Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2024_2025_ha_t.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
- TUẦN 6 BUỔI SÁNG: Thứ Hai, ngày 14 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SÁCH BÚT THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia văn nghệ về chủ đề “Sách bút thân yêu” - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về câu lạc bộ trong trường. Thể hiện nguyện vọng tham gia câu lạc bộ. HSKT: Nghe bạn chia sẻ II. QUY MÔ: - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Sách bút thân yêu 1. Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em” để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động : Sách bút thân yêu - GV yêu cầu các lớp trong khối chuẩn bị tiết mục đóng kịch, hát, đọc thơ với nội dung với nội dung về nhà trường, bạn bè, thầy cô các đồ dùng học tập - GV mời lần lượt các lớp lên biểu diễn tiết mục mà đội đã chuẩn bị. - Các bạn cổ vũ cho các tiết mục bài : Hát, múa “Sách bút thân yêu”,” Thơ “ Tiếng trống trường em”, “ Cuốn vở của em” , Câu đố về bút mực, bút chì, cặp sách - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các tiết mục đã thể hiện tài năng của các lớp đã đưa đến cho chúng ta nhiều bài học bổ ích. 3. Vận dụng
- - Về nhà kể cho người thân mình nghe về các tiểu phẩm độc đáo của các lớp tham gia ngày hôm nay nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... ... .. ... .. Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ ĐỌC: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ĐỘI VIÊN TƯƠNG LAI (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Lời giải toán đặc biệt”. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc: giọng kể, có nhấn nhá, tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về một buổi thi toán của Vích-to Huy-gô: Huy-gô đã làm bài rất chậm, khiến thầy giáo vô cùng lo lắng. Nhưng cuối cùng, thầy phát hiện ra Huy-gô đã giải toán bằng thơ. Câu chuyện cho thấy tài năng văn chương của Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ - Nghe và kể lại được câu chuyện Đôi viên tương lai - Có thêm hiểu biết về đại văn hào nước Pháp Vich-to Huy-gô - Phát triển năng lực ngôn ngữ - Phát triển các năng lực và phẩm chất : lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Rèn luyện kĩ năng sinh tồn. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. HSKT: Đọc và viết được câu 1 của bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động. - GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Em thấy bài toán dưới đây có gì đặc biệt? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá 2.1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, đọc nhấn nhá theo nội dung câu chuyện - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đúng ngữ điệu ngạc nhiên của thầy giáo: À, ra thế! - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giỏi đều các môn
- + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lo lắng thay cho Huy-gô + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến À, ra thế! + Đoạn 4: Phần còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Vích-to Huy-gô, mải miết, mười lăm phút - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2. 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vích-to Huy-gô đã bộc lộ năng khiếu gì từ rất sớm?(Từ rất sớm, Vích-to Huy-gô đã bộc lộ tài năng thơ ca của mình) + Câu 2: Trong giờ kiểm tra Toán, vì sao thầy giáo lại rất lo lắng cho Vích-to Huy-gô?( + Trong giờ kiểm tra Toán, thầy giáo lo lắng cho Huy-gô vì Huy-gô cứ ngồi cắn bút, dù chỉ còn 20 phút nữa là hết giờ. + Câu 3: Vì sao thầy giáo lại reo lên khi xem bài của Vích-to Huy-gô?( HS chọn đáp án C) + Câu 4: Qua giờ kiểm tra Toán, em thấy Huy-gô là người như thế nào?( Em thấy Huy-gô là người thông minh/ Em thấy Huy-gô là người thích thử thách bản thân,...) - Gv nhận xét, tuyên dương 3. Luyện tập - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. * Nói và nghe: Kể chuyện Đội viên tương lai a. Nghe câu chuyện - GV YC HS quan sát các bức tranh, dựa vào tên truyện và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh và cho biết: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu câu chuyện, kể chuyện lần 1 - Gv kể chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại hỏi sự việc tiếp theo là gì để HS tập kể theo, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện - GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời một số em trả lời câu hỏi - Gv nhận xét,tuyên dương b. Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện Đội viên tưởng lai - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2, thực hiện yêu cầu
- - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. c. Nếu là Linh, khi phát hiện ra tờ đơn bị bẩn, em sẽ làm thế nào? - Gv hướng dẫn HS nêu suy nghĩ về cách làm của bạn Linh trong câu chuyện. YC HS đưa ra cách giải quyết - YC 2,3 nhóm trình bày trươc lớp - Gv khen ngợi, động viên HS. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. - YC HS tìm hiểu thông tin về Đội TNTP HCM (ngày thành lập, Đội ca, huy hiệu Đội, cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 Điều BH dạy thiếu niên nhi đồng,...) - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... ... ... .. ... Toán LUYỆN TẬP (Trang 38) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sử dụng được bảng nhân, bảng chia để tính được các phép tính nhận, chia trong bảng đã học. Củng cố các phép nhân, chia trong bảng vào giải một số bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. HSKT: viết các số từ 1-9 Nghe bạn chia sẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV sử dụng kĩ thuật tia chớp để khởi động bài học. - HS tham gia tích cực: Mỗi HS nêu nhanh 1 phép tính nhân, chia trong các bảng nhân chia đã học. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: a, Giới thiệu bảng nhân - GV yêu cầu HS quan sát vào bảng nhân, chia.
- - GV cho HS nhận xét dãy số - GV HD cách sử dụng bảng nhân, chia. b, Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính. 4 x 6 7 x 8 15 : 3 40 : 5 - Yêu cầu HS làm ra bảng con - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, hỏi HS cách làm Bài 2: Số? (Hoạt động cá nhân) - Yêu cầu HS làm bài cá nhân Thừa số 7 9 8 Thừa số 6 5 7 Tích 42 ? ? Số bị chia 54 48 63 Số chia 6 8 9 Thương 9 ? ? - GV hỏi HS cách làm - GV nhận xét Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li, 1 em làm bảng phụ - Lớp nhận xét bài làm Bài giải Số quả cam trong mỗi túi là: 5 x 4 = 20 (quả) Số quả táo trong mỗi túi là: 3 x 4 = 12 (quả) Đáp số: 20 quả cam 12 quả táo - Nhận xét, tuyên dương Bài 4:
- - Yêu cầu HS đọc bài - GV hướng dẫn HS cách làm + 18 là tích của hai số nào? (HS trả lời: 18 = 1 x 18 = 2 x 9 = 3 x 6) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm chia sẻ - HS làm bài: Vì 2 > 1; 3 > 1; 6 > 1; 9 > 1 nên ta tìm được hai số là 2 và 9 hoặc 3 và 6. Vậy hai số tìm được là 2 và 9 hoặc 3 và 6 - Nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để giúp HS củng cố lại kiến thức. - Mỗi HS đọc nhanh các phép trong bảng nhân, chia đã học - Nhận xét, tuyên dương - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) .................. ... .. ... .. Thứ Ba, ngày 15 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt NGHE – VIẾT : LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT . PHÂN BIỆT R/D/GI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện Lời giải toán đặc biệt trong khoảng 15 phút - Viết chính tả các tiếng chứa r/d/gi hoặc an/ang - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. HSKT: Đọc và viết được câu 1 của bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động. - GV cho HS nghe bài Dàn đồng ca mùa hạ để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung
- - GV đọc lại một đoạn trong câu chuyện Lời giải toán đặc biệt, từ Huy-gô mải miết viết đến À, ra thế! - Mời 1 HS đọc lại cả đoạn - GV hướng dẫn cách viết bài: + Cách đặt dấu gạch ngang đầu dòng trước câu nói của nhân vật + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu + Đặt dấu chấm câu và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: Huy-gô, mải miết,.... - GV đọc từng cụm từ hoặc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại đạn văn cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng giao, dao, rao - GV mời HS nêu yêu cầu. - YCHS làm việc nhóm để thực hiện 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm: + Cùng đọc các tiếng. Tìm các tiếng ghep được với mỗi tiếng cho trước - Các nhóm trình bày bài làm – Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết quả: + Giao bóng, giao hẹn, giao hàng, giao nhận, giao lưu, giao thừa,... + Ca dao, đồng dao, con dao, dao kéo, dao động,... + tiếng rao, rao bán, rao vặt, rao giảng,... GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả (chọn a hoặc b) a. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động bắt đầu bằng r, d hoặc gi - Mời đại diện nhóm trình bày. b. Trò chơi: Thỏ về nhà - Gv tổ chức cuộc thi Đưa thỏ về nhà sớm nhất. - GV HD cách chơi: + HS làm việc nhóm, trao đổi để tìm đáp án
- + Từng nhóm phải tìm đáp án càng nhanh càng tốt rồi viết ra một tờ giấy và nhanh chóng dán lên bảng + Nhóm nào dán được giấy lên bảng là + HS làm việc nhóm, trao đổi để tìm đáp án + Từng nhóm phải tìm đáp án càng nhanh càng tốt rồi viết ra một tờ giấy và nhanh chóng dán lên bảng + Nhóm nào dán được giấy lên bảng là nhóm hoàn thành nhiệm vụ. GV sẽ ghi lại thứ tự các nhóm đã hoàn thành. Nếu trong lớp có quá nhiều nhóm thì GV dừng trò chơi sau khi 3 nhóm đầu tiên hoàn thành. + GV cùng HS kiểm tra đáp án. Nhóm nào viết đúng đáp án, đúng chính tả và nhanh nhất thì sẽ thắng cuộc. - GV chốt đáp án trên bảng lớp (1. Màu vàng; 2. Buổi sáng; 3. Quả nhãn; 4. Cái đàn) - Gv khen ngợi HS tích cực tham gia bài học và chơi trò chơi 3. Vận dụng. YC HS tìm hiểu thông tin về Đội TNTP HCM (ngày thành lập, Đội ca, huy hiệu Đội, cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 Điều BH dạy thiếu niên nhi đồng,...) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... ... ... .. ... .. Toán TÌM SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Biết cách tìm và tìm được thừa số trong một tích (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần trong phép nhân) . - Vận dụng vào bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến việc tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, HS được rèn luyện năng lực tư duy lập luận toán học, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. HSKT: viết các số từ 1-9 Nghe bạn chia sẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng Power point, bảng phụ, ti vi, máy tính. - HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trước khi vào bài mới, cô trò cùng khởi động trò chơi: Chuyền bóng.
- Cách chơi như sau: Bản nhạc vang lên cô viết đưa bóng cho một bạn, bạn đó nêu một phép tính trong bảng nhân 9 rồi chuyền bóng cho bạn khác, bạn ấy cũng nêu 1 phép tính trong bảng nhân đó, tương tự các bạn chuyền bóng cho nhau lúc nào bản nhạc kết thúc thì trò chơi dừng lại. Các em đã sẵn sàng chưa?. Gv mở bản nhạc - Vừa rồi các em tham gia phần khởi động nhằm ôn lại bảng nhân 9 rất tốt, Cô khen tất cả các em. - Gv viết lên bảng: 9 x 3 = 27 - Yêu cầu HS nêu thành phân của phép tính. - Để biết được cách tìm thừa số trong một tích cô trò chúng mình cùng tìm hiểu bài: Tìm thừa số trong một tích. - Gv trình chiếu rồi cho vài em nhắc lại mục bài. 2. Khám phá - Gv chiếu nội dung bài toán Bài toán: 3 ca đựng nước như nhau có tất cả 6l nước. Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước? - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán H: Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: 3 ca đựng nước như nhau có tất cả 6 lít nước.. H: Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước? Gv chiếu hình ảnh H: Số lít nước ở một ca lấy mấy lần? và được mấy lít nước? - Số lít nước ở một ca được lấy 3 lần được 6 lít nước. + Vậy số lít nước ở một ca là bao nhiêu? - Số lít nước ở một ca là: 6 : 3 = 2 (l) - Từ bài toán này cô sẻ viết dưới dạng như sau: + Số lít nước ở một ca ta chưa biết cô có ? , số lít nước một ca được lấy 3 lần, cô nhân với 3, ba ca đó đựng tất cả 6 lít. x 3 = 6 ? - Yêu cầu HS nêu thành phần phép tính? * GV ở bài toán trên muốn tìm mỗi ca đựng bao nhiêu lít nước ta lấy 6 : 3 = 2 (l) trong đó 6 là tích, 3 là thừa số. + Vậy muốn tìm một thừa số ta làm như thế nào? - Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- - GV nhận xét, chốt quy tắc: Muốn tìm một thừa số, ta lất tích chia cho thừa số kia. * GV lưu ý: Tìm thừa số thứ nhất hay tìm thừa số thứ hai thì cách thực hiện giống nhau. - GV dẫn dắt sang HĐ 3. Hoạt động Bài 1: - GV chiếu nội dung bài. - Gv yêu cầu HS quan sát bài mẫu rồi hỏi H: Qua bài mẫu này em biết được gì? Mẫu: x 5 = 35 35 : 5 = 7 - HS: Bài toán yêu cầu thừa số thứ nhất ạ. Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia cụ thể 35: 5 =7 - Tương tự yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở ô ly. - HS làm việc cá nhân a, 7 x 4 = 28 28 : 4 = 7 b, 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 c, 6 x 4 = 24 24 : 6 = 4 - Yêu cầu HS nêu cách làm - Gv yêu cầu HS nhận xét cột 1, cột 2, cột 3 - Cột 1 là thừa số thứ nhất, cột 2 là thừa số thứ 2, cột 3 là tích. - GV nhận xét, tuyên dương rồi dẫn dắt sang bài 2 Bài 2: Số? - GV chiếu nội dung bài. Thừa số 8 ? 5 7 ? Thừa số 4 6 ? ? 9 Tích 32 18 30 21 36 - Yêu cầu HS quan sát bảng trên + Ở cột 1 GV che số 8, muốn tìm thừa số trên ta làm thế nào? - Lấy 32 : 4 = 8 + Che tiếp sô 4 và cũng hỏi: Muốn tìm thừ số ở dưới ta làm thế nào? - Lấy 32 : 8 = 4 - Tương tự cách tìm thừa số còn lại, yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức) : Chia 2 đội, mỗi đội 4 thành viên lần lượt nối tiếp điền kết quả vào ô trống. - HS thảo luận nhóm 2 Thừa số 8 3 5 7 4
- Thừa số 4 6 6 3 9 Tích 32 18 30 21 36 - Sau khi HS chơi xong có kết quả, Gv hỏi thêm về cách làm của mỗi đội. - GV nhận xét, tuyên dương đội thẳng. * GV dẫn dắt rồi chuyển sang bài tập 3 Bài 3: - Gv chiếu bài toán - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán + Bài toán cho biết gì? HS : 5 ca-bin chở tất cả 30 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Bài giải Số người ở mỗi ca-bin là: 30 : 5 = 6 (người) Đáp số: 6 người - Gv dùng máy hắt chiếu một số bài làm rồi yêu cầu HS chia sẻ. - Cả lớp nhận xét bài làm trên phiếu. 4. Luyện tập Bài 1: (41) - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV tổ chức trò chơi: Chia 2 đội, mỗi thành viên trong đội nối tiếp điền kết quả vào ô trống. - HS làm bài 4 30 28 10 - Gọi HS chia sẻ cách làm - GV nhận xét Bài 2: (41) - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở ô li Bài giải:
- Số đĩa cam xếp được là: 35 : 5 = 7(đĩa) Đáp số: 7 đĩa - GV nhận xét 4. Vận dụng. - Vừa rồi các em giải được bài toán thực tế rất tốt. Vậy bây giờ cô có bài toán : Cô có 6 ca-bin chở tất cả 30 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin băng nhau. Hỏi mỗi ca bin có bao nhiêu ngươi? - HS: Mỗi ca-bin có số người là: 30 : 6 = người - Bây giờ ai có thể nêu bài toán thực tế ? - Cô mời cả lớp cùng giải bài toán cho bạn nào? - Ai có kết quả nhanh nhất nào? - GV nhận xét, tuyên dương rồi nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... ... ... .. ... .. Công nghệ SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Học sinh biết sử dụng quạt điện đúng cách, nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện. - Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. HSKT: Nghe bạn chia sẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, Quạt điện. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Đồ dùng bé yêu” của nhạc sĩ Hoàng Quân Dụng để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám phá: Hoạt động 1. Sử dụng quạt điện đúng cách. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. + Em hãy sắp xếp các bước trong hình 4 theo thứ tự hợp lí khi sử dụng quạt điện. - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận và trình bày: + Bước 1: a, bước 2 - c, bước 3 - d, bước 4 - c. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. * Liên hệ GD HS: Vì sao phải tắt quạt khi không sử dụng? - HS trả lời cá nhân: Để tiết kiệm điện, tránh nguy cơ chập cháy, hư hại quạt. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. * Kết luận: Các bước sử dụng quạt điện: + Bước 1: Đặt quạt điện trên bề mặt bằng phẳng, chắc chắn. + Bật quạt và chọn tốc độ quay của cánh quạt. + Điều chỉnh hướng gió. + Tắt quạt khi không sử dụng. Hoạt động 2. Sử dụng quạt điện an toàn. (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Giải thích tại sao các tình huống sử dụng quạt điện trong hình 5 là mất an toàn: - GV cho các nhóm trình bày + Hình 5a: Đặt quạt chênh vênh trên ghế có thể làm quạt dễ bị đỗ, gây hỏng hóc, chập điện hoặc những sự cố khác. + Hình 5b: Ngồi gần sát vào quạt có thể làm cho không khí lạnh và vi khuẩn trong không khí dễ xâm nhập vào cơ thể có nguy cơ mất an toàn nếu bị quạt đỗ vào người. + Hình 5c: Cho ngón tay vào lồng quạt khi quạt đang hoạt động rất nguy hiểm, nguy cơ bị tai nạn rất cao.
- + Hình 5c: Tắt quạt bằng cách giật dây, có thể gây hỏng đầu dây cắm hoặc làm đứt dây khiến hở điện, mất an toàn, có thể bị điện giật gây nguy hiểm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. * Kết luận: Khi sử dụng quạt điện, nếu quạt điện phát ra tiếng kêu khác thường hoặc bị rung lắc, cần nhanh chóng tắt quạt và báo với người lớn để đảm bảo an toàn. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành cách sử dụng quạt điện. (Làm việc cá nhân) - GV cho HS thực hành các bước sử dụng quạt điện (loại quạt bàn nhỏ). - GV mời một số em trình bày. - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: Phỏng vấn người thân hoặc hàng xóm về những loại quạt điện có trong gia đình. + Mỗi loại quạt được dùng ở đâu? Trong trường hợp nào? + Cách sử dụng quạt đúng cách và an toàn? - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... ... ... .. ... .. Thứ Năm, ngày 17 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: BÀI TẬP LÀM VĂN ĐỌC MỞ RỘNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài tập làm văn - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật - Hiểu nội dung văn bản: nói phải đi đôi với làm.Biết cách tìm đọc và trao đổi về cách tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về nhà trường, viết được phiếu đọc sách trong phần Đọc mở rộng - Hình thành và phát triển phẩm chất thật thà, ngay thẳng trong học tập và trong cuộc sống; có trách nhiệm đối với lời nói của mình; có ý thức lao động và có trách nhiệm với công việc gia đình - Phát triển các năng lực và phẩm chất : lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
- HSKT: Đọc và viết được câu 1 của bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Kể được các việc em đã làm ở nhà - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá. - Gv mời HS nêu ND tranh minh họa bài tập đọc.(Tranh vẽ 1 bạn HS nước ngoài, có lẽ đang làm bài kiểm tra vì bạn đang cầm bút và trước mặt bạn là một tờ giấy. Bạn đang nghĩ về các hoạt động như rửa bát, quét nhà, giặt quần áo,...) - GV dẫn dắt vào bài mới: Hôm nay các em sẽ luyện đọc câu chuyện Bài tập làm văn. Đây là câu chuyện về quá trình làm bài tập làm văn của một bạn nhỏ. Các em hãy cùng đọc câu chuyện để xem bạn ấy gặp khó khăn gì với bài tập đó, bạn ấy đã giải quyển khó khăn ra sao, và chuyện gì đã xảy ra sau đó. 2.1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu - GV HS đọc: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở lời trích dẫn bài làm văn và lời nói trực tiếp của nhân vật. - GV chia đoạn: Gồm 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến khan mùi soa + Đoạn 2: tiếp đến giặt bít tất + Đoạn 3: tiếp theo đến để mẹ đỡ vất vả + Đoạn 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó: lia lịa, nộp, lạ thật, nhận lời, giúp đỡ, rửa bát đĩa, quả thật, chẳng lẽ, ngắn ngủn, ) - Luyện đọc câu dài: Thỉnh thoảng,/ mẹ bận,/ định bảo tôi giúp việc này việc kia,/ nhưng thấy tôi đang học,/ mẹ lại thôi; Nhưng rồi tôi vui vẻ nhận lời,/ vì đó là việc làm/ mà tôi đã nói trong bài tập làm văn - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhắc lại đề văn mà cô giáo đã giao cho cả lớp(Đề văn cô giáo đã giao cho cả lớp là: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ) + Câu 2: Vì sao Cô-li-a gặp khó khan với đề văn này?(Chọn đáp án C: Vì bạn ấy ít giúp đỡ mẹ)
- + Câu 3: Để bài văn dài hơn, Cô-li-a đã làm gì?(Bạn ấy cố viết thêm cả những việc bạn không làm như giặt cả áo lót, áo sơ mi và quần) + Câu 4: Em hãy giải thích vì sao Cô-li-a vui vẻ nhận lời mẹ khi làm việc nhà.(Những việc mẹ bảo bạn ấy làm giống với những gì bạn ấy viết trong bài tập làm văn./ Vì Cô-li-a thấy mình cần phải thực hiện đúng những gì đã viết, “nói phải đi đôi với làm” + Câu 5: Em có nhận xét gì về Cô-li-a?(Cô-li-a là một học sinh có ý thức học tập vì đã rất cố gắng để hoàn thành bài tập làm văn/ Cô-li-a là người biết giữ lời, “nói đi đôi với làm”, nên đã vui vẻ thực hiện những việc đã viết trong bài tập làm văn.) - Gv động viên, khen ngợi những bạn có những nhận xét hay và tích cực tham gia phát biểu. GV nhắc nhở HS: Từ câu chuyện của Cô-li-a, các em cần rút ra bài học cho mình. Cân tự giác giúp đỡ bố mẹ và người thân làm các việc nhà. Việc nhà không phải là việc của riêng người lớn, mà là trách nhiệm của tất cả những người sống trong gia đình đó. Vì thế chúng ta cần tùy theo khả năng và sức lực của mình để làm các công việc phù hợp, chia sẻ công việc với bố mẹ. Bên cạnh đó, câu chuyện cũng nhắc nhwor chúng ta cần phải “nói đi đôi với làm”, đã nói là phải làm, trung thực và trách nhiệm trong mọi việc. 3. Luyện tập - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. * Đọc mở rộng a. Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về nhà trường và viết vào phiếu đọc sách theo mẫu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - YC HS chọn một câu chuyện, bài thơ, bài văn để viết vào phiếu đọc sách theo mẫu - GV HD HS viết phiếu đọc sách. Lưu ý HS: + Nếu HS đọc nhiều bài, có thể viết nhiều phiếu đọc sách + HS có thể dựa vào gợi ý trong tranh minh họa để hiểu yêu cầu và viết mục này (VD: tìm bài đọc bằng cách đọc sách báo trong nhà, trên thư viện, tra trên mạng hay hỏi người thân) + Chi tiết, câu văn, câu thơ em thích nhất: HS chỉ cần viết 1 câu là đạt YC. HS khá giỏi có thể viết nhiều hơn + Mức độ yêu thích: HS có thể tô màu hoặc đánh dấu số sao tương ứng với mức độ yêu thích của HS với bài đọc - Nhận xét, sửa sai. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. b. Trao đổi với bạn về bài em đã đọc và chia sẻ cách em đã làm để tìm được câu chuyện
- YC HS quan sát tranh, đọc lời thoại và thực hiện yêu cầu - Trao đổi với các bạn về bài em đã đọc: + GV khuyến khích HS mang quyển sách/ tờ báo,... có câu chuyện/ bài thơ đó và phiếu đọc sách/ nhật kí đọc sách đến lớp để chia sẻ với bạn bè. - Chia sẻ với bạn cách em đã làm để tìm được bài đọc: + Gv khuyến khích HS trình bày chi tiết cách HS đã làm và những thuận lợi, khó khăn khi thưc hiện cách làm đó. - GV động viên, khen ngợi những HS đã rất tích cực đọc sách và chia sẻ với bạn 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS tên một số bài thơ/ bài văn về nhà trường + Qua những bài thơ/bài văn đó em hãy nêu cảm nghĩ của mình với nhà trường em đang học tập - Hướng dẫn các em cách tìm các bài thơ/ bài văn nói về nhà trường khác - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... ... .. ... .. Toán Bài 14 : MỘT PHẦN MẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Có “biểu tượng” về của một hình và nhận biết được thông qua các hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. HSKT: viết các số từ 1-9 Nghe bạn chia sẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh hơn? - GV tổ chức cho HS chơi trò chopiw ôn lại các bảng chia đã học. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Cho HS quan sát tranh và đọc lời thoại của Mai và Rô – bốt trong SGK. - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình tròn thứ nhất trong SGK + Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau?(Hình tròn được chia làm 2 phần bằng nhau.) + Mấy phần được tô màu?(Một phần được tô màu) - Nhận xét, chốt: + Hình tròn được chia làm 2 phần bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần hai hình tròn. + Một phần hai viết là - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình tròn thứ hai trong SGK + Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau?(Hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau. ) + Mấy phần được tô màu?(Một phần đã được tô màu)
- - Nhận xét, chốt: + Hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần hai hình tròn. + Một phần hai viết là 3. Luyện tập Bài 1: (Trang 43) - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi ( Câu a, c, d đúng, câu b sai) - Yêu cầu HS nêu cách làm - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: (Trang 43) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chia hai đội chơi, mỗi đội gồm 4 học sinh, mỗi HS lần lượt nối bóng nói với miếng bánh thích hợp. Đội nào đúng và nhanh hơn là đội thắng cuộc. (HS tham gia chơi, các bạn còn lại theo dõi, nhận xét kết quả của hai đội. A - ; B - ; C - ; D - )
- - Gọi HS nhận xét - Gv nhận xét, tuyên dương Bài 3: (Trang 43) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, chốt 4. Vận dụng - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút + Bài học hôm nay em biết được điều gì gì? - Nhận xét, tuyên dương - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường( năm thành lập trường; thành tích dạy và học, các hoạt động khác,...) - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. - Phát triển các năng lực và phẩm chất. Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.Có biểu hiện yêu quý thầy cô giáo, cán bộ, nhân viên, trong nhà trường. HSKT: Nghe bạn chia sẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng Power point. Ti vi, máy tính. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV mở bài hát “ Em yêu trường em” để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1.Tìm hiểu truyền thống nhà trường( làm việc nhóm)



