Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2024_2025_ha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
- TUẦN 29 BUỔI SÁNG: Thứ Hai, ngày 31 tháng 03 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: “CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN ĐỊA PHƯƠNG EM” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Nghe thầy cô giới thiệu về những Cánh quan thiên nhiên địa phương em. - HS hát, múa, đọc thơ về quê hương tươi đẹp. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ: - Tổ chức theo quy mô lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, máy tính, tranh ảnh - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: “Cảnh quan thiên nhiên địa phương em”. 1. Khởi động - GV mở bài hát “ Quê hương tươi đẹp”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: “Cánh quan thiên nhiên địa phương em”. - GV chiếu một số hình ảnh về địa phương em rồi giới thiệu . - HS theo dõi . Hoạt động 2: Hát, múa, đọc thơ về quê hương tươi đẹp. - Tiết học hôm trước cô yêu cầu các em chuẩn bị các tiết mục hát, múa, đọc thơ hay kể chuyện về quê hương em. - GV yêu cầu các nhóm nêu các tiết mục mà nhóm đã chuẩn bị cho cả lớp cùng biết. - Vậy cô cho các em thời gian 5 phút để thống nhất lại nội dung mà nhóm mình đã chuẩn bị nhé. (Thời gian bắt đầu). - GV quan sát, theo dõi từng nhóm làm việc. - Sau đó GV mời các nhóm lên chia sẻ. - Lớp nhận xét, GV nhận xét chung: 3. Vận dụng.
- - Bây giờ cô trò mình cùng hát vang bài hát: Xinh tươi Việt Nam. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 4: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM ĐỌC: SÔNG HƯƠNG. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SƠN TINH, THUỶ TINH (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát và từng thời điểm khác nhau (ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm). - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. - Nhận biết được những từ ngữ tả màu sắc, những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh được tác giả sử dụng để tả sông Hương. - Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời kể của GV) - Bồi dưỡng tình yêu đối với quê hương, đất nước. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động. - GV hỏi: + Nhắc lại tên bài học Núi quê tôi và nói về một số điều thú vị trong bài học đó. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Kể về một dòng sông mà em biết? (Gợi ý: Đó là dòng sông nào? Dòng sông ấy ở đâu? Vì sao em biết dòng sông ấy? Dòng sông ấy có đặc điểm gì?) - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng/ từ ngữ dễ phát âm sai: sâu đậm, dìu dịu, thạch xương bồ, sắc độ, trăng sáng, đường sáng) - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có 6 đoạn) - Giải nghĩa từ: Huế, thạch xương bồ, Sông Hương, đặc ân - Ngắt nghỉ đúng Bao trùm lên cả bức tranh/ đó là một màu xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh da trời,/ màu xanh của nước biếc,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ,..// - Đọc diễn cảm những hình ảnh tả sông Hương: Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường; Những đêm tẳng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Luyện đọc 6 đoạn: mỗi em đọc 2 đoạn GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Câu 1: Bài đọc đã giúp em hiểu gì về tên gọi của sông Hương? (Sông Hương là một dòng sông chảy qua một cánh rừng có cỏ thạch xương bồ. Đến mùa, hoa thạch xương bồ nở trắng hai bên bờ, tỏa mùi thơm dịu nhẹ.) - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến - GV chốt đáp án và tuyên dương Câu 2: Tác giả muốn khẳng định điều gì khi nói sông Hương là một bức tranh khổ dài? Trong bài đọc, tác giả đã miêu tả sông Hương là một bức tranh khổ dài. Bây giờ các em hãy đọc lại bài đọc và xem tác giả muốn khẳng định điều gì khi miêu tả sông Hương như vậy? (Tác giả muốn khẳng định điều gì khi nói sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều khúc, đoạn mà mỗi khúc đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó ) (Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa ra ý kiến của mình) - GV và HS nhận xét Câu 3: Màu sắc của sông Hương thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi như vậy? (Màu sắc của sông Hương có sự thay đổi khi hè đến và vào nhwungx đêm trăng sáng. Bởi vì hè đến, khi hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ, Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Còn vào những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.) - GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đưa ra ý kiến của mình - GV và HS nhận xét Câu 4: Vì sao nói “ sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành tặng cho Huế? (Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành hơn, làm tan biến những sự ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm./ Vì sông Hương làm cho thành phố Huế trở nên thơ mộng hơn, đẹp hơn.) - Gv yêu cầu Hs đọc đoạn văn cuối - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ trước lớp + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú vị Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu ý kiến của mình + 3 – 4 em trả lời: Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng vì câu văn cho thấy vẻ đpẹ thơ mộng của dòng sông vào những đêm trăng. - GV mời HS nêu nội dung bài.
- * GV chốt: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Sơn Tinh – Thủy Tinh 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu các nhân vật: vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh trong 4 bức trạnh - GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh - GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp + Vua Hùng muốn làm điều gì tốt đẹp cho con gái yêu của mình? + Vua Hùng đã đưa ra yêu cầu gì cho Sơn Tinh ? + Sự việc tiếp theo là gì? - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi hợi ý, kể lại từng đoạn của câu chuyện - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi – trước lớp - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Kể lại câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
- . Toán CHỦ ĐỀ 13: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG – NĂM. TIỀN VIỆT NAM. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG - NĂM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một số câu hỏi: + Câu 1: Tiết Toán hôm trước các em học bài gì? + Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép trừ: 26 700 - 2 900 =? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ mà trên mặt đồng hồ có chia 60 vạch. - GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học ở Toán 2: Một giờ có 60 phút. GV giới thiệu cho HS, mỗi phần được đánh dấu (như trong sách) hay chính là khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp tương ứng với 1 phút. Trên mặt đồng hồ có 60 vạch. - GV hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác đến 5 phút. GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ mô hình để quay kim đồng hồ chỉ thời gian theo yêu cầu. Sau khi HS quay kim đồng hồ chỉ thời gian đó, các HS còn lại trong lớp quan sát và đọc giờ trên đồng hồ đó. Để cho dễ nhớ, GV có thể gợi ý HS liên kết cách đọc phút khi kim phút chỉ từng số với kết quả trong bảng nhân 5.
- - GV hướng dẫn HS cách đọc đồng hồ chính xác đến từng phút. Và thực hiện hoạt động tương tự hoạt động ở trên. - GV có thể lấy thêm một số ví dụ cho HS thực hành để r èn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút. b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Số? - Nêu yêu cầu của bài 1? - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tranh. 1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc cho bạn vì sao lại sai? - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - HS làm bài theo cặp, trả lời câu hỏi: a) Nam học Toán lúc 7 giờ 25 phút sáng. b) Mai học Âm nhạc lúc 10 giờ 10 phút sáng. c) Rô – bốt học Mĩ thuật lúc 2 giờ 33 phút chiều hay 3 giờ kém 27 phút chiều. d) Việt học Giáo dục thể chất lúc 3 giờ 42 phút chiều hay 4 giờ kém 18 phút chiều - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm đúng. * GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút gắn với buổi trong ngày. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian vào buổi chiều? - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? Vậy ta thấy đồng hồ A chỉ cùng thời gian với đồng hồ nào vào buổi chiều? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 56 phút. - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là 16 giờ 56 phút - Đồng hồ A chỉ cùng thời gian với đồng hồ G vào buổi chiều? - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng.
- * GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách đọc giờ theo buổi trên đồng hồ điện từ. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Chọn đồng hồ thích hợp với mỗi bức tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết giờ theo buổi. - Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong SGK, tìm những đặc điểm để có thể nhận biết buổi trong ngày. Sau đó dựa vào cách đọc giờ trê n đồng hồ điện tử, HS mô tả xem hoạt động đó cùa bạn Mai (hay em Mi) diễn ra và o lúc nào, tương ứng với thời điểm đó là chiếc đồng hồ nào? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp. a) Mai cùng mẹ làm bánh lúc 16 giờ 22 phút. b) Mi cùng bố hút bụi lúc 10 giờ 02 phút. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - Mở rộng: GV có thế chuẩn bị thêm một số bức tranh cho HS quan sát và thử đoán xem hoạt động trong tranh diễn ra vào thời điểm nào trong ngày (hoặc GV có thể cung cấp thêm đóng hổ kim mô tả thời điểm đó để HS đié n sổ vào đóng hó điện tử tương ứng). -* GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách xác định giờ theo buổi trên đổng hổ Bài 4. (Làm việc cá nhân): Số? - GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính với số đo thời gian. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp và nêu cách làm. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng GV cho HS tự làm rồi chữa bài. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS làm quen với việc tính toán trên số đo đại lượng - thời gian. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực hành xem đồng hồ. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . Thứ Ba, ngày 1 tháng 04 năm 2025 Tiếng Việt
- NGHE - VIẾT: CHỢ HÒN GAI. VIẾT TÊN RIÊNG ĐỊA LÍ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - GV 1 lần bài Chợ Hòn Gai - Mời 3 HS đọc lại bài - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + GV đọc các từ dễ viết sai: la liệt, sải, trắng lốp, mượt choi choi,... cho HS viết bảng con - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm tên riêng viết đúng và sửa lại những tên riêng viết sai (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu.
- - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận nhóm đôi tìm ra tên riêng viết đúng và sửa lại những tên riêng viết sai - Mời đại diện nhóm trình bày.- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. * GV chốt: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết khi viết tên riêng địa lý Việt Nam 2.3. Hoạt động 3: Giải câu đố và viết lời giải vào vở (nhóm 2) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em tđọc thầm các câu đố sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS: Hỏi người thân về những danh lam thắng cảnh ở địa phương( hỏi tên, đặc điểm, giá trị, vị trí địa lý) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . Tự nhiên và xã hội CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên một số thức ăn đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh - Thu thâp thông tin về một số chất có hại đối với các cơ quan thần kinh và cách phòng tránh - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có một thói quen học tập vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc.
- - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, tranh minh họa, phiếu học tập. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Tập thể dục buổi sáng” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời: Cô dạy em tập thể dục buổi sáng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Kể tên một số thức ăn đồ uống, hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh. (làm việc cá nhân) - GV YC HS quan sát các hình 11-14 trong SGK và trả lời câu hỏi: ? Kể tên nhưng thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi đối với cơ quan thần kinh? - GV mời các HS trả lời, Hs khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1: Dưới đây là 7 quy tắc ăn uống khỏe mạnh: + Chế độ ăn uống khỏe mạnh. + Ăn nhiều trái cây và rau quả + Duy trì trọng lượng thích hợp để được khỏe mạnh. + Cân bằng dinh dưỡng.
- + Uống đủ nước. + Tập thể dục. + Ghi nhớ về sự cân bằng. Hoạt động 2. Kể thêm một số thức ăn đồ uống có lợi, đồ ăn có hại cho các cơ quan thần kinh. (làm việc nhóm 4) - GV chia nhóm 4, YC HS Hãy kể thêm những thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi đối với cơ quan thần kinh? - HS nối tiếp nhau kể tên thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi đói với cơ quan thần kinh - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Thực hành Hoạt động 3 : Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có một thói quen học tập vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm, từng HS trong nhóm thảo luận các câu hỏi: Để đảm bảo sức khỏe, hằng ngày em cần: + Ngủ bao nhiêu giờ? Đi ngủ lúc nào? + Ăn mấy bữa? Ăn vào lúc mấy giờ? + Học vào khoảng thời gian nào? + Tham gia các hoạt động vui chơi gì? Vào khoảng thời gian nào? - GV Hướng dẫn HS lập thời gian biểu các hoạt động trong một ngày của các em về: ăn, uống, vui chơi, nghỉ ngơi, học tập và ngủ theo mẫu sau - GV mời một số HS đại diện nhóm lên trình bày về thời gian biểu của nhóm, các nhóm khác bổ sung - GV kết luận, khen ngợi những nhóm làm tốt, khoa học và trình bày rõ ràng 4. Vận dụng:
- - GV YC HS đọc và quan sát hình 15, 16 trong SGK, chia nhóm, đóng vai theo gợi ý trong hình 15, 16. Mời các bạn khác đưa ra lời khuyên đối với mỗi tình huống + Hình 15: Bạn nữ học bài quá khuya + Hình 16: Bạn nam chơi trò chơi điện tử quá lâu - GV mời các nhóm lên đóng vai và xử lí tình huống, các bạn khác nhận xét và bổ sung - GV đưa ra nhận xét, lời khuyên và tuyên dương những nhóm đã có phần xử lí hay, linh hoạt * GV cho HS chia sẻ phần mục Em có biết trong SGK để hiểu thêm về việc cần thiết ngủ đủ số giờ phù hợp với lứa tuổi. - Mời 2-3 HS đọc - GV cho học sinh đọc ND chốt của ông Mặt trời, lời nói của bạn nhỏ trong tranh. - GV khuyến khích học thực hiện những việc có lợi cho cơ quan thần kinh - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) .. Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ , XEM LỊCH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc được giờ chính xác đến từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân
- - Xác định được khoảng thời gian thông qua việc quay kim phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình đồng hồ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV cho cả lớp đọc bài thơ “Đồng hồ quả lắc”để khởi động bài học. + Câu 1: Bài thơ nói về đồ vật nào ? ( Đồng hồ quả lắc) + Câu 2: Bài thơ nhắc nhở các bạn nhỏ điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập. Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Đọc giờ chính xác trên đồng hồ. Vào sáng Chủ nhật a) Bạn thức dậy lúc mấy giờ?Ăn sáng vào lúc nào? b) Việc đầu tiên bạn muốn làm cùng bố mẹ là gì? Bắt đầu vào lúc nào? Quay kim giờ, kim phút để đồng hồ chỉ những thời điểm đó. - GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời các câu hỏi ở bài 1. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Chọn câu trả lời đúng - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS làm vào vở. a) Đồng hồ C
- b) Đồng hồ B c) Món gà được nướng trong 30 phút ( ý C) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu bài - GV HDHS quan sát bảng trên và xác định thời gian mỗi công việc xảy ra vào thời gian nào? Công việc nào được thực hiện đầu tiên? Công việc tiếp theo? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Buổi tối cả nhà cùng nhau lên kế hoạch đi chơi vào một ngày Chủ nhật trong tháng sau( tháng 5). Quan sát tờ lịch dưới đây và cho biết cả nhà có thể chọn đi chơi vào những ngày nào trong tháng 5. - GV cho HS đọc đầu bài, nêu yêu cầu - Gọi HS nêu kết quả , HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh đọc được giờ chính xác đến từng phút trên đồng hồ.Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng.Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . Thứ 5 ngày 2 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 4: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM ĐỌC: TIẾNG NƯỚC MÌNH. ĐỌC MỞ RỘNG (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Tiếng nước mình.
- - Bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những dấu thanh trong tiếng Việt. Hiểu được dấu thanh là đặc trưng riêng của tiếng Việt. - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ( tình yêu của tác giả với dấu thanh nói riêng, tiếng Việt nói chung cũng chính là tình yêu của tác giả đối với đất nước, quê hương. - Đọc mở rộng theo yêu cầu( và viết vào phiếu đọc sách một số thông tin: tên sách, tác giả, nhân vật, cảnh vật, sự việc được nói đến,...) - Bồi dưỡng tình yêu đối với tiếng Việt, tình yêu đối với quê hương, đất nước. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt, yêu quê hương, đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Biết một số dấu thanh của tiếng Việt - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * Tích hợp quyền trẻ em: Bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Đọc nối tiếp bài Sông Hương + Ngoài tiếng Việt, em còn biết thêm thứ tiếng nào khác? Nói 1 – 2 câu về thứ tiếng đó - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai: sắc, trùng, sữa, võng, ngã, kẽo, - Ngắt đúng nhịp thơ + Đọc diễn cảm các hình ảnh thơ - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ trước lớp - Luyện đọc và giải nghĩa các từ: bập bẽ, kẽo kẹt, sân đình, chọi (cỏ) gà,.. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm.
- - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Bài thơ nhắc đến những dấu thanh nào trong tiếng Việt? -Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ trước lớp Dấu sắc, dấu nặng, dấu ngã, dấu huyền,dấu hỏi, không có dấu - GV nhận xét, tuyên dương Câu 2: Ở khổ 1 và khổ 2, dấu sắc và dấu nặng được nhắc qua tiếng nào?Tìm những hình ảnh so sánh được gợi ra từ những tiếng đó? - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ trước lớp + Dấu sắc được nhắc qua tiếng “bố”; dấu nặng được nhắc qua tiếng “mẹ” + Những hình ảnh so sánh gợi ra từ tiếng “bố” là cao như mây đỉnh núi, bát ngát trùng khơi, hình ảnh so sánh gợi ra từ tiếng “mẹ” là: ngọt ngào như dòng sữa nuôi con lớn thành người) - GV nhận xét, tuyên dương Câu 3: Trong bài thơ, dấu ngã, dấu huyền, dấu hỏi gắ với tiếng nào? Mỗi tiếng đó gợi nhớ đến điều gì? (Nhóm đôi – cả lớp ) - GV mời 2 HS: 1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời M: Dấu huyền gắn với tiếng gì? – Dấu huyền gắn với tiếng “làng” Tiếng đó gợi nhớ đến điều gì? – Tiếng “làng” gợi nhớ đến làng quê thân thương với sân đình, bến nước, cánh diều tuổi thơ. - GV hướng dẫn làm: + Làm việc nhóm: Từng cặp hỏi đáp về hai dấu thanh còn lại trong bài thơ Dấu huyền gắn với tiếng làng. Tiếng làng gợi nhớ đến hình ảnh làng quê thân thương với sân đình giếng nước,... nơi nuôi dưỡng tâm hồn con trẻ. Dấu ngã gắn với tiếng võng. Tiếng võng gợi nhớ đến hình ảnh thân thương của bà. Dấu hỏi gắn với tiếng cỏ. Tiếng cỏ gợi nhớ đến trò chơi tuổi thơ ( trò chơi chọi gà) - Gv và cả lớp nhận xét, góp ý - GV nhận xét, tuyên dương
- Câu 4: Hai câu thơ cuối nhắc đến tiếng nào? Tiếng đó có khác gì với những tiếng nhắc đến trong bài thơ (HS làm việc CN) Hai câu thơ cuối nhắc đến tiếng em. Tiếng em khác với những tiếng được nhắc trong bài thơ là không có dấu thanh - GV nhận xét, tuyên dương Câu 5: Bài thơ muốn nói với em điều gì? - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 – chia sẻ trước lớp - GV chốt: Tác giả muốn nói qua bài thơ (tình yêu của tác giả với dấu thanh nói riêng, tiếng Việt nói chung cũng chính là tình yêu của tác giả đối với đất nước, quê hương. 2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu hoặc cả bài thơ - GV cho HS luyện đọc cá nhân - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Đọc mở rộng - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1. Đọc những câu chuyện, bài thơ, bài văn về quê hương đất nước - GV yêu cầu HS viết vào phiếu đọc sách 2. Chia sẻ với bạn chi tiết thú vị về nhân vật, cảnh vật, sự việc được nói đến trong bài đã học - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 để chia sẻ chi tiết thú vị về nhân vật, cảnh vật, sự việc được nói đến trong bài đã học - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ , XEM LỊCH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- - Đọc được giờ chính xác đến từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân - Xác định được khoảng thời gian thông qua việc quay kim phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV cho cả lớp chơi trò chơi “ Bắn tên” (Quản trò cho xuất hiện đồng hồ yêu cầu HS bị bắn tên đó đọc chính xác giờ trên đồng hồ đó (đọc đúng cả lớp thưởng cho 1 tràng pháo tay , đọc không đúng phải làm theo yêu cầu của cả lớp )để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: Trại hè được tổ chức từ ngày 24 tháng 6 đến hết ngày 30 tháng 6 . Hỏi trại hè được tổ chức trong bao nhiêu ngày? - GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời các câu hỏi ở bài 1. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương Bài 3: Một ngày trước thời điểm diễn ra trại hè. a) Buổi sáng, Nam chuẩn bị những đồ dùng cần thiết để tham dự trại hè. Thời gian bắt đầu và kết thúc như sau:
- Hỏi Nam đã chuẩn bị đồ dùng trong bao lâu. Nam đã chuẩn bị trong thời gian 30 phút b) Buổi chiều, Nam nướng bánh quy để tặng các bạn. Nam nướng bánh trong thời gian 55 phút. Hỏi Nam vừa nướng bánh trong bao lâu? Nam nướng bánh trong thời gian 55 phút. - GV cho HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV cho HS đọc đầu bài, nêu yêu cầu - Gọi HS nêu kết quả , HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng.



