Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2024_2025_ha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
- TUẦN 13 Thứ 2, ngày 02 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm 1 CHỦ ĐỘNG THAM GIA TIẾT KIỆM CHI TIÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, mong muốn, chủ động thực hiện tham gia chi tiêu tiết kiệm. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi với bạn hiểu biết của mình và những việc có thể làm để chi tiêu tiết kiệm, - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. Có ý thức trách nhiệm trong việc chi tiêu có tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN và HS trao đổi + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, về lợi ích của việc chi khấu. nêu ưu điểm, khuyết điểm tiêu tiết kiệm, tạo sự chủ + Chuẩn bị trang phục, trong tuần. động, mong muốn tiết đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch mới kiệm chi tiêu của HS. thanh, liên quan đến trong tuần. - HS chia sẻ, trao đổi về chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt những việc có thể làm + Phân công nhiệm vụ cụ theo chủ đề “Quản lí chi để tiết kiệm chi tiêu thể cho các thành viên. tiêu và lập kế hoạch kinh trong gia đình.
- doanh”. - GVCN và học sinh lớp + Phát động phong trào lên kế hoạch và thực chi tiêu tiết kiệm. hiện việc chi tiêu tiết + Cam kết hành động : kiệm hàng ngày. Thực hiện chi tiêu tiết - HS cam kết thực hiện. kiệm hàng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ : TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP Bài 23: Đọc: Giới thiệu sách DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc thành tiếng: Đọc đúng toàn bộ văn bản thông tin này đọc đúng từ ngữ, câu ,đoạn và toàn bộ văn bản giới thiệu sách Dế Mèn phiêu lưu kí. Biết đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với mỗi nội dung thông tin trong văn bản giới thiệu; tốc độ đọc khoảng 90-100 tiếng trong 1 phút. - Đọc hiểu: Nhận biết những nội dung chính trong văn bản giới thiệu sách. Hiểu được tác dụng của lời giới thiệu sách đem lại. Nhận biết được mục đích và đặc điểm của văn bản giới thiệu sách. Nhận biết được những thông tin chính liên quan đến cuốn sách được giới thiệu. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý những sáng tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài: Từ những câu + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu chuyện ấu thơ và trả lời câu hỏi 1. cầu trò chơi và trả lời câu hỏi. + Câu 2: Đọc đoạn 2 bài: Từ những câu chuyện ấu thơ và trả lời câu hỏi 2. + Câu 3: Đọc đoạn 3 bài: Từ những câu chuyện ấu thơ và trả lời câu hỏi 4. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả - Học sinh thực hiện theo nhóm đôi. lời câu hỏi: + Kể tên một số quyển sách thiếu nhi mà em yêu thích. Tác giả của những quyển sách đó là ai? - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bổ sung. - Nhìn vào tranh trong bài và cho biết bức - HS trả lời tranh vẽ gì? - GV dẫn vào bài mới: Trên đây chúng ta đã - Lắng nghe làm quen với một số quyển sách thiếu nhi. Mỗi quyển sách ấy thường do một nhà văn, nhà thơ sáng tác. Một nhà văn, nhà thơ trong cuộc đời của mình có thể sáng tác nhiều tác phẩm khác nhau. Mỗi tác phẩm đều được ra đời trong một hoàn cảnh nhất định. Tô Hoài là một nhà văn tiêu biểu của nền văn học Việt Nam. Ông cũng đã sáng tác nhiều tác phẩm tiêu biểu. Dế Mèn phiêu lưu kí là cuốn sách được biết đến rộng rãi. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc để biết điều đó.
- 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến anh em. + Đoạn 2: Tiếp theo đến hết. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. - 2 HS đọc nối tiếp theo yêu cầu. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Phiêu lưu, - HS đọc từ khó. trượng nghĩa, trải nghiệm, truyền tải. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Những trải nghiệm của Dế Mèn/ đem lại cho độc giả bài học nhẹ nhàng về tình bạn,/ về - 2-3 HS đọc câu. thái độ và cách ứng xử trong cuộc sống,/ đồng thời chuyển tải ước mơ cao đẹp về một thế giới đại đồng,/ nơi tất cả đều là bạn bè, anh em.// - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc đúng ngữ - HS lắng nghe. điệu ngạc nhiên, đồng tình, cảm thán, - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. 3.1. Giải nghĩa từ: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + trượng nghĩa: trọng điều phải, dựa vào lẽ phải để hành động.
- 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt lượt các câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nêu những thông tin em biết qua + Tên sách: Dế Mèn phiêu lưu kí. lời giới thiệu sách. Tên Tác giả: Tô Hoài. Số chương: 10 chương. Nội dung chính: Kể về cuộc phiêu lưu của chú dế mèn trong thế giới côn trùng sinh động và ngộ nghỉnh. Chàng Dế Mèn lúc đầu kiêu căng, ngạo mạn, gây hậu quả tai hại cho chính mình và bạn bè xung quanh. Nhưng trên những chặng đường phiêu lưu chú đã khôn lớn và trở thành một chú dế can đảm, tốt bụng, trượng nghĩa. + Câu 2: Nhân vật chính của cuốn sách được + Nhân vật chính của cuốn sách là Dế giới thiệu như thế nào? Mèn, được giới thiệu: Lúc đầu kiêu căng ngạo mạn gây hậu quả tai hại cho chính mình và bạn bè xung quanh. Nhưng trên những chặng đường phiêu lưu chú đã dần khôn lớn, trở thành một chú dế can đảm, tốt bụng, trượng nghĩa. + Câu 3: Theo lời giới thiệu, cuốn sách mang + Lời giới thiệu cuốn sách mang đến lại những bài học gì? cho người đọc bài học nhẹ nhàng về tình bạn về thái độ và cách ứng xử trong cuộc sống. Đồng thời truyền tải ước mơ về một thế giới đại đồng, nơi tất cả đều là bạn bè anh em. + Câu 4: Những con số trong lời giới thiệu + cho biết điều gì về cuốn sách? Con số Ý nghĩa 100 Số lần tái bản
- 40 Số quốc gia được xuất bản 15 Số thứ tiếng được dịch sang. - 2-3 HS nêu ý kiến của mình + Câu 5: Sau khi đọc lời giới thiệu, em có VD: Dế mèn phiêu lưu ký là một cuốn cảm nghĩ gì về cuốn sách? sách hay, nổi tiếng, cho chúng ta nhiều bài học bổ ích,.. - HS lắng nghe, nhận xét, góp ý và bổ - GV nhận xét, tuyên dương sung đáp án - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV mời HS nêu nội dung bài. của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Giúp học sinh nhận biết thông tin về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký. 3.3. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật. - Mời 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc theo vai theo nhóm 2. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. gia thi đọc trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc theo vai trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. học vào thực tiễn. + Em hãy đọc diễn cảm đoạn 2 của bài Giới - Một số HS tham gia thi đọc thiệu sách Dế Mèn phiêu lưu ký. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà.
- IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt Bài 23: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Ôn tập những công dụng của dấu gạch ngang đã được học từ lớp 3, 4 và công dụng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu được học ở bài trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng tính từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức ôn tập bài cũ khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học. Cho đoạn văn sau: “Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị: - Nêu những dụng cụ cần dùng (ví dụ: kéo, kìm, dây thép, )
- - Những vật liệu cần sử dụng (ví dụ: bìa, Cho đoạn văn sau: giấy, )” “Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị: + Câu 1: Em hãy tìm các dấu gạch ngang - Nêu những dụng cụ cần dùng (ví dụ: trong đoạn trích trên. kéo, kìm, dây thép, ) - Những vật liệu cần sử dụng (ví dụ: bìa, giấy, )” + Câu 2: Em hãy nêu công dụng của những + Những dấu gạch ngang trên có công dấu gạch ngang trên. dụng là đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. + Câu 3: Ngoài công dụng trên, dấu gạch + Ngoài ra, dấu gạch ngang còn dùng ngang còn dùng để làm gì nữa? để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của - GV Nhận xét, tuyên dương. nhân vật và nối các từ ngữ trong một - GV: Các con đã nắm được công dụng của liên danh. dấu gạch ngang, bài học hôm nay sẽ giúp các con nắm chắc hơn về các công dụng này. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong mỗi trường hợp dưới đây: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. a) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp. b) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. c) Dấu gạch ngang dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh. d) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu
- chuỗi liệt kê. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV giới thiệu về nhà khoa học Tạ Quang Bửu. - GV nhắc HS chú ý phân biệt dấu gạch - Lắng nghe rút kinh nghiệm. ngang ở phần c) với dấu gạch nối trong tên của người nước ngoài được phiên âm ra Tiếng Việt. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Cần thêm dấu gạch ngang vào những vị trí nào trong đoạn văn dưới đây? - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - GV nêu cách chơi và luật chơi: chọn 2 đội - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. chơi, HS được chọn sẽ lên thêm vào các dấu - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu gạch ngang ở trong đoạn văn. Sau đó, giải của giáo viên. thích lí do lựa chọn vị trí đó. Những trí tuệ vĩ đại – bộ sách viết về một số nhà khoa học nổi tiếng thế giới – gồm 5 cuốn. Các bạn nhỏ có thể tìm thấy nhiều thông tin thú vị trong mỗi cuốn sách nhỏ ấy: Tét-xla – một kỹ sư điện người mỹ – đã phát minh ra dòng điện xoay chiều, Ma-ri Quy-ri – người phụ nữ gốc Ba Lan – đã khám phá ra chất phóng xạ, Lí do: Đó là vị trí đánh dấu bộ - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. phận chú thích, giải thích. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh Bài 3. Viết 1 - 2 câu có sử dụng dấu gạch nghiệm. ngang với một trong những công dụng sau: a. Đánh dấu các ý liệt kê. b. Nối các từ ngữ trong một liên danh. c. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời HS làm việc nhóm 4, theo hình - 2-3 HS đọc thức khăn trải bàn. - Các nhóm tiến hành thảo luận.
- - GV mời các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Truyền - HS tham gia để vận dụng kiến thức điện”. đã học vào thực tiễn. + GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nêu các - HS tham gia trò chơi vận dụng. công dụng của dấu gạch ngang. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ 3, ngày 03 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Bài 23: VIẾT: ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT CÂU CHUYỆN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhớ lại cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc đã học ở lớp 4 để dễ dàng nhận biết được những điểm mới về yêu cầu của đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
- - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết đồng cảm, chia sẻ yêu thương mọi người xung quanh; nhận ra được vẻ đẹp của cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Câu 1: Đoạn văn cần có mấy phần? + Trả lời: 3 + Câu 2: Đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc + Trả lời: Đoạn văn nêu tình cảm, cảm cần nêu được gì? xúc cần nêu được tình cảm, cảm xúc. + Câu 3: Kể tên các phần có trong đoạn + Trả lời: Mở đầu, triển khai, kết thúc. văn. + Câu 4: Kể tên các câu chuyện mà em yêu + HS trả lời thích? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dùng tranh minh hoạ hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập a. Hướng dẫn HS làm bài 1. Dựa vào các ý đã tìm được trong hoạt động Viết ở Bài 22, viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. + Nội dung phần mở đầu của đoạn văn nêu + Giới thiệu khái quát về câu chuyện và tình cảm, cảm xúc là gì? nêu ấn tượng chung về câu chuyện. + Phần triển khai có những nội dung gì? + Kể tóm tắt nội dung câu chuyện; Nêu những điều em yêu thích ở câu chuyện và nêu rõ tình cảm, cảm xúc của em. + Phần kết thúc có nội dung gì? + Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em. - GV mời 1 HS đọc lại các ý đã tìm từ buổi - 1 HS đọc lại bài làm của tiết trước. học trước. b. Hỗ trợ HS trong quá trình viết đoạn văn
- - GV yêu cầu HS viết đoạn văn dựa vào - HS làm cá nhân vào vở các ý đã tìm. Nhắc nhở HS đảm bảo đủ 3 phần: mở đầu, triển khai, kết thúc. * GV cần lưu ý thời gian viết đoạn văn và đọc soát đoạn văn. 2. Đọc soát và chỉnh sửa. - HS làm xong, GV yêu cầu HS tự đọc lại - HS tự đọc lại bài, sửa lỗi (nếu có) bài của mình để phát hiện lỗi theo các gợi ý trong sách. - GV kiểm tra một số vở HS làm xong nhanh. - GV mời HS đọc một đoạn văn trước lớp. - 1 vài HS đọc bài - GV mời HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có) - HS lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV hướng dẫn HS thảo luận với bạn bè - HS làm việc ở nhà. để thực hiện ở nhà yêu cầu ở hoạt động vận dụng. + Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. + Em hãy ghi lại tình cảm, cảm xúc của bản thân khi đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. - GV yêu cầu tiết học sau HS trình bày - HS lắng nghe, thực hiện. trước lớp. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Toán Bài 26: HÌNH THANG. DIỆN TÍCH HÌNH THANG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- - Học sinh hình thành được cách tính diện tích hình thang dựa vào diện tích các hình đã học trước đó, từ đây nhận diện về ghi nhớ được cách tính diện tích hình thang. - Học sinh vận dụng được cách tính diện tích của hình thang để giải quyết một số tình huống thực tế. - Học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết các bài tập, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Cho hình thang ABCD như hình sau: + Trả lời: + Câu 1: Hình thang ABCD có một cặp cạnh + AB và CD song song với nhau. Đó là cặp cạnh nào? + Câu 2: Hình thang ABCD có mấy cạnh đáy? + 2 cạnh đáy: AB và CD + Câu 3:Trong hình thang ABCD, đoạn thẳng AH là gì? + AH là đường cao của hình thang. + Câu 4: Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD với tổng diện tích hình tam giác + Bằng nhau. ADH và hình thang ABCH. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đã học - HS lắng nghe.
- cách tính diện tích hình tam giác, hình vuông, hình chủ nhật,... vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay nhé! 2. Khám phá: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu HS quan sát và nêu tình huống: tình huống: * Tình huống a: + Học sinh sử dụng hình thang đã chuẩn bị - HS thảo luận nhóm 4. trước (2 hình thang bằng nhau), thảo luận nhóm 4, thử nghĩ cách để tìm ra cách tính diện tích hình thang trong 2 phút. + Học sinh nêu các cách để tính được diện - HS nêu. tích dựa trên diện tích, những hình đã học được. + 3 học sinh đóng vai Nam, Mai và Rô-bốt - HS đóng vai. đọc to bóng trò chuyện xem các bạn ấy đã nghĩ ra cách làm như thế nào? - GV nhận xét về những cách làm các bạn - HS lắng nghe. HS vừa nêu. * Cách tính diện tích hình thang: - GV yêu cầu HS trình bày cách ghép hình - HS trình bày: Trên cạnh bên bc lấy thang thành một hình tam giác. điểm m là trung điểm. Nối a với m và cát theo đoạn thẳng AM vừa kẻ được. Ghép hình tam giác ABM vào với hình tứ giác AMCD sao cho cạnh MC trùng với cạnh mb ta được hình tam giác mới là ADK.
- + Bằng nhau. - Tính diện tích hình tam giác ADK. DKxAH - HS nêu: S - GV hỏi: Hãy so sánh diện tích hình thang ADK = 2 ABCD và hình tam giác ADK. - DK = DC + CK = DC + AB. - GV hỏi: Để tính diện tích hình thang - HS nêu: Diện tích hình thang ABCD ABCD ta làm thế nào? (DC AB)xAH - GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích là: 2 hình tam giác ADK. - HS nhận xét. - Cạnh DK = ? - HS nêu: Diện tích hình thang bằng - GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao hình thang. (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - 3-5 HS nhắc lại. - GV gọi HS nhận xét. - GV gọi HS rút ra cách tính diện tích hình - HS chú ý lắng nghe. thang. - GV yêu cầu 3- 5 HS nhắc lại cách tính diện tích hình thanh. - GV đưa ra công thức tính diện tích hình thang. (a b)xh S = 2 - HS đọc. Trong đó:
- S là diện tích; a và b là độ dài đáy; h là chiều cao. - GV yêu cầu HS đọc bài thơ hình thang trong SGK. 3. Luyện tập Bài 1. Tính diện tích hình thang, biết: a)Độ dài 2 đáy lần lượt là 4cm và 5cm; chiều cao là 3cm. b)Độ dài 2 đáy lần lượt là 11cm và 9cm; chiều cao là 8cm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện - HS làm việc theo nhóm đôi. tính diện tích hình thang trong bai tập 1. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. a) Diện tích hình thang là: (4+6) x 3 : 2 = 15 (cm2 ) b) Diện tích hình thang là: (11+9) x 8 : 2 = 80 (cm2 ) Đáp số: a)15cm2 b)80cm2 - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Dùng 6 cái bàn giống nhau với mặt bàn hình thang có kích thước như hình 1 để ghép thành một cái bàn đa năng như hình 2. Tính diện tích mặt bàn đa năng.
- - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hỏi : + Để tính diện tích mặt bàn đa năng, cần +Tính diện tích 1 mặt bàn hình thang. tính được gì? + Tính diện tích 1 mặt bàn hình thang như + Dựa vào độ dài hai đáy và chiểu cao thế nào? đã cho trong Hình 1. + Độ dài hai đáy và chiểu cao của mặt bàn + Độ dài hai đáy lẩn lượt là 120 cm; 60 có dạng hình thang bằng bao nhiêu? cm và chiếu cao là 55 cm. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn - HS hoàn thành vào vở thành bài tập vào vở. - GV gọi HS lên trình bày bài. - HS lên trình bày bài. - Kết quả: Bài giải Diện tích mặt bàn hình thang là: (120 + 60) X 55 : 2 = 4 950 (cm2) Diện tích mặt bàn đa năng là: 4 950 X 6 = 29 700 (cm2) Đáp số: 29 700 cm2. - GV yêu cầu HS trao đổi vở cho nhau. - HS trao đổi vở cho nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức trải - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nghiệm “Em là nhà thiết kế’’ học vào thực tiễn. - Bài 3:a) Hình bên là bản vẽ thiết kế một ngôi nhà trên mảnh đất có dạng hình thang vuông. Tính diện tích mảnh đất đó b)Với mảnh đất như vậy, hãy thiết kế lại các phòng theo ý thích của em.
- - HS hoạt động theo nhóm 4 - HS báo cáo kết quả câu a và đối chiếu giữa các nhóm. - HS chú ý lắng nghe. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 để thực - HS trưng bày. hiện nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả câu a và - 2 nhóm trình bày. đối chiếu kết quả giữa các nhóm - GV lưu ý: Cạnh bên vuông góc chính là - HS lắng nghe để vận dụng vào thực chiều cao của hình thang. tiễn. - GV yêu cầu HS trưng bày thiết kế căn phòng của mình. - GV mời 2 nhóm trình bày cách thiết kế nhà của nhóm mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ Khoa học Bài 12: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Vận dụng được kiến thức và kĩ năng của chủ đề vào một số tình huống đơn giản trong cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. - Phẩm chất nhân ái: Tạo mối quan hệ tốt với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt đông để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ khi hoạt động nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” - HS lắng nghe, nắm bắt cách chơi. và phổ biến luật chơi: GV cho HS xem hình ảnh về sử dụng các dạng năng lượng (Ví dụ: thuyền buồm, bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời, con nước, quạt điện, máy bay,...) và yêu cầu HS đoán tên dạng năng lượng đó. Mỗi lần HS trả lời đúng được GV tặng một tích khen. - GV điều hành HS chơi - HS tham gia chơi - Sau khi tổ chức trò chơi, GV yêu cầu HS trả - HS TL: lời câu hỏi: + Em đã học về những nguồn năng lượng + NL điện, chất đốt, mặt trời, nước nào? chảy, gió + 3-5 HS trả lời + Các nguồn năng lượng đó đã được sử dụng trong cuộc sống như thế nào? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận, để dẫn vào bài mới. - GV ghi bảng tên bài - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập vận dụng: Hoạt động 1: Tóm tắt được các nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. (Làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát 4 bức tranh.
- - GV chiếu tranh lên bảng để HS quan sát, đồng thời hướng dẫn HS quan sát các bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và giao hỏi. nhiệm vụ học tập cho các nhóm: + Hoàn thiện sơ đồ hình 1. + Chia sẻ với bạn về việc sử dụng một số nguồn năng lượng trong cuộc sống hằng ngày. - GV cho các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: + Cá nhân mỗi HS nêu tên các nguồn năng lượng đã học, nêu ý kiến về việc sử dụng các nguồn năng lượng đó. + Nhóm thống nhất ý kiến và điền vào sơ đồ. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho các - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, nhóm để hiểu kĩ hơn về vai trò của các nguồn giao lưu với nhóm bạn. năng lượng trong cuộc sống. Chẳng hạn: + Hãy nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt để chạy máy. + Sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống có lợi ích gì? + Vì sao cần tránh lãng phí khi sử dụng năng lượng chất đốt? - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức +Loại năng lượng nào sạch nhất? - GV nhận xét, khen HS. Lưu ý HS thực hành tiết kiệm và đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn năng lượng Hoạt động 2. Vận dụng được kiến thức về sử dụng năng lượng điện vào giải quyết một số tình huống đơn giản trong cuộc sống. (Làm việc nhóm 6) - GV cho HS đọc YC: Thảo luận nhóm 6, - 1 HS đọc trước lớp, HS khác đọc Quan sát các hoạt động trong hình 2 và hoàn thầm. HS nắm được nhiệm vụ thảo luận thành phiếu học tập - HS thảo luận nhóm 6 hoàn thành - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6 để phiếu học tập.



