Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

doc 49 trang Thủy Bình 13/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2024_2025_nguy.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

  1. TUẦN 7 BUỔI SÁNG: Thứ 2, ngày 21 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HỘI CHỢ TRAO ĐỔI ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia văn nghệ về chủ đề “Sách bút thân yêu” - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về câu lạc bộ trong trường. Thể hiện nguyện vọng tham gia câu lạc bộ. *GDKNS: GDHS biết cách bảo quản đồ chơi. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Hội chợ trao đổi đồ dùng đồ chơi. 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em” để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động : Hội chợ trao đổi đồ dùng đồ chơi. - GV yêu cầu các lớp trong khối chuẩn bị tiết mục đóng kịch với nội dung trao đổi hàng hoá đồ dùng, đồ chơi của mình. - GV mời lần lượt các lớp lên biểu diễn tiết mục mà đội đã chuẩn bị. - Các bạn cổ vũ cho các tiết mục. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các tiết mục đã thể hiện tài năng của các lớp đã đưa đến cho chúng ta nhiều bài học bổ ích. 3. Vận dụng
  2. - Về nhà kể cho người thân mình nghe về các tiểu phẩm độc đáo của các lớp tham gia ngày hôm nay nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ ĐỌC: BÀN TAY CÔ GIÁO. NÓI VÀ NGHE: MỘT GIỜ HỌC THÚ VỊ. (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”. Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. - Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh - Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy .Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *Tích hợp môn HĐTN (Chủ đề 3: Trường học hạnh phúc Tiết 1 ở hoạt động 2) II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. Tranh ảnh cho bài Bàn tay cô giáo. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1
  3. 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Kể hoặc nói về câu truyện về chủ đề trường học mà mình đã tìm đọc được? + Câu 2: Nói những điều mình biết về thầy cô giáo cũ của mình? - Học sinh quan sát tranh và giới thiệu nội dung tranh . - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hoạt động của cô. - GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp, Đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ: (4 bạn) + Khổ 1: Từ đầu đến chiếc thuyền xinh quá. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn + Khổ 4+5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, nắng tỏa, quanh thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng vỗ - Luyện đọc câu dài cảm: Chiếc thuyền xinh quá!.Đọc cả bài với giọng ngạc nhiên, thích thú, khâm phục - Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Chọn lời giải thích cho mỗi từ? + dập dềnh: mặt nước chuyển động lên xuống nhịp nhàng.) + rì rào: tiếng sóng vỗ nhỏ, êm nhẹ phát ra đều đều liên tiếp + Phô:. Để lộ ra, bày ra + Câu 2: Từ các tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì? + HS tự chọn nối theo cặp cột A với cột B. Học sinh làm việc theo nhóm bàn -2,3 nhóm nối tiếp nêu kết quả. -Tờ giấy trắng – Chiếc thuyền, Tờ giấy đỏ - mặt trời tỏa nắng- tờ giấy xanh- mặt nước dập dềnh.
  4. + Câu 3: Theo em hai dòng thơ: (Biết bao điều là, từ bàn tay cô) muốn nói điều gì? *GV nói thêm: Bài thơ cho thấy cô giáo không chỉ khéo léo, tạo ra bao điều kỳ diệu từ đôi tay của mình mà còn cho hấy tình cảm của cá bạn Học sinh rất quý trọng, khâm phục và ngưỡng mộ cô giáo mình. + Câu 4: Tìm những cau thơ nói về sự khéo léo của cô giáo khi hướng dẫn học sinh làm thủ công? (Cô gấp cong cong, Thoắt cái đã xong,Mềm mại tay cô, Cô cắt rất nhanh, Biết bao điều lạ, Từ bàn tay cô.) - GV mời HS nêu nội dung bài. Câu 5 : Dựa vào bài thơ, em hãy giới thiệu bức tranh mà cô giáo đã tạo ra - GV Chốt: Bức tranh cô giáo tạo ra từ cách cắt gấp giấy là bức tranh về cảnh biển lúc bình minh, mặt trời rực rỡ. Trên mặt biển xanh biếc, dập dềnh sóng vỗ có một con thuyền trắng. Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Một giờ học thú vị Hoạt động 3: Kể về một giờ học em thấy thú vị - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Kể về một giờ học thú vị + Yêu cầu: Kể về một giờ học em thấy thú vị - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về giờ học, môn học nào? + Trong giờ học đó em tham gia vào hoạt động nào? + Em thích nhất hoạt động nào trong giờ học đó - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Em cảm nhận thế nào về giờ học đó. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong giờ học của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + GV nêu câu hỏi em học được gì trong bài học hôm nay? + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - Nhắc nhở các em biết yêu trường lớp, Kính yêu và biết ơn thầy cô, Biết giữ vệ sinh môi trường và an toàn khi thực hiện các giờ cắt dán thủ công. - Nhận xét, tuyên dương
  5. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 3, ngày 22 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt Nghe – Viết: NGHE THẦY ĐỌC THƠ. PHÂN IỆT L/N; ĂN/ĂNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng chính tả bài thơ “Nghe thầy đọc thơ” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n, vần ăn/ăng - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. Có niềm vui và hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Máy tính., ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Quan sát tranh cho biết trang vẽ gì? + Câu 2: Xem tranh đoán xem thầy trò có thể đang nói về điều gì?. HS tham gia trò chơi + Trả lời: Thầy trò nguồi trò chuyện dưới gốc cây + Trả lời: hát, đọc thơ, kể chuyện ... - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảm xúc của bạn nhỏ khi nghe thầy đọc thơ. Qua lời đọc của thầy bạn nhỏ thấy mọi thứ xung quanh đều như đẹp hơn, đáng yêu hơn. Bài thơ ca ngợi thầy giáo đọc thơ hay, vừa thể hiện tình cảm tôn trọng, yêu thương mà bạn nhỏ dành cho thầy giáo của mình. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo thể thơ lục bát(6-8) chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm ở cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫmnghiêng, bâng khuâng, sông xa...
  6. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Làm bài tập a hoặc b Phân biệt l/n hoặc ăn/ăng (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - a/ Học sinh đọc và điền l/n vào khổ thơ - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Tớ là chiếc xe lu Người tớ to lù lù Con đường nào mới đắp Tớ san bằng tăm tắp Con đường nào rải nhựa Tớ là phẳng như lụa Trời nóng như lửa thiêu Tớ vẫn lăn đều đều Trời lạnh như ướp đá Tớ càng lăn vội vã. 2.3: Tìm và điền vần ăn/ ăng phù hợp. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và điền tiếng có vần ăn./ăng phù hợp - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu - Kết quả: b/ Đêm đã về khuya ,cảnh vật vắng vẻ , yên tĩnh. Mặt trăng đã lên cao, tròn vành vạnh. Ánh trắng sáng vằng vặc, chiếu xuống mặt hồ. Những gợn sóng lăn tăn phản chiếu ánh sáng lóng lánh như ánh bạc. 3. Vận dụng GV gợi ý cho HS nhớ về phần nói và nghe về một giờ học thú vị vừa rao đổi trên lớp . - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về một giờ học vui vẻ,thú vị .Kể cho người thâm nghe những việc làm mình thấy vui, thú vị nhất. -Nêu những điều thú vị nhất mình học được sau bài học. Đọc hiểu bài bàn tay cô giáo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. Chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  7. ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 47) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Xác định được của một hình; và của một nhóm đồ vật - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lự và phẩm chất: Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Gv tổ chức trò chơi : Ai nhanh ai đúng ? - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân - GV nhận xét, tuyên dương.
  8. Bài 2: Mẹ của Mai mua về 45 bông hoa. Mẹ bảo Mai mang hoa về cắm hết vào các lọ, mỗi lọ có 9 bông. Hỏi Mai cắm được bao nhiêu lọ hoa như thế?(Làm việc cá nhân). - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Cần thực hiện phép tính gì? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. Bài giải Mai cắm được số lọ hoa là: 45 : 9 = 5 ( lọ ) Đáp số: 5 lọ hoa Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố xác định được của một hình của một nhóm đồ vật - GV cho HS thảo luận nhóm đôi điền số vào vở - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố xác định được và của một nhóm đồ vật - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lên bảng điền số - Đáp án : số con ếch là 3 con - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện 3. Trò chơi
  9. Thay trò chơi: “Cầu thang, cầu trượt” thành trò chơi: Truyền điện. Lấy nguyên các phép tính của trò chơi cũ sau đó hs nối tiếp nêu kết quả. - GV mời HS nêu cách chơi - Gv tổ chức cho HS chơi theo nhóm ( khi bạn chơi thì các bạn trong nhóm giám sát) - GV nhận xét, tuyên dương. - Gv tổ chức cho HS chơi theo nhóm ( khi bạn chơi thì các bạn trong nhóm giám sát) - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh tính nhẩm + Bài tập: Tính nhẩm a. 4 x 6 b. 7 x 5 c. 28 : 4 c. 63 : 7 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên- Xã hội CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 5: HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI CỘNG ĐỒNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được ý nghĩa của hoạt động kết nối nhà trường với xã hội và tích cực tham gia vào những hoạt động có ý nghĩa này - Tích cực, có trách nhiệm khi tham gia hoạt động kết nối trường học với cộng đồng. - Có ý thức tuyên truyền, vận động các bạn cùng tham gia. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.Có biểu hiện yêu quý, đùm bọc và giúp dỡ những người có hoàn cảnh khó khan hơn mình. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm
  10. hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *Tích hợp liên môn Tiếng Việt: chủ đề 1 "Tôi là học sinh lớp 2" , chủ đề 3 "Trường học hạnh phúc". II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, trah ảnh minh hoạ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Chúng em với an toàn giao thông” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? ( Đi trên đường ta không lạng lách, đi trên đường ta không dàn hàng ngang ). + Đi trên đường nên như thế nào?( Gặp đèn đỏ nhanh nhanh đứng lại , đèn xanh bật ta đi an toàn + Gặp đèn giao thông phải làm những gì ?( Chấp hành tốt luật ... giao thông .) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1. Ý nghĩa của các hoạt động kết nối nhà trường với xã hội. (thảo luận nhóm đôi) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 4 và nêu yêu cầu: + Nêu tên và địa điểm tổ chức hoạt động ? + Nêu ý nghĩa và nhận xét của em về sự tham gia của các bạn trong hoạt động đó ? - Đại diện một số nhóm trình bày + Trả lời: tổ chức ở sân trường + Hoạt động này giúp chúng em có thêm hiểu biết về biển báo giao thông về cách đảm bảo an toàn khi đi đường. Các bạn tham gia rất tích cực, nhiệt tình và sôi nổi - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 : Đối với trường học thì việc được học an toàn giao thông đã được phổ biến nhưng việc thực hiện thì chưa được cao. Tai nạn do giao thông gây ra là rất lớn,
  11. làm thiệt hại đến tiền, của của gia đình, xã hội gây cho con người cuộc sống khó khăn, vất vả cơ cực. Đứng trước tình hình nghiêm trọng và đang vượt ngoài tầm kiểm soát như hiện nay. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, biện pháp nhằm kiềm chế, giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn cả nước. Và cô mong rằng qua hoạt động tuyên ngày hôm nay, cùng với sự tuyên truyền của các em HS tới PHHS sự hiểu biết và ý thức văn hóa giao thông của các bậc PHHS sẽ được nâng lên rất nhiều, và tai nạn giao thông giảm rõ rệt. 3..Thực hành - GV tổ chức cho Hs tham gia trò chơi Ai nhanh ai đúng + GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội của 4 thành viên. Các thành viên sẽ được nhân các tâm thẻ ghi việc làm và ý nghĩa của những việc làm đó. Trong thời gian 2 phút các thành viên phải nhanh chóng gắn các tấm thẻ viêc làm với các thẻ ý nghĩa phù hợp. Đội nào đúng và nhanh nhất thì đội đó dành chiến thắng - GV mời Hs khác nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - GV đưa thêm một số thông tin khác về hoạt động kết nối giữa trường học với cộng đồng để thấy rõ những việc làm này và ý nghĩa của chúng. 4. Vận dụng - GV: Về nhà chia sẻ với người thân và cảm nhận khi tham gia hoạt động kết nối vơi cộng động - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5, ngày 23 tháng 10 năm 2024 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ ĐỌC: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT (T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cuộc họp của chữ viết”.Biết đọclời thoại theo nhân vật.
  12. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi viết việc sử dụng đúng dấu câu nói riêng và đúng chính tả , từ ngữ , ngữ pháp nói chung là rất quan trọng, vì người viết đúng thì người đọc mới hiểu đúng. -Tìm đọc được câu đố về đồ dùng học tập hoặc đồ vật ở trong lớp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng chữ viết hoa E,Ê cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa E,Ê - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn.Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và giữ gìn Tiếng Việt. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * Tích hợp KNS: Giáo dục HS biết cách hợp tác trong nhóm đem lại hiệu quả cho bản thân cũng như tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi.Tranh ảnh bài đọc, mẫu chữ hoa e, ê - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc bài “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi : Tìm những chi tiết thể hiện cô rất khéo tay? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Điều gì xảy ra nếu không có dấu câu khi viết? Có thể chiếu đoạn văn viết không có dâu câu cho học sinh đọc, quan sát, nhận xét. - Cho học sinh quan sát và nêu nội dung tranh dẫn đến bài đọc - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmgiọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật
  13. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Đi đôi giày da tên trán lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến Ẩu thế nhỉ! + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: dõng dạc, mở đầu, nũ sắt, lấm tấm, lắc đầu.. - Luyện đọc câu dài: Từ nay, / mỗi khi em Hoàng định chấm câu,/ anh dấu chấm/ cần yêu cầu Hoàng/ đọc lại nội dung câu văn/ một lần nữa đã./ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Câu chuyện kể về cuộc hợp của những ai?(+ Kể về cuộc họp của các chữ cái và dấu câu.) + Câu 2: Cuộc họp đó bàn về chuyện gì?(Cuộc họp bàn về việc tìm cách giúp đỡ Hoàng vì bạn ấy không biết cách chấm câu.) + Câu 3: Vì sao không ai hiểu những điều Hoàng đã viết?(Không ai hiểu những điều Hoàng viết vì bạn ấy chấm câu không đúng chỗ.) -Theo dấu chấm vì sao Hoàng chấm câu chưa đúng?(Vì Hoàng không để ý đến dấu câ, viết mỏi tay chỗ nào bạn ấy chấm chỗ đó) - Em có nhận xét gì về bạn Hoàng?(Bạn Hoàng ẩu, thiếu cẩn thận.) + Câu 4: Dựa vào lời kể của bác chữ A, sắp xếp các bước mà Hoàng cần thực hiện?(Dấu chấm được giao nhiệm vụ giúp đỡ Hoàng sửa lỗi. Các bước giúp Hoàng sửa lỗi trước khi chấm câu là: viết câu- đọc lại câu- chấm câu.) Câu 5 :Em hãy góp thêm ý kiến để giúp bạn Hoàng viết đúng.(VD : Suy nghĩ trước khi viết, không nên viết câu quá dài, Khi đã đủ ý mới dùng dấu câu, sau khi viết phải đọc lại cẩn thận ) Cho học sinh chia sẻ theo nhóm 4, đại diện vài nhóm chia sẻ trước lớp. GV nhận xét tuyên dương các em có ý tưởng hay - GV gợi ý thêm: Muốn viết đúng, viết hay , các em nên đọc thật nhiều. Đọc nhiều giúp các em quen với hiện tượng chính tả, ngữ pháp và từ đó tránh được việc viết sai chính tả, ngữ pháp. Đọc nhiều cũng giúp các em có vốn từ ngữ phong phú, nâng cao hiểu biết về cuộc sống xung quanh, các ễm biết cách diễn đạt hay hơn, nhiều ý tưởng hơn.Việc đọc và viết gắn bó rất chặt chẽ.Vì thế các em nhớ muốn viết tốt , các em phải đọc tốt, đọc nhiều.
  14. - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3 .Luyện viết. Hoạt động 1: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa E,Ê - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. Ê -đê - GV giới thiệu: Việt Nam có 54 dân tộc anh em Ê- đê là tên của 1 trong số 54 dân tộc đó. Họ sống ở Tây Nguyên. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây là 2 câu thơ trong bài thơ Bóng mây của Thanh Hào .Thể hiện tình yêu thương của bạn nhỏ với mẹ của mình , qua mơ ước hóa thành đám mây để che cho mẹ đi cấy ngoài đồngruộng khỏi bị nắng. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: Ư, E. Lưu ý cách viết thơ lục bát.Viết đúng chính tả các chữ hóa, suốt, râm . - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. Vận dụng. - GV nêu câu hỏi em thấy viết dâu câu không đúng thì sẽ như thế nào? Em cần làm như thế nào để viết đúng dấu câu. - Cho HS quan sát 1 số bài của các bạn viết đúng đẹp, video hay hình ảnh viết chữ đẹp, đúng. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  15. ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP – Trang 51 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. * P là nằm giữa hai điểm nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1: (Làm việc nhóm đôi). a. Điểm M nằm giữa A và B và AM = MB = 3cm nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB
  16. b. B nằm giữa A và C, AB = 6 cm, BC = 7 cm. Vậy B không là trung điểm của đoạn thẳng AC) - GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng dựa vào số đo độ dài của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Xác định trung điểm của đoạn thẳng MN và đoạn NP? (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi Để xác đinh được trung điểm của mỗi đoạn thẳng thì phải xác định được độ dài của mỗi đoạn thẳng đó. (Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN vì 3 điểm M, I, N thẳng hàng và mỗi đoạn IM, IN có độ dài bằng 2 lần cạnh ô vuông) - GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định trung điểm của đoạn thẳng vẽ trên lưới ô vuông - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD trong hình vẽ (Làm việc cá nhân) + Đoạn thẳng AB dài bằng bao nhiêu đốt tre ? + Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn bằng nhau và mỗi đoạn thẳng đó dài bằng bao nhiêu đốt tre? - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi(Cào cào nhảy thêm 2 bước để để đến trung điểm của đoạn thẳng AB - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. * Củng cố bài toán ứng dụng trung điểm của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Việt có một đoạn dây dài 20 cm. Nếu Việt không dùng thước có vạch chia xăng – ti – mét thì bạn ấy làm như nào để cắt được một đoạn dây có độ dài 10 cm từ một đoạn dây ban đầu? - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - Gv chuẩn bị 1 đoạn dây dài 20 cm để cho HS thực hành xác định trung điểm của băng giấy.(Gập đôi bang giấy đó rồi cắt tại trung điểm của của băng giấy)
  17. 4. Vận dung - Củng cố bài toán thực tế ứng dụng trung điểm của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 6, ngày 25 tháng 10 năm 2024 Toán HÌNH TRÒN. TÂM, BÁN KÍNH, ĐƯỜNG KÍNH CỦA HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính. - Sử dụng com pa vẽ được đường tròn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, mô hình hóa và phát triển trí tưởng tượng hình học phẳng. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, com pa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Một cái com pa to có thể vẽ lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB dưới đây? 6cm A B - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại của Nam và Rô-bốt trong SHS để bước ra vẽ được đường tròn bằng đĩa và com pa. - GV có thể gọi hai HS đứng tại chỗ: a, GV cho HS xem mô hình hình tròn có đầy đủ tâm, bán kinh, đường kính như trong SHS rồi giới thiệu các thành phần của hình tròn cho HS. Trong trường hợp không có mô hình thì chiếu hình vẽ trong mục a của SHS lên. - GV có thể đặt câu hỏi mở rộng:“Ngoài OM là bán kính, em hãy tìm
  18. những bán kính khác trong hình.” - GV có thể yêu cầu HS tự vẽ thêm một bán kính và một đ ường kính khác của hình tròn. Với yêu cầu này thì cần phải có sẵn hình tròn trên phiếu học tập để HS thao tác. - GV quan sát và nhận xét của bài HS - GV cho HS xem một mô hình khác, kẻ hai đường kính AB và CD cắt nhau tại I, yêu cẩu HS kể tên tâm, các bán kính và đường kính của hình tròn này. b. Dùng com pa vẽ dường tròn tâm O GV giới thiệu tình huống: Bạn Nam dùng đĩa vẽ một đư ờng tròn. GV dân dắt đến sự cẩn thiết của com pa, chẳng hạn: “Mặc dù dùng đĩa, bạ n Nam có thể vẽ được một đường tròn, nhưng nếu bạn ấy muốn vẽ một đường tròn to hơn hoặc bé hơn thì sao?” - GV thực hiện mẫu sử dụng com pa vẽ đường tròn lên bảng: + Chọn một điểm làm tâm bất kì; + Đặt chân trụ com pa vào tâm. + Quay com pa để vẽ đường tròn. - GV cho HS sử dụng com pa vẽ một đường tròn vào vở rồi cho các em nhận xét chéo theo cặp. Lưu ý: Khi nói “đường tròn” là chỉ nét ngoài hay là “diềm/biên” của hình tròn; trong khi hình tròn bao gốm cả phần bên trong. - Củng cố nhận biết các thành phần cùa hình tròn - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở, chẳng hạn: “a) Hình tròn có tâm bán kính ... và đường kính ...” - GV có thể đặt câu hỏi: “Tại sao CD không phải là đường £ kính của hình tròn?” - GV cỏ thế lấy thêm phản ví dụ vể đường kính như hình bên (EG không phải đường kinh cùa hình tròn bên). E 3. Luyện tập Bài 1. - Câu a: Vẽ đường tròn tâm O
  19. - GV yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O - GV quan sát, nhận xét. Câu b: HS chủ động vẽ thêm bán kính và đường kính tuỳ ý rồi đặt tên theo yêu cầu để bài. Lưu ý: Hình vẻ minh hoạ trong sách thể hiện một nữ nghệ sĩ xiếc đang biếu diễn múa lụa, dải lụa uốn lượn mém mại tạo thành những vòng tròn. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Bài toán có một sổ cách tiếp cận khác nhau. - GVHDHS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Bài tập chỉ yêu cầu đặt phép tính để tìm ra câu trả lời. - GV có thê’ đặt câu hỏi về mỗi liên hệ giữa độ dài dường kính và bán kính cho HS, chẳng hạn: “Độ dài các bán kinh có bằng nhau hay không? Độ dài đường kính gấp mấy lần độ dài bán kính?” - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. GV chốt: Mỗi hình tròn đều có bán kính 7 cm nên AB = CD = 7 cm Ta thấy độ dài đoạn thẳng BO và OC đều bằng 2 lần bán kính. Nên BO = OC = 7 x 2 = 14 cm Độ dài đường gấp khúc ABCD là 7 + 14 + 14 + 7 = 42 (cm) Vậy bọ ngựa phải bò 42 cm. 4. Vận dụng. GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi sau bài học để học sinh nhận biết được các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính. - Yêu cầu HS về sử dụng com pa vẽ được đường tròn. Có đường kính, bán kính cho gia đình quan sát. - Giáo viên nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________
  20. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết viết đoạn văn giới thiệu bản thân - Có ý thức nâng cao tính cẩn thận. Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bọ hơn. Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? GV tổ chức trò chơi nối tiếp để khởi động bài học. - Nêu một vài câu giới thiệu, câu cảm xúc - Gv nhận xét, tuyên dương các bạn 2. Khám phá Bài 1: Quan sát tranh và đóng vai bạn nhỏ giới thiệu về bạn ấy. (làm việc theo nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời theo gợi ý: Tranh vẽ những gì? Con đoán được bức tranh muốn nói về ai, nói gì về bạn ấy - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Đáp án dự kiến: Tranh vẽ cảnh sinhnhật bạn áo vàng. Có 8 cái nến là bạn ấy 8 tuổi, cặp có tên Tuệ Minh là tên bạn ấy. Tờ lịch ghi 29/7nghĩa là hôm nay là 29/7 và 29/7là ngày sinh nhật bạn ấy .Các bạn của bạn ấy chúc bạn ấy trở thành