Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_ngu.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ
- TUẦN 23 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 17 tháng 02 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: “ĂN UỐNG LÀNH MẠNH” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Giao lưu với các cô bác nấu bếp về chủ đề: “Ăn uống lành mạnh”. - Nghe thầy cô chia sẻ về một số thực phẩm giúp các em ăn uống lành mạnh - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: “Ăn uống lành mạnh”. 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Ăn uống lành mạnh”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: “Ăn uống lành mạnh”. - GV yêu cầu các lớp lắng nghe buổi giao lưu. - Các cô nấu bếp trò chuyện những bữa ăn lành mạnh cho các em hiểu. - Cả khối theo dõi . - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã ngồi lắng nghe nghiêm túc. Hoạt động 2: Thầy cô chia sẻ về về một số thực phẩm giúp các em ăn uống lành mạnh
- - HS theo dõi. - Gv nêu một số câu hỏi. + Nêu một số câu hỏi về thực phẩm giúp các em ăn uống lành mạnh + Một số em chia sẻ. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em đã lắng nghe buổi giao lưu thật sự có ý nghĩa. 3. Vận dụng. - Về nhà các em tiếp tục tìm hiểu thêm một số yếu thêm một số món ăn đảm bảo tốt cho sức khỏe nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG ĐỌC: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC NÓI VÀ NGHE: HỌC TỪ BẠN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. - Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *Giáo dục HS tăng cường luyện tập thể dục thể thao tăng cường sức khỏe cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm những câu văn miêu tả rừng Trường Sơn?( Đường lên Trường Sơn có nhiều cánh rừng hoang vu. Trong rừng, cây mọc tầng tầng lớp lớp, núi đá chen lẫn đồi cây, sương phủ quanh năm,...) + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời Nêu những đặc điểm của loài voi (Sống thành từng bầy rất đông, ăn rất khỏe để nuôi sống cơ thể to lớn của mình,...) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho xem tranh và giới thiệu chủ điểm, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Khởi động - GV hỏi: Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia một hoạt động thể thao? - GV nhận xét - GV giới thiệu bức ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đang tập tạ - GV dẫn vào bài đọc. Hoạt động 2: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm thể hiện được hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, ngắt giọng ở những câu dài câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông, - Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây dựng nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì cungc cần có sức khỏe/ mới làm thành công; Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân mạnh khỏe/ là cả nước mạnh khỏe.//; Ngày nào cũng tập/ thì khí huyết lưu thông,/ tinh thần đầy đủ,/ như vậy là sức khỏe.//. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- + Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe cần thiết thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất nước? (giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe thì mới làm thành công. Một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe) + Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân cần làm gì? (Mỗi người dân cần tập thể dục hằng ngày để có sức khỏe./ Để nâng cao sức khỏe, cần luyện tập thể dục đều đặn, thường xuyên./...) + Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm gương tập thể dục của Bác. (Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập ) + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức khỏe, đoạn 2- lợi ích của tập thể dục, đoạn 3- kêu gọi toàn dân tập thể dục - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn cho biết muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Học từ bạn Hoạt động 4: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : HS kể cho nhau nghe về điều học được từ bạn - Gọi HS trình bày trước lớp: em học được điều gì từ bạn? Em học từ bạn nào? Vì sao em muốn học bạn điều đó? - GV nhận xét, tuyên dương và nói thêm về giá trị của việc học hỏi những điều tốt từ bạn. Hoạt động 4: Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Mỗi HS nói về cảm xúc, suy nghĩ của mình khi học điều hay từ bạn - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Cho HS hiểu ích lợi của việc tập thể dục. Nếu không có sức khỏe thì không thể làm việc. Sức khỏe của mỗi người dân ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Vì thế mỗi chúng ta cần noi gương Bác, tập thể dục đều đặn mỗi ngày.
- + Nhắc nhở học sinh tập thể dục đều đặn, phù hợp - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC. PHÂN BIỆT: L/N. DẤU HỎI/DẤU NGÃ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dong/ rong + Câu 2: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dứt/ rứt - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu đoạn viết chính tả: từ đầu đến người yêu nước - GV đọc đoạn văn. - Mời 1-2 HS đọc lại - GV hướng dẫn cách viết + Viết hoa chữ cái đầu câu + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: giữ gìn, sức khỏe, yếu ớt - GV đọc cho HS viết.
- - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc b a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc đoạn thơ, lần lượt thay l hoặc n vào ô trống - Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: li ti, năm cánh, lưu li, bông lựu, thắp lửa, nở, lộc vừng, là - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho các chữ in đậm - Mời đại diện nhóm trình bày. Kết quả: bụ bẫm, khỏe khoắn, mơn mởn, xối xả, chập chững, phẳng phiu, vẫy vùng, nghĩ ngợi Hoạt động 3: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và viết từ ngữ vào vở theo yêu cầu của bài tập 3, trao đổi với bạn về từ ngữ tìm được - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV tổng hợp, phân loại kết quả theo từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm chiếc làn, núi non, nón lá, luống rau,.. ngập lụt, lan tỏa, nói năng, le lói, ... 3. Vận dụng - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục hằng ngày + Cho HS cùng người thân vào mạng để tìm hiểu các bài tập thể dục. Sau đó trao đổi với người thân về ích lợi của những bài tập thể dục đó. + Hoặc HS có thể hỏi người thân về ích lợi của việc tập thể dục hằng ngày. Sau đó cùng người thân lên kế hoạch tập thể dục hằng ngày - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 37) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo Việt Nam” để khởi động bài học. + Câu 1: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? + Câu 3: Hình vuông có cạnh 5cm thì chu bằng bao nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 6cm thì diện tích bằng bao nhiêu? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1. Để sửa chữa một mảng nền nhà, cần dùng 9 tấm gỗ lát sân, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 45cm và chiều rộng 9cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? (Làm việc cá nhân). - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: + Có 9 tấm gỗ. + Mỗi tấm có: chiều dài: 45cm, chiều rộng 9cm. + Tính diện tích mảng nền nhà? - Cả lớp làm vào vở.
- Giải Diện tích một tấm gỗ là: 45 x 9 = 405 (cm2) Diện tích mảng nền nhà là: 405 x 9 = 3645 (cm2) Đáp số: 3645 cm2 - HS lắng nghe, rút kin nghiệm Bài 2. Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình dưới đây. (Làm việc nhóm 2) a. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ. b. Tính diện tích hình H 1 HS đọc đề bài - Làm theo nhóm 2: làm câu a, b theo yêu cầu. a. - Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 x 6 = 48(cm2) - Diện tích hình chữ nhật DNMP là: 10 x 7 = 70(cm2) Diện tích của hình H là: 48 + 70 = 118 (cm2) Đáp số: a. 48 cm2; 70 cm2 b: 118 cm2 Bài 3. Mai, Nam và Việt cắt được 3 tờ giấy như hình vẽ dưới đây. Biết tờ giất màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn. Em hãy xác định tờ giấy màu mỗi bạn đã cắt được. (làm việc nhóm 4) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: - Từ bảng trên nhận thấy:
- + Tờ giấy màu xanh da trời và tờ giấy màu vàng có cùng chu vi. + Tờ giấy màu xanh da trời có diện tích bé hơn diện tích tờ giấy màu vàng. Do đó, tờ giấy màu xanh da trời là do Nam cắt được, tờ giấy màu vàng là do Việt cắt được. - Kết quả: + Nam cắt được tờ giấy màu xanh da trời. + Việt cắt được tờ giấy màu vàng. + Mai cắt được tờ giấy màu xanh lá cây. 3. Vận dụng GV tổ chức thực hành để học sinh đo và tính diện tích. + Vật liệu: bảng đen, bàn giáo viên, bàn học sinh + 1 số thước kẻ có vạch cm - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, tính diện tích của bảng đen, bàn giáo viên và bàn học sinh. - GV theo dõi, hỗ trợ thêm chon các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau khi học, học sinh sẽ: - Chia sẻ với mọi người xung quanh và thực hiện được một số việc để sử dụng thực vật và động vật hợp lí. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Chị ong nâu và em bé” để khởi động bài học. + Câu 1: Con người sử dụng động vật và thực vật vào việc gì? + Trả lời: Làm thức ăn, làm đồ dùng, làm thuốc. + Câu 2: Quan sát tranh nhận xét việc sử dụng động vật, thực vật của con người trong mỗi bức tranh? + Trả lời: Những việc làm ở hình 1 và hình 2 là đúng vì việc làm của mỗi người đang tiết kiệm và bảo vệ môi trường. + Những việc làm ở hình 3 và hình 4 là sai vì các bạn đang lãng phí đồ ăn và lãng phí giấy vệ sinh làm ảnh hưởng đến môi trường. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Câu 1: Nêu cách sử dụng hợp lí động thực vật của gia đình em. (làm việc cá nhân) - GV cho Hs làm phiếu bài tập. - GV yêu cầu học sinh lên trình bày Câu 1. Cách sử dụng hợp lí thực vật và động vật của em và gia đình: + Không lãng phí đồ ăn, thức uống. + Các vỏ hoa quả, rau đã cũ sử dụng để bón cây. + Vở còn nhiều trang giấy trắng sử dụng để làm nháp.
- Câu 2. Một số việc em đã làm để người xung quanh cùng sử dụng hợp lí thực vật và động vật. + Tuyên truyền cho mọi người về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường. + Không săn bắt các loài động vật hoang dã. + Không tiêu thụ các sản phẩm từ động vật hoang dã như mật gấu. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Câu 2: Chia sẻ một số việc em đã làm để những người xung quanh sử dụng hợp lý thực vật và động vật? (làm việc nhóm 4) - GV cho Hs thảo luận nhóm. - GV yêu cầu học sinh lên trình bày - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết lại những gì đã được học trong chủ đề 4: Thực vât động vật vào phiếu nhóm - GV chốt HĐ và mời HS đọc lại thông điệp. - Cách sử dụng hợp lí thực vật và động vật của em và gia đình: + Không lãng phí đồ ăn, thức uống. + Các vỏ hoa quả, rau đã cũ sử dụng để bón cây. + Vở còn nhiều trang giấy trắng sử dụng để làm nháp. + Tuyên truyền cho mọi người về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường. + Không săn bắt các loài động vật hoang dã. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv trình chiếu yêu cầu HS +quan sát hình 2 và nói lên những việc bạn nhỏ đã làm? +Các bạn chia sẻ cách sử dụng động vật, thực vật hợp lý.- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
- ____________________________________ Thứ 5 ngày 20 tháng 02 năm 2025 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG ĐỌC: QUẢ HỒNG CỦA THỎ CON - VIẾT: ÔN CHỮ HOA R, S (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Quả hồng của thỏ con. Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật (thỏ con và đàn chim) trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc; suy nghĩ và hành động của từng nhân vật cụ thể. Hiểu được tình cảm yêu thương chân thành mà các nhân vật đã dành cho nhau. Hiểu bài học được gửi gắm qua câu chuyện: Nếu dành yêu thương, dành điều tốt đẹp cho người khác, chúng ta cũng sẽ nhận lại được yêu thương cùng những điều tốt đẹp - Từ câu chuyện Quả hồng của thỏ con, phát triển phẩm chất nhân ái: biết làm những việc tốt, biết yêu thương, giúp đỡ người khác. - Ôn chữ viết hoa R, S ( thông qua viết tên riêng- Ghềnh Ráng và câu ứng dụng – Về thăm Bình Định quê ta/ Không quên Ghềnh Ráng, Tiên Sa hữu tình.). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *GDHS: Sẵn sàng giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học buổi trước + Chọn đọc một đoạn mình thích ( nêu lý do thích đoạn đó) + Em học được điều gì từ bài đọc Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
- Để nâng cao sức khỏe phải luyện tập thể dục thể thao,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới + Theo em, sóc sẽ làm thế nào trong tình huống: cả buổi sáng, sóc mới kiếm được một hạt dẻ. Vừa định thưởng thức món ngon đó thì sóc nhìn thấy nhím đang ủ rủ vì đói. + GV khen ngợi cách xử lí tình huống hợp lí và giới thiệu bài đọc 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm lời nói của thỏ con và đàn chim - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Luyện đọc từ khó: thưởng thức, cầu khẩn, ríu rít, sườn núi, lúc lỉu, - Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: Vài ngày sau,/ thỏ đang ngồi nghỉ/ thì đàn chim lại bay đến;//; - Đọc diễn cảm lời nói của thỏ con và đàn chim + Hồng của tớ! (hốt hoảng) + Cho chúng tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi (tha thiết) + . - GV chia bài đọc thành 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến không biết trèo cây. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ríu rít mổ ăn quả hồng. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến rồi bay đi. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Khi nhìn thấy cây hồng có quả xanh, thỏ con đã nghĩ gì và làm gì? Khi nhìn thấy cây hồng có quả xanh, thỏ con đã nghĩ chờ hồng chín, sẽ thưởng thức vị ngọt lịm của nó và thỏ đã chăm chỉ tưới nước cho cây hằng ngày. + Câu 2: Chuyện gì xảy ra khi thỏ đứng đợi quả hồng rụng xuống? Khi thỏ đứng đợi quả hồng rụng xuống thì có đàn chim bay đến định ăn quả hồng.
- + Câu 3: Vì sao thỏ nhường quả hồng cho đàn chim? Thỏ nhường quả hồng cho đàn chim vì biết đàn chim đang đói lả và cầu khẩn xin quả hồng/ vì thỏ thương đàn chim đang đói bụng/.... + Câu 4: Kết hợp ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp với nội dung bài đọc? Đàn chim ngạc nhiên- khi thấy thỏ chưa được ăn hồng bao giờ; Đàn chim ái ngại- khi đã ăn mất quả hồng của thỏ; Đàn chim xúc động- khi thấy thỏ muốn chúng được no bụng. + Câu 5: Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? Nếu yêu thương mọi người, chúng ta sẽ được nhận lại sự yêu thương./ Nếu giúp đỡ người khác, chúng ta sẽ nhận lại được sự giúp đỡ lúc cần thiết. - GV mời HS nêu nội dung bài - GV chốt: Nếu dành yêu thương, dành điều tốt đẹp cho người khác, chúng ta cũng sẽ nhận lại được yêu thương cùng những điều tốt đẹp Hoạt động: Luyện đọc lại. + GV đọc diễn cảm cả bài + Yêu cầu HS tập đọc một đoạn mình thích - GV nhận xét. 3. Luyện viết. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa R, S - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Ghềnh Ráng là khu du lịch nổi tiếng tại trung tâm thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu.
- - GV yêu cầu HS đọc câu. Về thăm Bình Định quê ta Không quên Ghềnh Ráng, Tiên Sa hữu tình - GV giới thiệu cho HS biết danh thắng Ghềnh Ráng ( tỉnh Bình Định). Nơi đây có nhiều địa điểm hấp dẫn: bãi tắm Tiên Sa, bãi đá trứng, nhà thờ đá, mộ Hàn Mặc Tử...Bãi tắm Tiên Sa đẹp nao lòng, gắn với truyền thuyết về một người con gái xinh đẹp, nết na. Bãi đá trứng ( hay còn gọi là bãi tắm hoàng hậu) độc đáo với những hòn đá trơn nhẵn màu xanh nhạt, tròn như quả trứng chim khổng lồ, xếp từng lớp bên làn đá trong veo - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: V, B, Đ, K, G, R, T, S . Lưu ý viết đúng chính tả các chữ về, hữu,...và cách viết lùi đầu dòng ở thể thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Qua bài đọc Quả hồng của thỏ con khuyên: cần biết nhường nhịn, sẻ chia những điều tốt đẹpcho người khác. Những việc làm tốt của chúng ta thường nhận được sự tin yêu, sự đền đáp của mọi người. + Kể lại câu chuyện cho người thân nghe + Tìm câu chuyện, bài văn, bài thơ về việc làm tốt - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP – Trang 39 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập li ên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Tìm nhà cho thỏ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập này mà không cẩn yêu c áu HS viết vào vở. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách nhẩ m phép cộng các số tròn nghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cặp đôi) Đối với bài tập này, HS cần tìm ra tổng lớn nhất đế tìm cửa hang mà dế mèn sẽ đến.
- HS có thể tính từng tồng, sau đó so sánh các kết quả nhận được với nhau để tìm ra kết quả lớn nhất. Tuy nhiên, nhận thấy rằng, trong ba tổn g cùng có sổ hạng 5 800 nên tống lớn nhất sẽ phụ thuộc vào só hạng còn lại của mỗi tống. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài giải Số khán giả ở khán đài B là: 4 625 + 438 = 5 063 (người) Số khán giả ở cả hai khán đài là: 4 625 + 5 063 = 9 688 (người) Đáp số: 9 688 người - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Để trả lởi được câu hỏi của đề bài cần tính gì? + Tính số khán già ở khán đài B như thế nào? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng đúng + Bài tập: Tính nhẩm a. 7000 + 2000 b. 5400 + 200 c. 4800 + 200 c. 2600 + 400 - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 6 ngày 19 tháng 02 năm 2025 Toán Bài 55: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp).
- - Lựa chọn được phép toán đế giải quyết được các bài tập li ên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Nhẩm nhanh KQ: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV hỏi HS: + Em hãy kể tên một số ngọn núi ở Việt Nam. + Đỉnh núi nào cao nhất ở Việt Nam? + Đinh núi Phan-xi-păng cao bao nhiêu mét (so với mực nước biển)? - GV dẫn dắt vào tình huống được đưa ra trong SGK và yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp đế trả lời câu hỏi trong lời nói cùa Mai: “Đỉnh núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét nhỉ?” Từ đó, GV dẫn dắt đến với kĩ thuật tính trừ. - GV yêu cầu HS đưa ra phép tính thích hợp. Viết bảng con cách đặt phép tính trừ. Sau đó, GV hướng dân HS thực hiện trừ từng hàng lần lượt từ phải qua trái (tương tự như phép trừ có nhớ trong phạm vi 1 000). - GV nhấn mạnh lại cách đặt phép tính trừ (tính dọc), sau đó hướng dẫn HS thực hiện trừ từng hàng lần lượt từ phải qua trái (tương tự như phép trừ có nhớ trong phạm vi 1 000). 3. Luyện tập Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính trừ.
- - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Cần thực hiện phép tính gì? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính đúng + Bài tập: Đúng điền Đ; Sai điền S vào chỗ chấm: a) 4655 b) 4 655 c) 4655 - 438 - 438 - 438 275 .. 4217 4227 - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU LÝ DO THÍCH HOẶC KHÔNG THÍCH MỘT NHÂN VẬT TRONG CÂU CHUYỆN EM ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nói được về điều em thích ( hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện Quả hồng của thỏ con, giải thích được lý do thích (hoặc không thích) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh minh họa, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- + Câu 1: Đọc đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh vật em yêu thích - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc lời tranh luận và phát biểu ý kiến Bài tập 1: Đọc lời tranh luận của các bạn trong tranh và phát biểu ý kiến của em về thỏ con - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV gợi ý: Bạn nào khen thỏ về hình thức bên ngoài? Bạn nào khen thỏ về cách nói năng? Bạn nào khen thỏ về việc làm tốt của thỏ? - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và ghi nhận những câu trả lời hợp lí. Hoạt động 2: Nói điều em thích (hoặc không thích) Bài tập 2: Viết đoạn văn nêu lý do em thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện Quả hồng của thỏ con a. Viết đoạn văn - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm 4: nhớ lại câu chuyện Quả hồng của thỏ con, tìm nhân vật mình thích (hoặc không thích) và nêu lý do - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS viết lại những điều đã nói vào vở ( 2-3 câu) b. Đọc lại đoạn văn, phát hiện lỗi và sửa lỗi - GV mời HS đọc lại đoạn văn đã viết. - GV mời HS góp ý cho bạn - GV yêu cầu HS đổi vở, đánh giá bài viết cho nhau - GV nhận xét, tuyên dương những bài viết tốt 3. Vận dụng - GV cho Hs nói về những điều thích hoặc không thích một nhân vật nào đó trong các câu chuyện các em đã đọc hoặc trong cuộc sống - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại chi tiết hoặc nhân vật yêu thích trong bài. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)



