Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_ha.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
- Hot đng 1: Nhn xét công tác trong tun 26: - GV cho lp trưng lên nhn xét các hot đng trong tun. - T trưng lên nhn xét các hot đng ca t mình. - GV nhn xét chung tình hình c lp: * Ưu đim: - Đi hc chuyên cn, hc bài và làm bài đy đ. - V sinh cá nhân sch s, gn gàng. Có ý thc gi v sinh lp hc. - Đa s các em có ý thc hc bài và làm bài. ý thc hc tp tt. - Mc đng phc đúng quy đnh. - Thc hin đi mũ bo him khi tham gia giao thông nghiêm túc. - Tuyên dương mt s bn có ý thc xây dng bài, ch vit đp như: Hi Hà, Anh Duy, Bo Ngc, Quang Hưng, Hoàng Anh. * Tn ti: - Mt s hc sinh tip thu bài còn chm; ch vit cu th: Bo Trâm, Nht Nam, Anh Thư, Tâm Đan; Thanh Quyt. Hot đng 2: K hoch tun 27: - Thc hin nghiêm túc n np hc tp, lao đng. - Đi hc chuyên cn. Mc đng phc đúng quy đnh. - Chp hành nghiêm túc đi mũ bo him khi ngi trên xe máy. - Có ý thc gi gìn sách v. - Có ý thc giúp đ ln nhau trong các bui hc. - Rèn đc cho HS: Bo Trâm. - Luyn vit ch đp, đúng c, đúng mu, đúng khong cách, đu nét. - Tip tc đng viên HS mưn sách thư vin. - Tăng cưng gii bài trên báo và tp chí. - Phát huy tinh thn hc tp tt. - Lao đng v sinh sch s. TUẦN 27 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 18 tháng 03 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: “PHONG TRÀO MÙA ĐÔNG ẤM, MÙA HÈ VUI” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia quyên góp, ủng hộ quần áo, đồ dùng cho bạn thiếu thốn theo chủ đề: “Phong trào Mùa đông ấm, mùa hè vui" - Nghe thầy cô về kế hoạch thiện nguyện của nhà trường. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: “Phong trào Mùa đông ấm, mùa hè vui" 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Mùa hè vui”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: “Phong trào Mùa đông ấm, mùa hè vui" - Gv phổ biến phong trào Phong trào Mùa đông ấm, mùa hè vui - GV yêu cầu HS đã chuẩn bị đồ dùng để ủng hộ. - Gv hướng dẫn cách đi theo lớp lên ủng hộ. - Mời đại diện HS lên chia sẻ việc làm thiện nguyện - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: Thầy cô thông báo kế hoạch thiện nguyện của trường - HS theo dõi. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em tham gia tích cực cho phong trào thiện nguyện , cô mong rằng các em luôn luôn có trái tim hồng giúp đỡ những người không may trong cuộc sống nhé. 3. Vận dụng. - Về nhà các em tuyên truyền cho người thân, họ hàng về phong trào thiện nguyện để lan toả yêu thương nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
- - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, phiếu. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. Hoạt động 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đọc 1 bài yêu thích và trả lời câu hỏi - Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc? - Em học được điều gì từ bài đọc? - Gọi hs đọc yêu cầu bài đọc. - GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 4 chọn đọc 1 bài mình thích và trả lời câu hỏi trên. - Từng hs nói tên 1 bài đọc yêu thích, đọc và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, nhận xét Hoạt động 3: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi hs đọc yêu cầu
- - Bài yêu cầu gì? GV yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc bài thơ và TLCH bài tập 3 - Tìm các từ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - Trong bài thơ trăng được so sánh với những gì? - Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao? - Gọi hs đọc bài làm Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc điểm sự vật Trăng - hồng như quả chín, lửng lơ - tròn như mắt cá Cánh rừng Xa Quả chín Nhà Biển Xanh diệu kì Mắt cá Tròn Mi Sân chơi Quả bóng Bạn Trời - GV nhận xét, chốt đáp án Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 4. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Gọi hs đọc bài làm - Gv nhận xét, chốt đáp án Bài tập 5: - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài tập nhóm đôi. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo Sự vật 1 Từ đem ra so sánh Từ so sánh Sự vật 2 cá khoai trong suốt như que diêm cá hồng đỏ như lửa - GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp án 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3+4
- - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Bài 60: LUYỆN TẬP – Trang 63 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một n hóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Tìm nhà cho thỏ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1. (Làm việc cá nhân). - GV YC HS sắp xếp một nhóm gồm bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn, sau
- đó xác định số lớn nhất và số bé nhất. Số lớn nhát là số dân của huyện B, số bé nhất là số dân cùa huyện A. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so sánh, sắp xếp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cặp đôi) - GV yêu cầu: + Kê’ tên các môn thể thao mà các em yêu thích. + Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu? + Kể tên một số sân vận động mà em biết. Bài 3,4: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề; - GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét là ruột dụng cụ tự động đo số ki-lô-mét phương tiện đó đã đi được. - YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe BT3 rồi trả lời vào vở. - GV cho HS làm 2 bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét và giải thích lí do. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng đúng + Bài tập: Ba huyện A, B, C có số dân là: 62 780, 60 700, 72 000. Biết huyện A đông dân hơn huyện B và huyện B đông dân hơn huyện C. Tìm số dân của mỗi huyện. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 03 năm 2024 Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4 + 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- - Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm câu khiến thể hiện qua dấu câu. - Nhận biết công dụng của dấu gạch ngang, dấu ngoặc ghép, dấu hai chấm. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV tổ chức cho hs thi tìm từ: nghĩa giống nhau và từ có nghĩa trái ngược nhau, thời gian 3’. - GV cho hs tiến hành thi tìm từ - Nhận xét, tuyên dương hs - Kết nối - giới thiệu bài. 2. Khám phá. Bài tập 3: - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs thảo luận làm việc nhóm đôi. - Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày - Nhận xét, tuyên dương Bài tập 4: - Gọi hs đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu gì? - Gọi hs đọc bài thơ - Dấu nào đặt trước dòng thơ, câu thơ?
- - Yêu cầu hs làm bài vào vbt - Gọi hs lên bảng làm bảng phụ - Nhận xét, chốt đáp án đúng GV chốt: Bài thơ sử dụng 2 dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Bài thơ sử dụng dấu chấm hỏi cuối câu hỏi. Bài tập 5: - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs quan sát tranh và đặt 4 câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. - GV yêu cầu hs làm việc nhóm 4. Mỗi bạn đặt 1 câu. 4 hs nối tiếp nhau đặt câu trong nhóm. - Gọi các nhóm trình bày - Gv nhận xét, tuyên dương hs Hoạt động 2: Đọc câu chuyện Đường về và TLCH - Gọi 1 hs đọc câu chuyện - Gọi hs đọc giải nghĩa từ : khiêm nhường, lởm dởm, hồn hậu - Yêu cầu hs làm bài tập 1 câu a, b vào vbt. Đoạn 1- cảnh vật trên đường về xóm núi Đoạn 2 - Cảnh xóm núi Đoạn 3 - Tình cảm người dân xóm núi - Gọi hs lên làm bảng phụ - Gọi hs nhận xét - Nhận xét chốt đáp án. - Gọi hs trả lời câu b bài tập 1 + Yêu thích cảnh vật đường về trên xóm núi: cây cối trên núi đang đâm chồi nảy lộc, xanh tươi dần lên vì mùa đông lạnh giá sắp qua và mùa xuân đang tới. Trên nền xanh tươi của cây lá có điểm những sắc đỏ lập lòe như bó đuốc của những bông hoa chuối nở sớm trong sương mờ bao phủ khắp nơi. + Yêu thích cảnh vật xóm núi- nơi có những ngôi nhà của 2 mẹ con. Đó là nơi có cảnh vật thiên nhiên đẹp như tranh: sườn núi rộng mênh mông, có suối trong veo..... - Gv nhận xét- tuyên dương hs Hoạt động 3: Viết đoạn văn - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu hs viết 1 đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về 1 cảnh vật trong câu chuyện, bài văn, bài thơ đã học. - Yêu cầu hs đọc bài trong nhóm 4. Các thành viên góp ý, bình chọn đoạn văn hay để đọc trước lớp. - GV gọi 3- 4 hs đọc bài làm - GV nhận xét, tuyên dương hs 3.Vận dụng
- - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - Dặn hs về nhà đọc đoạn văn cho ông bà, anh chị nghe - Xem trước bài ôn tập tiết 6+7 - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP – Trang 66 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000. - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng n ghìn, hàng mười nghìn. - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giải quyết được các bài tập liên quan. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngu thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu BT 1, hình vẽ BT 3, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Tìm nhà cho thỏ. 3429 18765 9834 + Ba nghìn bốn trăm hai mươi chín + Mười tám nghìn bảy trăm sáu mươi lăm + Chín nghìn tám trăm ba mươi tư - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Luyện tập. Bài 1. (Làm việc cá nhân) Hoàn thành bảng sau. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - Câu 2, 3, 4 học sinh làm miệng. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nêu cách viết số (51254) đọc số (Năm mươi mốt nghìn hai trăm năm mươi tư). - HS lần lượt làm miệng viết số, đọc số: + Viết số: 26856; Đọc số: Hai mươi sáu nghìn tám trăm năm mươi sáu. + Viết số: 70600; Đọc số: Bảy mươi nghìn sáu trăm. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: (Làm việc nhóm 4) Số? - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. + Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa cúc xa nhất. +Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa hướng dương gần nhất. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Đ, S ? - GV cho HS so sánh các số câu a, b. Tính câu c, d rồi mới so sánh. - GV cho HS trình bày vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày vở. a. Đ b. S c. S d. Đ 3. Vận dụng. - GV tổ chức Ai nhanh ai đúng về: giá trị chữ số, đọc số, so sánh các số.
- - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 03 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 6) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi hs đọc bài Đường về và TLCH. - Em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất trong câu chuyện.Vì sao? - GV nhận xét- tuyên dương hs - Kết nối - giới thiệu bài. 2. Khám phá A. Đọc Hoạt động 1: Đọc thành tiếng và TLCH - GV nêu yêu cầu - Gọi hs lên bốc thăm đoạn đọc và TLCH
- + Nhờ đâu bé nhận ra gió? + Gió trong bài thơ có gì đáng yêu? - Gv nhận xét Hoạt động 2: Đọc hiểu - Gv hướng dẫn hs làm bài vào VBT. Yêu cầu hs đọc thầm bài đọc Chú sẻ và bông hoa bằng lăng và TLCH trong bài. - Hs làm bài - GV yêu cầu hs đọc bài làm - Gv nhận xét chốt đáp án. 3. Vận dụng - GV dặn hs về nhà viết lại đoạn văn - Xem lại bài và xem trước bài Đất nước là gì? - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Toán Bài 62: LUYỆN TẬP (Trang 67) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về cẩu tạo phân của một số trong phạm vi 100 000 - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000 - Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hảng mười nghìn - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giải quyết được các bài tập liên quan. - Sử dụng ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngu thiing thường biểu đạt giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Máy tính, ti vi, phiếu. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: + Câu 2: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Hoàn thành bảng sau. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết toa1, toa 2. - toa 4, 5,6 làm bảng con. Học sinh làm bảng con 80 000, 90 000 và 100 000 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Ôtô ghi 28 761 sẽ tìm đến đến chỗ rửa xe ghi 20 000 + 8 000 + 700 + 10 + 6 - Ô tô ghi 39 845 sẽ tìm đến chỗ rửa xe ghi 30 000 + 9 000 +800 + 40 + 5 - Ô tô ghi 28 170 sẽ tìm đến chỗ rửa xe ghi 20 000 + 8 000 + 100 + 70. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm. Trình bày vở. - GV có thể hỏi: - Bài hát có bao nhiêu lượt lượt nghe? - Cán làm gì biết Nam hay Việt nói đúng? - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- - Kết quả: số 74 381 làm tròn đến hàng nghìn được số 74 000 nên Việt nói đúng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) - GV có thể đặt một số câu hỏi như sau - Dựa vào hai bóng nói, em hãy cho biết số của Mai viết có đặc điểm gì? - Hai chữ số nào có chữ số hàng nghìn giống nhau? - Hai chữ số nào có chữ số hàng chục giống nhau? Vậy Mai đã viết số nào - Nam viết số nào, Việt viết số nào? GV cho HS trình bày vở. Mai viết số 52 080; Nam viết sỗ 92 000; Việt viết số 20 080 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số, đọc được số, so sánh được các số... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tự nhiên xã hội CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 23 : CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mỗi con người - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan thần kinh. - Kể tên được một số hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh - Thu thập được thông tin về một số hoạt động có hại đối với các cơ quan thần kinh và cách phòng tránh
- - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, phiếu. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV cho HS Quan sát Hình 1 nêu câu hỏi ? Em thấy gì trong bức tranh - Mời 4 HS lên thể hiện cảm xúc của 4 bạn, HS dưới lớp trả lời cho cô các bạn biết gương mặt cảm xúc trạng thái đó thể hiện điều gì ? - Gương mặt cảm xúc: bực, vui, buồn, lo lắng + Em thích gương mặt nào ? Vì sao? Em thích nhất gương mặt vui vẻ vì lạc quan, vui vẻ thì cuộc sống của chúng ta sẽ trở nên tích cực hơn, hạnh phúc hơn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Những trạng thái đó có lợi hay có hại như thế nào đến hệ cơ quan thần kinh, muốn hiểu rõ hơn về điều này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài : “Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh”. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc làm có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh. (thảo luận nhóm 4) - GV chia sẻ 8 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, chia sẻ với bạn trong nhóm những nội dung sau
- + Em hãy mô tả ý nghĩa của từng hình. Em đã bao giờ trải qua các tình huống như trong các hình này chưa? Cảm giác của em khi đó thế nào? - Hình 2: Các thành viên trong gia đình đang ngồi chơi nói chuyện rất vui. - Hình 3: Các bạn nhỏ đang buông diều gương mặt cảm xúc vui và thích thú. - Hình 5: Bạn trong bức tranh đi ngủ đúng giờ trước 11h đêm. - Hình 7: Các bạn đang hát thể hiện rõ cảm xúc vui vẻ. - Hình 4: Bạn trong bức tranh thức khuya 11h đêm chưa ngủ - Hình 6: Hai bạn nhỏ đang uống cà phê và ăn bánh ngọt không tốt cho hệ thần kinh. - Hình 8: Bạn nhỏ bị tách ra bị các các xa lánh - Hình 9: Hai bạn nhỏ đang cãi lộn + Những việc làm nào có lợi? Vì sao? - Những việc làm có lợi là : Hình 2, Hình 3, Hình 5, Hình 7. Vì khi trải qua những tình huống đó em thấy rât vui vẻ, thoải mái khi được nghỉ ngơi, được ở bên cạnh những người thân yêu và cùng bạn bè tham gia các hoạt động vui chơi, văn nghệ. + Những việc làm nào có hại? Vì sao? - Những việc làm có hại là: Hình 4, Hình 6, Hình 8, Hình 9. Vì khi trải qua các tình huống đó em thấy buồn và tủi thân; khi tranh cãi với bạn em thấy trong lòng mình bực tức và khó chịu - GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ - GV mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV yêu cầu HS kể thêm một số việc làm có lợi và một số việc làm có hại cho các cơ quan thần kinh và cách phòng tránh - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
- Những việc làm trên có lợi cho cơ quan thần kinh vì những hoạt động đó giúp cho hệ thần kinh luôn mạnh khỏe, suy nghĩ tích cực, lạc quan. Nhưng nếu chúng ta không biết cách chăm sóc cơ quan thần kinh dẫn đến nhiều loại bệnh phổ biến như đau đầu, bạn não, đột quỵ Vì thế chúng ta cần tránh những việc làm ảnh hưởng đến sức khỏe của các cơ quan thần kinh. 3. Thực hành : Hoạt động 2. Tìm hiểu cách ứng xử trong các tình huống. (làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm, YC HS đọc yêu cầu bài học và lời thoại hình 10 và thảo luận cách ứng xử của em như thế nào khi gặp các tình huống Hình 11: Khi được mẹ khen, em sẽ rất vui vẻ và cảm ơn mẹ.. Khi bị mắng, em sẽ rất sợ hã - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. + Mở rộng: GV YC HS chia sẻ các ví dụ khác về mối quan hệ với gia đình, bạn bè. ? Hãy nêu cách ứng xử khi gặp những việc làm có ảnh hương xấu tới cảm xúc của các em như: bị dọa nạt, bi quát mắng khi bị điểm kém,... - GV khuyến khích HS tìm thêm nhiều những hành động có lợi (đi chơi cùng gia đình, múa hát tập thể,...) và không có lợi đối với cơ quan thần kinh như: thức quá khuya, nghe tiếng ồn quá lớn, dọa nạt làm bạn mất ngủ, chơi điện tử nhiều,... - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mỗi chúng ta. Chúng ta hãy tăng cường những hoạt động vui chơi bên gia đình, người thân để tinh thần chúng ta luôn lạc quan, vui tươi, cần tránh những hoạt động ảnh hưởng đến hệ thần kinh như ngủ muộn, chơi điện tử nhiều,... sẽ làm cơ quan thần kinh bị căng thẳng, mệt mỏi. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv mô tả về một số hình ảnh những việc làm có lợi, những việc làm có hại cho cơ quan thần kinh. HS nào đoán đúng và nhanh nhất tên nhưng hoạt động đó thì giành chiến thắng
- - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Đạo đức CHỦ ĐỀ 7: XỬ LÝ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ Bài 08: XỬ LÝ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè. - Biết vì sao bất hòa với bạn bè. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến bạ bè - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, phiếu. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV nêu yêu cầu “Em và bạn đã từng bất hòa chưa” theo gợi ý: ? Bất hòa về chuyện gì? ? Em đã xử lý bất hòa đó như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá:
- Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc bất hòa với bạn bè. - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát - GV tổ chức thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: ?Nêu những việc làm thể hiện sự bất hòa với bạn bè trong những bức tranh sau? Tranh1: Hai bạn đang tranh luận với nhau. Bạn nữ yêu cầu bạn nữ phải theo những gì mình nói. Bạn nữ không đồng ý. Việc đó thể hiện sự bất hòa giữ hai bạn. + Tranh 2: Bạn Nữ yêu cầu bạn không được chơi với Hoa nếu chơi sẽ không chơi cùng. Bạn nữ không đồng ý và vẫn muốn chơi với Hoa. + Tranh 3: Bạn nữ bảo bạn nam nói dối nhưng bạn nam khảng định mình không nói dối. Hai bạn đanh bất hòa với nhau + Tranh 4: Bạn nữ ghét bạn Nga vì hay nói xấu bạn. Việc làm đó thể hiện việc sự bất hòa, mất đi mối quan hệ tốt bạn bè. + Tranh 5: Bạn không cho bạn nói sư thật là mình làm gẫy thước của bạn Huệ. Việc làm đó thể hiện tính nói dối. - GV mời đại diện HS lên chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương - GV đặt tiếp câu hỏi ? Em còn biết những việc làm nào khác thể hiện sự bất hòa vơi bạn bè? Bạn không trực nhật lớp nhưng không cho bạn nói với cô giáo chủ nhiệm. - GV yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận.=> Kết luận: Bạn bè cần phải hòa hợp với nhau, các em cũng cần phân biệt việc tốt việc xấu, không nên làm những việc xấu dể bất hòa với bạn bè Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của cư xử bất hòa với bạn bè (Hoạt động nhóm) a. Đọc các tình huống và trả lời câu hỏi
- - GV đọc các tình huống trong SGK - Gọi 2-3 HS đọc lại tình huống - Yêu cầu HS đọc câu hỏi thảo luận sgk - Hướng dẫn HS thảo luận ? Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa? + Biết kìm chế tức giận, giữ bình tĩnh nói chuyện với Hùng và bày tỏ ý kiến của mình: + Kết tình bạn chơi với nhau. - GV nhận xét, tuyên dương - GV tiếp tục đưa câu hỏi ? Nếu không xử lý bất hòa thì điều gì sẽ sảy ra? - Mất đi tình bạn đẹp - GV nhận xét, tuyên dương => Kết luận: Khi chúng ta Bất hòa với bạn cần bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải quyết được mâu thuẫn với bạn bè. 3. Vận dụng. GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. ? Bài học hôm nay, con học điều gì? Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần cần bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải quyết được mâu thuẫn . + Chia sẻ một số việc em đã làm để thể hiện sự bất hòa với bạn bè và cách giải quyết sự bất hòa đó. Cần phải trung thực và thật thà trong lớp không được nói đôi thầy cô, bạn bè. - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ BUỔI CHIỀU: Thứ 2 ngày 18 tháng 03 năm 2024 Tự nhiên và xã hội CƠ QUAN THẦN KINH(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau khi học, học sinh sẽ:



