Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_do.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
- TUẦN 28 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 24 tháng 03 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CÂU CHUYỆN VỀ LÒNG NHÂN ÁI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia múa hát, đọc thơ, diễn kịch về chủ đề: “Câu chuyện về lòng nhân ái” - Nghe thầy cô chia sẻ về một số thực phẩm giúp các em phát triển thể lực. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: “Vì tầm vóc Việt”. 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Con cào cào”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: “Vì tầm vóc Việt”. - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị vở kịch của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: Thầy cô chia sẻ về về một số thực phẩm giúp các em phát triển thể lực
- - HS theo dõi. - Gv nêu một số câu hỏi. + Nêu một số câu hỏi về thực phẩm giúp các em phát triển thể lực. + Một số em chia sẻ. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung về Vì tầm vóc Việt. Và có nhiều em chia sẻ được về một số thực phẩm giúp các em tăng cương thể lực của mình. 3. Vận dụng. - Về nhà các em tiếp tục tìm hiểu thêm một số yếu tố khác giúp tầm vóc của chúng ta cao khỏe hơn IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM ĐỌC: ĐẤT NƯỚC LÀ GÌ. NÓI VÀ NGHE: CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên). - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài thơ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Tranh ảnh minh họa bài thơ; băng đĩa về những ngôi nhà của các vùng miền khác nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt động ( Nói 2 -3 câu giới thiệu về đất nước mình theo gợi ý trong sách học sinh) - Hs làm việc nhóm: mỗi em tự chia sẻ những hiểu biết của mình về đất nước. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy nghĩ/ suy tư của bạn nhỏ thể hiện trong bài thơ) - GV hướng dẫn đọc: + Đọc đúng những câu thơ có những tiếng dễ phát âm sai + Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc có thể ngắt nhịp thơ như sau: Hay là con nghĩ/ Đất nước trong nhà/ Là mẹ/là cha/ Là cờ Tổ quốc?// + Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy tư của bạn nhỏ. -3 hs đọc nối tiếp câu thơ trong bài (mỗi bạn đọc liền hai khổ) trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên) - Hs làm việc nhóm (3hs/ nhóm): Mỗi hs đọc 2 khổ (đọc nối tiếp đến hết bài), đọc nối tiếp 1 – 2 lượt. - Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ trước lớp. -Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu, bạn nhỏ hỏi những điều gì về đất nước? + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi đó như thế nào? + Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? Hoạt động: Luyện đọc lại.
- - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước Hoạt động 3: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp của đất nước Việt Nam - Hs làm việc nhóm 4: Lần lượt từng em nêu cảm nghĩ, những điều mong muốn về cảnh đẹp của đất nước. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Qua bài luyện đọc, luyện nói và nghe hôm nay, các em đã có hiểu biết thêm về đất nước. Đất nước ta trong tương lai có đẹp như mong muốn của các em hay không, phụ thuộc vào tất cả mọi người có biết sống về đất nước, vì dân tộc hay không, trong đó có các em – những chủ nhân tương lai của đất nước. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát cảnh đẹp đất nước - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục ng hìn trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ trống: 37 042; 37 043; ...; ... ; ...; .... + Câu 2: Đọc các số trong bài 1. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống. - GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số cây cả hai loại: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây ca cao ta làm phép tính gì? Từ đó dẫn ra phép cộng 12 547 + 23 628 = ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây ca cao ta làm phép tính cộng 12 547 + 23 628 = ? - GV: Ta có thể thực hiện phép cộng này như thế nào? - HS nêu cách thực hiện đặt tính - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép c ộng hai số có bốn chữ số mà các em đã học. - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính:
- - Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho HS làm thêm một phép cộng: Đặt tính rối tính: 74 635 + 3 829. - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS nêu yêu cầu - làm bài. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính một số phép tính. - HS nêu cách tính một số phép tính. - GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính cộng số có năm chữ số với số có ba, bổn, năm chữ số. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu đặt tính k hông đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai). - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép cộng số có năm c hữ số với số có hai, bổn, năm chữ số. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài.
- - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nhẩm từng trường hợp. - HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nhẩm. a) 6 000+5 000=11 000 b) 9 000+4 000=13 000 GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm phép cộng hai số tròn ng hìn trong phạm vi 20 000. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán GV cho HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài. GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải tìm gì? Phải làm phép tính gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV gọi 1 HS lên bảng giải. Bài giải Cửa hàng đã nhập về số sách giáo khoa và sách tham khảo là: 6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn) Cửa hàng đã nhập về số sách và vở là: 10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn) Đáp số: 18 860 cuốn. - HS, GV nhận xét, tuyên dương GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế li ên quan đến phép cộng. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 27 tháng 03 năm 2025 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 18 : ĐỌC: NÚI QUÊ TÔI - VIẾT : ÔN VIẾT CHỮ HOA V, X. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Núi quê tôi. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- - Nhận biết về phong cảnh của một vùng quê với vẻ đẹp của ngọn núi được tô điểm bởi nhiều màu xanh của sự vật. Cảm nhận được tình yêu quê hương của tác giả qua cách miêu tả ngọn núi quê hương. - Tự tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về quê hương, đất nước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu , bạn nhỏ hỏi những điều gì về đất nước? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi đó như thế nào? + Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Gv đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm) - Gv hướng dẫn đọc - Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai Xanh thẫm, lá tre, che rợp, rười rượi,... - Cách ngắt giọng ở những câu dài. Từ xa xa,/trên con đường đất đỏ chạy về làng,/tôi đã trông thấy bóng núi quê tôi/ xanh thẫm trên nền trời mây trắng .// Lá cây bay như làn tóc của một bà tiên/đang hướng mặt về phía biển.//Lá bạch đàn,/ lá tre xanh tươi/ che rợp những con đường mòn quanh co lên đỉnh núi.// + Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- - Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. Đoạn 1: từ đầu đến nền trời mây trắng. Đoạn 2: Tiếp theo đến một giếng đá Đoạn 3: Phần còn lại - Hs làm việc nhóm 3, mỗi hs đọc 1 đoạn ( đọc nối tiếp 3 đoạn), đọc nối tiếp 1- 2 lượt - Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài một lượt -1hs đọc cả bài trước lớp - Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm trong bài câu văn: tả đỉnh núi vào cuối thu sang đông, tả ngọn núi vào mùa hè? Về cuối thu sang đông, trên đỉnh núi có mây trắng bay như tấm khăn mỏng. Còn về mùa hè, trong ánh chớp sáng lóa của cơn giông, cả ngọn núi hiện ra xanh mướt. + Câu 2: Chọn từ ngữ có tiếng “xanh” phù hợp với từng sự vật được tả trong bài? Câu 3: Tìm trong bài những câu văn có hình ảnh so sánh. Em thích hình ảnh nào? Hs làm việc theo cặp + Đọc thầm bài + Hs tìm những câu văn có hình ảnh so sánh trong bài, hình ảnh so sánh em thích và nêu ý kiến trước lớp. Gv mời đại diện nhóm trả lời và nhận xét. Gv chốt: Về cuối thu sang đông, trên đỉnh núi có mây trắng bay như tấm khăn mòng; lá cây bay như làn tóc tiên của một bà tiên đang hướng mặt về phía biển. Câu 4: Tác giả cảm nhận được những âm thanh nào, những hương thơm nào của vùng núi quê mình? -Từ xa xa, tác giả nghe thấy tiếng lá bạch đàn và lá tre reo, ngửi thấy hương
- thơm của chè xanh, của bếp nhà ai tỏa khói. Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc bài Núi quê tôi - GV mời HS nêu nội dung bài. *GV chốt: Hiểu biết về cảnh đẹp của quê hương, từ đó thêm yêu quý, tự hào về quê hương, đất nước, có ý thức bảo vệ, giữ gìn những cảnh đẹp đó. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Gv đọc diễn cảm cả bài -1hs đọc lại cả bài - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa V, X. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu cho hs biết tên gọi trước đây của nước ta là Vạn Xuân - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV giới thiệu câu ứng dụng: - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ:G,T,V, X. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh núi quê tôi. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
- ____________________________________ Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép trừ các số tròn nghìn, tròn chục ng hìn trong phạm vi 100 000. - So sánh được giá trị của hai biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị cùa biếu thức. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà may mắn: - Chiếu các câu hỏi cộng các số tròn trăm, tròn nghìn. HS trả lời nhanh - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống.
- - GV hướng dẫn HS lập phép tính: Muốn biết số dân của phường Việt ở hơn số dân của phường Mai ở là bao nhiêu, ta phải làm phép tính gì? Từ đó dẫn ra phép trừ: 23 285 - 12 967 = ? - GV: Ta có thể thực hiện phép trừ này như thế nào? - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép trừ hai số có bón chữ số mà các em đã học. - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho HS làm thêm một phép trừ: Đặt tính ròi tính: 47 549 - 9 374. - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính một số phép tính. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét *GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính trừ số có năm chữ số cho số có ba, bổn, năm chữ số.
- Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu đặt tính k hông đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai). - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - GV gọi HS trình bày kết quả bài làm. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép trừ số có năm c hữ số cho số có hai, bổn, năm chữ số. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài. - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nhẩm từng trường hợp. GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm phép cộng hai số tròn nghìn trong phạm vi 20 000. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán - GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. - GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm bài vào vở. - GV gọi 1 HS lên bảng làm Bài giải Sau tháng 1, nhà máy còn lại số ô tô là: 24 500- 10 600= 13 900 (xe) Nhà máy còn lại số xe ô tô là: 13 900 - 9 500 = 4 400 (xe) Đáp số: 4 400 xe ô tô GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế li ên quan đến phép cộng. 4. Vận dụng.
- - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000. - Nhận xét, tuyên dương - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 6 ngày 28 tháng 03 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC CỦA EM VỀ CẢNH VẬT QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận diện được những từ ngữ có nghĩa giống nhau. - Tìm được các từ ngữ có nghĩa giống với các từ cho trước. - Đặt được câu văn có hình ảnh so sánh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1:Tìm trong bài câu văn: tả đỉnh núi vào cuối thu sang đông, tả ngọn núi vào mùa hè? + Câu 2: Chọn từ ngữ có tiếng “xanh” phù hợp với từng sự vật được tả trong bài?
- - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập a) Quan sát và kể tên những cảnh vật được vẽ trong tranh - Gọi hs đọc bài 1 - Tranh vẽ cảnh vật gì? - Từng hs lựa chọn 1 tranh mình thích để quan sát và kể tên cảnh vật được vẽ trong tranh có các bạn trong nhóm nghe. - Kể tên những cảnh vật trong tranh mình đã chọn. - Nhóm trưởng nêu yêu cầu và mời từng bạn Tranh 1: Một bạn nhỏ đang ngắm nhìn quang cảnh một khu phố có người và xe đi lại đông vui. Tranh 2: Một làng quê Việt Nam có cây rơm, ao cá, các bạn nhỏ đang vui chơi. Tranh 3: Vùng quê miền núi có ruộng bậc thang, mấy nếp nhà sàn thưa thớt. Tranh 4: Một làng quê ở miền biển, có cây dừa, biển cả mênh mông. - Gọi cả nhóm nhận xét. - Kể tên những cảnh vật được vẽ trong tranh. - GV động viên, khen ngợi các nhóm có cách giới thiệu hay. b) Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương - Gv nêu mục đích của bài 2: Bài tập này giúp các em biết viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương. - Gv nói thêm: Các em có thể dựa vào những gợi ý trong sách. - Làm việc cá nhân viết đoạn văn vào vở. - Làm việc nhóm - Nhóm trưởng mời từng bạn đọc đoạn văn của mình cả nhóm góp ý. - Chọn những bài diễn đạt rõ ràng, câu văn hay, có hình ảnh để đọc trước lớp. - Làm việc chung cả lớp - Một số bạn đọc bài văn trước lớp 3. Vận dụng - Gv hướng dẫn tìm văn bản theo yêu cầu nêu trong sách học sinh. Gv nhắc hs đọc ví dụ để biết cách chọn bài đọc theo chủ đề. - Hs có thể ghi chép các thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách của mình. Hs nào tìm được câu chuyện, bài thơ theo yêu cầu có thể mang sách vở , truyện đến lớp thì tự đọc hoặc đọc trong nhóm, còn hs nào chưa tìm được thì đọc văn bản được giới thiệu trong sách. - Gv khuyến khích các em tìm thêm một số hình ảnh về quê hương, đất nước được nói đến trong bài đã đọc. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
- ___________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 65: LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 76) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vị 100 000.. - Tính được giá trị của biểu thức có hoặc không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000 - Giải được bài toán thực tế liên quan đén các phép cộng trừ trong phạm vi 100 000 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm ( làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc đè và nêu yêu cầu của bài tập - GV cho HS tự nhẩm và nêu câu trả lời - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 2. (Làm việc nhóm) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng
- Bài 3. (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính - Nhắc HS làm bài vào vở - Gọi vài HS báo cáo trước lớp bài làm của mình - GV và các HS khác nhận xét bổ sung. Bài 4. (Làm việc cá nhân) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán hỏi gì? - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - GV gợi ý HS làm bài - GV theo dõi và giúp đỡ HS tiếp thu chậm - GV thu khoảng 1/3 số bài để đánh giá nhận xét. Bài 5. ( Trò chơi) - Cho HS nêu yêu cầu đề bài - GV chia lớp thành 6 nhóm - Cho các nhóm tìm nhanh kết quả cả 2 bài a,b - GV nhận xét và chốt kết quả đúng 3. Vận dụng - GV nêu đề toán và cho HS giải bằng 2 cách Đề bài: Một kho có 5624 kg muối, lần đầu chuyển đi 2000kg, lần sau chuyển đi 1456 kg. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg muối? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ___________________________________ Tự nhiên xã hội CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 23 : CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mỗi con người - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan thần kinh. - Kể tên được một số hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh - Thu thập được thông tin về một số hoạt động có hại đối với các cơ quan thần kinh và cách phòng tránh
- - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, phiếu. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV cho HS Quan sát Hình 1 nêu câu hỏi ? Em thấy gì trong bức tranh - Mời 4 HS lên thể hiện cảm xúc của 4 bạn, HS dưới lớp trả lời cho cô các bạn biết gương mặt cảm xúc trạng thái đó thể hiện điều gì ? - Gương mặt cảm xúc: bực, vui, buồn, lo lắng + Em thích gương mặt nào ? Vì sao? Em thích nhất gương mặt vui vẻ vì lạc quan, vui vẻ thì cuộc sống của chúng ta sẽ trở nên tích cực hơn, hạnh phúc hơn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Những trạng thái đó có lợi hay có hại như thế nào đến hệ cơ quan thần kinh, muốn hiểu rõ hơn về điều này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài : “Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh”. 1. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc làm có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh. (thảo luận nhóm 4) - GV chia sẻ 8 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, chia sẻ với bạn trong nhóm những nội dung sau
- + Em hãy mô tả ý nghĩa của từng hình. Em đã bao giờ trải qua các tình huống như trong các hình này chưa? Cảm giác của em khi đó thế nào? - Hình 2: Các thành viên trong gia đình đang ngồi chơi nói chuyện rất vui. - Hình 3: Các bạn nhỏ đang buông diều gương mặt cảm xúc vui và thích thú. - Hình 5: Bạn trong bức tranh đi ngủ đúng giờ trước 11h đêm. - Hình 7: Các bạn đang hát thể hiện rõ cảm xúc vui vẻ. - Hình 4: Bạn trong bức tranh thức khuya 11h đêm chưa ngủ - Hình 6: Hai bạn nhỏ đang uống cà phê và ăn bánh ngọt không tốt cho hệ thần kinh. - Hình 8: Bạn nhỏ bị tách ra bị các các xa lánh - Hình 9: Hai bạn nhỏ đang cãi lộn + Những việc làm nào có lợi? Vì sao? - Những việc làm có lợi là : Hình 2, Hình 3, Hình 5, Hình 7. Vì khi trải qua những tình huống đó em thấy rât vui vẻ, thoải mái khi được nghỉ ngơi, được ở bên cạnh những người thân yêu và cùng bạn bè tham gia các hoạt động vui chơi, văn nghệ. + Những việc làm nào có hại? Vì sao? - Những việc làm có hại là: Hình 4, Hình 6, Hình 8, Hình 9. Vì khi trải qua các tình huống đó em thấy buồn và tủi thân; khi tranh cãi với bạn em thấy trong lòng mình bực tức và khó chịu - GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ - GV mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV yêu cầu HS kể thêm một số việc làm có lợi và một số việc làm có hại cho các cơ quan thần kinh và cách phòng tránh
- - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Những việc làm trên có lợi cho cơ quan thần kinh vì những hoạt động đó giúp cho hệ thần kinh luôn mạnh khỏe, suy nghĩ tích cực, lạc quan. Nhưng nếu chúng ta không biết cách chăm sóc cơ quan thần kinh dẫn đến nhiều loại bệnh phổ biến như đau đầu, bạn não, đột quỵ Vì thế chúng ta cần tránh những việc làm ảnh hưởng đến sức khỏe của các cơ quan thần kinh. 2. Thực hành : Hoạt động 2. Tìm hiểu cách ứng xử trong các tình huống. (làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm, YC HS đọc yêu cầu bài học và lời thoại hình 10 và thảo luận cách ứng xử của em như thế nào khi gặp các tình huống Hình 11: Khi được mẹ khen, em sẽ rất vui vẻ và cảm ơn mẹ.. Khi bị mắng, em sẽ rất sợ hã - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. + Mở rộng: GV YC HS chia sẻ các ví dụ khác về mối quan hệ với gia đình, bạn bè. ? Hãy nêu cách ứng xử khi gặp những việc làm có ảnh hương xấu tới cảm xúc của các em như: bị dọa nạt, bi quát mắng khi bị điểm kém,... - GV khuyến khích HS tìm thêm nhiều những hành động có lợi (đi chơi cùng gia đình, múa hát tập thể,...) và không có lợi đối với cơ quan thần kinh như: thức quá khuya, nghe tiếng ồn quá lớn, dọa nạt làm bạn mất ngủ, chơi điện tử nhiều,... - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mỗi chúng ta. Chúng ta hãy tăng cường những hoạt động vui chơi bên gia đình, người thân để tinh thần chúng ta luôn lạc quan, vui tươi, cần tránh những hoạt động ảnh hưởng đến hệ thần kinh như ngủ muộn, chơi điện tử nhiều,... sẽ làm cơ quan thần kinh bị căng thẳng, mệt mỏi. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv mô tả về một số hình ảnh những việc làm có lợi, những việc làm có hại cho cơ quan thần kinh. HS nào đoán đúng và nhanh nhất tên nhưng hoạt động đó thì giành chiến thắng



