Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

docx 89 trang Thủy Bình 13/09/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2024_2025_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

  1. TUẦN 16 Thứ 2, ngày 23 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm 1 XÂY DỰNG QUỸ NHÂN ÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng “Quỹ nhân ái” thông qua Hội chợ xuân - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ về việc tham gia Hội chợ Xuân gây Quỹ nhân ái. - Biết xây dựng các tiết mục văn nghệ hay đặc sắc. - Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh. - Tích cực tham gia các hoạt động xã hội. - Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Trước hoạt động Trong hoạt động Sau hoạt động - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động mà HS có thể làm để khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong xây dựng Quỹ Nhân ái. + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới liên quan đến chủ đề trong tuần. sinh hoạt.
  2. + Luyện tập kịch bản. + Triển khai sinh hoạt theo + Phân công nhiệm vụ cụ chủ đề “Quản lý chi tiêu thể cho các thành viên. và lập kế hoạch kinh - HS lắng nghe. doanh”. + GV TPT phổ biến về việc xây dựng Quỹ Nhân ái thông qua Hội chợ Xuân. + HS chia sẻ cảm xúc và - 1 số HS chia sẻ cảm xúc suy nghĩ về việc tham gia và suy nghĩ của mình. Hội chợ Xuân gây Quỹ - Em cảm thấy rất vui khi Nhân ái. được tham gia một hoạt động vô cùng ý nghĩa. - Em thấy rất háo hức khi - GV TPT: Mỗi dịp Tết đến được tham gia Hội chợ xuân về nhà nhà nô nức đi Xuân gây Quỹ Nhân ái. sắm Tết, tuy nhiên bên cạnh đó còn rất nhiều gia đình có hoàn cảnh khó khăn cần cộng đồng chung tay giúp đỡ. Bác Hồ đã nói: “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình”, chính vì vậy hôm nay cô triển khai đến toàn trường chương trình Hội chợ Xuân nhằm gây Quỹ Nhân ái để giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong dịp Tết sắp tới. Cô tin từ mỗi việc nhỏ - chúng ta sẽ tạo ra những kết quả lớn lao. + Chương trình văn nghệ hưởng ứng hoạt động xây
  3. dựng Quỹ Nhân ái của + HS biểu diễn các tiết mục trường. văn nghệ. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt Đọc: “CHÚ ỐC SÊN BAY” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bộ vân bản Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay": biết ngắt, nghỉ hơi phù hợp; tốc độ đọc khoảng 90 - 100 tiếng trong 1 phút; Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản quảng cáo Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay", biết đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với mỗi phần trong văn bản quảng cáo. - Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm về nội dung chính của từng phần trong văn bản quảng cáo. Hiểu được thông tin của mỗi nội dung trong văn bản quảng cáo. Hiểu mục đích của văn bản quảng cáo phim: Giới thiệu cho nhiều người biết được nội dung, nghệ thuật của bộ phim và kích thích khản giả đến xem phim.... - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết trao đổi, chia sẻ với mọi người, yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở,
  4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS đọc lại đoạn 2 trong bài “Tập hát - HS đọc quan họ”. - Trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về - HS trả lời nghệ thuật hát quan họ. - GV cho HS xem clip đoạn phim hoạt hình - HS xem clip đoạn phim hoạt hình Tia Chớp Nông Nổi - Chú ốc sên bay. Tia Chớp Nông Nổi - Chú ốc sên bay, ghi nhớ nội dung đoạn phim và trả lời câu hỏi của GV. - GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS trả lời + Đoạn phim vừa rồi có những nhân vật nào? + Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn phim? - GV nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài. Mỗi bộ phim được sản xuất ra làm thế nào để mọi người biết và đến xem? Chúng ta hãy tìm hiểu điều đó qua bài đọc Phim hoạt - hình "Chú ốc sên bay". 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1 - HS lắng nghe GV đọc. - GV hướng dẫn đọc: Đọc diễn cảm, giọng hào hứng, sôi nổi, phân biệt giọng đọc ở mỗi - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn đoạn. cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn:
  5. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Đoạn 1: Từ đấu đến... chiếu phim Quốc gia - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 2: Nội dung hấp dẫn ... của ốc sên + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đặc sắc, - HS đọc từ khó. thoả sức, trưởng thành, quảng bá.... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: + Hãng phim hoạt hình Việt Nam/ trân trọng giới thiệu bộ phim hoạt hình đặc sắc: “Chú - 2-3 HS đọc câu. ốc sên bay". Một chú ốc sên/ có khát vọng bay đi khắp nơi để khám phá thế giới. + Mỗi tập phim (với độ dài 10 phút)/ kể một câu chuyện nhỏ trong hành trình bay lượn, - 2-3 HS đọc câu. trưởng thành và đạt được ước mơ của ốc sên. - GV hướng dẫn đọc ngữ điệu: Nhấn giọng ở các từ ngữ, thông tin quan trọng (câu giới thiệu mở đầu, phần thông tin về hãng phim, tên phim, thời gian khởi chiếu, nơi khởi - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ chiếu...) ở những từ ngữ thể hiện, cảm xúc, điệu. gây chú ý trong bài đọc,... - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập. 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ngữ khó hiểu để cùng với GV giải ra để GV hỗ trợ. nghĩa từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Kỹ xảo (điện ảnh): Kỹ thuật đặc biệt để xây - HS nghe giải nghĩa từ dựng, xử lý hình ảnh cho các bộ phim.
  6. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Công nghệ 3D: Công nghệ sử dụng phần mềm đồ hoạ vi tính để làm cho hình ảnh trong phim trở nên sống động hơn, khiến cho người xem cảm thấy như đang được tham gia vào bộ phim. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trao đổi trong nhóm, mỗi HS hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt nêu ý kiến cá nhân rồi nhóm thống các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả nhất ý kiến. lớp, hoạt động cá nhân, - Đại diện nhóm trình bày, HS khác - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, gọi đại diện nhận xét, bổ sung. Cả lớp thống nhất nhóm trình bày câu trả lời. Câu 1: Trong tờ quảng cáo, những thông tin + Tên phim được in màu cam, đậm, dưới đây về bộ phim được giới thiệu như thế rõ, cỡ chữ to nhất, thể loại phim nào? được giới thiệu ngay phân đầu trước Tên Thể loại Thời gian, địa tên phim. Thời gian, địa điểm khởi phim phim điểm khởi chiếu được in đậm ngay dưới tên chiếu phim. - GV nhận xét, tuyên dương Câu 2. Tờ quảng cáo cho biết những gì về nội - 1 HS đọc câu hỏi 2. dung và kĩ xảo của bộ phim? - HS đọc thầm lại bài đọc, suy nghĩ, tìm những thông tin trong bài để trả lời. - HS làm việc theo nhóm bàn (lần lượt từng em nêu ý kiến đã lựa chọn), sau đó trao đổi để thống nhất câu trả lời, có thể ghi nhanh ý chính vào nháp. - Gọi đại diện nhóm trình bày + Về nội dung phim: Quảng cáo cho em biết nhân vật chính trong phim là một chú ốc sên. Chú ốc sên ấy được một nhà khoa học gắn cho đôi cánh
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh để bay khắp nơi, khám phá thế giới; bộ phim có nhiều tập, mỗi tập dài 10 phút kể một câu chuyện nhỏ trong hành trình của ốc sên... Quảng cáo cũng đưa ra nhận xét về nội dung phim: hấp dẫn, dí dỏm. + Về kĩ xảo của bộ phim: Quảng cáo cho biết bộ phim sử dụng kĩ xảo hoạt hình hiện đại, đó là công nghệ 3D với hình ảnh vô cùng chân thực, bắt mắt, sống động Câu 3. Theo em, những từ ngữ nào trong tờ + vút bay như tia chớp, đặc sắc, hấp quảng cáo có tác dụng gây ấn tượng thu hút dân, dí dỏm, kĩ xảo hoạt hình hiện khán giả? đại, giá vé đặc biệt ưu đãi.... - GV khích lệ và khen ngợi những HS đã biết nêu ý kiến cá nhân về những từ ngữ gây ấn tượng nhất trong tờ quảng cáo. Câu 4. Nhận xét về hình thức trình bày của tờ quảng cáo? - GV yêu cầu HS quan sát và suy nghĩ về - HS quan sát, ghi lại những suy nghĩ cách trình bày của tờ quảng cáo. của cá nhân về cách trình bày của tờ quảng cáo. - GV gọi một số HS phát biểu. - Một số HS phát biểu, HS khác - GV chốt: nhận xét, bổ sung. Quảng cáo là một phần quan trọng để thu hút, giới thiệu người xem chú ý đến bộ phim, nội dung quảng cáo. Để có một quảng cáo hấp dẫn, cần chú ý tới hình thức, hình ảnh, cách sắp xếp và thiết kế nội dung chữ. 4. Vận dụng trải nghiệm:
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra cảm xúc của mình sau khi học xong bài Phim những cảm xúc của mình. hoạt hình "Chú ốc sên bay" - VD: + Học xong bài Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay", em thấy rất thú vị vì đã giúp em biết đọc một văn bản quảng cáo. + Hiểu được nội dung từng phần trong văn bản quảng cáo Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay". Hiểu được thông tin của mỗi nội dung đem lại + Giới thiệu được cho nhiều người biết về nội dung, nghệ thuật của bộ phim để kích thích mọi người đến xem phim - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: 3.2. Tìm hiểu bài : HS làm việc theo nhóm đôi. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt KẾT TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết được kết từ: khái niệm, chức năng và cách sử dụng, vận dụng kiến thức đã học để thực hành tạo lập câu, tạo lập văn bản có kết từ phù hợp. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm và viết được các kết từ phù hợp cho từng ngữ cảnh cụ thể.
  9. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức học sinh chơi trò chơi “Truyền - HS tham gia chơi thư” đặt câu hỏi để HS trả lời. - GV phổ biến luật chơi: Các em truyền thư thật nhanh theo giai điệu bài hát (GV mở video bài hát), khi bài hát dừng thư trong tay nào thì bạn đó đọc to nội dung bên trong và - HS trả lời. trả lời câu hỏi: Câu 1: Kể tên những từ loại em đã học? + Danh từ, động từ, tính từ, đại từ. Câu 2: Lấy ví dụ về danh từ, động từ, tính từ, - HS tự lấy ví dụ đại từ? - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài: Các em đã biết về các từ loại như danh từ, động từ, tính từ, đại từ. Hôm nay, các em sẽ được làm quen với một từ loại nữa, đó là kết từ. Vậy kết từ là gì? Chúng có đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới Bài tập 1. Các từ in đậm ở đoạn văn được dùng để làm gì?
  10. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn - 1 HS đọc yêu cầu bài và đoạn văn văn. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. ? Nêu các từ in đậm trong bài - HS trả lời: do, vào, và, trong, của. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm - Cả lớp làm việc nhóm đôi thảo đôi trả lời yêu cầu bài. luận chia sẻ ý kiến. ? Các từ in đậm dùng để làm gì - Gọi đại diện nhóm trình bày bài - Đại diện nhóm trả lời: Các từ này dùng để nối + Từ do nối bức tranh sơn dầu với hoạ sĩ Trần Văn Cần sáng tác. + Từ vào nối sáng tác với năm 1943. + Từ và nối trong sáng với thơ ngây. + Từ trong nối một với những. + Từ của nối tác phẩm xuất sắc => GV kết luận: Bài tập này giúp các em nhất với tranh chân dung Việt Nam nhận ra bản chất của kết từ là dùng để nối kết. thế kỉ XX. Bài tập 2. Chỉ ra các từ nối được dùng thành cặp trong những câu được nêu trong sách. - Bài tập yêu cầu gì? - GV cho HS làm bài tập nhóm 4, cho các nhóm thi với nhau xem nhóm nào nhanh và - HS nêu yêu cầu. đúng nhất thì đưa biểu tượng mặt cười, nhóm - HS làm việc nhóm 4, thực hiện nào cần trợ giúp của GV thì đưa mặt méo. theo hướng dẫn của GV. - GV giao nhiệm vụ cho HS: + Tìm các từ nối theo cặp ở mỗi câu ? + Xác định rõ cặp từ nối đó nối cái gì? - Gọi đại diện nhóm chia sẻ - GV và HS cùng thống nhất đáp án.
  11. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm nhận xét, góp ý cho nhau. Lớp thống nhất câu trả lời. Các cặp kết từ trong các câu là: Câu a: vì... nên... (biểu thị quan hệ => GV kết luận: Các kết từ không chỉ dùng nguyên nhân - kết quả) đơn lẻ mà có thể dùng thành từng cặp với Câu b: mặc dù... nhưng... (biểu thị nhau để nối. quan hệ đối lập) Câu c: không những... mà còn.. (biểu thị quan hệ tăng tiến) Câu d: nếu... thì... (biểu thị quan hệ điều kiện kết quả) + Từ 2 bài tập đã thực hiện ở trên, em nào nêu - HS trình bày theo cách hiểu của cách hiểu của mình về kết từ? bản thân - GV nhận xét, chốt lại kiến thức khái niệm kết từ trong Ghi nhớ ở sách. => GV kết luận: + Kết từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu với nhau như: và, với, hay, hoặc, vì, do, của,... + Có những kết từ dùng theo cặp (cặp kết từ) như: mặc dù... nhưng..., vì... nên..., nếu... thì.... không những... mà còn... - Gọi 2-3 HS trình bày lại - HS trình bày. 3. Luyện tập Bài tập 3. Tìm kết từ phù hợp thay cho mỗi bông hoa. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu các nhóm đôi thảo luận và đưa - Nhóm đôi thảo luận và trả lời. ra đáp án. GV đưa những thẻ từ có hình 5
  12. Hoạt động của GV Hoạt động của HS bông hoa và yêu cầu viết vào bông hoa các kết từ thảo luận - HS cùng tham gia - GV hỗ trợ các nhóm khi cần. - Các nhóm nhận xét - GV gọi các nhóm trả lời (bằng cách lấy a. Cậu thích xem phim hài hay xem những thẻ từ và ghi những kết từ vào bông phim hành động? hoa để đính vào từng vị trí bảng phụ trên b. Tranh Đông Hồ giản dị mà/ và bảng). tinh tế. - GV và HS cùng nhận xét và chốt lại đáp án c. Nếu bạn muốn chơi pi-a-nô trên bảng phụ thành thạo thì bạn phải kiên trì. d. Nhờ/ Vì khổ công tập luyện nên Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một danh hoạ kiệt xuất của thế giới. => GV kết luận: Các kết từ cần được dùng phù hợp trong từng ngữ cảnh khác nhau. Bài tập 4. Viết 2 – 3 câu có kết từ để giới thiệu về một trong những bức tranh, bức ảnh dưới đây - HS thực hiện cá nhân và thảo luận nhóm đôi, góp ý cho nhau. - GV cho HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi nhóm đôi. - HS chia sẻ sản phẩm của nhóm. - HS trong nhóm nghe và góp ý cho bạn, bình - HS lắng nghe, học hỏi từ bạn. chọn câu hay nhất. - GV mời đại diện các nhóm đọc phần bài làm của mình và chỉ ra các kết từ đã sử dụng.
  13. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tổ chức nhận xét, góp ý và bình chọn các câu viết nói đúng và hay. - GV đưa ra một ví dụ minh hoạ: Tác phẩm điêu khắc Những người tắm biển của Pi-cát-xô thật độc đáo. Ông thể hiện ý tưởng người đi tắm biển chỉ bằng các hình tam giác, hình chữ nhật hoặc hình tròn. Đây là sự sáng tạo của riêng ông, trừu tượng, khó hiểu nhưng hấp dẫn. (Kết từ: của, bằng, hoặc, nhưng) => GV kết luận: Dùng kết từ khiến các câu có sự nối kết. 4. Vận dụng: - GV cho HS thực hiện ở nhà với yêu cầu sau: Tự - HS thực hiện nhiệm vụ ở chọn một câu chuyện ngắn và kể lại cho người thân nhà trong gia đình nghe, trong đó có sử dụng ít nhất 2- 3 kết từ. => GV kết luận: Khi học, HS cần biết vận dụng vào thực tiễn đời sống. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 3, ngày 24 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Bài 20: VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VẪN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT BỘ PHIM HOẠT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - HS biết cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
  14. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm bài văn giới thiệu về nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ với mọi người và bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV mở đoạn phim hoạt hình “Dưới một - HS xem đoạn phim hoạt hình mái nhà” đạo diễn Phan Trung để khởi động bài học. ? Đoạn phim trên có những nhân vật nào - HS trả lời. ? Em thích nhân vật nào nhất, vì sao - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Bài tập 1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn ở - HS làm việc cá nhân bài 1. - Từng HS phát biểu ý kiến - HS khác nhận xét, bổ sung. a. Đoạn văn trên tập trung giới thiệu về a. Đoạn văn tập trung giới thiệu về chú nhân vật nào? thỏ trắng, nhân vật chính trong bộ phim hoạt hình Dưới một mái nhà. b.
  15. Hoạt động của GV Hoạt động của HS b. Xác định phần mở đầu, triển khai, kết + Phần mở đầu: Từ đầu đến “được thúc của đoạn văn và nêu nội dung của khán giả rất yêu thích”: Giới thiệu tên từng phần.. nhân vật, tên phim, tên đạo diễn phim; + Phần triển khai: tiếp đến “tìm bạn trong đêm”: Giới thiệu những đặc điểm nổi bật về ngoại hình, tính cách, hoạt động,... của thỏ trắng qua kĩ thuật dựng phim hoạt hình; + Phần kết thúc: tiếp đến hết: nêu ý nghĩa của bộ phim thông qua việc xây dựng nhân vật thỏ trắng. c. Phần triển khai giới thiệu những đặc điểm nào của nhân vật thỏ trắng? - GV yêu cầu hoàn thành phần triển khai đoạn văn theo sơ đồ - HS làm việc theo nhóm 4 vẽ sơ đồ tư duy, sau đó trao đổi, thảo luận trong nhóm. - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm phát biểu trước 4 vẽ sơ đồ tư duy viết phần còn thiếu lớp trong sơ đồ Nhân vật thỏ trắng: - Gọi đại diện nhóm trình bày - Ngoại hình: bộ lông trắng muốt, đôi mắt to tròn, đôi tai dài... - Tính cách: + Vui vẻ, cởi mở + Tốt bụng: Biết tin nhà nhím bị đổ, thỏ vội vã đến giúp đỡ, thỏ chạy như bay trong cơn dông bão, giữa tiếng gió ù ù để tìm nhím; thỏ đưa bạn về nhà, tận tình chăm sóc, sẵn lòng san sẻ với
  16. Hoạt động của GV Hoạt động của HS bạn thức ăn, chỗ ở, cùng bạn vượt qua mùa đông giá rét; + Bao dung: Khi nhím giận dỗi bỏ đi vì hiểu nhầm thỏ, thỏ không những không giận nhím mà còn tất tả đi tìm bạn trong đêm. - Các nhóm nhận xét, đưa các ý kiến khác và bổ sung cho nhau - GV nhận xét, tuyên dương d. Những chi tiết nào trong đoạn văn giúp - HS trả lời em nhận ra đây là nhân vật trong phim + Những chi tiết về âm thanh và hình hoạt hình? ảnh: Hình ảnh được nhìn thấy trên - Gọi HS trình bày phim: bộ lông trắng muốt, đôi mắt to, tròn, tỉnh anh, đôi tai dài, cái đuôi ngắn ngủn, xinh xinh, thỏ chạy như bay trong cơn dông bão,... Âm thanh nghe thấy: Giọng nói ấm áp, câu nói “Tớ thì lại khoái nhất món này!", tiếng cười giòn tan, tiếng gió ù ù,... + Những từ ngữ về phim hoạt hình: kĩ thuật vi tính hiện đại, màn ảnh, khán giả/ người xem, đạo diễn. - HS làm việc cá nhân đọc thầm và suy e. Những từ ngữ nào thể hiện suy nghĩ, nghĩ câu trả lời để phát biểu: cảm xúc của người xem đối với nhân vật + Từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc và bộ phim? của người xem đối với nhân vật và bộ - GV yêu cầu HS đọc thầm lại nội dung phim: rất yêu thích, đáng yêu, vô cùng phần triển khai thích thú, đáng quý nhất, thật xúc - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. động, ý nghĩa. - HS tìm từ.
  17. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Em hãy tìm thêm những từ khác ngoài bài có nghĩa tương đương, có thể thay cho từ ngữ tác giả sử dụng. - GV khích lệ và khen ngợi những HS đã tìm được nhiều từ hay. Bài tập 2. Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. Dựa vào đâu để nhận biết đặc điểm nhân vật? - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, HS tìm câu trả lời, trao đổi trong nhóm, cử dựa vào gợi ý trong sách suy nghĩ, nêu ý đại diện nhóm phát biểu trước lớp. kiến về các dấu hiệu để nhận biết đặc + Những điểm cần lưu ý khi viết đoạn điểm nhân vật. văn giới thiệu nhân vật trong một bộ - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm phim hoạt hình: Dựa vào ngoại hình, - GV khích lệ và khen ngợi những HS nêu hoạt động hay tính cách của nhân vật ý kiến đúng. được thể hiện trong diễn biến của bộ phim. Làm thế nào để thể hiện rõ đây là đoạn văn giới thiệu nhân vật trong phim hoạt hình? - HS nêu: Khi viết đoạn văn giới thiệu - GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý trong nhân vật trong một bộ phim hoạt hình, sách (2 ô xanh đầu tiên, nhớ lại những cần chỉ ra được tên của bộ phim, thông phim hoạt hình đã xem, suy nghĩ, trao đổi tin liên quan tới phim (đạo diễn, thời trong nhóm) gian chiếu phim, nơi chiếu phim, ), đặc điểm nhân vật mà em được nhận biết qua mắt nhìn, tai nghe, ? Từ 2 bài tập đã thực hiện ở trên, em nào - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ nêu cách hiểu của mình khi tìm hiểu cách sung. Cả lớp thống nhất câu trả lời. viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình? - GV nhận xét, chốt lại kiến thức Ghi nhớ ở sách.
  18. Hoạt động của GV Hoạt động của HS => GV kết luận: Đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình thường có 3 phần: Mở đầu, Triển khai, Kết thúc - Gọi HS trình bày lại - HS trình bày. 3. Vận dụng trải nghiệm: Bài tập 1. Làm một tờ quảng cáo cho bộ phim em yêu thích. - GV hướng dẫn cá nhân HS nhớ lại - HS lắng nghe tích cực và thực hiện ở nhà. tờ quảng cáo phim đã được xem, bộ phim yêu thích để về nhà làm tờ quảng cáo, trưng bày sản phẩm trong nhóm hoặc trước lớp (tiết học sau). Bài tập 2. Tìm đọc một bài giới thiệu phim. - GV hướng dẫn HS tìm đọc bài giới thiệu phim và ghi lại tên, đặc điểm của nhân vật chính (hoặc nhân vật gây ấn tượng) trong phim. - GV cho HS thực hiện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: Phần vận dụng: Có thể cho HS đưa ra một số ý tưởng. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Toán Bài 31: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép trừ số thập phân. - HS thực hiện được phép trừ các số đo đại lượng là số thập phân.
  19. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học... - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép trừ các số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Bộ đồ dùng dạy học toán. - HS: SGK, vở, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  20. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS bằng trò chơi “Rung - HS tham gia trò chơi chuông vàng”. - GV phổ biến luật chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 3,6 + 5,8 8,9 A. C. = - B ? Tại sao ở câu này em điền dấu >? - HS nêu Câu 2: Chọn đáp án đúng: 7,56 > 4,2 + 3,4 A. Đúng B. Sai - B Câu 3: Chọn phương án đúng: A. 5,7 + 8,8 > 14,5 B. 5,7 + 8,8 < 14,5 C. 5,7 + 8,8 = 14,5 - C Câu 4: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: 0,5 . 0,08 + 0,4 A. > B. = C. < - A ? Khi so sánh một biểu thức với một số thập - Em tính giá trị biểu thức bên vế trái phân em làm như thế nào? hoặc vế phải, sau đó lấy kết quả so sánh với số thập phân rồi thực hiện điền dấu thích hợp ? Em đã vận dụng kiến thức gì để làm các bài - cộng hai số thập phân, so sánh các tập trên? số thập phân - Giới thiệu bài - Ghi bảng Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại phép trừ số thập phân. 2. Hoạt động thực hành: Bài 1/124. Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của - HS nêu yêu cầu bài.