Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung

doc 48 trang Thủy Bình 13/09/2025 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2024_2025_do_t.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung

  1. 1 TUẦN 3 BUỔI SÁNG Thứ 2, ngày 23 tháng 09 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CÂU LẠC BỘ THEO SỞ THÍCH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Nói về câu lạc bộ trong trường. - Chia sẻ mong muốn và nguyện vọng tham gia câu lạc bộ trong trường. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về câu lạc bộ trong trường. Thể hiện nguyện vọng tham gia câu lạc bộ. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Âm li, loa đài, micro; - HS mặc đúng đồng phục quy định. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Câu lạc bộ theo sở thích 1. Khởi động - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Em đã tham gia vào câu lạc bộ nào chưa? + Em có cảm xúc gì khi được tham gia vào câu lạc bộ đó? - GV tổng hợp lại và dẫn dắt vào bài: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Câu lạc bộ theo sở thích 2. Khám phá Hoạt động1 : Tìm hiểu về các câu lạc bộ trong trường em - GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi: + Những câu lạc bộ nào thường được tổ chức ở trường tiểu học? + Trường mình có những câu lạc bộ nào? Em biết những gì về hoạt động của các câu lạc bộ đó?
  2. 2 - GV giới thiệu cho HS về các câu lạc bộ thường được tổ chức trong trường tiểu học: Câu lạc bộ Toán học, Câu lạc bộ em yêu sách, Câu lạc bộ thể dục thể thao,... - GV tổ chức cho HS quan sát một số hình ảnh về hoạt động của các câu lạc bộ để hỏi - đáp nhau về hoạt động, cảm xúc của các HS khi tham gia câu lạc bộ đó. + Hoạt động của câu lạc bộ đó như thế nào? + Bạn có cảm xúc gì khi tham gia câu lạc bộ? - Gv chốt lại: Câu lạc bộ trong trường học bao gồm nhiều bạn HS có cùng sở thích, năng khiếu và tự nguyện tham gia. Tham gia câu lạc bộ giúp các em luôn vui vẻ, phát triển năng khiếu và được cùng Hoạt động 2: Chia sẻ mong muốn tham gia câu lạc bộ - GV hướng dẫn HS: + Mỗi bạn dùng kéo cắt các hình bông hoa bằng giấy màu. + Viết lên mỗi bông hoa tên một câu lạc bộ và các hoạt động mà em muốn được tham gia trong câu lạc bộ đó. - GV hướng dẫn từng cặp HS quay sang chia sẻ với nhau về mong muốn tham gia câu lạc bộ của bản thân. - GV yêu cầu HS dán bông hoa thể hiện mong muốn của bản thân lên tờ giấy A0 của lớp. - GV mời 2 đến 3 cặp HS chia sẻ về mong muốn của bản thân trước cả lớp. GV hướng dẫn HS chia sẻ theo gợi ý: + Em thích nhất câu lạc bộ nào? Tại sao? + Em nghĩ mình có thể làm tốt hay gặp khó khăn gì khi tham gia cau lạc bộ đó? Vì sao? + Em sẽ làm gì để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân khi tham gia câu lạc bộ đó? - GV yêu cầu HS so sánh và tìm ra các câu lạc bộ được nhiều bạn trong lớp mong muốn tham gia. - Gv chốt: Tham gia câu lạc bộ là sự tự nguyện của mỗi HS. Mỗi em đều có những sở thích, sở trường khác nhau. Khi tham gia câu lạc bộ, các
  3. 3 em cần thể hiện sự tự tin, chăm chỉ, tích cực và đoàn kết với tất cả các thành viên trong câu lạc bộ. 3. Vận dụng Em hãy chia sẻ với bố mẹ, người thân về các câu lạc bộ trong trường và mong muốn của em khi được tham gia câu lạc bộ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ ĐỌC: NHẬT KÍ TẬP BƠI NÓI VÀ NGHE: MỘT BUỔI TẬP LUYỆN (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. - Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập - Phát triển các năng lực và phẩm chất : tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Rèn luyện kĩ năng sinh tồn. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. *Tích hợp KNS: Giáo dục HS về lợi ích của việc biết bơi để bảo vệ bản thân và người thân khi gặp đuối nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi.Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh thảo luận
  4. 4 + Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Lợi ích của việc đó? ( Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn khi ở dưới nước, giúp cơ thể khỏa mạnh, cao lớn, cân đối) + Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý điều gì?( Phải có người lớn đi cùng, phải khởi động thật kĩ trước khi bơi, dù đã biết bơi nhưng cũng không được gắng sức, không bơi ở những nơi không an toàn.) - GV nhận xét, tuyên dương. + Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình bày tranh minh họa của bài đọc này với các bài trước? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như một con ếch ộp + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy được chuẩn bị những gì? (Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn ý được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi) + Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong ngày đầu đến bể bơi?( Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì có đồ bơi đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị sặc nước), cuối cùng bạn buồn (khi hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước) + Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy?( Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động viên, bạn ấy lại cố gắng tập luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới nước và tập những động tác
  5. 5 đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng bạn ấy đã biết bơi tung tăng như một con cá.) * Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử dụng các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi (sau đó), cuối cùng . + Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi biết bơi?( Khi biết bới bạn ấy thấy mình giống ếch và cá. Hoặc có thể nêu ý kiến khác: Bạn ấy nhận ra mặc dù học bơi rất khó nhưng bạn ấy vẫn học thành công) + Câu 5: Em có biết bơi không? Em cảm thấy như thế nào khi biết bơi/ không biết bơi - Khuyến khích học sinh có điều kiện nên đi học bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất quan trọng *Tích hợp KNS: Giáo dục HS về lợi ích của việc biết bơi để bảo vệ bản thân và người thân khi gặp đuối nước. Tiết 2 Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp theo tổ, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Luyện tập Hoạt động 4 : Nói và nghe: Một buổi tập luyện Bài 1:Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề có thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Em cảm thấy thế nào về buổi tập luyện đó? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2 - Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khích HS nêu cảm xúc tích cực. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn đang bơi + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm gì? + Việc làm đó có dễ dàng thành công không?
  6. 6 - Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi người không giống nhau. Có người thành công nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán BẢNG NHÂN 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hình thành được bảng nhân 4 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Trang trí bánh sinh nhật qua một số phép tính. + Câu 1: 3 x 5 = ?; Câu 2: 30 : 3 = ?; câu: 3 x 8 = ?; câu 4: 24 : 3 =? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá a/- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi chong chóng có mấy cánh? - Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng có 4 cánh. Hỏi 5 chong chóng có bao nhiêu cánh? - GV hỏi: + Muốn tìm 5 chong chóng có bao nhiêu cánh ta làm phép tính gì? + 4 x 5 = ?
  7. 7 H: Bạn nào giỏi cho biết 4 x 5 = ? (20) H: Em làm thế nào được 20? ( Lấy 5 lần 4 cộng lại ạ) - GV chốt: Qua bài toán, các em đã biết cách tính được một phép nhân trong bảng nhân 4 là 4 x 5 = 20 b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: + 4 x 1 = ? + 4 x 2 = ? + Nhận xét kết quả của phép nhân 4 x 1 và 4 x 2 + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 2 ta được kết quả của 4 x 3 - Gv chiếu bảng nhân 4 còn thiếu yêu cầu - HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho cả lớp đọc lại bảng nhân 4 theo cá nhân, tổ. 3. Thực hành Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu ở câu a và câu b
  8. 8 - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu. - GV nhận xét Bài 3. GV mời HS đọc bài toán - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. Bài giải Số bánh xe của 8 ô tô là: 4 x 8 = 32 (bánh xe) Đáp số:32 bánh xe - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4 + Câu 1: 4 x 5 = ? + Câu 2: 4 x 8 = ? - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5, ngày 26 tháng 09 năm 2024 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 06: TẬP NẤU ĂN. ÔN CHỮ HOA: B, C (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Tập nấu ăn”
  9. 9 - Bước đầu biết thay đổi giọng đọc ở đoạn 1 và các đoạn còn lại. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với nội dung từng đoạn - Hiểu nội dung văn bản: Bạn nhỏ kể lại việc mình học nấu ăn trong hè và giới thiệu công thức một món ăn - món trứng đúc thịt - Biết cách tìm đọc thêm các sách dạy nấu ăn. Phát triển kĩ năng đọc thông tin qua hình ảnh - Phát triển các năng lực và phẩm chất tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *Tích hợp KNS: Giáo dục HS về lợi ích của việc biết nấu ăn mang lại niềm vui cho bản thân và gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh hoạ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1 1. Khởi động : - HS hát và vận động theo baì hát: Bé tập nấu ăn. - Gv cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi a. Kể tên các dụng cụ nhà bếp?(Nồi cơm điện, dao, giá để dao, chảo, nồi, thùng gạo, rổ, khay.... b. Cho biết tên các loại thực phẩm?(trứng, rau, khoai tây, thịt) c. Đoán xem 2 mẹ con đang làm gì?(Hai mẹ con đnag bàn về chuyện nấu cơm/ Bạn nhỏ muốn giúp mẹ nhặt rau/ Bạn nhỏ có vẻ rất hào hứng khi được vào bếp cùng mẹ. ) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tranh là 1 bạn nhỏ, bạn ấy rất thích nấu ăn, bạn ấy đã vào bếp cùng với mẹ. Chúng ta cùng đọc bài Tập nấu ăn để xem bạn ấy ghi lại công thức làm món ăn gì và cách làm món đó như thế nào? 2. Khám phá. a. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đoạn 1 đọc giọng tâm tình, kể chuyện, pha chút hào hứng vui vẻ, những đoạn còn lại đọc với giọng trung tính. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn. GV chốt kết quả. + Đoạn 1: Từ đầu đến tham khảo nhé
  10. 10 + Đoạn 2: Đọc phần khung không có đánh số (phần nguyên liệu) + Đoạn 3: đọc lần lượt các đoạn theo thứ tự từ 1 đến 5 - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó: thịt nạc vai, xay nhuyễn, hỗn hợp - Luyện đọc câu dài: Cho hỗn hợp/ trứng và thịt vào/ dàn đều khắp chảo/ rán vàng mặt dưới/ từ 5 -7 phút/ với lửa nhỏ. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. b. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm món bánh trứng đúc thịt?(Những nguyên liệu làm món bánh trứng đúc thịt là: trứng gà, thịt nạc vai, dầu ăn, mắm, muối và hành khô.) + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt, bước 1 cần làm những gì?(Bước 1 là rửa sạch thịt sau đó băm nhỏ, hoặc say nhuyễn) + Câu 3: Tranh bên mô tả công việc ở bước mấy? nói lại công việc đó?(Tranh này miêu tả công việc ở bước 2, cụ thể là đập trứng vào bát, cho thịt xay, hành khô, mắm muối đánh đều) + Câu 4: Sắp xếp các nội dung dưới đây theo thứ tự làm món trứng đúc thịt?(b,c,d,a) - Gv cho HS nêu lại các bước làm món bánh trứng đúc thịt. *Tích hợp KNS: Giáo dục HS về lợi ích của việc biết nấu ăn mang lại niềm vui cho bản thân và gia đình. Tiết 2 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Luyện viết. Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa B, C - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai.
  11. 11 - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. * Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng.(HS đọc tên riêng: Cao Bằng) - GV giới thiệu: Cao Bằng là một tỉnh thuộc miền Bắc nước ta, là vùng đất có truyền thống cách mạng lâu đời. Tiêu biểu như khu di tích lịch sử cách mạng Pác Bó. Nơi đây Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng sống và làm việc lãnh đạo cách mạng Việt Nam giành độc lập cho dân tộc. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV giới thiệu câu ứng dụng qua tranh ảnh về Việt Bắc - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: C, V, B Lưu ý cách viết thơ bảy chữ - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 5. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Việt Bắc + GV nêu câu hỏi em nêu cảm nhận của mình về cảnh đẹp này - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . ____________________________________ Toán Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Hiểu được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối t rụ, khối cầu qua hình ảnh các đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, hình tứ giác.
  12. 12 - Hiểu được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong th áng. Đọc được giờ trên đồng hồ. - Tính được độ dài đường gấp khúc. - Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện được phép cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l). - Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khố i lượng, dung tích. - Hình thành và phát triển năng lực: tự chủ, tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp và hợp tác. - Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Các loại cân, ti vi, máy tính, mô hình đồng hồ. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” để khởi động bài học. + Lớp trưởng lên điều hành + HS nêu tiếp sức mỗi em 1 phép tính trong bảng nhân, chia 4 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới: Ôn tập hình học 2. Luyện tập, thực hành Bài 1a. Mỗi đồ vật có dạng hình khối gì? - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - GV hướng dẫn HS quan sát từng hình để nhận ra mỗi vật có dạng hình khối gì. - GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ trong thực tế một số đồ vật có dạng hình khối đã học. Bài 1b. Chọn hình thích hợp đặt vào dấu “?” - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - GV hướng dẫn HS quan sát dãy hình để nhận ra quy luật sắp xếp các hình: theo thứ tự khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối lập p hương, khối cầu và lặp lại ba lần. - GV và HS nhận xét và bổ sung. Bài 2: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. - GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm bài.
  13. 13 - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ xem ba điểm nào cùng nằm trên một đoạn thẳng. Từ đó có: A, N, B là ba điểm thẳng hàng; A, M , C là ba điểm thẳng hàng; C, O, N là ba điểm thẳng hàng; B, O, M là ba điểm thẳng hàng. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu tên ba điểm thẳng hàng trong từng trường hợp. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Giải bài toán - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì?( Con ốc bò qua đường gấp khúc.) + Bài toán hỏi gì?( Con ốc bò được bao nhiêu cm?) - Gv hướng dẫn HS nhận ra: Độ dài quãng đường ốc sên phải bò đến cây chuối là độ dài đường gấp khúc ABCD. - GV và HS chữa bài Bài giải Quãng đường ốc sên phải bò có độ dài là: 125 + 380 + 300 = 805 (cm) Đáp số: 805 cm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Vẽ hình theo mẫu - GV hướng dẫn HS vẽ theo các bước sau: + Quan sát kĩ hình cần vẽ (hình mẫu). + Chấm các điểm đặc biệt của hình cần vẽ (theo hình mẫu). + Nối các điểm theo hình mẫu. + Tô màu trang trí hình ngôi nhà để tạo thành bức tranh (tuỳ theo ý của từng em). - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5. Chọn câu trả lời đúng? - GV hướng dẫn HS cách giải dạng bài này: Đếm số hình đơn trước (hình gồm một hình tứ giác), sau đó đếm số hình tứ giác gồm một số hình đơn. Kết quả: Chọn C - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng làm bài tập sau: Tính độ dài đường gấp khúc ABC, biết độ dài đoạn thảng AB bằng 18 cm, BC bằng 16 cm.. + HS nêu cách làm. Bạn khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  14. 14 ____________________________________ Thứ 6, ngày 27 tháng 09 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU CÁC BƯỚC LÀM MỘT MÓN ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết được các bước làm 1 món ăn: món thịt rang - Hình thành và phát triển tình cảm gia đình, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.Biết yêu gia đình Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò chơi ai nhanh hơn + Tìm nhanh các nguyên liệu để làm món thịt rang? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập – Thực hành Bài tập 1: Đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu - Gọi 1-2 HS đọc đoạn văn - HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi + Đoạn văn thuật lại việc gì? + Đoạn văn thuật lại các bước làm món trứng đúc thịt. + Các bước thực hiện việc đó? + Đó là (1) rửa sạch thịt, xay nhỏ, (2) đập trứng vào bát, cho thịt xay, hành khô, mắm, muối, (3) đánh đều tất cả - Gv nhận xét, tuyên dương Bài tập 2: Dựa vào tranh trao đổi về các bước làm món thịt rang - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS
  15. 15 - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. Mỗi gia đình có thể có cách nấu món thịt rang khác nhau, không hoàn toàn giống với gợi ý trong 4 bức tranh. - HS trình bày kết quả. 1) Cho dầu ăn 2) Rán thịt vàng 3) Cho hành khô 4) Cho nước mắm, muối, hành lá - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Viết lại các bước làm món thịt rang - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong nhóm đọc các bước làm món thịt rang của mình, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung 3.Vận dụng - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Vào bếp thật vui” trong SGK - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm sách dạy nấu ăn hoặc những bài văn, bài thơ liên quan đến việc vào bếp. - HDHS về nhà thực hành các bước rang thịt ở bài tập 2 với người thân. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 24) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn. - Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ và thực hiện tính có hai phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000.
  16. 16 - Giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất : tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1; Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV cho quan sát và lần lượt đọc số giờ trên các mặt đồng hồ: 6 giờ 55 phút; 10 giờ 10 phút; 1 giờ 50 phút ; 3 giờ 45 phút . • HS trả lời ứng với các mặt đồng hồ: + 6 giờ 55 phút + 10 giờ 10 phút + 1 giờ 50 phút + 3 giờ 45 phút 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) a)Viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn. - GV cho HS nêu cầu - GV hướng dẫn cho HS quan sát từng hình để nhận ra cân nặng của mỗi con vật trong tranh rồi so sánh, sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. b) Viết các số 356, 432,728,669, thành tổng các trăm, chục, đơn vị.( theo mẫu) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
  17. 17 - GV nhận xét, tuyên dương. 356= 300 + 50 + 6 432= 400 + 30 + 2 728= 700 + 20 + 8 669= 600 + 60 +9 Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính? - GV cho HS nêu cầu - GV cho HS làm việc vào phiếu học tập. a) 64 + 73; 326 + 58; 132 + 597 b) 157 – 85; 965 – 549; 828 – 786 -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có lời văn. - GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài (cho biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn Bài giải: Số học sinh trường Tiểu học Lê Lợi có là: 563 + 29 = 592( học sinh) Đáp số: 592 học sinh Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? - GV cho HS nêu cầu - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. a) Số hạng 35 46 ? Số hạng 27 ? 18 Tổng ? 75 52 b) Số bị trừ 93 81 ? Số trừ 64 ? 23 Hiệu ? 34 49 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - GV cho HS quan sát nhận ra 9 + 9 = 18, 18 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 9; 9 + 8 = 17; 17 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 9 và số 8; 18
  18. 18 + 17 = 35; 35 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 18 và 17. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại. 3.Vận dụng GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết tổng các trăm, chục, đơn vị. + Viết các số 532, 839 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 03: VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Giải thích được một số cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. - Hình thành và phát triển năng lực: tự chủ, tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp và hợp tác. - Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường. * GD BVMT: - Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. Nếu môi trừng xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp, không khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. - Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hướng đến môi trường.
  19. 19 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV cho cả lớp nghe bài hát “Bé quét nhà” của nhạc sĩ Hà Đức Hậu để khởi động bài học. + Em bé trong bài hát đã làm gì để giúp đỡ bà, giúp đỡ mẹ? + Hằng ngày, em và mọi người trong gia đình thường làm gì để giữ vệ sinh xung quanh nhà? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Những việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. (Làm việc nhóm 4) - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 16 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên việc làm trong mỗi hình? Nêu lợi ích của những việc làm đó? - HS thảo luận nhóm 4 quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo gợi ý. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Hình 1: Mọi người đang cùng đang quét dọn để tổng vệ sinh khu phố. Mọi người quét dọn rác cho khu phố sạch sẽ, thoáng mát. + Hình 2: Bố đang đổ nước bẩn trong chum vãi đi. Vệ sinh đồ dùng để muỗi không có chỗ ẩn nấp dễ gây bệnh. + Hình 3: Hai ông cháu đang cùng nhau quét dọn vệ sinh sân vườn, tỉa cây cảnh khu vực trước cửa nhà mình để có không gian thoáng đãng và đẹp hơn.
  20. 20 + Hình 4: Dọn dẹp, phát quang bụi rậm xung quanh nhà để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp, giũ gìn môi trường xung quanh. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. * GDHS: + Nói những việc em đã làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà? - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. *Kết luận: Vệ sinh xung quanh nhà ở, làm cho môi trường xung quanh nhà ở của mình có không khí trong lành, thoáng đãng, sạch sẽ và đẹp hơn. Hoạt động 2. Lợi ích của việc giũ sạch môi trường xung quanh nhà ở. (làm việc nhóm 2) + Quan sát tranh hình 5, 6, 7 trang 17 sách giáo khoa thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi theo gợi ý: H: Việc làm nào trong các hình sau có tác dụng giữ vệ sinh xung quanh nhà? Vì sao? - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: TL: Hình 5, 6 việc nên làm, hình 7 việc không nên làm vì gây mất vệ sinh xung quanh nhà ở. + Hình 5: Dọn dẹp, vệ sinh chuồng nuôi bò làm như thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu. + Hình 6: Hai bác đang sửa đường thoát nước thải gần nhà, nhà sẽ sạch đẹp hẳn lên.