Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_ha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
- TUẦN 28 BUỔI SÁNG: Thứ Hai, ngày 25 tháng 03 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CÂU CHUYỆN VỀ “LÒNG NHÂN ÁI” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia múa hát, đọc thơ, diễn kịch về chủ đề: “Câu chuyện về lòng nhân ái” - Nghe thầy cô chia sẻ về một số thực phẩm giúp các em phát triển thể lực. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ: - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: “Vì tầm vóc Việt”. 1. Khởi động - GV mở bài hát “ Con cào cào”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: “Vì tầm vóc Việt”. - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị vở kịch của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: Thầy cô chia sẻ về về một số thực phẩm giúp các em phát triển thể lực - HS theo dõi.
- - Gv nêu một số câu hỏi. + Nêu một số câu hỏi về thực phẩm giúp các em phát triển thể lực. + Một số em chia sẻ. * GV chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung về Vì tầm vóc Việt. Và có nhiều em chia sẻ được về một số thực phẩm giúp các em tăng cương thể lực của mình. 3. Vận dụng. - Về nhà các em tiếp tục tìm hiểu thêm một số yếu tố khác giúp tầm vóc của chúng ta cao khỏe hơn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) .. Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM ĐỌC: ĐẤT NƯỚC LÀ GÌ. NÓI VÀ NGHE: CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên). - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài thơ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Tranh ảnh minh họa bài thơ; băng đĩa về những ngôi nhà của các vùng miền khác nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động. - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt động (Nói 2 -3 câu giới thiệu về đất nước mình theo gợi ý trong sách học sinh) - Hs làm việc nhóm: mỗi em tự chia sẻ những hiểu biết của mình về đất nước. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy nghĩ/ suy tư của bạn nhỏ thể hiện trong bài thơ) - GV hướng dẫn đọc: + Đọc đúng những câu thơ có những tiếng dễ phát âm sai + Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc có thể ngắt nhịp thơ như sau: Hay là con nghĩ/ Đất nước trong nhà/ Là mẹ/là cha/ Là cờ Tổ quốc?// + Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy tư của bạn nhỏ. - 3HS đọc nối tiếp câu thơ trong bài (mỗi bạn đọc liền hai khổ) trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên) - HS làm việc nhóm (3HS/ nhóm): Mỗi hs đọc 2 khổ (đọc nối tiếp đến hết bài), đọc nối tiếp 1 – 2 lượt. - HS làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ trước lớp. - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu, bạn nhỏ hỏi những điều gì về đất nước? + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi đó như thế nào? + Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài.
- - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước Hoạt động 3: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp của đất nước Việt Nam - HS làm việc nhóm 4: Lần lượt từng em nêu cảm nghĩ, những điều mong muốn về cảnh đẹp của đất nước. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV tổng kết: Qua bài luyện đọc, luyện nói và nghe hôm nay, các em đã có hiểu biết thêm về đất nước. Đất nước ta trong tương lai có đẹp như mong muốn của các em hay không, phụ thuộc vào tất cả mọi người có biết sống về đất nước, vì dân tộc hay không, trong đó có các em – những chủ nhân tương lai của đất nước. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát cảnh đẹp đất nước - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) .. Toán CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục ng hìn trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trò chơi “Đố bạn?” - Lớp trưởng điều hành trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ trống: 45 072; 45 073; ........; ......... ; ..........; ......... + Câu 2: Đọc các số trong bài 1. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống. - GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số cây cả hai loại: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây ca cao ta làm phép tính gì? Từ đó dẫn ra phép cộng 12 547 + 23 628 = ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây ca cao ta làm phép tính cộng 12 547 + 23 628 = ? - GV: Ta có thể thực hiện phép cộng này như thế nào? - HS nêu cách thực hiện đặt tính - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép c ộng hai số có bốn chữ số mà các em đã học. - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: - Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho HS làm thêm một phép cộng: Đặt tính rối tính: 74 635 + 3 829.
- - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS nêu yêu cầu - làm bài. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính một số phép tính. - HS nêu cách tính một số phép tính. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính cộng số có năm chữ số với số có ba, bổn, năm chữ số. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở. ? Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu đặt tính k hông đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai). - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: BT2 Củng cố cách đặt tính và tính phép cộng số có năm c hữ số với số có hai, bổn, năm chữ số. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài. - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nhẩm từng trường hợp. - HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nhẩm. a) 6 000+5 000=11 000 b) 9 000+4 000=13 000 * GV chốt: BT3 Giúp HS biết cách tính nhẩm phép cộng hai số tròn ng hìn trong phạm vi 20 000.
- Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán - GV cho HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài. - GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải tìm gì? Phải làm phép tính gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV gọi 1 HS lên bảng giải. Bài giải Cửa hàng đã nhập về số sách giáo khoa và sách tham khảo là: 6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn) Cửa hàng đã nhập về số sách và vở là: 10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn) Đáp số: 18 860 cuốn. - HS, GV nhận xét, tuyên dương * GV chốt: BT4 Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế li ên quan đến phép cộng. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) .. Thứ Ba, ngày 25 tháng 03 năm 2025 Tiếng Việt NGHE - VIẾT: BẢN EM. PHÂN BIỆT: CH/TR; ƯƠC/ƯƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả bài thơ Bản em ( Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe – viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2) - Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc có tiếng chứa ươc/ ươt. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu: Nghe viết bài thơ Bản em của tác giả Nguyễn Thái Vận. Đây là một bài thơ rất hay với những câu thơ giàu hình ảnh về cảnh vật miền núi. - GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - Hướng dẫn học sinh nhìn vào sách học sinh, đọc thầm 3 khổ thơ trong sách học sinh; - GV hướng dẫn hs: + Quan sát những dấu câu có trong đoạn thơ và cách trình bày 3 khổ thơ. + Viết hoa chữ đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi câu thơ. + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Gv đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho hs viết vào vở. - Gv đọc lại 3 khổ thơ cho hs soát lại bài viết - Gv hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em viết đẹp, có nhiều tiến bộ. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô trống - GV hướng dẫn hs các bước thực hiện - Làm việc cá nhân: Đọc yêu cầu và làm bài tập 2 vào vở ô li hoặc vở bài tập - Làm việc theo cặp/ nhóm: từng em đọc kết quả bài làm của mình, cả nhóm đối chiếu , góp ý và thống nhất đáp án - Chữa bài trước lớp: Gv chiếu bài học sinh hoặc 1 -2 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. Đáp án: + Nắng chiều, thủy triều, triều đại, chiều chuộng + Che chở, trở thành,chở hàng, trở ngại. - Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi với từ ngữ đã hoàn thành. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b
- - Gv hướng dẫn hs làm bài tập a hoặc b. a) Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông - Hs làm việc cá nhân: Viết vào vở bài tập hoặc ô li theo yêu cầu. Hs làm việc chung + 1 số hs trình bày bài làm của mình + Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn của gv Sông Bạch Đằng đã đi vào trang sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua nơi này cũng cảm thấy tự hào về truyền thống giữ nước của cha ông ta. b) Chọn ươc hay ươt thay cho ô vuông Cách thực hiện có tiến hành tương tự như cách làm bài tập a Đáp án: - Đi ngược về xuôi - Đi trước về sau - Non xanh nước biếc - Vượt núi băng rừng - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) .. Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép trừ các số tròn nghìn, tròn chục ng hìn trong phạm vi 100 000. - So sánh được giá trị của hai biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị cùa biếu thức. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà may mắn: - Chiếu các câu hỏi cộng các số tròn trăm, tròn nghìn. HS trả lời nhanh - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống. - GV hướng dẫn HS lập phép tính: Muốn biết số dân của phường Việt ở hơn số dân của phường Mai ở là bao nhiêu, ta phải làm phép tính gì? Từ đó dẫn ra phép trừ: 23 285 - 12 967 = ? - GV: Ta có thể thực hiện phép trừ này như thế nào? - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép trừ hai số có bón chữ số mà các em đã học. - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính:
- Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho HS làm thêm một phép trừ: Đặt tính ròi tính: 47 549 - 9 374. - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính một số phép tính. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét * GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính trừ số có năm chữ số cho số có ba, bổn, năm chữ số. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu đặt tính k hông đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai). - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - GV gọi HS trình bày kết quả bài làm. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét * GV chốt: BT2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép trừ số có năm c hữ số cho số có hai, bổn, năm chữ số. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài.
- - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nhẩm từng trường hợp. * GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm phép cộng hai số tròn ng hìn trong phạm vi 20 000. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán - GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. - GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm bài vào vở. - GV gọi 1 HS lên bảng làm Bài giải Sau tháng 1, nhà máy còn lại số ô tô là: 24 500- 10 600= 13 900 (xe) Nhà máy còn lại số xe ô tô là: 13 900 - 9 500 = 4 400 (xe) Đáp số: 4 400 xe ô tô * GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế li ên quan đến phép cộng. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000. - Nhận xét, tuyên dương - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) .. Tự nhiên và xã hội CƠ QUAN THẦN KINH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và trình bày được chức năng các bộ phận của các cơ quan thần kinh ở mức độ đơn giản qua hoạt động sống hàng ngày của bản thân (phát hiện phản ứng của cơ thể khi rụt tay lại khi sờ tay vào vật nóng, thya đổi cảm xúc, ...) - Nêu được chức năng của não. - Biết trao đổi chia sẻ kiến thức với bạn. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, phiếu. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” + Kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh? + Não và tủy sống nằm ở đâu trong cơ thể? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên hình . (Làm việc cá nhân) - GV HD HS quan sát hình 4,5 và trả lời câu hỏi. + Hình 4 vẽ gì? Khi chạm tay vào cốc nước nóng, bạn gái phản ứng như nào? Cơ quan nào giúp bạn ấy phản ứng như vậy? -Bạn gái chạm tay vào cốc nước nóng, bạn ấy sẽ rụt tay lại. Do tủy sống điều khiển rụt tay lại. + Hình 5 vẽ gì? Khi bị ngã bạn nam phản ứng như nào? Cơ quan nào giúp bạn ấy phản ứng? - Bạn nam ngã, bạn cạm thấy bị đau. Do tủy sống điều khiển. Bạn sẽ khóc nếu đau, là do não điều khiển. - GV mời các HS khác nhận xét.
- - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung, giáo dục học sinh cần có ý thức: không vứt đồ ăn, làm đổ nước ra sàn, để các vật nhọn, nguy hiểm vào đúng nơi quy định ... 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Sắp xếp các thẻ chữ thích hợp vào sơ đồ cơ quan thần kinh và nêu chức năng của chúng (làm việc nhóm 2) - Yêu cầu thảo luận cặp đôi. + Cơ quan nào đã điều khiển khi em viết bài, em thường phối hợp các hoạt động nghe, nhìn, viết cùng một lúc? + Cơ quan thần kinh có chức năng như thế nào đối với phản ứng của cơ thể. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - GV giải thích: Khi ta học bài và làm bài thì tai phải nghe, mắt phải nhìn, tay phải viết, ... Não tiếp nhận các thông tin từ mắt, tai, tay... và chỉ dẫn cho mắt nhìn, tai nghe, tay viết,... Như vậy cơ quan thần kinh không chỉ điều khiển mà còn phối hợp mọi hoạt động của cơ thể, giúp chúng ta học và ghi nhớ. 4. Vận dụng: - GV chia nhóm và tổ chức trò chơi: “Tôi là bộ phận nào” - Hướng dẫn HS chơi trong nhóm. - Mỗi bạn đóng 1 vai nói về chức năng của từng bộ phận của cơ quan thần kinh, bạn khác trả lời bộ phận đó là gì ở trong nhóm. - GV mời một số nhóm lên thể hiện trước lớp. - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương * Tổng kết - GV mời HS đọc thầm lời chốt ông mặt trời. - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài.
- - Yêu cầu Hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Lời thoại trong tranh nhắc nhở em điều gì? - GDHS cần phải bảo vệ và giữ an toàn cho cơ quan thần kinh. - Yêu cầu HS về nhà chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan thần kinh trên hình 3 trang 91 cho nhớ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) .. Thứ Năm, ngày 27 tháng 03 năm 2025 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM ĐỌC: NÚI QUÊ TÔI. VIẾT: ÔN VIẾT CHỮ HOA V, X. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Núi quê tôi. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết về phong cảnh của một vùng quê với vẻ đẹp của ngọn núi được tô điểm bởi nhiều màu xanh của sự vật. Cảm nhận được tình yêu quê hương của tác giả qua cách miêu tả ngọn núi quê hương. - Tự tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về quê hương, đất nước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu , bạn nhỏ hỏi những điều gì về đất nước? + GV nhận xét, tuyên dương.
- + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi đó như thế nào? + Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Gv đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm) - Gv hướng dẫn đọc - Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai Xanh thẫm, lá tre, che rợp, rười rượi,... - Cách ngắt giọng ở những câu dài. Từ xa xa,/trên con đường đất đỏ chạy về làng,/tôi đã trông thấy bóng núi quê tôi/ xanh thẫm trên nền trời mây trắng .// Lá cây bay như làn tóc của một bà tiên/đang hướng mặt về phía biển.//Lá bạch đàn,/ lá tre xanh tươi/ che rợp những con đường mòn quanh co lên đỉnh núi.// - Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. + Đoạn 1: từ đầu đến nền trời mây trắng. + Đoạn 2: Tiếp theo đến một giếng đá + Đoạn 3: Phần còn lại - Hs làm việc nhóm 3, mỗi hs đọc 1 đoạn ( đọc nối tiếp 3 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 lượt - Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài một lượt - 1hs đọc cả bài trước lớp - Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm trong bài câu văn: tả đỉnh núi vào cuối thu sang đông, tả ngọn núi vào mùa hè? (Về cuối thu sang đông, trên đỉnh núi có mây trắng bay như tấm khăn mỏng. Còn về mùa hè, trong ánh chớp sáng lóa của cơn giông, cả ngọn núi hiện ra xanh mướt.) + Câu 2: Chọn từ ngữ có tiếng “xanh” phù hợp với từng sự vật được tả trong bài?
- Câu 3: Tìm trong bài những câu văn có hình ảnh so sánh. Em thích hình ảnh nào? - Hs làm việc theo cặp - Đọc thầm bài - Hs tìm những câu văn có hình ảnh so sánh trong bài, hình ảnh so sánh em thích và nêu ý kiến trước lớp. - Gv mời đại diện nhóm trả lời và nhận xét. * Gv chốt: Về cuối thu sang đông, trên đỉnh núi có mây trắng bay như tấm khăn mòng; lá cây bay như làn tóc tiên của một bà tiên đang hướng mặt về phía biển. Câu 4: Tác giả cảm nhận được những âm thanh nào, những hương thơm nào của vùng núi quê mình? (Từ xa xa, tác giả nghe thấy tiếng lá bạch đàn và lá tre reo, ngửi thấy hương thơm của chè xanh, của bếp nhà ai tỏa khói.) Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc bài Núi quê tôi - GV mời HS nêu nội dung bài. * GV chốt: Hiểu biết về cảnh đẹp của quê hương, từ đó thêm yêu quý, tự hào về quê hương, đất nước, có ý thức bảo vệ, giữ gìn những cảnh đẹp đó. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Gv đọc diễn cảm cả bài - 1hs đọc lại cả bài - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa V, X. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng.
- - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu cho hs biết tên gọi trước đây của nước ta là Vạn Xuân - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV giới thiệu câu ứng dụng: - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: G, T, V, X. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh núi quê tôi. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) .. Toán LUYỆN TẬP (Trang 74) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép trử trong phạm vi 100 000; - Tính nhẩm được phép trừ hai sổ tròn chục nghìn, tròn nghìn - So sánh được giá trị của hai biểu thức có liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị của biểu thức - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Câu 2: Muốn thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 ta làm thế nào? (Muốn thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 ta làm theo 2 bước: Bước 1: Đặt tính/ Bước 2: Tính.) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài. a) 60 000-20 000=40 000 90 000-70 000=20 000 100 000-40 000=60 000 b) 57 000-3 000= 54 000 43 000-8 000= 35 000 86 000-5 000=81 000 - GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. Kết hợp nêu cách nhẩm từng trường hợp. - HS + GV nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Bài 1 Giúp HS biết cách tính nhẩm phép trừ hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000. Bài 2. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? Khi đặt tính em cần lưu ý viết các chữ sổ cùng hàng phải thẳng cột với nhau.
- - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu đặt tính k hông đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. Kết hợp nêu cách thực hiện một số phép tính. - HS + GV nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép trừ trong phạm vi 100 000 Bài 3. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Trong hai biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn hơn? - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, - GV hướng dẫn HS cách làm rối làm bài: Tính giá trị cùa hai biểu thửc, so sánh hai giá trị tính được rối kết luận. - HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả và nêu cách tính từng trường hợp. a) 70 000 - 9 000 + 6 023 = 61 000 + 6 023 = 67 023. . b) 93279 - 3 279 - 20 000 = 90 000 - 20 000 = 70 000. - Biếu thức ở câu b có giá trị lớn hơn. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách so sánh giá trị cùa hai biểu thức có liên quan đến phép cộng, phép trừ. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán - GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. - GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải tìm gì? Phải làm phép tính gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng Bài giải



