Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

doc 52 trang Thủy Bình 13/09/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_ha.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

  1. TUẦN 22 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 10 tháng 02 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: “VÌ TẦM VÓC VIỆT” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia múa hát, đọc thơ, diễn kịch về chủ đề: “Vì tầm vóc Việt”. - Nghe thầy cô chia sẻ về một số thực phẩm giúp các em phát triển thể lực. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. HS KT : Nghe bạn chia sẻ . II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: “Vì tầm vóc Việt”. 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Con cào cào”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: “Vì tầm vóc Việt”. - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị vở kịch của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: Thầy cô chia sẻ về về một số thực phẩm giúp các em phát triển thể lực
  2. - HS theo dõi. - Gv nêu một số câu hỏi. + Nêu một số câu hỏi về thực phẩm giúp các em phát triển thể lực. + Một số em chia sẻ. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung về Vì tầm vóc Việt. Và có nhiều em chia sẻ được về một số thực phẩm giúp các em tăng cương thể lực của mình. 3. Vận dụng. - Về nhà các em tiếp tục tìm hiểu thêm một số yếu ttos khác giúp tầm vóc của chúng ta cao khỏe hơn IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN ĐỌC: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HOA MÀO GÀ. (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế giới cây cối đa dạng và phong phú. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
  3. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - HSKT: đọc 1-3 câu văn , Viết một trang giấy ô li. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội mùa xuân”? + Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa nào? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Cho học sinh quan sát tranh ( theo nhóm đôi) và nói về loài cây em nhìn thấy trong tranh. - GV dẫn dắt sang phần đọc. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai VD: trận, trời, xanh, che, xòe, rừng . - Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng thác dội về/ Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm cỏ/ Nhìn trời xanh lá che; Lá xòe từng tia nắng/ giống hệt như mặt trời; Rừng cọ ơi! Rừng cọ!/ Lá đẹp, lá ngời ngời - GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm. - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải trong mục từ ngữ - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả như thế nào? (Tiếng mưa trong rừng cọ được tác giả ví như tiếng thác dội về, như ào ào trận gió.) + Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì thú vị? (Buổi trưa ở rừng cọ rất là mát vì lá cọ che đi ánh nắng mặt trời... .) Câu hỏi này có đáp án mở nên GV khuyến khích các em trả lời theo sự cảm nhận của mình) + Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp của hoa cọ và lá cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “mặt trời xanh”? ( + Hoa vàng như hoa cau... Lá xòe từng tia nắng/ Giống hệt như mặt trời.
  4. + Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm nhận bằng những giác quan nào? (Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm nhận bằng các giác quan: Thính giác, thị giác, xúc giác ) - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hoạt động 3: Luyện đọc học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ thơ đầu. - HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. - HS tự học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu rồi đọc trước lớp. 3. Nói và nghe: Sự tích hoa mào gà Hoạt động 4: Dựa vào tranh đoán nội dung câu chuyện. - GV cho HS yêu cầu 1; đoán nội dung câu chuyện, sau đó trao đổi phán đoán của mình với bạn. - HS phát biểu ý kiến trước lớp: + Tranh 1: Các bạn gà xúm xít quanh bạn gà mơ và khem chiếc mào của bạn ấy đẹp “ Chiếc mào của bạn mới đẹp làm sao!” + Tranh 2: Bạn gà mơ thấy một cái cây màu đỏ tía buồn bã nên hỏi “ Bạn làm sao thế?” + Tranh 3: Bạn gà mơ lấy chiếc mào trên đầu mình tặng cho cây. + Tranh 4: Chiếc mào không còn trên đầu gà mơ, còn cái cây lại có một bông hoa rực rỡ giống hệt chiếc mào gà. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 5: Nghe kể chuyện. - GV giới thiệu các nhân vật trong câu chuyện. - GV kể chuyện ( lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh - GV kể chuyện ( lần 2) thỉnh thoảng dừng lại đặt câu hỏi gợi nhớ Hoạt động 6: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc các nhân, nhìn tranh để tập kể từng đoạn câu chuyện. + Bước 2: HS tập kể theo cặp hoặc nhóm - Mời các cá nhân HS kể nối tiếp các đoạn. - HS kể từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video về các loài cây.
  5. + GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận nào? Có đẹp không? Cây có tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày? Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán XĂNG – TI – MÉT VUÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS năm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-met vuông - Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS so sánh diện tích của hai hình mà hình lớn chứa hình bé - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá
  6. a/ GV nêu tình huống: Có hai bạn chim di và chào mào đang tranh cãi xem hình của ai lớn hơn. YC HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: ? Hình của bạn chim di có mấy ô vuông? (Hình của bạn chim di có 4 ô vuông) ? Hình của bạn chào mào có mấy ô vuông? (Hình của bạn chào mào có 6 ô vuông) ? Theo em hình của bạn nào lớn hơn? - HS có thể nêu nhiều ý kiến khác nhau - Gv KL: Nếu chỉ nhìn bằng mắt thường chúng ta không thể biết được hình của bạn nào lớn hơn. Như vậy là chúng ta cần một đơn vị chung để so sánh diện tích hình của hai bạn. Đơn vị đó là xăng-ti-mét. - GV giới thiệu về xăng-ti-mét: Gv chiếu ô vuông cạnh 1cm minh họa rồi giới thiệu (nêu lại những ý trong khung màu hồng của SGK) b/ GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để tính diện tích các hình chữ nhật và hình vuông. ? Biết Môi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm2. YC HS tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông - HS thực hiện theo YC của Gv + Diện tích của hình vuông là 4cm2; diện tích của hình chữ nhật là 3cm2 - GV nhận xét, tuyên dương - GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm2, diện tích hình vuông là 4 cm2. 3. Hoạt động Bài 1:
  7. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm vở - Gọi HS trả lời - HS làm việc cá nhân - HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung + Hai trăm ba mươi tư xăng-ti-mét vuông: 234 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: 1 500 cm2 + Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000 cm2 - GV nhận xét, tuyên dương - GV lấy thêm ví dụ về các số đo có cách đọc đặc biệt Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đếm số ô vuông ròi điền kết quả vào ô trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Đại diện 2-3 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung a/ Dình con sâu gồm 4 ô vuông 1cm2 + Diện tích hình con sâu bằng 4 cm2 b/ Hình con hươu cao cổ gồm 9 ô vuông 1 cm2 + Diện tích hình con hươu cao cổ bằng 9 cm2 ? Để điền được các số vào ô trống em đã làm như thế nào?( Em đã đếm số ô vuông 1 cm2)
  8. ? Em hãy so sánh diện tích hình con sâu và hình con hươu?( Diện tích hình con sâu bé hơn diện tích hình con hươu cao cổ) - Gv chốt lại đáp án đúng 4. Luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nghiên cứu mẫu trong nhóm đôi để tìm ra cách làm - Gv có thể giải thích thêm: cô lấy hai hình chữ nhật (có chiều rộng 1 cm, chiều dài 2 cm) và (chiều rộng 1cm, chiều dài 3cm) với diện tích lần lượt là 2cm 2 và 3 cm2 rồi ghép thành một hình chữ nhật có chiều rộng 1 cm, chiều dài 5 cm với diện tích 5cm2;.... - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở - HS hoàn thành vào vở a/ 37 cm2 + 25 cm2 = 62 cm2 50 cm2 – 12 cm2 = 38 cm2 b/ 15 cm2 x 4 = 60 cm2 56 cm2 : 7 = 8 cm2 - Gọi HS đọc bài làm - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn thành nhanh Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm việc cá nhân, trao đổi chéo vở kiểm tra. Một HS lên bảng làm bài Bài giải Diện tích cánh diều màu đỏ hơn diện tích cánh diều màu vàng là: 900 – 880 = 20 (cm2) Đáp số: 20cm2
  9. - GV nhận xét, chữa bài giải đúng 5. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt NHỚ VIẾT: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI. PHÂN BIỆT: R/D/GI; IN/INH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi.theo hình thức nhớ - viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc in/inh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - HSKT: đọc 1-3 câu văn , Viết một trang giấy ô li. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể bài “ Đi học” của nhạc sĩ Bùi Đình Thảo, lời thơ Hoàng Minh Chính. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: + Đọc nhẩm lại 3 khổ thơ đầu sẽ nhớ viết + Quan sát các dấu câu có trong các khổ thơ và cách trình bày các khổ thơ + Lưu ý HS viết chữ hoa đầu mỗi câu thơ, tiếng khó hoặc những tiếng dễ viết sai do cách phát âm địa phương như: rừng cọ, gió, trưa, xanh, che...
  10. - GV cho HS viết bài sau đó soát lỗi. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một số bài. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2. Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết hợp được với tiếng dong/rong hoặc dứt/rứt trong những tiếng đã cho. - Một số nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm việc nhóm 4) GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng miền. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d hoặc gi thay cho ô vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Gv cùng cả lớp chốt đáp án a.Chọn d/r/gi thay cho ô vuông + riêng, rất, riêng, già + dược, ra, gió, rạp b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh +in: mịn màng, bịn rịn, nhường nhị, quả chín +inh: đủng đỉnh, xinh xắn, rung rinh, bình hoa - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng GV hướng dẫn HS tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về 1 loài cây ví dụ: Sự tích cây khoai lang, Sự tích cây lúa, sự tích cây vú sữa... - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ___________________________________ Toán DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính được diện tích hình vuông theo quy tắc đã nêu trong SGK. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình vuông và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích.
  11. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. -- HS KT : Làm các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 1. Khởi động: - GV kiểm tra bài cũ. - Tính chu vi hình chữ nhật ABCD biết chiều dài là 16 cm, chiều rộng là 5 cm. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: * Xây dựng quy tắc tính diện tích hình vuông. - Slide hình ảnh: - Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng? - Mỗi hàng có mấy ô vuông? Tính số ô vuông có trong hình. - Gv chỉ hình giới thiệu: Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1cm2 - Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu? + Dựa vào số ô vuông tính diện tích của hình vuông trên? + 3 là gì của hình vuông? => Muốn tính diện tích hình vuông em làm thế nào? - Nhận xét bạn. - HS đọc lại quy tắc trong SGK => Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó (cùng đơn vị đo) 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính chu vị, diện tích hình vuông. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - Chữa bài, Soi phiếu
  12. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2 a: (Làm vở) Diện tích hình vuông ? - Thực hiện vào vở. - Soi, chữa bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Miếng bánh có diện tích là bao nhiêu? - Nêu cách tính diện tích của miếng bánh hình vuông đó? => Muốn tính diện tích hình vuông em làm thế nào? Bài 2 b - Thực hiện vào nháp. - Soi, chữa bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Miếng bánh bị cắt đi có diện tích là bao nhiêu? - Miếng bánh còn lại có diện tích là bao nhiêu? - Nêu cách tính diện tích của miếng bánh bị cắt đi đó? => Muốn tính diện tích hình vuông em làm thế nào? Bài 3: (Làm việc nhóm) độ dài, diện tích hình vuông? - GV cho HS nháp. - Quan sát tranh - Gọi HS lên bảng ghép, chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. => Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó(cùng đơn vị đo 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm được cách tính diện tích của hình vuông. + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  13. ____________________________________ Công Nghệ DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU LÀM THỦ CÔNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công. - Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu. - Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: nhận biết và mô tả được các vật liệu, dụng cụ. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: nhận ra những tình huống mất an toàntrong sử dụng các dụng cụ, vật liệu làm thủ công nói riêng và dụng cụ, vật liệu trong sinh hoạt nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. - Hiểu biết công nghệ: Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công. Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu. - Sử dụng công nghệ: Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. - Chăm chỉ: ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. Trách nhiệm: có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật liệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. -HS KT : Nghe bạn chia sẻ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo án. Vật liệu, dụng cụ: giấy màu, kéo, com-pa, hồ dán, bút chì, thước kẻ, bút màu, - Một số sản phẩm thủ công mẫu. Các tranh giáo khoa về bài Dụng cụ và vật liệu làm thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS quan sát hình ảnh một số sản phẩm thủ công: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các sản phẩm thủ công trong những hình ảnh em vừa quan sát được làm từ vật liệu gì? - GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt vào bài học: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công là những yếu tố chính để tạo ra những sản phẩm thủ công. Dụng và vật liệu đồng thời là những yếu
  14. tố quan trọng của công nghệ. Ở lớp 1, lớp 2, các em đã được làm quen với các vật liệu thủ công qua một số môn học như Mĩ thuật, Hoạt động trải nghiệm,....Ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về việc tạo ra các sản phẩm thủ công nói riêng và các sản phẩm công nghệ nói chúng. Chúng ta cùng vào Bài 7: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về về dụng cụ và vật liệu làm thủ công - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 1 SGK tr.35 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tên các vật liệu và dụng cụ trong Hình 1? - GV mời 1-2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. Hoạt động thực hành - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ngoài các vật liệu và dụng cụ làm thủ công trong Hình 1, em hãy kể tên thêm các vật liệu, dụng cụ khác mà em biết. - GV mời 1-2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 2, 3, 4 SGK tr.36 và trả lời câu hỏi: Em hãy quan sát và gọi tên một số cách tạo hình cơ bản với vật liệu thủ công trong các hình dưới đây: a) Dùng tay tạo hình: xé, nặn, gấp b) Dùng kéo cắt tạo hình: cắt đường thẳng, cắt đường cong, cắt các đoạn khác nhau c) Dùng vật liệu hỗ trợ dán, dính: dán bằng hồ dán giấy, dán bằng keo sữa, dán bằng băng dính - GV hướng dẫn HS: Ví dụ + Dùng tay nặn tương ướng với Hình 2a. + Dùng kéo cắt đường cong tương ứng với Hình 3c. + Dán bằng hồ dán giấy tương ứng với Hình 4b. - GV mời đại diện một số HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách lựa chọn vật liệu làm thủ công - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hướng dẫn HS quan sát Hình 5 SGK tr.37 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy quan sát Hình 5 và cho biết vật liệu nào có tính chất mềm, cứng, thấm nước, không thâm nước? - GV mời đại diện một số cặp đôi trả lời. Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động thực hành - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hướng dẫn HS quan sát Hình 6 SGK tr.37 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy quan sát các sản phẩm thủ công trong Hình 6 và cho biết chúng được làm từ những vật liệu nào?
  15. - GV hướng dẫn HS: + Nhận biết những tính chất giống và khác nhau của vật liệu sẽ tạo ra được các sản phẩm thủ công khác nhau. + HS thảo luận cá nhân, chia sẻ kết quả thảo luận trong nhóm và thống nhất kết quả thảo luận. - GV mời đại diện một số cặp đôi trả lời. Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận: + Vật liệu làm thủ công có nhiều loại. + Khi lựa chọn vật liệu làm thủ công, cần chọn loại có tính chất phù hợp, an toàn, không độc hại và tận dụng vật liệu tái chế. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách sử dụng dụng cụ làm thủ công - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát Hình 7 SGK tr.38 và thực hiện nhiệm vụ: Em cùng bạn thảo luận về ảnh hưởng của việc sử dụng dụng cụ mất an toàn trong các tình huống ở Hình 7? - GV mời đại diện một số cặp đôi trả lời. Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động thực hành - GV hướng dẫn HS đọc SGK tr39.40 để thực hành sử dụng com-pa, keo, hồ dán, giấy thủ công cắt, dán hình tròn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các bước cắt, dán hình tròn và những lưu ý cần thiết để đảm bảo an toàn khi sử dụng các dụng cụ như com-pa, kéo, cách sử dụng vật liệu hồ dán sao cho phù hợp. - GV mời một số HS trả lời, HS khác nhận xét, đánh giá. - GV quan sát, hỗ trợ để đảm bảo HS thực hiện an toàn và đúng các bước. - GV tổ chức cho HS trao đổi, đưa ra một số tiêu chí và đánh giá sản phẩm của mình, mức độ sử dụng dụng cụ đúng cách và an toàn trong quá trình thực hành. - GV chỉ ra một số lỗi HS gặp phải để HS rút kinh nghiệm trong quá trình sử dụng dụng cụ và vật liệu thủ công. - GV kết luận: + Khi làm thủ công, chúng ta cần chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế dụng cụ có đầu sắc nhọn. + Trong quá trình sử dụng dụng cụ thủ công cần tập trung, không đùa nghịc để tránh làm người khác bị thương. + Sau khi sử dụng xong, chúng ta cần cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để ở nơi an toàn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  16. ____________________________________ Thứ 5 ngày 13 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 08: BẦY VOI RỪNG TRƯỜNG SƠN. ĐỌC MỞ RỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Bầy voi rừng Trường Sơn. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được bài văn nói về bầy voi rừng Trường Sơn. Hiểu biết về môi trường sống, những hoạt động thường ngày, đặc điểm của loài voi. - Đọc mở rộng theo yêu cầu (tự tìm được câu chuyện, bài thơ, bài văn,... nói về cây cối. Muông thú, biết ghi chép các thông tin chính của bài đọc vào phiếu đọc sách. Chia sẻ với các bạn những thông tin trong bài đã đọc) - Hiểu biết về thế giới thiên nhiên, từ đó biết yêu quý, bảo về các laoif thú, bảo vệ môi trường sống của chúng. Chia sẻ với người thân những hiểu biết về thế giới thiên nhiên. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - HSKT: đọc 1-3 câu văn , Viết một trang giấy ô li. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức làm việc theo nhóm: Nói điều em biết về một loài vật trong rừng. - GV đặt thêm câu hỏi để làm rõ ý học sinh nêu.
  17. - Mời HS nêu nội dung tranh minh họa hoặc GV có thể cho HS xem một đoạn video ngắn về một số loài vật trong rừng trong đó có voi. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng phát âm dễ sai VD: Trường Sơn, xứ sở, ki-lô-gam, rống - GV HD ngắt giọng ở những câu dài - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xứ sở của loài voi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến đầy uy lực. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Trường Sơn, xứ sở, ki-lô-gam, rống, rừng rậm, lững thững, ngơ ngác - Luyện đọc câu dài: Nơi đó có những nguồn suối không bao giờ cạn,/ những bài chuối rực trời hoa đỏ,/ những rừng lau bát ngát,/ ngày đêm giũ lá rào rào, // - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc, thảo luận cặp đôi và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những câu văn miêu tả rừng Trường Sơn ( nơi ở của loài voi)? Đường Trường Sơn có nhiều cánh rừng hoang vu....ngày đêm giũ lá rào rào. + Câu 2: Dựa vào tranh và nội dung bài đọc, kể lại hoạt động thường ngày của loài voi? Từ trên núi, chúng xuống đồng cỏ,....... tìm cái ăn. GV có thể cho HS lên chỉ vào tranh để nói về hoạt động thường ngày của loài voi. + Câu 3: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài. GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 ý Cho Hs làm việc các nhân sau đó làm việc nhóm GV và cả lớp nhận xét, góp ý, chốt đáp án: Đoạn 1: Giới thiệu nơi ở của loài voi
  18. Đoạn 2: Mô tả hoạt động thường ngày của loài voi Đoạn 3: Cảm nghĩ về loài voi + Câu 4: Nêu những đặc điểm của loài voi. Em thích nhất đặc điểm nào của chúng? Cho HS làm việc theo nhóm, đại diện các nhóm trả lời trước lớp. + Câu 5: Bài đọc giúp em biết thêm điều gì về loài voi? GV cho HS trao đổi theo cặp Gọi 1 số cặp báo cáo trước lớp GV chốt đáp án: Bài đọc giúp em biết thêm về môi trường sống, những hoạt động thường ngày, đặc điểm của loài voi. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm ). - GV đọc diễn cảm cả bài. - GV cho HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài thơ, bài văn, .. về cây cối, muông thú,...và viết phiếu đọc sách theo mẫu. - GV hướng dẫn HS chia sẻ cách tìm văn bản đọc mở rộng. Lưu ý HS biết cách chọn bài đọc theo chủ điểm. - GV hướng dẫn HS đọc xong nên ghi chép các thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách hoặc có thể trao đổi về nội dung bài đọc.( mẫu phiếu SHS) Hoạt động 5: Chia sẻ với các bạn thông tin thú vị về thế giới thiên nhiên trong bài đã đọc hoặc bức tranh em vẽ (làm việc nhóm ). - GV cho HS chia sẻ trước lớp 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video về các con vật. + Em có yêu thích các loài vật không? + Chúng có lợi ích gì? - Cho các em nêu cách chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi cũng như các loài vật hoang dã. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________
  19. Toán LUYỆN TẬP (Trang 33) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông theo quy tắc đã nêu trong SGK. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. - HS KT : Làm các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? + Câu 1: Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật? + Câu 2:Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông? - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1a. (Làm việc cá nhân) Tính diện tích chữ nhật, hình vuông. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - Nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 1 b: (Làm nháp) Diện tích hình vuông ? - Thực hiện vào nháp. Lời giải Diện tích hình H là: 49 + 180 = 229(cm2) Đáp số: 229cm2 - Soi, chữa bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Diện tích hình H là bao nhiêu? 229cm2
  20. - Nêu cách tính diện tích của hình H? Tính tổng diện tích của hình vuông => Muốn tính diện tích hình vuông em làm thế nào? Lấy cạnh nhân với chính nó (cùng đơn vị đo) Bài 2a: Số? (Làm việc nhóm) - Thực hiện vào phiếu bài tập. - Soi, chữa bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Mảnh đất của ba bác kiến có chu vi bằng bao nhiêu? 20cm - Mảnh đất màu đỏ có diện tích băng bao nhiêu? 25cm - Mảnh đất màu xanh có diện tích băng bao nhiêu? 21cm - Mảnh đất màu nâu có diện tích băng bao nhiêu? 24cm =>Cách tính chu vi hình vuông, diện tích hình vuông có gì khác nhau? chu vi = cạnh x4 diện tích = cạnh x cạnh Bài 2b: So sánh? - Chữa bài: Diện tích của ba mảnh đất đỏ, xanh nâu bằng bao nhiêu? So sánh diện tích của ba mảnh đó rồi tìm mảnh có diện tích lớn nhất. - ...mảnh đất đỏ: 5 x 5 = 25 cm2 - mảnh đất xanh: 7 x 3 = 21 cm2 - ...mảnh đất đỏ: 6 x 4 = 24 cm2 - Diện tích mảnh đất màu đỏ lớn nhất => Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật, hình vuông? diện tích HCN = chiều dài nhân với chiều rộng - Cách tính diện tích của hình chữ nhật có gì khác cách tính diện tích hình vuông. Diện tích HV = cạnh x cạnh Bài 3: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông? - GV cho HS vở.