Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

doc 77 trang Thủy Bình 15/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

  1. TUẦN 22 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: “VÌ TẦM VÓC VIỆT” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia múa hát, đọc thơ, diễn kịch về chủ đề: “Vì tầm vóc Việt”. - Nghe thầy cô chia sẻ về một số thực phẩm giúp các em phát triển thể lực. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: “Vì tầm vóc Việt”. 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Con cào cào”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: “Vì tầm vóc Việt”. - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị vở kịch của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: Thầy cô chia sẻ về về một số thực phẩm giúp các em phát triển thể lực - HS theo dõi.
  2. - Gv nêu một số câu hỏi. + Nêu một số câu hỏi về thực phẩm giúp các em phát triển thể lực. + Một số em chia sẻ. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung về Vì tầm vóc Việt. Và có nhiều em chia sẻ được về một số thực phẩm giúp các em tăng cương thể lực của mình. 3. Vận dụng. - Về nhà các em tiếp tục tìm hiểu thêm một số yếu ttos khác giúp tầm vóc của chúng ta cao khỏe hơn IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN ĐỌC: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HOA MÀO GÀ. (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế giới cây cối đa dạng và phong phú. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
  3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội mùa xuân”? + Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa nào? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Cho học sinh quan sát tranh ( theo nhóm đôi) và nói về loài cây em nhìn thấy trong tranh. - GV dẫn dắt sang phần đọc. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai VD: trận, trời, xanh, che, xòe, rừng . - Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng thác dội về/ Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm cỏ/ Nhìn trời xanh lá che; Lá xòe từng tia nắng/ giống hệt như mặt trời; Rừng cọ ơi! Rừng cọ!/ Lá đẹp, lá ngời ngời - GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm. - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải trong mục từ ngữ - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả như thế nào? (Tiếng mưa trong rừng cọ được tác giả ví như tiếng thác dội về, như ào ào trận gió.) + Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì thú vị? (Buổi trưa ở rừng cọ rất là mát vì lá cọ che đi ánh nắng mặt trời... .) Câu hỏi này có đáp án mở nên GV khuyến khích các em trả lời theo sự cảm nhận của mình) + Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp của hoa cọ và lá cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “mặt trời xanh”? ( + Hoa vàng như hoa cau... Lá xòe từng tia nắng/ Giống hệt như mặt trời.
  4. + Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm nhận bằng những giác quan nào? (Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm nhận bằng các giác quan: Thính giác, thị giác, xúc giác ) - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hoạt động 3: Luyện đọc học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ thơ đầu. - HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. - HS tự học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu rồi đọc trước lớp. 3. Nói và nghe: Sự tích hoa mào gà Hoạt động 4: Dựa vào tranh đoán nội dung câu chuyện. - GV cho HS yêu cầu 1; đoán nội dung câu chuyện, sau đó trao đổi phán đoán của mình với bạn. - HS phát biểu ý kiến trước lớp: + Tranh 1: Các bạn gà xúm xít quanh bạn gà mơ và khem chiếc mào của bạn ấy đẹp “ Chiếc mào của bạn mới đẹp làm sao!” + Tranh 2: Bạn gà mơ thấy một cái cây màu đỏ tía buồn bã nên hỏi “ Bạn làm sao thế?” + Tranh 3: Bạn gà mơ lấy chiếc mào trên đầu mình tặng cho cây. + Tranh 4: Chiếc mào không còn trên đầu gà mơ, còn cái cây lại có một bông hoa rực rỡ giống hệt chiếc mào gà. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 5: Nghe kể chuyện. - GV giới thiệu các nhân vật trong câu chuyện. - GV kể chuyện ( lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh - GV kể chuyện ( lần 2) thỉnh thoảng dừng lại đặt câu hỏi gợi nhớ Hoạt động 6: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc các nhân, nhìn tranh để tập kể từng đoạn câu chuyện. + Bước 2: HS tập kể theo cặp hoặc nhóm - Mời các cá nhân HS kể nối tiếp các đoạn. - HS kể từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video về các loài cây.
  5. + GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận nào? Có đẹp không? Cây có tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày? Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 3 ngày11 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt NHỚ VIẾT: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI. PHÂN BIỆT: R/D/GI; IN/INH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi.theo hình thức nhớ - viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc in/inh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể bài “ Đi học” của nhạc sĩ Bùi Đình Thảo, lời thơ Hoàng Minh Chính. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: + Đọc nhẩm lại 3 khổ thơ đầu sẽ nhớ viết + Quan sát các dấu câu có trong các khổ thơ và cách trình bày các khổ thơ + Lưu ý HS viết chữ hoa đầu mỗi câu thơ, tiếng khó hoặc những tiếng dễ viết sai do cách phát âm địa phương như: rừng cọ, gió, trưa, xanh, che... - GV cho HS viết bài sau đó soát lỗi. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một số bài. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2. Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu.
  6. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết hợp được với tiếng dong/rong hoặc dứt/rứt trong những tiếng đã cho. - Một số nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm việc nhóm 4) GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng miền. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d hoặc gi thay cho ô vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Gv cùng cả lớp chốt đáp án a.Chọn d/r/gi thay cho ô vuông + riêng, rất, riêng, già + dược, ra, gió, rạp b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh +in: mịn màng, bịn rịn, nhường nhị, quả chín +inh: đủng đỉnh, xinh xắn, rung rinh, bình hoa - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng GV hướng dẫn HS tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về 1 loài cây ví dụ: Sự tích cây khoai lang, Sự tích cây lúa, sự tích cây vú sữa... - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ___________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Bài 52: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính được diện tích hình chữ nhật theo quy tắc đã nêu trong SGK. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
  7. Tham gia trò chơi, vận dụng. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Tính: 35 cm2 + 15 cm2 = ? 45 cm2 + 54 cm2 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: 2.Khám phá * Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Slide hình ảnh: - - Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng? - Mỗi hàng có mấy ô vuông? Tính số ô vuông có trong hình. - Gv chỉ hình giới thiệu: Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1cm2 - Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu? + Tính diện tích của hình chữ nhật trên + 4 là chiều gì của hình chữ nhật? + 3 là chiều gì của hình chữ nhật? - Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế nào? - Nhận xét bạn. - HS đọc lại quy tắc trong SGK => Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) 3. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số đo chiều dài, chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1.
  8. - Tương tự làm tiếp với HCN AEGD - Chữa bài, Soi phiếu - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm vở) Diện tích hình chữ nhật ? - Thực hiện vào vở. Lời giải Diện tích tấm gỗ là: 15 x 5 = 75(cm2) Đáp số: 75cm2 - Soi, chữa bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Tấm gỗ có diện tích là bao nhiêu? - Nêu cách tính diện tích của tấm gỗ? => Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế nào? Bài 3: (Làm việc cá nhân) tính diện tích? - GV cho HS làm bài tập vào nháp. - Quan sát tranh - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - Mỗi một ô vuông là bao nhiêu cm2 ? - Muốn tìm mỗi bạn nhận được miếng sô-cô-la bao nhiêu xăng-ti-mét vuông em làm thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. + Rô bốt : 6 cm2 + Bu-ra-ti-nô: 8 cm2 + Gà trống: 10 cm2 + Dế: 12 cm2 4. Vận dụng
  9. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm được cách tính diện tích của HCN. + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và xã hội SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày. - Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng đồng địa phương. - Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. - HS nối tiếp nêu con người sử dụng thực vật và động vật để làm gì? - HS kể - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - GV nêu yêu cầu: Tìm hiểu cách sử dụng động vật và thực vật trong gia đình, ở cộng đồng địa phương theo gợi ý
  10. –GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả nhóm, các nhóm khác tham quan, học hỏi. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi: Em ứng xử như thế nào trong các tình huống sau: - Đại diện các nhóm trình bày: - Hình 10: Em sẽ khuyên bạn nam quần vẫn còn mới, nếu bỏ đi thì sẽ rất phí, vừa lãng phí tiền của, vừa gây ô nhiễm môi trường. - Hình 11: Em sẽ nói với hai bạn việc săn bắt chim trời và thú rừng là trái phép. Việc này sẽ làm giảm số lượng của các loại vật trên trái đất và gây ra mất cân bằng hệ sinh thái. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Vận dụng: Hoạt động 4. Cá nhân - GV yêu cầu Hs Đề xuất một số việc em có thể làm để sử dụng thực vật và động vật hợp lí. - Một số việc em có thể làm để sử dụng thực vật và động vật hợp lí:
  11. - Sử dụng rau, vỏ hoa quả để làm phân bón cho cây. - Không bỏ thừa thức ăn. - Không ăn thịt thú rừng. - Không bắt gấu để lấy mật, bắt tê giác để lấy sừng. - Các quần áo đã cũ có thể sử dụng làm túi, hoặc khăn lau nhà. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 5. Chia sẻ ý kiến của em với gia đình, những người xung quanh để cùng sử dụng hợp lí thực vật và động vật. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 13 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 08: BẦY VOI RỪNG TRƯỜNG SƠN. ĐỌC MỞ RỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Bầy voi rừng Trường Sơn. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được bài văn nói về bầy voi rừng Trường Sơn. Hiểu biết về môi trường sống, những hoạt động thường ngày, đặc điểm của loài voi. - Đọc mở rộng theo yêu cầu (tự tìm được câu chuyện, bài thơ, bài văn,... nói về cây cối. Muông thú, biết ghi chép các thông tin chính của bài đọc vào phiếu đọc sách. Chia sẻ với các bạn những thông tin trong bài đã đọc) - Hiểu biết về thế giới thiên nhiên, từ đó biết yêu quý, bảo về các laoif thú, bảo vệ môi trường sống của chúng. Chia sẻ với người thân những hiểu biết về thế giới thiên nhiên. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
  12. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức làm việc theo nhóm: Nói điều em biết về một loài vật trong rừng. - GV đặt thêm câu hỏi để làm rõ ý học sinh nêu. - Mời HS nêu nội dung tranh minh họa hoặc GV có thể cho HS xem một đoạn video ngắn về một số loài vật trong rừng trong đó có voi. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng phát âm dễ sai VD: Trường Sơn, xứ sở, ki-lô-gam, rống - GV HD ngắt giọng ở những câu dài - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xứ sở của loài voi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến đầy uy lực. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Trường Sơn, xứ sở, ki-lô-gam, rống, rừng rậm, lững thững, ngơ ngác - Luyện đọc câu dài: Nơi đó có những nguồn suối không bao giờ cạn,/ những bài chuối rực trời hoa đỏ,/ những rừng lau bát ngát,/ ngày đêm giũ lá rào rào, // - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc, thảo luận cặp đôi và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những câu văn miêu tả rừng Trường Sơn ( nơi ở của loài voi)? Đường Trường Sơn có nhiều cánh rừng hoang vu....ngày đêm giũ lá rào rào.
  13. + Câu 2: Dựa vào tranh và nội dung bài đọc, kể lại hoạt động thường ngày của loài voi? Từ trên núi, chúng xuống đồng cỏ,....... tìm cái ăn. GV có thể cho HS lên chỉ vào tranh để nói về hoạt động thường ngày của loài voi. + Câu 3: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài. GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 ý Cho Hs làm việc các nhân sau đó làm việc nhóm GV và cả lớp nhận xét, góp ý, chốt đáp án: Đoạn 1: Giới thiệu nơi ở của loài voi Đoạn 2: Mô tả hoạt động thường ngày của loài voi Đoạn 3: Cảm nghĩ về loài voi + Câu 4: Nêu những đặc điểm của loài voi. Em thích nhất đặc điểm nào của chúng? Cho HS làm việc theo nhóm, đại diện các nhóm trả lời trước lớp. + Câu 5: Bài đọc giúp em biết thêm điều gì về loài voi? GV cho HS trao đổi theo cặp Gọi 1 số cặp báo cáo trước lớp GV chốt đáp án: Bài đọc giúp em biết thêm về môi trường sống, những hoạt động thường ngày, đặc điểm của loài voi. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm ). - GV đọc diễn cảm cả bài. - GV cho HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài thơ, bài văn, .. về cây cối, muông thú,...và viết phiếu đọc sách theo mẫu. - GV hướng dẫn HS chia sẻ cách tìm văn bản đọc mở rộng. Lưu ý HS biết cách chọn bài đọc theo chủ điểm. - GV hướng dẫn HS đọc xong nên ghi chép các thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách hoặc có thể trao đổi về nội dung bài đọc.( mẫu phiếu SHS) Hoạt động 5: Chia sẻ với các bạn thông tin thú vị về thế giới thiên nhiên trong bài đã đọc hoặc bức tranh em vẽ (làm việc nhóm ). - GV cho HS chia sẻ trước lớp 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video về các con vật.
  14. + Em có yêu thích các loài vật không? + Chúng có lợi ích gì? - Cho các em nêu cách chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi cũng như các loài vật hoang dã. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 33) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông theo quy tắc đã nêu trong SGK. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? + Câu 1: Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật? + Câu 2:Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông? - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1a. (Làm việc cá nhân) Tính diện tích chữ nhật, hình vuông. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - Nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương.
  15. Bài 1 b: (Làm nháp) Diện tích hình vuông ? - Thực hiện vào nháp. Lời giải Diện tích hình H là: 49 + 180 = 229(cm2) Đáp số: 229cm2 - Soi, chữa bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Diện tích hình H là bao nhiêu? 229cm2 - Nêu cách tính diện tích của hình H? Tính tổng diện tích của hình vuông => Muốn tính diện tích hình vuông em làm thế nào? Lấy cạnh nhân với chính nó (cùng đơn vị đo) Bài 2a: Số? (Làm việc nhóm) - Thực hiện vào phiếu bài tập. - Soi, chữa bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Mảnh đất của ba bác kiến có chu vi bằng bao nhiêu? 20cm - Mảnh đất màu đỏ có diện tích băng bao nhiêu? 25cm - Mảnh đất màu xanh có diện tích băng bao nhiêu? 21cm - Mảnh đất màu nâu có diện tích băng bao nhiêu? 24cm =>Cách tính chu vi hình vuông, diện tích hình vuông có gì khác nhau? chu vi = cạnh x4 diện tích = cạnh x cạnh Bài 2b: So sánh? - Chữa bài: Diện tích của ba mảnh đất đỏ, xanh nâu bằng bao nhiêu? So sánh diện tích của ba mảnh đó rồi tìm mảnh có diện tích lớn nhất. - ...mảnh đất đỏ: 5 x 5 = 25 cm2 - mảnh đất xanh: 7 x 3 = 21 cm2
  16. - ...mảnh đất đỏ: 6 x 4 = 24 cm2 - Diện tích mảnh đất màu đỏ lớn nhất => Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật, hình vuông? diện tích HCN = chiều dài nhân với chiều rộng - Cách tính diện tích của hình chữ nhật có gì khác cách tính diện tích hình vuông. Diện tích HV = cạnh x cạnh Bài 3: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông? - GV cho HS vở. - Gọi HS lên chia sẻ. Lời giải Diện tích tấm bìa màu đỏ là: 6 x 3 = 18(cm2) Diện tích tấm bìa hình vuông là: 18 x 2 = 36(cm2) Đáp số: 36cm2 - GV nhận xét, tuyên dương => Em đã vận dụng kiến thức gì khi giải bài toán? - GV nhận xét, tuyên dương. => Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó (cùng đơn vị đo) Bài 4: Diện tích hình chữ nhật. - Chữa bài: Lời giải Diện tích của tấm kính lớn là: 85 x 30 = 2550 (cm2) Diện tích mỗi tấm kính cắt đi là: 80 x 10 = 800 (cm2) Diện tích 3 tấm kính cắt đi là: 800 x 3 = 2400 (cm2) Diện tích phần tấm kính còn lại là: 2550 – 2400 = 150 (cm2) Đáp số: 150 cm2 Tìm diện tích của tấm kính còn lại. Đầu tiên ta phải di tìm diện tích của cả tấm kính lớn, tiếp theo tìm diện tích của mỗi tấm kính. Tìm diện tích của ba tấm kính. Cuối cùng là tìm tấm kính còn lại. - GV nhận xét, tuyên dương => Em đã vận dụng kiến thức gì khi giải bài toán? - GV nhận xét, tuyên dương.
  17. => Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm được cách tính diện tích của hình vuông. + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 6 ngày 14 tháng 02 năm 2025 Toán LUYỆN TẬP (Trang 35) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh. - Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Kể tên các hình mà em đã được học? + Câu 2: Muốn tính chu vi của một hình em làm thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1. (Phiếu bài tập) Số? Tính chu vi, cạnh hình vuông. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết bài 1. - Yc làm phiếu bài tập.
  18. - GV nhận xét, tuyên dương. + Cạnh hình vuông là 20cm thì chu vi bằng 80 cm + Cạnh hình vuông là 5cm thì chu vi bằng 20 cm + Chu vi hình vuông bằng 40cm thì cạnh bằng 10cm. + Chu vi hình vuông bằng 100cm thì cạnh bằng 25cm + Áp dụng quy tắc lấy cạnh nhân với 4. + Cạnh bằng chu vi chia cho 4 => Để tính được chu vi, cạnh hình vuông em làm thê nào? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2a: (Làm vở) Tính chu vi hình chữ nhật? - GV hướng dẫn cho HS nhận biết bài 2 - Yc quan sát mẫu. - 20 cm là chỉ số nào? - 50 cm là chỉ số nào? - Để làm được bài toán trên việc đầu tiên em phải làm gì? - Nhận xét bạn - GV Nhận xét, tuyên dương. => Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân 2 (cùng đơn vị đo). Bài 2b: - GV hướng dẫn cho HS nhận biết bài 2b - Chữa bài - Soi bài + HS làm vở. Lời giải Đổi 1m = 10dm Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 2) x 2 = 24(cm) Đáp số: 24cm
  19. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Tính chu vi hình chữ nhật, nhân số có hai chữ số cho số có một số? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + Một viên gạch hình vuộng có cạnh là 30cm + Tính chu vi hình chữ nhật được ghép bởi 3 viên gạch. Lời giải Chiều dài hình chữ nhật là: 30 x 3 = 90 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (90 + 30) x 2 = 240(cm) Đáp số: 240cm - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Tính chu vi hình tứ giác, so sánh? - GV cho HS quan sát tranh vẽ. - GV chia nhóm 4, các nhóm các nhóm thảo luận đưa ra kết quả - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Đại diện nhóm trình bày. + Trong tranh là vườn hoa của ba bạn Mai, Nam + Bạn ong đã tìm đến vườn hoa có hàng ráo dài nhất do bạn Việt chăm sóc. + Bạn chuồn chuồn đã tìm đến vườn hoa có hàng ráo ngắn nhất do bạn Mai chăm sóc. + Nhận xét GV Nhận xét, tuyên dương. => GV đếm số khoảng cách rồi đem cộng lại với nhau thì ta sẽ được chu vi vườn hoa của ba bạn 3. Vận dụng GV tổ chức trò chơi “Việt Nam thân yêu”. Yêu cầu HS chia nhóm 4 để tham gia chơi.
  20. + Đại diện nhóm cho câu hỏi qua các địa danh, tiến hành thảo luận nhanh và đưa ra phương án trả lời. Câu 1: Hình vuôn có cạnh 10cm, chu vi là bao nhiêu? Câu 2: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm thì diện tích là bao nhiêu? Câu 3: Chu vi hình vuông là 12cm, vậy cạnh hình vuông là bao nhiêu? Câu 4: Muốn tính chu vi của hình vuông em làm thế nào? 1. Chu vi hình vuông là 40cm. 2. Diện tích hình chữ nhật là 40cm2. 3. Cạnh hình vuông là 3cm. 4. Muốn tính chu vi của hình vuông em lấy cạnh nhân với 4. - Nhận xét trò chơi, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC CỦA EM VỀ CẢNH VẬT MÀ EM YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa vào các tranh ảnh trong SHS để nói về một cảnh vật. - Viết được một đoạn văn ngắn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh vật em yêu thích. Biết chia sẻ đoạn văn của mình với bạn. Chỉnh sửa theo góp ý. - Hiểu biết về thế giới thiên nhiên, từ đó biết yêu quý, bảo về các laoif thú, bảo vệ môi trường sống của chúng. Chia sẻ với người thân những hiểu biết về thế giới thiên nhiên. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS xem clip hoặc tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên để khởi động bài học.