Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_ha.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
- TUẦN 23 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 17 tháng 02 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: “ĂN UỐNG LÀNH MẠNH” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Giao lưu với các cô bác nấu bếp về chủ đề: “Ăn uống lành mạnh”. - Nghe thầy cô chia sẻ về một số thực phẩm giúp các em ăn uống lành mạnh - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. - HSKT: nghe bạn chia sẻ II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: “Ăn uống lành mạnh”. 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Ăn uống lành mạnh”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: “Ăn uống lành mạnh”. - GV yêu cầu các lớp lắng nghe buổi giao lưu. - Các cô nấu bếp trò chuyện những bữa ăn lành mạnh cho các em hiểu. - Cả khối theo dõi . - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã ngồi lắng nghe nghiêm túc. Hoạt động 2: Thầy cô chia sẻ về về một số thực phẩm giúp các em ăn uống lành mạnh - HS theo dõi.
- - Gv nêu một số câu hỏi. + Nêu một số câu hỏi về thực phẩm giúp các em ăn uống lành mạnh + Một số em chia sẻ. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em đã lắng nghe buổi giao lưu thật sự có ý nghĩa. 3. Vận dụng. - Về nhà các em tiếp tục tìm hiểu thêm một số yếu thêm một số món ăn đảm bảo tốt cho sức khỏe nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG ĐỌC: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC NÓI VÀ NGHE: HỌC TỪ BẠN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. - Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *Giáo dục HS tăng cường luyện tập thể dục thể thao tăng cường sức khỏe cho bản thân. - HSKT : Đọc 1-3 câu văn , viết 1-2 từ đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm những câu văn miêu tả rừng Trường Sơn?( Đường lên Trường Sơn có nhiều cánh rừng hoang vu. Trong rừng, cây mọc tầng tầng lớp lớp, núi đá chen lẫn đồi cây, sương phủ quanh năm,...) + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời Nêu những đặc điểm của loài voi (Sống thành từng bầy rất đông, ăn rất khỏe để nuôi sống cơ thể to lớn của mình,...) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho xem tranh và giới thiệu chủ điểm, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Khởi động - GV hỏi: Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia một hoạt động thể thao? - GV nhận xét - GV giới thiệu bức ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đang tập tạ - GV dẫn vào bài đọc. Hoạt động 2: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm thể hiện được hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, ngắt giọng ở những câu dài câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông, - Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây dựng nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì cungc cần có sức khỏe/ mới làm thành công; Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân mạnh khỏe/ là cả nước mạnh khỏe.//; Ngày nào cũng tập/ thì khí huyết lưu thông,/ tinh thần đầy đủ,/ như vậy là sức khỏe.//. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- + Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe cần thiết thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất nước? (giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe thì mới làm thành công. Một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe) + Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân cần làm gì? (Mỗi người dân cần tập thể dục hằng ngày để có sức khỏe./ Để nâng cao sức khỏe, cần luyện tập thể dục đều đặn, thường xuyên./...) + Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm gương tập thể dục của Bác. (Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập ) + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức khỏe, đoạn 2- lợi ích của tập thể dục, đoạn 3- kêu gọi toàn dân tập thể dục - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn cho biết muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Học từ bạn Hoạt động 4: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : HS kể cho nhau nghe về điều học được từ bạn - Gọi HS trình bày trước lớp: em học được điều gì từ bạn? Em học từ bạn nào? Vì sao em muốn học bạn điều đó? - GV nhận xét, tuyên dương và nói thêm về giá trị của việc học hỏi những điều tốt từ bạn. Hoạt động 4: Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Mỗi HS nói về cảm xúc, suy nghĩ của mình khi học điều hay từ bạn - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Cho HS hiểu ích lợi của việc tập thể dục. Nếu không có sức khỏe thì không thể làm việc. Sức khỏe của mỗi người dân ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Vì thế mỗi chúng ta cần noi gương Bác, tập thể dục đều đặn mỗi ngày.
- + Nhắc nhở học sinh tập thể dục đều đặn, phù hợp - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 36) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. -HS KT : Làm một số phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, hình vẽ SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Con vật em yêu” để khởi động bài học. + Câu 1: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? + Câu 3: Hình vuông có cạnh 4cm thì diện tích bằng bao nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm thì diện tích bằng bao nhiêu? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp. a. Tính diện tích hình vuông có cạnh 9cm.
- b. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài làm a và b, cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung (nếu có) *Kết quả: a. 9 x 9 = 81cm2 b. 9 x 6 = 54 cm2 - 2 HS lên bảng trình bày cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. (Làm việc nhóm 2) - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: + Chiều rộng: 6cm + Chiều dài: ?cm + Tính diện tích? - Cả lớp làm theo nhóm 2. Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 6 x 2 = 12 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2) Đáp số: 72 cm2 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). Bài 3. Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng nhau. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: Từ miến bìa A, ta cắt bỏ hai bên mỗi bên 3 ô vuông ta được hình B và C. 2 hình B và C mỗi hình đều thiếu 4 ô vuông. Vậy hình B và C có diện tích bằng nhau.
- Bài 4. Độ dài hình vuông có chu vi 36cm. Tính diện tích của hình vuông đó. (Làm việc cá nhân) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - Làm bài cá nhân vào vở. Giải Cạnh hình vuông là: 36 : 4 = 9 (cm) Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2) Đáp số: 81 cm2 - Gv thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương, sửa sai. 3. Vận dụng. - GV tổ chức thực hành để học sinh đo và tính diện tích. + Vật liệu: 2 tờ giấy A0 hình vuông; 2 tờ giấy A0 hình chữ nhật (kính thước tuỳ ý gv) + 1 số thước kẻ có vạch cm - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, tính diện tích của các miếng bìa trên. - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC.
- PHÂN BIỆT: L/N. DẤU HỎI/DẤU NGÃ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - HSKT : Đọc 1-3 câu văn , viết 1-2 từ đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dong/ rong + Câu 2: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dứt/ rứt - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu đoạn viết chính tả: từ đầu đến người yêu nước - GV đọc đoạn văn. - Mời 1-2 HS đọc lại - GV hướng dẫn cách viết + Viết hoa chữ cái đầu câu + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: giữ gìn, sức khỏe, yếu ớt - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc b a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc đoạn thơ, lần lượt thay l hoặc n vào ô trống
- - Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: li ti, năm cánh, lưu li, bông lựu, thắp lửa, nở, lộc vừng, là - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho các chữ in đậm - Mời đại diện nhóm trình bày. Kết quả: bụ bẫm, khỏe khoắn, mơn mởn, xối xả, chập chững, phẳng phiu, vẫy vùng, nghĩ ngợi Hoạt động 3: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và viết từ ngữ vào vở theo yêu cầu của bài tập 3, trao đổi với bạn về từ ngữ tìm được - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV tổng hợp, phân loại kết quả theo từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm chiếc làn, núi non, nón lá, luống rau,.. ngập lụt, lan tỏa, nói năng, le lói, ... 3. Vận dụng - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục hằng ngày + Cho HS cùng người thân vào mạng để tìm hiểu các bài tập thể dục. Sau đó trao đổi với người thân về ích lợi của những bài tập thể dục đó. + Hoặc HS có thể hỏi người thân về ích lợi của việc tập thể dục hằng ngày. Sau đó cùng người thân lên kế hoạch tập thể dục hằng ngày - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai
- lượt và không liên tiếp). - Lựa chọn được phép toán đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. -HS KT : Làm một số phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ, bộ đồ dùng toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em? + Hãy kể tên một sổ dân tộc mà em biết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV hỏi HS: Các em có nghe nói về dân tộc Cống và dân tộc Lô Lô chưa? - GV dẫn dắt vào tình huống được đưa ra trong SGK: “Dân tộc Cống có 2 729 người, dân tộc Lô Lô có 4 827 người. Hỏi hai dân tộc có tất cả bao nhiêu người?” - GV yêu cầu HS đưa ra phép tính thích hợp. - Từ đó, GV dẫn dắt đến với kĩ thuật tính. - GV nhấn mạnh lại cách đặt phép tính cộng (tính dọc), s au đó hướng dẫn HS thực hiện cộng từng hàng lần lượt từ phải qua trái (tương tự nh ư phép cộng có nhớ trong phạm vi 1 000). 3. Luyện tập: Bài 1,2. (Làm việc cá nhân).
- - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính cộng. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Cần thực hiện phép tính gì? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải Vụ mùa năm nay, bác Dương thu hoạch được sổ ki-lô-gam thóc là: 2 530 + 550 = 3 080 (kg) Đáp số: 3 080 kg. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng đúng + Bài tập: Đúng điền Đ; Sai điền S vào chỗ chấm: a) 4625 b) 4 625 c) 4 625 + 438 + 438 + 438 9005 .. 5053 5063 - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Công Nghệ DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU LÀM THỦ CÔNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công. - Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu. - Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn.
- - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: nhận biết và mô tả được các vật liệu, dụng cụ. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: nhận ra những tình huống mất an toàntrong sử dụng các dụng cụ, vật liệu làm thủ công nói riêng và dụng cụ, vật liệu trong sinh hoạt nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. - Hiểu biết công nghệ: Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công. Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu. - Sử dụng công nghệ: Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. - Chăm chỉ: ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. Trách nhiệm: có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật liệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. - HSKT: nghe bạn chia sẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo án. Vật liệu, dụng cụ: giấy màu, kéo, com-pa, hồ dán, bút chì, thước kẻ, bút màu, - Một số sản phẩm thủ công mẫu. Các tranh giáo khoa về bài Dụng cụ và vật liệu làm thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS quan sát hình ảnh một số sản phẩm thủ công: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các sản phẩm thủ công trong những hình ảnh em vừa quan sát được làm từ vật liệu gì? - GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt vào bài học: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công là những yếu tố chính để tạo ra những sản phẩm thủ công. Dụng và vật liệu đồng thời là những yếu tố quan trọng của công nghệ. Ở lớp 1, lớp 2, các em đã được làm quen với các vật liệu thủ công qua một số môn học như Mĩ thuật, Hoạt động trải nghiệm,....Ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về việc tạo ra các sản phẩm thủ công nói riêng và các sản phẩm công nghệ nói chúng. Chúng ta cùng vào Bài 7: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về về dụng cụ và vật liệu làm thủ công - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 1 SGK tr.35 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tên các vật liệu và dụng cụ trong Hình 1?
- - GV mời 1-2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. Hoạt động thực hành - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ngoài các vật liệu và dụng cụ làm thủ công trong Hình 1, em hãy kể tên thêm các vật liệu, dụng cụ khác mà em biết. - GV mời 1-2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 2, 3, 4 SGK tr.36 và trả lời câu hỏi: Em hãy quan sát và gọi tên một số cách tạo hình cơ bản với vật liệu thủ công trong các hình dưới đây: a) Dùng tay tạo hình: xé, nặn, gấp b) Dùng kéo cắt tạo hình: cắt đường thẳng, cắt đường cong, cắt các đoạn khác nhau c) Dùng vật liệu hỗ trợ dán, dính: dán bằng hồ dán giấy, dán bằng keo sữa, dán bằng băng dính - GV hướng dẫn HS: Ví dụ + Dùng tay nặn tương ướng với Hình 2a. + Dùng kéo cắt đường cong tương ứng với Hình 3c. + Dán bằng hồ dán giấy tương ứng với Hình 4b. - GV mời đại diện một số HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách lựa chọn vật liệu làm thủ công - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hướng dẫn HS quan sát Hình 5 SGK tr.37 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy quan sát Hình 5 và cho biết vật liệu nào có tính chất mềm, cứng, thấm nước, không thâm nước? - GV mời đại diện một số cặp đôi trả lời. Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động thực hành - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hướng dẫn HS quan sát Hình 6 SGK tr.37 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy quan sát các sản phẩm thủ công trong Hình 6 và cho biết chúng được làm từ những vật liệu nào? - GV hướng dẫn HS: + Nhận biết những tính chất giống và khác nhau của vật liệu sẽ tạo ra được các sản phẩm thủ công khác nhau. + HS thảo luận cá nhân, chia sẻ kết quả thảo luận trong nhóm và thống nhất kết quả thảo luận. - GV mời đại diện một số cặp đôi trả lời. Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận:
- + Vật liệu làm thủ công có nhiều loại. + Khi lựa chọn vật liệu làm thủ công, cần chọn loại có tính chất phù hợp, an toàn, không độc hại và tận dụng vật liệu tái chế. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách sử dụng dụng cụ làm thủ công - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát Hình 7 SGK tr.38 và thực hiện nhiệm vụ: Em cùng bạn thảo luận về ảnh hưởng của việc sử dụng dụng cụ mất an toàn trong các tình huống ở Hình 7? - GV mời đại diện một số cặp đôi trả lời. Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động thực hành - GV hướng dẫn HS đọc SGK tr39.40 để thực hành sử dụng com-pa, keo, hồ dán, giấy thủ công cắt, dán hình tròn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các bước cắt, dán hình tròn và những lưu ý cần thiết để đảm bảo an toàn khi sử dụng các dụng cụ như com-pa, kéo, cách sử dụng vật liệu hồ dán sao cho phù hợp. - GV mời một số HS trả lời, HS khác nhận xét, đánh giá. - GV quan sát, hỗ trợ để đảm bảo HS thực hiện an toàn và đúng các bước. - GV tổ chức cho HS trao đổi, đưa ra một số tiêu chí và đánh giá sản phẩm của mình, mức độ sử dụng dụng cụ đúng cách và an toàn trong quá trình thực hành. - GV chỉ ra một số lỗi HS gặp phải để HS rút kinh nghiệm trong quá trình sử dụng dụng cụ và vật liệu thủ công. - GV kết luận: + Khi làm thủ công, chúng ta cần chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế dụng cụ có đầu sắc nhọn. + Trong quá trình sử dụng dụng cụ thủ công cần tập trung, không đùa nghịc để tránh làm người khác bị thương. + Sau khi sử dụng xong, chúng ta cần cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để ở nơi an toàn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 20 tháng 02 năm 2025 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG ĐỌC: QUẢ HỒNG CỦA THỎ CON - VIẾT: ÔN CHỮ HOA R, S (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Quả hồng của thỏ con. Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật (thỏ con và đàn chim) trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc; suy nghĩ và hành động của từng nhân vật cụ thể. Hiểu được tình cảm yêu thương chân thành mà các nhân vật đã dành cho nhau. Hiểu bài học được gửi gắm qua câu chuyện: Nếu dành yêu thương, dành điều tốt đẹp cho người khác, chúng ta cũng sẽ nhận lại được yêu thương cùng những điều tốt đẹp - Từ câu chuyện Quả hồng của thỏ con, phát triển phẩm chất nhân ái: biết làm những việc tốt, biết yêu thương, giúp đỡ người khác. - Ôn chữ viết hoa R, S ( thông qua viết tên riêng- Ghềnh Ráng và câu ứng dụng – Về thăm Bình Định quê ta/ Không quên Ghềnh Ráng, Tiên Sa hữu tình.). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *GDHS: Sẵn sàng giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. - HSKT : Đọc 1-3 câu văn , viết 1-2 từ đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học buổi trước + Chọn đọc một đoạn mình thích ( nêu lý do thích đoạn đó) + Em học được điều gì từ bài đọc Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Để nâng cao sức khỏe phải luyện tập thể dục thể thao,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới + Theo em, sóc sẽ làm thế nào trong tình huống: cả buổi sáng, sóc mới kiếm được một hạt dẻ. Vừa định thưởng thức món ngon đó thì sóc nhìn thấy nhím đang ủ rủ vì đói. + GV khen ngợi cách xử lí tình huống hợp lí và giới thiệu bài đọc 2. Khám phá.
- Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm lời nói của thỏ con và đàn chim - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Luyện đọc từ khó: thưởng thức, cầu khẩn, ríu rít, sườn núi, lúc lỉu, - Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: Vài ngày sau,/ thỏ đang ngồi nghỉ/ thì đàn chim lại bay đến;//; - Đọc diễn cảm lời nói của thỏ con và đàn chim + Hồng của tớ! (hốt hoảng) + Cho chúng tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi (tha thiết) + . - GV chia bài đọc thành 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến không biết trèo cây. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ríu rít mổ ăn quả hồng. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến rồi bay đi. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Khi nhìn thấy cây hồng có quả xanh, thỏ con đã nghĩ gì và làm gì? Khi nhìn thấy cây hồng có quả xanh, thỏ con đã nghĩ chờ hồng chín, sẽ thưởng thức vị ngọt lịm của nó và thỏ đã chăm chỉ tưới nước cho cây hằng ngày. + Câu 2: Chuyện gì xảy ra khi thỏ đứng đợi quả hồng rụng xuống? Khi thỏ đứng đợi quả hồng rụng xuống thì có đàn chim bay đến định ăn quả hồng. + Câu 3: Vì sao thỏ nhường quả hồng cho đàn chim? Thỏ nhường quả hồng cho đàn chim vì biết đàn chim đang đói lả và cầu khẩn xin quả hồng/ vì thỏ thương đàn chim đang đói bụng/.... + Câu 4: Kết hợp ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp với nội dung bài đọc? Đàn chim ngạc nhiên- khi thấy thỏ chưa được ăn hồng bao giờ; Đàn chim ái ngại- khi đã ăn mất quả hồng của thỏ; Đàn chim xúc động- khi thấy thỏ muốn chúng được no bụng.
- + Câu 5: Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? Nếu yêu thương mọi người, chúng ta sẽ được nhận lại sự yêu thương./ Nếu giúp đỡ người khác, chúng ta sẽ nhận lại được sự giúp đỡ lúc cần thiết. - GV mời HS nêu nội dung bài - GV chốt: Nếu dành yêu thương, dành điều tốt đẹp cho người khác, chúng ta cũng sẽ nhận lại được yêu thương cùng những điều tốt đẹp Hoạt động: Luyện đọc lại. + GV đọc diễn cảm cả bài + Yêu cầu HS tập đọc một đoạn mình thích - GV nhận xét. 3. Luyện viết. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa R, S - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Ghềnh Ráng là khu du lịch nổi tiếng tại trung tâm thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. Về thăm Bình Định quê ta Không quên Ghềnh Ráng, Tiên Sa hữu tình - GV giới thiệu cho HS biết danh thắng Ghềnh Ráng ( tỉnh Bình Định). Nơi đây có nhiều địa điểm hấp dẫn: bãi tắm Tiên Sa, bãi đá trứng, nhà thờ đá, mộ Hàn Mặc Tử...Bãi tắm Tiên Sa đẹp nao lòng, gắn với truyền thuyết về một người con gái xinh đẹp, nết na. Bãi đá trứng ( hay còn gọi là bãi tắm hoàng hậu) độc đáo với những hòn đá trơn nhẵn màu xanh nhạt, tròn như quả trứng chim khổng lồ, xếp từng
- lớp bên làn đá trong veo - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: V, B, Đ, K, G, R, T, S . Lưu ý viết đúng chính tả các chữ về, hữu,...và cách viết lùi đầu dòng ở thể thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Qua bài đọc Quả hồng của thỏ con khuyên: cần biết nhường nhịn, sẻ chia những điều tốt đẹpcho người khác. Những việc làm tốt của chúng ta thường nhận được sự tin yêu, sự đền đáp của mọi người. + Kể lại câu chuyện cho người thân nghe + Tìm câu chuyện, bài văn, bài thơ về việc làm tốt - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP – Trang 39 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập li ên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. -HS KT : Làm một số phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Tìm nhà cho thỏ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập này mà không cẩn yêu c áu HS viết vào vở. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách nhẩ m phép cộng các số tròn nghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cặp đôi) Đối với bài tập này, HS cần tìm ra tổng lớn nhất đế tìm cửa hang mà dế mèn sẽ đến. HS có thể tính từng tồng, sau đó so sánh các kết quả nhận được với nhau để tìm ra kết quả lớn nhất. Tuy nhiên, nhận thấy rằng, trong ba tổn g cùng có sổ hạng 5 800 nên tống lớn nhất sẽ phụ thuộc vào só hạng còn lại của mỗi tống. Bài 4: (Làm việc cá nhân)
- Bài giải Số khán giả ở khán đài B là: 4 625 + 438 = 5 063 (người) Số khán giả ở cả hai khán đài là: 4 625 + 5 063 = 9 688 (người) Đáp số: 9 688 người - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Để trả lởi được câu hỏi của đề bài cần tính gì? + Tính số khán già ở khán đài B như thế nào? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng đúng + Bài tập: Tính nhẩm a. 7000 + 2000 b. 5400 + 200 c. 4800 + 200 c. 2600 + 400 - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE CƠ QUAN TIÊU HÓA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trong cơ thể người. - Nhận biết và trình bày được chức năng của các bộ phận của cơ quan tiêu hóa và chức năng của cơ quan tiêu hóa qua sự tiêu hóa thức ăn( ăn, uống, thải bã, ...) . - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.



