Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

docx 93 trang Thủy Bình 13/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2024_2025_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

  1. TUẦN 14 Thứ 2, ngày 09 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm 1 PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng khi tham gia. - Biết lắng nghe giới thiệu những cuốn sách cần bổ sung cho thư viện nhà trường và gia đình. Biết vận động học sinh tặng sách cho thư viện. - Năng lực tự chủ, tự học: Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện cảm xúc của mình về vấn đề nào đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về những cuốn sách cần bổ sung cho thư viện nhà trường và gia đình. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về những chia sẻ của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, tích cực tiếp thu kiến thức. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. * Giáo dục kĩ năng sống: Giữ gìn sách cẩn thận; Quyên góp sách ủng hộ thư viện. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN giới thiệu những + Thiết kế kịch bản, sân quyển sách cần bổ sung khấu.
  2. + Chuẩn bị trang phục, đạo + Đánh giá sơ kết tuần, nêu cho thư viện nhà trường và cụ và các thiết bị âm thanh, ưu điểm, khuyết điểm gia đình. liên quan đến chủ đề trong tuần. - HS lắng nghe. sinh hoạt. + Triển khai kế hoạch mới - HS biết chia sẻ và quyên + Luyện tập kịch bản. trong tuần. góp sách theo khả năng + Phân công nhiệm vụ cụ + Triển khai sinh hoạt theo của bản thân. thể cho các thành viên. chủ đề “Quản lí chi tiêu và lập kế hoạch kinh doanh” + HS chia sẻ những cuốn sách cần thiết. + Tham gia vận động quyên góp sách. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ : NGHỆ THUẬT MUÔN MÀU Bài 25: Đọc: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ, giọng thể hiện được niêm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn với những cung bậc thánh thót, trầm bổng trong một đêm trăng đẹp trên công trường thuỷ điện sông Đà. - Đọc hiểu: Nhận biết được từ ngữ và hình ảnh thơ giàu sức gợi tả, cảm nhận được tiếng đàn ba-la-lai-ca gợi lên những cung bậc âm thanh và hình ảnh của cuộc sống. Tiếng đàn đó quyện hoà với cảnh đẹp thơ mộng của đêm trăng trên công trường thế kỉ hứa hẹn bao hi vọng về tương lai tươi sáng của đât nước. Hiểu được một trong những ý nghĩa sâu sắc của bài thơ: Nghệ thuật (âm nhạc) mang đên cảm xúc, niềm vui sống cho con người. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
  3. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biêt chia sẻ cảm xúc trước vẻ đẹp của nghệ thuật thơ ca và âm nhạc, biết thể hiện sự đồng cảm với suy nghĩ, cảm xúc, niêm vui của những người xung quanh - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. * ĐĐLS:Yêu thiên nhiên * GDANQP:Tình đoàn kết, giúp đỡ các nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu - HS quan sát bức tranh chủ điểm, làm hỏi: việc chung cả lớp: + Bức tranh vẽ những gì? - Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang vẽ tranh, bạn đang múa, bạn đang hát và bạn đang đánh đàn. Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui tươi, bình yên - GV nhận xét và chốt: Các bài học nói về các môn nghệ thuật thú vị như âm nhạc, hội hoạ, vũ đạo, điêu khắc,... Các bài - HS lắng nghe. đọc sẽ giúp em có thêm những hiếu biêt về thê giới nghệ thuật có muôn săc màu đẹp đẽ, khơi
  4. dậy ở các em niêm hứng thú, say mê, có thê khơi dậy ở các em những sở thích, năng khiếu còn tiềm an, chưa được bộc lộ,... Đó cũng là chủ điểm đầu tiên của môn học Tiếng Việt: NGHỆ THUẬT MUÔN MÀU. 2. Khởi động - GV cho HS quan sát video “giới thiệu về sông - HS quan sát viedeo. Đà”: - GV cùng trao đổi với HS về ND video: - HS trao đổi về ND VIDEO với GV. + Video trên nói về dòng sông nào? + Video trên nói về dòng sông Đà. + Sông Đà có những công trình thủy điện nào? + Những công trình thủy điện: Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Nhà máy - HS lắng nghe. Thuỷ điện Sông Đà với những người bạn quốc tế hỗ trợ, giúp đỡ xây dựng, giới thiệu bài thơ.B ài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà the hiện niềm xúc động của tác giả khi cảm nhận vẻ đẹp của âm thanh tiếng đàn ba-la-lai-ca (một nhạc cụ dân gian của nước Nga). Tiếng đàn như nói hộ tình hữu nghị của những người Việt Nam và các chuyên gia Liên Xô. Cô và các bạn cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm bài thơ Tiếng - HS lắng nghe GV đọc. đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ, giọng thê hiện được niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn với những cung bậc thánh thót, trầm bổng trong một đêm trăng đẹp trên công trường thuỷ điện sông Đà. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở những - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn từ ngữ gợi tả những cung bậc của tiếng đàn, cách đọc. những hình ảnh đẹp của thiên nhiên. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
  5. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến nóng lòng tìm biên cá. + Đoạn 2: Tiếp theo đến lap loáng sông Đà. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: ba-la-lai-ca, - HS đọc từ khó. nghe náo nức, nóng lòng tìm biên cả,... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Tiếng đàn ba-la-lai-ca/ Như ngọn sóng/ Vo trắng phau ghềnh đá/ Nghe náo nức/ Những dòng sông nóng lòng tìm biển cả...// - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc diễn cảm thế - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ hiện cảm xúc của tác giả khi cảm nhận những điệu. cung bậc của tiêng đàn, sự hoà quyện giữa tiêng đàn với cảnh sắc đêm trăng và cảm xúc của con người - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Cao nguyên (vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phang hoặc lượn sóng); +Trăng chơi voi (trăng một minh sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la);... 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh các câu hỏi:
  6. hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tiếng đàn ba-la-lai-ca được miêu + Tiếng đàn ba-la-lai-ca như ngọn gió tả như thế nào qua 8 dòng thơ đầu? bình yên thôi qua rừng bạch dương dìu dặt... (gợi liên tưởng đên tiêng gió diu dặt). Tiếng đàn ba-la-lai-ca như ngọn sóng vỗ trắng phau ghềnh đá, nghe náo nức những dòng sông nóng lòng tìm biến cả... (gợi liên tưởng đên tiếng sóng náo nức) + Câu 2: Trên công trường thuỷ điện sông + Khung cảnh: đêm trăng tĩnh mịch. Công Đà, tác giả đã nghe tiếng đàn ba-la-lai-ca trường thuỷ điện với rât nhiêu xe ủi, xe vang lên trong khung cảnh như thế nào? ben, tháp khoan, cần trục . đã say ngủ sau một ngày làm việc; dòng sông Đà lấp loáng dưới trăng tác giả cảm nhận rõ hơn tiêng đàn ba-la-lai-ca bởi vì không gian trở nên yên ắng, tĩnh mịch; mọi vật dường như giấu mình trong bóng đêm, chỉ còn tiếng đàn (âm thanh) và ánh trăng quyện vào dòng sông - dòng trăng (ánh sáng). + Câu 3: Miêu tá những điều em hình dung + Tiếng đàn vang lên, ngân nga, toả lan được khi đọc 2 dòng thơ: “Chỉ còn tiếng mênh mông cùng với dòng sông như một đàn ngân nga/ Với một dòng trăng lấp dòng trăng lấp lánh trong đêm. Âm thanh loáng sông Đà (của tiếng đàn) như quyện hoà với ánh . sáng (dòng trăng), tạo nên vẻ đẹp huyền ảo, thơ mộng. + Hình ảnh này khiến mỗi người dân + Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh chúng ta xúc động. Những chuyên gia ở cô gái Nga chơi đàn ba-la-lai-ca trên công những đất nước xa xôi (Liên Xô cũ) đã xa trường thuỷ điện sông Đà. gia đình, xa tổ quốc để đến Việt Nam, giúp chúng ta xây dựng nhà máy thuỷ điện, làm ra muôn ánh sáng gửi đi muôn nơi, làm cuộc sống tươi sáng hơn. Tiếng đàn ba-la-lai-ca của cô gái Nga như giúp
  7. chúng ta cảm nhận được tình hữu nghị tốt đẹp và tương lai đang rộng mở. - GV nhận xét, tuyên dương - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Tiếng đàn đó quyện hoà với cảnh đẹp thơ mộng của đêm trăng trên công trường thế kỉ hứa hẹn bao hi vọng về tương lai tươi sáng của đât nước. Nghệ thuật (âm nhạc) mang đên cảm xúc, niềm vui sống cho con người. 3.3. Học thuộc lòng bài thơ. - GV HD học sinh học thuộc bài thơ. (Luyện - HS lắng nghe. đọc thuộc cả bài) + Làm việc cá nhân - HS luyện đọc nhiều lần bài thơ + Làm việc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 2 + Làm việc chung cả lớp. - Một số HS đọc khổ thơ mình thuộc trước - Một số HS đọc thuộc bài trước - HS khác NX -> GV nhận xét, khen ngợi , nhắc nhở HS về - HS chia sẻ luyện đọc thuộc bài thơ. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân về bài học - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra câu ngày hôm nay trả lời ? Em hãy nêu những điều mà em học được trong - VD: bài học ngày hôm nay? + Em được xem video về sông Đà. + Được tìm hiểu về bài thơ. + Qua bài thơ cảm nhận được tình hữu nghị tốt đẹp và tương lai đang - Nhận xét, tuyên dương. rộng mở. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
  8. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: BIỆN PHÁP ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biêt được biện pháp điệp từ, điệp ngữ và tác dụng của việc sử dụng điệp từ, điệp ngữ trong bài văn, bài thơ. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua các từ biện pháp tìm được. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS vận động qua bài nhạc vận - HS vận động theo nhạc động - GV đưa ra câu thơ: - HS lắng nghe “Học, học nữa, học mãi mỗi ngày,
  9. Chăm chỉ học, siêng năng học, vui học hàng giờ” ? Từ học được lặp lại mấy lần? + Từ học được lặp lại 6 lần. ? Câu thơ này nói lên điều gì? + Câu thơ này khuyến khích các em học - GV nhận xét và chốt sinh chăm chỉ học tập. - GV dẫn dắt vào bài mới: Điệp từ và điệp - HS lắng nghe. ngữ là hai biện pháp tu từ thường được sử dụng trong văn học và ngôn ngữ nói, để hiểu được 2 biện pháp này như thế nào cô và các bạn cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. 2. Khám phá. Bài 1: Đọc bài ca dao dưới đây và trả lời câu hỏi. - GV nêu yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV mời 1HS đọc bài ca dao (lưu ý đọc - Cả lớp lắng nghe bạn đọc. diễn cảm) và các câu hỏi nêu ở dưới. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đê - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội tìm câu trả lời thích hợp dung yêu cầu. a. Từ trông được lặp lại mấy lần? a. Từ trông được lặp lại 9 lần. b. Theo em, việc lặp lại đó có tác dụng gì? b. Nhấn mạnh niềm ước mong có được sự thuận lợi trong công việc đồng áng của người nông dân; nhấn mạnh niềm hi vọng vào một mùa bội thu, niềm mong mỏi vào cuộc sống bình yên và ấm no;... - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2. Từ nào được lặp lại trong câu tục ngữ dưới đây? Việc lặp lại từ đó có tác dụng gì? Học ăn, học nói, học gói, học mở. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - GV mời 1 HS đọc câu tục ngữ. - Cả lớp lắng nghe bạn đọc - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tìm - HS làm bài cá nhân từ được lặp lại trong câu tục ngữ và suy nghĩ về tác dụng của việc lặp lại từ đó. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi đê
  10. thống nhất kết quả với bạn. - HS thảo luận bài cùng bạn - GV mời đại diện một sô nhóm báo cáo kêt quả làm việc. - Đại diện nhóm lên báo cáo Đáp án: Từ học được lặp lại. Việc lặp lại từ học nhằm nhấn mạnh rằng con người có nhiều thử cân phải học hỏi. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét kết luận - HS lắng nghe - GV cho HS chốt lại khái niệm biện pháp điệp từ, điệp ngữ trong phẩn Ghi nhớ. - HS chốt lại ghi nhớ: Điệp từ, điệp ngữ là Điệp từ, điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ biện pháp lặp lại từ ngữ để nhấn mạnh nội để nhấn mạnh nội dung được nói đến. dung được nói đến. - GV mời 1 - 2 HS đọc Ghi nhớ trước lớp. - HS đọc lại ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm Ghi nhớ. - GV mời HS xung phong nêu được Ghi nhớ - HS học thuộc lòng 3. Luyện tập Bài 3: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi. - GV nêu yêu cầu của bài tập 3, - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời 1HS đọc đoạn thơ (lưu ý đọc diễn - Cả lớp lắng nghe bạn đọc. cảm) và các câu hỏi nêu ở dưới. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đê - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội tìm câu trả lời thích hợp dung yêu cầu. a. Từ bỗng được lặp lại mấy lần? a. Từ bỗng được lặp lại 3 lần. b. Việc lặp lại nhiều lần từ bỗng có tác dụng b. Tác dụng: Đáp án D (Nhấn mạnh sự ngỡ gì?Chọn đáp án đúng ngàng của chú gà con trước những điều mới mẻ) - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày
  11. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 4. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. - GV nêu yêu cầu của bài tập 4 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - GV mời 1 HS đọc câu đoạn văn. - Cả lớp lắng nghe bạn đọc - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tìm - HS làm bài cá nhân từ được lặp lại trong đoạn văn và suy nghĩ về tác dụng của việc lặp lại từ đó. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để - HS thảo luận bài cùng bạn thống nhất kết quả với bạn. - GV mời đại diện một sô nhóm báo cáo kêt - Đại diện nhóm lên báo cáo quả làm việc. ? Từ nào được lặp lại ở tất cả các câu trong a. Từ tre xuất hiện ở tất cả các câu trong đoạn? đoạn. ? Việc lặp lại từ đó có tác dụng gì? b. Tác dụng: Việc lặp lại từ tre nhằm làm nổi bật hình ảnh cây tre và giá trị, đóng góp của tre đối với người dân Việt Nam. Trong đoạn văn này, ngoài từ tre, có một số từ khác cũng được tác giả dùng lặp lại nhiều lần như giữ, anh hùng. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét kết luận - HS lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV đưa vài câu ca dao, tuc ngữ có sử - HS lắng nghe. dụng điệp từ và điệp ngữ. - GV đặt câu hỏi - HS vận dụng đọc và trả lời các câu hỏi để a. Nêu các từ lặp lại? khắc sâu kiến thức của bài b. Nêu tác dụng của các từ đó? - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
  12. .................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ 3, ngày 10 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Bài 25: VIẾT TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết được cách viết đoạn văn the hiện tình cảm, cảm xúc vế một bài thơ. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài em” học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung bài hát. hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. Bài 1: Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu.
  13. - GV mời 1 HS đọc bài văn. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe cách thực hiện nhiệm vụ. bạn đọc. - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo - HS đọc bài theo nhóm: nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ bài - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: bài văn và đưa ra cách trả lời: a. Tìm phần mở đầu, triền khai, kết thúc của a. + Mở đâu: (Câu 1) giới thiệu tên bài thơ, đoạn văn trên và cho biết ỷ chính cua mỗi tên tác giả và nêu cảm nhận chung về bài phần. thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. + Tri en khai: (Tiếp theo đến Xúc động biết may!) bày tỏ tình cảm, cảm xúc về cái hay, cái đẹp của ngôn từ, hình ảnh thơ và nội dung, ý nghĩa của bài thơ. + Kết thúc: Câu cuối, khắng định lại một lần nữa ý nghĩa, giá trị của bài thơ và tình cảm đối với nhà thơ. b. Những điều khiên tác giả thấy yêu thích b. Những điều gì ở bài thơ khiến người viết bài thơ: yêu thích hoặc xúc động? (Bài thơ gợi lên + Bài thơ gợi lên những hình ảnh đẹp/ bức bức tranh sống động.; Bài thơ tả tiếng đàn tranh sống động thật hay.;...)? + Bài thơ tả tiêng đàn thật hay + Mọi vật trong đêm trăng trên công trường gần gũi, thân thương (xe ủi, xe ben “sóng vai nhau nằm nghỉ”, những tháp khoan “nhô lên trời như đang ngẫm nghĩ”,...). + Tình hữu nghị của bạn bè quốc tê (hình ảnh cô gái Nga và tiêng đàn ba-la-lai-ca ngân vang trên công trình thuỷ điện sông Đà),... c. Những từ ngữ, câu văn trực tiếp bộc lộ c. Tình cảm, cảm xúc của người viết được tình cảm, cảm xúc của người viêt đôi với thể hiện qua những từ ngữ, câu văn nào? bài thơ: ẩn tượng đẹp, bức tranh sổng động về đêm trăng, tả tiếng đàn thật hay, tình hữu nghị thắm thiết, bền chặt, Xúc động biết may!...
  14. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét nhận xét. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn thể hiên tình cảm, cảm xúc vể một bài thơ. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng - GV mời cả lớp làm việc chung. nghe. - GV mời HS trả lời. - Một số HS trả lời - Bố cục đoạn văn + Đoạn văn thường mở đầu bằng lời bày tỏ cảm xúc, sự yêu thích của người viêt đối với bài thơ (nêu tên bài thơ, tên tác giả). - Những điểm yêu thích ở bài thơ + Các câu tiếp theo nêu cái hay, cái đẹp của bài thơ và cảm xúc, sự yêu thích của mình đối VỚI bài thơ. - Những cách thể hiện tình cảm, cảm xúc đối + Đoạn văn có thế có câu kết khắng định với bài thơ. một lần nữa sự yêu thích của người viết + Dùng từ ngữ chỉ tình cảm, cảm xúc. đối với câu chuyện. + Sử dụng câu cảm - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, góp ý - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV cho HS chốt phần Ghi nhớ trong SGK - GV mời 1 - 2 HS đọc Ghi nhớ trước lớp. - Cả lớp đọc thầm Ghi nhớ. - HS đọc lại ghi nhớ. - GV mời HS xung phong nêu được Ghi nhớ - HS học thuộc lòng 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 1/ Đọc cho người thân một bài thơ viết cho học vào thực tiễn. thiếu nhi và chia sẻ cam nghĩ của em về bài thơ đó. 2/ Tìm đọc câu chuyện kê về một người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật (nhà văn, nhà thơ, diễn viên, đạo diễn,...).
  15. - GV mời HS làm việc chung cả lớp và trình - HS làm việc chung cả lớp và trình bày bày vào phiếu học tập. vào phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để GV chấm, đánh giá kĩ năng vận dụng vào - GV chấm một số bài, đánh giá nhận xét, thựuc tiễn. tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Toán Bài 27: ĐƯỜNG TRÒN. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính được diện tích hình tròn; - Áp dụng được công thức tính diện tích hình tròn trong một số tình huống thực tế. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu diện tích hình tròn - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được công thức tính diện tích hình tròn trong một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức vận động bài hát “Lớp chúng ta - HS tham gia vận động đoàn kết” để khởi động bài học. uuRh-GeT - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS quan sát tranh và nêu ND tranh - HS quan sát tranh và nêu ND tranh theo yêu cầu của GV ? Bức tra nêu nội dung gì? + Mai và Rô-bốt đến công viên gần nhà và thấy các chú công nhân đang lát gạch cho một bể bơi. ? Bạn Mai đã có thắc mắc điều gì? + Mai thắc mắc về diện tích lát gạch xanh - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Vậy để giải thích được điều thắc mắc của Mai chúng ta sẽ làm như thế nào? Bài học ngày hôm nay cô cùng các con sẽ cùng giải thích điều ấy. - GV giưới thiệu bài và ghi bảng 2. Khám phá: a. Diện tích hình tròn - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS tình huống: quan sát và nêu tình huống:
  17. - GV đưa màn chiếu hai hình tròn giống nhau - HS quan sát trên màn chiếu và làm đã cắt thành 4 và 16 phẩn bằng nhau theo yêu cầu của GV - GV có thể sử dụng hình tròn đã cắt thành nhiều phần hơn nữa, chẳng hạn 24 phần để minh hoạ. - GV cho HS đọc hướng dẫn của Rô-bốt - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo yêu căt - 1 HS đọc lời của Rô-bốt hình tròn thành các phần bằng nhau. - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày - GV mời HS nhận xét bổ sung - Đại diện nhóm lên chia sẻ - GV giới thiệu công thức tính diện tích hình - HS nhận xét và bổ sung tròn: Hình tròn cắt ra thành càng nhiều phần - HS lắng nghe bằng nhau thì hình xếp được càng giống với hình chữ nhật có chiều rộng là bán kính hình tròn và chiếu dài là nửa chu vi hình tròn nhân (bằng 3,14 nhân với bán kính hình tròn). Diện tích hình tròn = Diện tích hình chữ nhật xếp được = Chiều dài x Chiều rộng = 3,14 × r × r ? Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? - GV nhận xét và chốt - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính. b. Ví dụ - GV đưa ví dụ lên bảng chiếu - HS quan sát bảng chiếu - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu ví dụ: Cho bán - HS đọc yêu cầu ví dụ. kính hình tròn là 10cm. Hãy tính diện tích hình tròn? Bài toán cho biết gì? + BT cho biết bán kính hình tròn là 10cm. Bài toán hỏi gì? + BT yêu cầu tính diện tích hình tròn. Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế + Ta lấy 3,14 nhân bán kính rồi nhân nào? với bán kính. - GV yêu cầu HS nêu phép tính bài giải - HS làm bài cá nhân
  18. - GV mời HS nêu lời giải. - HS làm bảng Bài giải Diện tích hình tròn là: 3,14 × 10 × 10 = 314 (cm2) Đáp số: 314 cm2 - GV mời HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và chốt quy tắc tính diện tích hình tròn: Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhận với bán kính rồi nhân với bán kính: S = 3,14 × r × r Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn. - GV mời 3-4 HS đọc lại quy tắc. - HS đọc lại quy tắc và học thuộc. 2. Hoạt động luyện tập Bài 1. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu bài - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện diện - HS thảo luận và thực hiện làm nhóm tích hình tròn. đôi. Bán kính Diện tích hình tròn hình tròn 2 cm 3,14 × 2 × 2 = 12,56 (cm2) 5 mm 3,14 × 5 × 5 = 78,5 (mm2) 3 dm 3,14 × 3 × 3 = 28,26 2 - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. (dm ) - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4 km 3,14 × 4 × 4 = 50,24 (km2) - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2. Số?
  19. Bãi thả khí cầu của một công ty có dạng hình tròn bán kính 200m. Diện tích bãi thả khí cầu đó là ? m2. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV cùng HS khai thác bài toán. - HS khai thác bài toán - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở - GV mời HS nêu đáp án đúng - HS nêu đáp án đúng Bãi thả khí cầu của một công ty có dạng hình tròn bán kính 200m. Diện tích bãi thả khí cầu đó là 125 600 m2. - GV mời HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét và bổ sung bài bạn - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV nêu yêu cầu bài toán - HS lắng nghe bài toán Bài 3: Tính điện tích một tấm thảm hình tròn có đường kính 20dm - GV yêu cầu HS phân tích bài toán. - HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi - GV mời đại diện chia sẻ bài - HS đại diện chia sẻ bài tập Bài giải Bán kính cùa tấm thảm là: 20 : 2 = 10 (dm) Diện tích cùa tấm thảm là: 3,14 × 10 × 10 = 314 (dm2) Đáp số: 314 dm2. - GV mời nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS nhóm nhận xét và bổ sung bài bạn.
  20. - GV nhận xét chốt, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Khoa học Bài 13: SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực khoa học: Xác định được cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Sử dụng sơ đồ đã cho ghi chú được tên các bộ phận của hoa. - Năng lực tự chủ, tự học: tích cực, chủ động tìm thông tin thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của bài học. - Năng lực trách nhiệm: Thực hiện nhiệm vụ của nhóm, tìm hiểu thành phần và vai trò của đất đối với cây trồng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm và chia sẻ trong nhóm, trình bày kết quả nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm chăm sóc cây, không hái hoa, quả, chơi đùa bẻ cành, dẫm lên cây,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, tranh ảnh sưu tầm hoặc vật thể về các loại đất và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: