Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2024_2025_ha_t.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
- 1 TUẦN 5 Thứ 2, ngày 7 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CỦA CÂU LẠC BỘ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Học sinh thể hiện được sở thích của mình rõ hơn thông qua các tiết mục biểu diễn hoặc các sản phẩm đã làm. - HS chia sẻ về sản phẩm được làm từ các câu lạc bộ - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo của mình trước tập thể. - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất trách nhiệm: -HSKT: nghe các bạn chia sẻ . II. QUY MÔ: - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Giới thiệu sản phẩm của câu lạc bộ 1. Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em” để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động: Giới thiệu sản phẩm cảu các câu lạc bộ - GV yêu cầu các câu lạc bộ trong khối chuẩn bị tiết mục của mình để giớ thiệu. - GV mời lần lượt các câu lạc bộ ( Câu lạc bộ em yêu dân ca, hay câu lạc bộ thể dục thể thao, câu lạc bộ em yêu Tiếng Anh, ... lên biểu diễn tiết mục mà đội đã chuẩn bị. - Các bạn cổ vũ cho các tiết mục. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các tiết mục đã thể hiện tài năng của các câu lạc bộ đã giới thiệu rất tốt.
- 2 Cô hi vọng qua các sản phẩm đọc đáo của các câu lạc giới thiệu ngày hôm nay sẻ có thêm nhiều bạn tham gia vào câu lạc bộ mà mình cảm thấy yêu thích nhé. 3. Vận dụng - Các em hãy chia sẻ với bố mẹ, người thân về các sản phẩm của các bạn trong trường biết nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... ... .. ... .. Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài 09: ĐỌC: ĐI HỌC VUI SAO. NÓI VÀ NGHE: TỚI LỚP TỚI TRƯỜNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao” - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần... - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc. - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ. - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui. - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. -HSKT: Đọc được 1 câu của bài Tv, nghe các bạn chia sẻ .
- 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính, tranh ảnh minh hoạ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1. Khởi động - Gv cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy em thế” - Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài hát kể về những điều cô dạy. Vậy em thường kể những gì cho người thân nghe về trường lớp của mình? - Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt động ở trường. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm 2 và trình bày ý kiến - GV nhận xét, tuyên dương. - Quan sát tranh cho cô biết trong tranh vẽ cảnh gì?( - HS trả lời: tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, xung quanh là cảnh làng quê, trên đường có các bạn nhỏ đeo cặp đang tung tăng đến trường.) - Nhận xét bạn. * GV chốt và dẫn dắt, giới thiệu bài: Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, xung quanh là cảnh làng quê và ngôi trường rất đẹp. Bạn nhỏ đeo cặp đang nhảy tung tăng trên đường đến trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn niểm vui của các bạn nhỏ khi đến trường, cô cùng các em đọc bài nhé. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- 4 - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia khổ: + Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh cò. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa. + Khổ 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. - Luyện đọc từ khó: xôn xao, dập dờn, náo nức,say sưa, xốn xang. - Luyện đọc câu: sáng nay/ em đi học Bình minh/ nắng xôn xao Trong lành/ làn gió mát Mơn man/ đôi má đào. - Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - Kết hợp giải nghĩa từ. - GV nhận xét tuyên dương. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. * GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - Khổ 1:+ Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như thế nào?( Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh bình minh nắng xôn xao, gió trong lành mát rượi, gió lướt nhẹ trên má của bạn ấy.) + GV nhận xét, tuyên dương. Mở rộng ý nghĩa: Đó là một cảnh đẹp, bình yên thể hiện cảm xúc rất vui vẻ, hào hứng của bạn nhỏ khi đi học. - Khổ 2,3:+ Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được học có gì thú vị? (Những trang sách ấy rất thơm, có lẽ mùi của giấy, của mực. Trong trang sách có hình ảnh của nương lúa, cánh cò dập dờn,...) + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý nghĩa: Khi đọc sách ngoài việc cảm nhân ý nghĩa của nội dung, các em có thể cảm nhận bằng nhiều giác quan khác nhau. * Khổ 4:+ Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của các bạn nhỏ trong giờ ra chơi. + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu hỏi phụ: Khi ra chơi em thường làm gì? * Khổ 5:+ Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi tan học? + Em có cảm xúc giống bạn không?
- 5 + Câu 5: Em cảm thấy thế nào khi nghe tiếng trống tan trường? - GV nhận xét, bổ sung. - GV mời HS nêu nội dung bài. * GV chốt nội dung: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc của các bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi đi học. Niềm vui của các bạn khi nghe thấy tiếng trống tan trường Tiết 2 Hoạt động 3 : Học thuộc lòng. - Làm việc cá nhân: + GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần từng khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu. - Làm việc theo nhóm: + GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ đầu. Cả lớp đọc thầm theo. - Làm việc chung cả lớp: + GV mời những HS thuộc bài xung phong đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Tới lớp, tới trường Hoạt động 4: Kể về một ngày đi học của em. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Tới lớp, tới trường + Yêu cầu: Kể về một ngày đi học. - Em đi đến trường cùng ai? - Thời tiết hôm đó thế nào? - Đường đến trường hôm đó có gì đặc biệt? - Ngày học hôm đó có gì đáng nhớ? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về một ngày đi học của của mình. + Nếu HS không kể lại được toàn bộ một ngày học, có thể kể điều mình nhớ nhất của một gày học hôm đó đều đc. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 5: Nêu cảm nghĩ của em sau một tháng học tập. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ của em sau một tháng học tập. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và nêu cảm nghĩ sau một tháng học tập của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng
- 6 + Cho HS quan sát video một số hoạt động của các bạn ở lớp, trường. + GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động của các bạn nhỏ khi đến trường, lớp? + Hoạt động đó có vui không? Có làm cho mình nhớ không? - Các em có thể nêu mình đã quen vơi những hoạt động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào sau mỗi ngày đến trường - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA. Bài 10: LUYỆN TẬP ( Trang 32) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. -HSKT:viết số từ 1-9, nghe các bạn chia sẻ . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện.
- 7 - GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc các phép tính trong bảng nhân 7 đã học ( hoặc đọc các phép tính trong bảng chia 7 đã học, HS nào đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu các số còn thiếu? - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2. (Làm việc cá nhân) .Số ? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài từng ý - GV cho HS làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? +Muốn biết mỗi hộp có mấy cái cốc ta làm tính gì ? - HS tóm tắt bài rồi giải Tóm tắt: 7 hộp: 42 cái cốc
- 8 Mỗi hộp: cái cốc? Bài giải: Số cái cốc mỗi hộp có là: 42 : 7 = 6( cái cốc ) Đáp số : 6 cái cốc - Gọi HS khác nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài - GV HDHS cách làm + Gợi ý HS nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7 đã học để nhẩm kết quả sau đó so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào ô trống ở mỗi ý a,b + Dựa vào số thứ nhất của mỗi phép tính bằng nhau thì so sánh số thứ hai của mỗi phép tính để điền dấu phù hợp hoặc số thứ hai bằng nhau của mỗi phép tính thì ta so sánh số thứ nhất của mỗi phép tính Ví dụ: Ý a) Thừa số thứ nhất của 2 phép tính đều là 7 , ta so sánh số 5 và số 4 . ta có 5>4 . Vậy phép tính 7 x 5 > 7 x 4 - Các phép tính còn lại tương tự - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS nêu bài toán thực tế có liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. - HS nêu, Gv nhận xét tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________
- 9 Thứ 3, ngày 8 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG. VIẾT:ÔN CHỮ HOA D, Đ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Con đường đến trường ” - Biết đọc theo giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng, tha thiết. Nhận biết được nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Con đường đến trường là suy nghĩ của bạn học sinh miền núi về con đường đi học của mình, là những trải nghiệm của chính bạn học sinh đó và bạn bè trong những ngày mưa, ngày nắng; Dù vất vả đến đâu em cùng không bỏ buổi học nào; bài đọc toát lên sự lạc qua và tình yêu của những bạn nhỏ với trường lớp và thầy cô. - Đọc thêm được những văn bản mới về trường lớp hoặc tự đọc được bài ngôi trường mới. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng chữ viết hoa D, Đ cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa D, Đ - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *Tích hợp BVMT: Biết thực hiện những việc làm để con đường em đến trường luôn đẹp. -HSKT: Đọc được 1 câu của bài Tv, nghe các bạn chia sẻ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Ti vi, máy tính, tranh ảnh minh hoạ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1 1. Khởi động: Trò chơi: Đoàn tàu vui vẻ. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc khổ thơ mà em thích nhất “Đi học vui sao” và trả lời câu hỏi : Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của các bạn trong giờ ra chơi? (Đọc và trả lời câu hỏi: ... các bạn náo nức nô đùa và túm tụm, say sưa vẽ tranh.) + GV nhận xét, tuyên dương.
- 10 + Câu 2: Đọc thuộc bài “Đi học vui sao” và nêu nội dung bài.(Đọc và trả lời câu hỏi: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc của các bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi đi học. Niềm vui của các bạn khi nghe thấy tiếng trống tan trường ) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc nhẹ nhàng chứa nhiều cảm xúc như đang tâm tình, kể chuyện .Đoạn văn thứ 2 đọc với giọng vui vẻ hơn. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng tiếng dễ phát âm sai, lưu ý ngắt giọng ở những câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1 : Từ đầu đến nhấm nháp. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bàn chân . + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ngập trong nước lũ . + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: vắt vẻo,lúp xúp, lạc tiên, vầu - Luyện đọc câu dài: Để khỏi ngã,/ tôi thường tháo phăng đôi dép nhựa / và bước đi bằng cách/ bấm mười đầu ngón chân xuống mặt đường./ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở đoạn 1, con đường đến trường của bạn nhỏ hiện lên như thế nào? (hình dáng con đường nằm vắt vẻo lưng chừng đồi; Bề mặt đường: mấp mô; Hai bên đương: lúp xúp cây cỏ dại, cây lạc tiên.) + Câu 2: Con đường được miêu tả như thế nào? - Vào những ngày nắng.(Vào những ngày nắng đất dưới chân xốp nhẹ như bông.)
- 11 - Vào những ngày mưa.(Vào những ngày mưa con đường lầy lội và trơn trượt.) + Câu 3: Vì sao các bạn nhỏ không nghỉ một buổi học nào kể cả khi trời mưa rét?(vì cô giáo thường đợi, đưa các bạn đến trường.) + Câu 4: Theo em, bạn nhỏ có tình cảm như thế nào với cô giáo?(yêu thương quý trọng cô giáo của mình.) + Câu 5: Con đường đi học của các bạn nhỏ trong bài gợi cho em những suy nghĩ gì?(các bạn đi học rất vất vả) - GV mời HS nêu nội dung bài. * GV chốt nội dung bài: Bài văn cho biết các bạn nhỏ miền núi đi học rất vất vả, khó khăn, nhất là trời mưa nhiều và luc lụt. Mặc dù khó khăn vất vả nhưng các bạn vẫn yêu trường lớp, yêu cô giáo của các bạn nhỏ. Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc lại . - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Hoạt động 1: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa D, Đ. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Nam nước ta, là của gõ giao thương với Thành phố Hồ Chí Minh, là một trong những trung tâm kinh tế - văn hóa lớn nhất của cả nước. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu.
- 12 - GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây là hai câu thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyên Du. Câu thơ miêu tả những dấu hiệu đầu tiên của mùa hè: Tiếng chim quyên, hoa lựu trổ bông đỏ rực, đầy sức sống. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: D, Đ. *Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương 4.Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà em thích ở một số làng quê? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán Bài 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học sinh biết: - Tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8. - Thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. -HSKT:viết số từ 1-9, nghe các bạn chia sẻ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 13 1. Khởi động GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động bài học. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi + Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả lời chậm là bị phạt trò soi gương + Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 7 x3 = ? rồi chỉ định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các câu hỏi về bảng nhân 7 và chia 7 thật nhanh 2. Khám phá a. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn quan sát tranh vẽ trong sách HS để trả lời câu hỏi. - Cho HS trả lời để hình thành phép nhân 8 - Vậy ta có phép tính nào? 8 x 2 = ? -Từ phép tính 8 x2 = 16 ta suy ra được phép chia như thế nào? * Từ đó HS có thể tự hình thành bảng nhân 8 và bảng chia 8 b. ( Làm việc nhóm) - GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng nhân 8 và bảng chia 8 - Gợi ý bằng VD: Thêm 8 vào kết quả của 8 x 2 ta được kêt quả của 8 x 3. - Cho HS thảo luân trong nhóm và nhiệm vụ hoàn thành bảng nhân 8, bảng chia 8 - Cho HS đọc nhiều lần theo cá nhân, nhóm để thuộc bảng nhân 8 , bảng chia 8. 3: Luyện tập Bài 1: ( Làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài 1 - GV gợi ý: + muốn tìm tích khi biết 2 thừa số ta làm thế nào? + Muốn tìm thương khi biết số bi chia và só chia ta làm thế nào? - Cho HS làm bài sau đó báo cáo kết quả trước lớp - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. Bài 2: ( Làm việc nhóm ) -GV yêu cầu các nhóm dựa vào mối câu hỏi trong bài toán, tìm ra phép nhân phù hợp rồi báo cáo kết quả tìm được. - Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo cáo trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng.
- 14 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân hoặc chia) - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5, ngày 5 tháng 10 năm 2023 Giáo dục thể chất BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT VÒNG TRÒN THÀNH HAI VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại .Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. -HSKT: nghe các bạn chia sẻ . II. PHƯƠNG TIỆN, ĐỊA ĐIỂM - Sân trường. Còi, dày, tranh minh hoạ động tác. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. Phần mở đầu 5 – 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung,
- 15 yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2x8N - GV HD học sinh GV. - Xoay các khớp cổ khởi động. tay, cổ chân, vai, - HS Chơi trò chơi. hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “Chạy 2-3’ theo số ” II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16- 18’ - Ôn biến đổi đội hình từ một vòng - GV nhắc lại - Đội hình HS quan tròn , thành 2 cách thực hiện sát tranh vòng tròn và và phân tích kĩ ngược lại. thuật động tác - Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi HS quan sát GV làm đội hình. mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương HS tiếp tục quan sát -Luyện tập - Đội hình tập luyện - GV hô - HS Tập đồng loạt đồng loạt. 2 lần tập theo GV. - Gv quan sát, sửa
- 16 sai cho HS. Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng Thi đua giữa các tổ cho các bạn luyện tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ 3 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - GV tổ chức cho -Trò chơi “vòng tròn HS thi đua giữa các ” tổ. GV - GV và HS nhận 1 lần xét đánh giá tuyên dương. - Từng tổ lên thi đua - GV nêu tên trò - Chơi theo đội hình chơi, hướng dẫn vòng tròn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho - Bài tập PT thể lực: HS. - Nhận xét tuyên dương và sử - Vận dụng: phạt người phạm luật III.Kết thúc l Lần - Thả lỏng cơ toàn 3-5’ - Cho HS bật - HS trả lời thân. nhảy 3m - Nhận xét, đánh - GV cho HS trả giá chung của lời một số câu hỏi buổi học. - HS thực hiện thả Hướng dẫn HS lỏng Tự ôn ở nhà - GV hướng dẫn Xuống lớp - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của - ĐH kết thúc hs. VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________________
- 17 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP : TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM . CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được từ chỉ đặc điểm với 3 nhóm nhỏ: Từ chỉ đặc điểm về màu sắc, âm thanh, hương vị. - Biết sử dụng nhóm từ này để hoàn thiện câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. -HSKT: Đọc được 1 câu của bài Tv, nghe các bạn chia sẻ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài hát “Bài ca đi học” kết hợp với vận động. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2: Khám phá Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm của con đường. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - Đại diện nhóm trình bày: + ... có trong bài học: mấp mô, lầy lội, trơn trượt - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung - GV chốt: Ngoài các từ chỉ đặc điểm của con đường có trong bài (mấp mô, lầy lội, trơn trượ)t. Cô còn giới thiếu cho các em các từ cũng chỉ đặc điểm của con
- 18 đường: (bằng phẳng, rộng rãi, thoáng đãng, thênh thang, gồ ghề, khúc khuỷu, hẹp, nhỏ, gập ghềnh,...) Bài 2: Tìm thêm các từ chỉ đặc điểm cho mỗi nhóm dưới đây và đặt câu với 2- 3 từ ngữ tìm được (thảo luận nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS - Mời HS đọc đáp án - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. + Từ ngữ chỉ màu sắc: tím, vàng, đỏ, hồng, trắng + Từ ngữ chỉ âm thanh: róc rách, ầm ầm, xào xạc, vi vu, lao xao, ào ào, râm ran... - GV yc đặt câu với các từ vừa tìm được? + Hai bên đường nhà em trồng rất nhiều cây hoa phượng đỏ. + Vào rừng, em nghe thấy tiếng suối chảy róc rách, tiếng là rừng xào xạc. Bài 3: Chọn từ chỉ đặc điểm trong khung thay cho ô vuông(làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc. - GV mời hs trình bày kết quả. - GV yêu cầu nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án Buổi sáng, Nam đạp xe tới trường trên con đường quen thuộc. Hè đã sang mấy cành phượng vĩ nở hoa đỏ rực. Tiếng ve kêu râm ran giữa những tán lá sấu xanh um. Gần đến trường, khung cảnh nhộn nhịp hẳn lên. Mấy em bé lớp 1 chia tay mẹ vào lớp, vừa đi vừa ngoái lại: “Mẹ ơi, chiều mẹ đón con sớm nhé!” 3. Vận dụng. Luyện cách sử dụng từ chỉ đặc điểm để miêu tả một sự vật cụ thể trong ngữ cảnh nhất định. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- 19 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - GV cho HS đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHIA 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hoàn thành được bảng nhân 9, bảng chia 9. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lựcgiải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. -HSKT:viết số từ 1-9, nghe các bạn chia sẻ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: 8 x 3 = ? + Câu 2: 8 x 5 = ? + Câu 3: 8 x 4 = ? + Câu 4: 8 x 7 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương.
- 20 - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - Bài toán cho biết gì?(Một đội múa rồng có 9 người.) - Bài toán hỏi gì?(Hỏi 2 đội múa rồng có bao nhiêu người?) - Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện:(Một đội có 9 người, vậy hai đội sẽ có 18 người. Ta có phép nhân: 9 x 2 = 18) - GV nhận xét - GV hỏi: Hai đội có 18 người vậy mỗi đội có bao nhiêu người?(Hai đội có 18 người vậy mỗi đội có 9 người, ta có phép chia: 18 : 2 = 9) - GV nhận xét - GV ghi lên bảng phép nhân 9 x 2 = 18 - Đây là phép tính đầu tiên trong bảng nhân 9, bảng chia 9, tương tự cách hình thành bảng nhân 5, bảng chia 5, yêu cầu HS thảo luận cách hình thành bảng nhân 9, bảng chia 9. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. * Nhận xét: Thêm 9 vào kết quả 9 x 2 = 18 ta được kết quả của phép nhân 9 x 3 = 27. - Học sinh đọc bảng nhân 9, bảng chia 9 vừa lập được + Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9, bảng chia 9. 3. Hoạt động Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS tính nhẩm các phép nhân trong bảng nhân 9. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” 9 x 1 9 x 2 9 x 3 9 x 10



