diện các lớp tham gia bày cỗ trông trăng, thể hiện sự hợp tác, đoàn kết, chia sẻ của tập thể lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Tiếng Việt Bài 3: TUỔI NGỰA Tiết 1: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bài thơ “Tuổi Ngựa”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật. Nhấn giọng vào từ ngữ cần thiết đẻ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ thông qua hình ảnh chú Ngựa con. Đọc hiểu: Nhận biết được nộ dung cuộc trò chuyện của hai mẹ con, cảm nhận được suy nghĩ, cảm xúc của bạn nhỏ về hành trình rong ruổi của chú Ngựa con và hình dung được những cảnh vật tươi đẹp của nhiều miền đất theo tưởng tượng của bạn nhỏ. HIểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Tuổi thơ có nhiều ước mơ, muốn đi đến nhiều nơi, muốn khám phá nhiều điều thú vị của cuộc sống .. - Biết thể hiện tình cảm yêu thương với người thân và chia sẻ suy nghĩ, ước mơ của mình với mọi người. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước thông qua những hoạt động cảnh vật ở nhiều miền trên đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho nhóm hoạt động: Nói những điều - Nhóm thảo luận. mình biết về tên gọi của các năm (theo âm lịch) - GV cùng trao đổi với HS trao đổi trước lớp - HS đại diện một số nhóm lên chia sẻ - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt quan sát tranh giới - HS lắng nghe. thiệu khái quát về bài thơ đề vào bài mới.
- 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bài thơ “Tuổi Ngựa”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật. Nhấn giọng vào từ ngữ cần thiết đẻ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ thông qua hình ảnh chú Ngựa con. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm ở những - HS lắng nghe GV đọc. đoạn thơ nói lên hành trình thú vị của chú Ngựa theo trí tưởng tượng phong phú của bạn nhỏ. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài thơ - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến Tuổi con là tuổi đi - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “Ngọn gió của trăm - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. miền”. + Đoạn 3: Tiếp theo đến “Khắp đồng hoa cúc dại”. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: triền núi đá, loá màu trắng . - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: (Chiếu đoạn 1 hướng dẫn đọc) - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ - GV HD đọc diễn cảm: câu hỏi của con và điệu. câu trả lời của mẹ, đọc với giọng hào hứng, xúc động ở đoạn thơ nói về chú nựa non rong ruổi khắp đây đó. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được nộ dung cuộc trò chuyện của hai mẹ con, cảm nhận được suy nghĩ, cảm xúc của bạn nhỏ về hành trình rong ruổi của chú Ngựa con và hình dung được những cảnh vật tươi đẹp của nhiều miền đất theo tưởng tượng của bạn nhỏ.
- + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Tuổi thơ có nhiều ước mơ, muốn đi đến nhiều nơi, muốn khám phá nhiều điều thú vị của cuộc sống .. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Tuổi Ngựa: sinh năm Ngựa theo âm lịch 3.2. Tìm hiểu bài: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Qua trò chuyện với mẹ, vì sao + Qua trò chuyện với mẹ, bạn nhỏ tưởng bạn nhỏ lại tưởng tượng mình là chú tượng mình là chú ngựa con rong ruổi đó ngựa con rong ruổi đó đây? đây vì mẹ nói với bạn nhỏ rằng tuổi của bạn nhỏ là tuổi Ngựa. Tuổi Ngựa là tuổi đi, không yên một chỗ. + Câu 2: Kể lại hành trình của chú ngựa con theo trí Kể lại hành trình của chú ngựa con theo tưởng tượng của bạn nhỏ: trí tưởng tượng của bạn nhỏ: + Những miền đất đã qua: miền trung du, . Những miền đất đã qua. triền núi đá, những cánh đồng hoa. . Những cảnh vật đã thấy + Những cảnh vật đã thấy: ngọn gió, gió . Những cảm nghĩ đã có. xanh, gió hồng, gió đen, núi đá, cánh đồng hoa, nắng, đồng hoa cúc. + Những cảm nghĩ đã có: vui vẻ, thích thú, say mê. + Câu 3: Qua đoạn thơ cuối, bạn nhỏ Qua đoạn thơ cuối, bạn nhỏ muốn nói với
- muốn nói với mẹ điều gì? mẹ rằng dù chú ngựa con sẽ đi xa, đi khắp nơi, nhưng chú vẫn nhớ và luôn muốn trở về bên mẹ. Đây là sư biết ơn và tình yêu thương của bạn nhỏ với người mẹ, dù có phải rời xa nhưng tình cảm vẫn không thay đổi. + Câu 4: Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong Bạn nhỏ trong bài thơ thể hiện sự tự tin và bài thơ. say mê trong việc khám phá và trải nghiệm cuộc sống. Dù còn nhỏ nhưng bạn đã có tinh thần phiêu lưu và quyết tâm đi tìm hiểu thế giới xung quanh mình. Đồng thời, sự nhạy cảm và tình cảm gia đình sâu sắc cũng được thể hiện qua tình yêu thương và mong muốn trở về bên mẹ của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học bài học. - GV nhận xét và chốt: Bạn nhỏ trong bài thơ là một cậu bé có - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. đầy sự tự tin, ước mơ, khao khát được khám phá cuộc sống, thế giới xung quanh. Nhưng sau tất cả, sau mỗi chuyến đi cậu lại trở về với gia đình, trở về trong vòng tay đầy yêu thương, ấm áp của mẹ. 3.3. Học thuộc lòng: - GVHD HS học thuộc lòng -Nghe GV hướng dẫn. + HS cùng nhau đọc nhiều lần. + HS đọc thuộc theo cặp + Xung phong đọc thuộc lòng trước + HS xung phong đọc. lớp 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong cảm xúc của mình. bài”Tuổi Ngựa”. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà đọc thuộc lòng bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Tiếng Việt Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Có thêm kiến thức mới về Đại từ. Bước đầu biết cách sử dụng Đại từ cho phù hợp ngữ cảnh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua các từ loại tìm được. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức HS thi đọc thuộc lòng bài - HS thi nhau đọc thuộc nối tiếp bài thơ thơ “Tuổi Ngựa” - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. Bài 1: Những từ in đậm trong mỗi câu - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng sau được dùng để thay cho từ ngữ nào? nghe bạn đọc. a. Nắng vàng óng. Lúa cũng vậy. - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội b. Cây tre này cao và thẳng. Các cây kia dung yêu cầu. cũng thế. - Các nhóm làm việc. c. Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu một vụ mùa bội thu. Đó là thành quả lao động vất vả, “một nắng hai sương" của các cô bác nông dân. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. a. “Vậy” thay thế cho từ “vàng óng”. b. “Thế” thay thế cho”cao và thẳng”. c. “Đó” thay thế cho câu trước bao gồm. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Nhận diện đại từ nghi vấn. - GV yêu cầu HS đọc: Trong những đoạn - 1 HS đọc. Cả lớp lắng nghe. trích dưới đây, từ nào được dùng để hỏi? a. Cốc! Cốc Cốc! a. Từ được dùng để hỏi: ai – Hỏi về người - Ai gọi đó? gõ cửa - Tôi là thỏ (Võ Quảng) b. Bé nằm ngẫm nghĩ b. Từ được dùng để hỏi: đâu – Hỏi về nơi - Nắng ngủ ở đâu? ngủ của nắng. - Nắng ngủ nhà nắng Mai lại gặp nhau. (Thụy Anh)
- c. Mùa nào phượng vĩ c. Từ được dùng để hỏi: nào – Hỏi về mùa Nở đỏ rực trời có hoa phượng nở và ve sầu kêu Ở khắp nơi nơi Ve kêu ra rả? (Câu đố) - GV chia nhóm thảo luận. - Các nhóm thảo luận. - GV tổ chức trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV ? Từ dùng để hỏi phải nằm trong + Trong câu hỏi loại câu nào? ? Dấu hiệu hình thức giúp ta nhận ra câu + Dấu hỏi chấm. hỏi là gì? - GV nhận xét chung - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Đọc câu chuyện dưới dây và trả lời câu hỏi. Hạt thóc được mẹ lúa yêu thương, chiều chuộng nên rất kiêu. Thóc nói với ngô, khoai, sắn: - Ta là hạt vàng đấy, các bạn ạ. Chẳng ai bằng ta được. Ngô liền nói: - Cậu ơi, tớ nghĩ cậu chỉ là hạt vàng khi ở trên cánh đồng này thôi. Còn nếu ở trong bát cơm, chắc chắn cậu sẽ bị gắp bỏ ra ngoài. Hạt thóc nghe xong, im lặng. - 2 HS đọc và nêu các từ in đậm (Phan Tự Gia Bách) - Nhóm thảo luận – chia sẻ trước lớp a. Các từ in đậm trong câu chuyện trên a. Các từ in đậm trong câu chuyện trên được dùng để làm gì? được dùng để xưng hô. b. Trong số các từ đó, những từ nào chỉ b. Từ chỉ người nói: Ta, tớ
- người nói, những từ nào chỉ người nghe? - Từ chỉ người nghe: Bạn, cậu - Gọi 2 HS đọc câu chuyện “Hạt thóc”, nêu các các từ in đậm. - GV cho nhóm trao đổi, cử đại diện trả - Nhóm trao đổi, cử đại diện trả lời lời. - Lớp nhận xét. - GV cho HS rút ra ghi nhớ: Về đại từ. - HS nắm được: Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế), để hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu.... (đại từ nghi vấn) hoặc dễ xưng hô như tôi, tớ, chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). Ngoài ra, trong Tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,... Bài 4: Đóng vai hạt thóc trong câu chuyện Hạt thóc, viết câu đáp lại lời của ngô, trong câu có sử dụng một đại từ. - GV chia nhóm hoạt động đóng vai, chia - HS thảo luận cùng phân vài và tham gia sẻ trước lớp. đóng vai trước lớp - Bình chọn câu đáp lời hay nhất, VD: Tớ xin lỗi vì đã kiêu ngạo như vậy! 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và các từ khác như động từ, tính từ, đại từ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. từ ngữ nào là đại từ có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. quà,..)
- - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Thứ 3, ngày 17 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt Bài 3: VIẾT LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN KỂ CHUYỆN SÁNG TẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Lập được dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo. - Biết thể hiện tình cảm yêu thương với người thân và chia sẻ suy nghĩ, ước mơ của mình với mọi người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS tham gia trò chơi: Tìm “Đại - HS thảo luận nhanh và tìm từ ghép lên
- từ” bảng theo nhóm của mình. + GV chia 2 nhóm tổ chức các nhóm thi tìm từ nhanh ghép lên bảng. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. Bài 1: Chuẩn bị. - GV mời 1 HS đọc 2 đề văn. GV giải thích - 1 HS đọc đề bài; Cả lớp lắng nghe bạn cách thực hiện nhiệm vụ. đọc. - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu chuẩn bị - HS đọc yêu cầu và gợi ý trước lớp và gợi ý trong SGK - HS lựa chọn một câu chuyện để kể lại. - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau lựa chọn 1 câu chuyện - HS suy nghĩ, nhớ lại câu chuyện đã chọn - Suy nghĩ, nhớ lại và lựa chọn cách kể và các yếu tố liên quan đến câu chuyện. sáng tạo, trình bày kết quả. - HS lựa chọn cách kể sáng tạo. - Cả lớp nhận xét nhận xét. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và tổng - HS lắng nghe. kết Bài 2: Lập dàn ý - GV hướng dẫn HS đọc kĩ gợi ý về dàn ý - HS dựa vào câu trả lời đã nêu ở phần trong SGK theo từng phần của bài văn. chuẩn bị, lập dàn ý cho bài làm của mình - HS viết dàn ý vào vở. - GV nhận xét nhanh một số bài của HS - Tuyên dương và hỗ trợ HS còn gặp khó khăn trong lập dàn ý. 3. Luyện tập. Bài 2: Lập dàn ý - GV hướng dẫn HS đọc kĩ gợi ý về dàn ý - Nghe GV gợi ý trong SGK theo từng phần của bài văn. - HS dựa vào câu trả lời đã nêu ở phần chuẩn - 1 HS nhớ lại ở phần chuẩn bị, lập bị, lập dàn ý cho bài làm của mình dàn ý bài văn - HS viết dàn ý vào vở. Mở bài: Giới thiệu tên câu chuyện, - GV nhận xét nhanh một số bài của HS – tên tác giả,... (Nếu đóng vai nhân vật Tuyên dương và hỗ trợ HS còn gặp khó khăn để kể lại câu chuyện, em cần giới trong lập dàn ý. thiệu mình là nhân vật nào.)
- Thân bài: Kể lại câu chuyện theo trình tự hợp lí, trong đó có chi tiết được kể sáng tạo theo 1 trong 3 cách: – Sáng tạo thêm chi tiết (có thể lựa chọn sáng tạo một hoặc nhiều chi tiết). – Thay đổi cách kết thúc theo tưởng tượng của em. – Đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện (chú ý cách xưng hộ, cách thể hiện lời nói, suy nghĩ, cảm xúc phù hợp với nhân vật). Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm xúc,... về câu chuyện hoặc nêu kết thúc của câu chuyện dưới góc nhìn của nhân vật (nếu đóng vai kể chuyện). -Trình bày trước lớp để GV và các bạn góp ý, bổ sung. Bài 3. Góp ý và chỉnh sửa - 4-5 HS đọc yêu bài viết; Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc bài viết nghe. - GV mời cả lớp nghe và góp ý, chỉnh sửa - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS đọc bài viết của 1 bạn sau khi sửa hoàn chỉnh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã dụng: học vào thực tiễn: - Em tiến hành chia sẻ Em tiến hành chia sẻ với người thân dàn ý với người thân dàn ý bài viết của em và bài viết của em và trao đổi về cách sáng trao đổi về cách sáng tạo cho câu chuyện. tạo cho câu chuyện. - GV đánh giá nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
- ______________________________________ Toán Bài 4: PHÂN SỐ THẬP PHÂN (Trang 14; 15) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được phân số thập phân (Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 ) - Nhận biết được thứ tự của các phân số thập phân trên tia số, xác định được phân số thập phân còn thiếu trên tia số. Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để chuển một số phân số thành phân số thập phân. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và nhận biết được phân số thập phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành tổng để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Quy đồng mẫu số các phân số + = = ; và 4 15 sau: 2 và 4 3 15 + Câu 2: Phân số nào trong các phân số + Trả lời: C dưới đây không bằng phân số 18 ? 36 A. 9 B. 6 C. 3 D. 1 18 12 4 2 + Câu 3: Rút gọn các phân số sau + Trả lời: 8 = .. 8 12 = = 12 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động Khám phá - GV chiếu hình vẽ cho HS quan sát và - HS quan sát và 2 HS đọc lời thoại của Nam đọc lời thoại của Nam để nhận ra các và Mai phân số chỉ phần đã tô màu của hình và 1 HS nhận xét về mẫu số của các phân số đã cho để dẫn ra câu nói của Mai: các phân số nàu có mẫu số là 10,100,1000 . - GV giới thiệu các phân số: , , - Cả lớp nghe GV giới thiệu Là những phân số thập phân Các phân số ; cũng là những phân số thập phân GV cho HS nhận xét mẫu số của các - HS nhận xét phân số đó để dẫn ra câu nói của Rô bốt -Gọi HS nhắc lại: - 2 HS nhắc lại: Các phân số thập phân có - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) mẫu số là 10, 100, 1000 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu:
- - Nhận biết được phân số thập phân (Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 ) - Nhận biết được thứ tự của các phân số thập phân trên tia số, xác định được phân số thập phân còn thiếu trên tia số. - Cách tiến hành: Bài 1. Các phân số nào dưới đây là phân số thập phân? - HS nêu cách nhận biết và làm việc nhóm đôi. - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn KQ: Các phân số là phân số thập phân là cách làm. ; ; ; ; - Đại diện các nhóm trả lời. GV mời HS làm việc nhóm đô - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tìm phân số thập phân thích hợp. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV giải thích cách làm. - GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu cầu. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - HS lắng nghe cách làm. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu sung. cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày. KQ: điền thứ tự : a) ; b) Bài 1: Số HS thảo luận nhóm đôi và trình bày
- - GV cho HS đọc, suy nghĩ làm nhóm - HS trình bày bảng cả lớp nhận xét đôi. -HS nhắc lại. - GV cho HS chốt: Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là 10; 100; 1 000. 4. Vận dụng trải nghiệm. Bài 4. Viết các phân số sau thành phân số thập phân: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - Lớp làm việc cá nhân. - GV mời HS trả lời. - HS trả lời: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. = = - GV nhận xét, tuyên dương. = = - Cho HS rút ra KL: Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với = = một số thích hợp để được phân số có mẫu = = số là 10; 100; 1 000, - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Khoa học BÀI 2: Ô NHIỄM XÓI MÒN ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được nguyên tắc, tác hại của ô nhiễm xói mòn đất và biện pháp chống ô nhiễm xói mòn đất.
- - Đề xuất thực hiện được biện làm giúp bảo vệ môi trường đất và vận động những người xung quanh cùng thực hiện - Tự chủ và tự học: Tích cực và chủ động tìm hiểu về các nguyên nhân tác hại do ô nhiễm xói mòn đất và biện pháp bảo vệ môi trường đất qua các hoạt động sưu tầm tranh ảnh tư liệu... - Giải quyết các vấn đề sáng tạo:Đề xuất, thực hiện được việc làm giúp bảo vệ môi trường đất giao tiếp và hợp tác tham gia nhiệm vụ nhóm chia sẻ trình bày kết quả - Phẩm chất chăm chỉ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ. - Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân, nắm được và thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Video về bảo vệ môi trường (nếu có); các hình ảnh trong sách giáo khoa, thông tin Sưu tầm về ô nhiễm và xói mòn đất; bản ô chữ nhạc phần khởi; động cây hoa lá giấy bìa rác thải sinh hoạt thật hoặc minh họa, các loại thùng rác cho phần trò chơi;.. - Học sinh:Tranh ảnh thông tin sưu tầm về ô nhiễm và xói mòn đất; bảng điều tra về ô nhiễm đất đại địa phương; tranh vẽ, kịch biểu diễn thời trang tái chế bảo vệ môi trường đất. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động:
- Giáo viên tổ chức chơi Tìm Chìa Khóa HS nghe hướng dẫn cách chơi và quan sát Vàng bằng ô chữ. Cách chơi: Giáo viên đưa bảng ô chữ X O I M O N và yêu cầu học sinh Tìm các chữ các từ A S B Q N T có nghĩa trong bảng mỗi từ một chìa Đ K A T H S khóa vàng ai có câu trả lời đúng và A E O S I X nhanh nhất sẽ được thưởng một chiếc T Y V X E K chìa khóa vàng sau khi tìm được bốn D U E V M T chìa khóa vàng sẽ mở ra được kho báu là nội dung của bài học - Giáo viên nhận xét khen thưởng học sinh tham gia chơi - Giáo viên đưa bốn chìa khóa đã tìm 4 từ khóa cần tìm : ô nhiễm, xói mòn, bảo để tìm được để giới thiệu nội dung bài vệ, đất học HS lắng nghe, HS nghe và ghi vở 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm đất. + Nêu được một số tác hạicuar ô nhiễm đất đối với thực vật, động vật và con người. + Nêu được một số biện pháp phòng chống ô nhiễm đất ở gia đình và địa phương. - Cách tiến hành: 1. Nguyên nhân tác hại và biện pháp phòng chống ô nhiễm đất. 1.1. Các nguyên nhân gây ô nhiễm đất. - Giáo viên gọi một học sinh đọc khung - 1 HS đọc yêu cầu bài. thông tin. - Quan sát hình 1 thảo luận và cho biết các - Cả lớp làm việc nhóm 4, quan sát hình nguyên nhân gây ô nhiễm đất. 1 và thảo luận xác định các nguyên nhân - các nhóm báo cáo kết quả thảo luận gây ô nhiễm đất và báo cáo trước lớp: Hình 1a: Đưa quá nhiều lượng rác thải sinh hoạt ra môi trường. Hình 1b: Hiện tượng núi lửa phun trào dung nham làm đất bị khô cứng, khó trồng trọt.
- Hình 1c: Nước chưa qua xử lí thải trực tiếp ra môi trường đất. Hình 1d: Sử dụng dư thừa thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật. – HS: Nguyên nhân do con người gây ra: không xử lí rác và nước trước khi thải ra môi trường, sử dụng dư thừa thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật (hình 1a, 1c, 1d) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm và - HS lắng nghe. chốt: Ô nhiễm đất có thể do con người hoặc do các hiện tượng tự nhiên gây ra nhất định ô nhiễm chưa các chất thải nguy hại gây ảnh hưởng tiêu cực tới đời sống sinh vật và sức khỏe của con người. 1.2. Thực tế tác hại của ô nhiễm đất đối với thực vật, động vật và con người. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình - HS làm việc chung cả lớp, quan sát 2 và từ thực tế cho biết tác hại của ô nhiễm hình 2 và từ thực tế cho biết tác hại của ô môi trường đất đối với thực vật động vật nhiễm môi trường đất đối với thực vật và sức khỏe con người. động vật và sức khỏe con người. Đất bị ô nhiễm ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm, gây tác hại đối với thực vật (cây trồng chậm lớn, chất lượng sản phẩm giảm); động vật (mắc các bệnh ngoài da, rời nơi ở hiện tại đến nơi khác để sinh sống làm gián đoạn chuỗi thức ăn); con người (có thể mắc các bệnh như ung thư, bệnh mãn tính, nhiễm độc gan và một số bệnh khác,...).



