Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung

doc 28 trang Thủy Bình 13/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2024_2025_do.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung

  1. TUẦN 21 BUỔI SÁNG Thứ 4 ngày 5 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG MÀU SẮC THIÊN NHIÊN ĐỌC: NGÀY HỘI RỪNG XANH. NÓI VÀ NGHE: RỪNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Ngày hội rừng xanh”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những sự vật nào đã tham gia vào ngày hội. - Hiểu được sự vui nhộn của ngày hội rừng xanh. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn. - Nói được những hiểu biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, sự hứng thú khi khám phá thế giới thiên nhiên kì thú. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài động vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Kể tên những con vật đi dự ngày hội rừng xanh?( chim gõ kiến, gà rừng, công, khướu, kì nhông.) + Các em hãy đoán thử xem những con vật này làm gì trong ngày hội? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
  2. Hoạt động 1: Luyện đọc văn bản. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Giọng sôi nổi, hồ hởi, nhịp hơi nhanh ở khổ 1; giọng thong thả, tươi vui ở khổ 2; giọng thích thú, ngạc nhiên ở khổ 3,4. - GV HD đọc: + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: nổi, mõ, rừng, xanh, tre, trúc, khoác, lĩnh ..) + Ngắt đúng nhịp thơ Chim Gõ Kiến / nổi mõ / Gà Rừng / gọi vòng quanh/ - Sáng rồi, / đừng ngủ nữa/ Nào, / đi hội rừng xanh!// Tre,/ trúc / nổi nhạc sáo/ Khe suối / gảy nhạc đàn/ Cây/ rủ nhau thay áo/ Khoác bao màu tươi non.// + Đọc diễn cảm hình ảnh thơ: Ô kìa anh cọn nước/ Đangc hơi trò đu quay. - GV m￿i 4 HS đ￿c n￿i ti￿p (m￿i HS đ￿c 1 kh￿) - GV giúp HS hi￿u nghĩa c￿a t￿ ng￿ đã chú gi￿i trong m￿c T￿ ng￿ và m￿t s￿ t￿ ng￿ khó hi￿u v￿i HS. - HS làm vi￿c theo nhóm: Đ￿c n￿i ti￿p. - HS làm vi￿c cá nhân: đ￿c nh￿m toàn bài. - 4 HS đ￿c n￿i ti￿p 4 kh￿ trư￿c l￿p. - GV nh￿n xét vi￿c luy￿n đ￿c trư￿c l￿p c￿a HS. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Các sự vật tham gia ngày hội như thế nào? (Tre, trúc nổi nhạc sáo, khe suối gảy nhạc đàn, nấm mang ô đi hội, cọn nước chơi trò đu quay.) + Câu 2: Cùng bạn hỏi đáp về hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh. (GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm cặp) + HS dựa vào nội dung bài để hỏi đáp. + Tiếng mõ, tiếng gà rừng gọi, tiếng nhạc sáo của tre trúc, tiếng nhạc đàn của khe suối, tiếng lĩnh xướng của khướu. Tác dụng: Những âm thanh đa dạng đó làm cho ngày hội vui tươi, rộn rã hơn. + Câu 3: Bài thơ nói đến những âm thanh nào? Những âm thanh ấy có tác dụng gì?
  3. + Câu 4: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS tập đọc diễn cảm theo GV 3. Nói và nghe: Nói điều em biết về rừng Hoạt động 4: Nói điều em biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo) - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. -GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn các em làm việc theo nhóm qua các gợi ý: + Em biết đến khu rừng đó nhờ đâu? + Cây cối trong khu rừng đó như thế nào? + Trong khu rừng đó có những con vật gì? + Nêu cảm nghĩ của em về khu rừng đó? - Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. Hoạt động 5: Trao đổi với bạn làm thế nào để bảo vệ rừng? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV hướng dẫn HS làm theo nhóm. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. + GV nêu câu hỏi: Việc phá rừng gây ra những tác hại gì? + Việc làm đó có nên làm không? - Nhắc nhở các em phải biết bảo vệ rừng, tuyên truyền vận động mọi người không chặt, phá rừng để bảo vệ ngôi nhà cho các loài động vật và bảo vệ môi trường sống của chúng ta. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán
  4. LUYỆN TẬP ( Trang 19) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được cách biểu diễn một số thông qua cấu tạo thập phân của số đó - Làm quen với việc làm tròn số đến hàng trăm. - So sánh các số có bốn chữ sổ - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + GV cho HS thi tìm nhanh số lớn nhất, số bé nhất trong các dãy số cho trước - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở, nêu kq. + 6 409 = 6 000 + 400 + 9 + 6 410 = 6 000 + 400 + 10 + 6 411 = 6 000 + 400 + 10 + 1 + 6 412 = 6 000 + 400 + 10 + 2 - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố kĩ năng biếu diễn một số thông qua cấu tạo thập phân của số đó
  5. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc y/c bài tập: Mai có các thẻ số từ 0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vị trí dấu “?” để được phép so sánh đúng? - HS đọc y/c bài toán. - Đại diện một số nhóm nêu đáp án: Mai có thể đặt thẻ số 8 hoặc số 9 vào vị trí dấu “?”. Vì: 5801 > 5799 hoặc 5901 > 5799 - GV Nhận xét, tuyên dương. Củng cổ kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 10000. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS nhắc lại cách làm tròn số đến hàng trăm. - GV cho HS chọn đáp án và nêu - GV nhận xét, tuyên dương. Củng có kĩ năng làm tròn số đến hàng trăm Trò chơi: Về nhà đón Tết (Làm việc nhóm 4) - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - GV hướng dẫn các nhóm chơi theo hướng dẫn - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm - GV Nhận xét, tuyên dương Cùng cổ kĩ năng so sánh các sổ có bổn chữ số. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về cách biểu diễn một số qua cấu tạo thập phân của số đó; cách làm tròn số đến hàng trăm;... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  6. ____________________________________ Thứ 5 ngày 6 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt NGEH VIẾT: CHIM CHÍCH BÔNG. VIẾT HOA TÊN RIÊNG ĐỊA LÍ, PHÂN BIỆT: IÊU/ƯƠU; ÂT/ÂC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả bài “Chim chích bông”. Biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và các dấu câu.. - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt iêu / ươu ( ât / âc) . - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu quý các loài động vật qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức hát bài “ Chim chích bông” để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - Gv yêu cầu HS đọc đoạn văn. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xinh xinh, liên liến, xoải, vun vút, tí tẹo, thoăn thoắt. + Yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế. - GV đọc đoạn văn cho HS viết. + GV đọc từng câu cho HS viết, đối với câu dài cần đọc theo cụm từ. Đọc mỗi cụm từ 2-3 lần cho HS viết. Lưu ý tốc độ đọc, cần đọc chính xác, rõ ràng phù hợp với tốc độ viết của HS. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Viết vào vở các địa danh có trong đoạn văn (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu.
  7. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: tìm các địa danh trong đoạn văn. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình, Hòa Bình, Thanh Hóa, Việt Nam, xã Cúc Phương, huyện Nho Quan. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV hướng dẫn HS viết vào vở. - Kiểm tra bài tập viết của HS và chữa nhanh một số bài. GV nhận xét. 2.3. Phân biệt iêu / ươu (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn iêu hay ươu thay cho ô trống. - Mời đại diện nhóm trình bày. + Cứ chiều chiều, bầy hươu lại rủ nhau ra suối uống nước. + Buổi sáng, tiếng chim khướu lảnh lót khắp rừng. + Mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp xuống vườn cây. 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS về các hoạt động hoạt động bảo vệ môi trường, đặc biệt là những hoạt động bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sống của các loài động vật. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về các loài động vật, các loài thú rừng đã thấy trực tiếp hoặc qua sách báo, phim ảnh. (Lưu ý với HS là phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐỊA HÌNH ( T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
  8. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu VĐ T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp - GV nhận lớp thăm ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Khởi động hỏi sức khỏe HS ￿￿￿￿￿￿￿ - Xoay các khớp cổ phổ biến nội dung, ￿ tay, cổ chân, vai, yêu cầu giờ học. - HS khởi động hông, gối,... 2x8 - GV HD học sinh theo GV. N khởi động - Trò chơi “ trời nắng - GV hướng dẫn trời mưa ” 2-3’ chơi - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 16- 18’ - Kiến thức. - Học di chuyển - Cho HS quan sát vượt qua nhiều tranh chướng ngại nhỏ, GV làm mẫu động - Đội hình HS lớn trên địa hình tác kết hợp phân quan sát tranh tích kĩ thuật động ￿￿￿￿￿￿￿￿ tác. ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ - Bài tập chuyển vượt 1 lần - Hô khẩu lệnh và - HS quan sát qua nhiều chướng ngại thực hiện động tác GV làm mẫu nhỏ, trên địa hình mẫu - HS tiếp tục quan - Bài tập di chuyển - Cho 2 HS lên sát
  9. vượt qua nhiều thực hiện động chướng ngại lớn trên tác mẫu địa hình 4 lần - GV cùng HS Đội hình tập - Luyện tập nhận xét, đánh luyện đồng loạt. Tập đồng loạt giá tuyên ￿￿￿￿ Tập theo tổ nhóm dương ￿￿￿￿ 3 lần - GV thổi còi ￿￿￿￿￿￿￿￿ - HS thực hiện ĐH tập luyện theo Tập theo cặp đôi động tác. tổ 3 lần - Y,c Tổ trưởng ￿ ￿ Tập theo cá nhân cho các bạn ￿￿￿ ￿￿ Thi đua giữa các tổ luyện tập theo ￿GV￿ - Trò chơi “Di khu vực. - HS vừa tập chuyển tiếp sức - Tiếp tục quan vừa giúp đỡ theo cặp sát, nhắc nhở và nhau sửa sửa sai cho HS động tác sai - Phân công tập - Từng tổ lên thi theo cặp đô. GV đua Sửa sai - GV tổ chức cho
  10. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức ￿￿￿ chơi thở và chơi ￿￿￿ 1 lần chính thức cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử - HS thực hiện phạt người kết hợp đi lại hít 2 lần phạm luật thở - Cho HS chạy - Bài tập PT thể lực: bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - Vận dụng: - Yêu cầu HS - HS trả lời quan sát tranh III.Kết thúc trong sách trả - HS thực hiện - Thả lỏng cơ toàn thân. lời câu hỏi BT? thả lỏng - Thả lỏng cơ toàn -ĐH kết thúc thân. ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn ￿￿￿￿￿￿￿ chung của buổi học. - Nhận xét kết ￿ Hướng dẫn HS Tự ôn ở quả, ý thức, thái nhà độ học của hs. Xuống lớp VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Bài 50: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài các cạnh. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
  11. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, Bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (bộ đồ dùng, 1 sợi dây có thể uốn cong) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: GV cho HS thi tìm nhanh số lớn nhất, số bé nhất trong các dãy số cho trước + Câu 2: Muốn làm tròn số đến hàng chục (hàng trăm) ta làm như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1(làm việc cả lớp): Hình thành biểu tượng chu vi hình tam giác thông qua hì nh ảnh trực quan và cách tính chu vi hình tam giác - GV dùng sợi dây đã chuẩn bị uốn thành một hình tam giác. H: Hình cô vừa uốn có dạng hình gì? - GV giới thiệu: Độ dài sợi dây chính là chu vi của hình tam giác. H: Nếu sợi dây dài 10cm thì chu vi của hình tam giác bằng bao nhiêu? - GV nhận xét, khắc sâu - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có độ dài các cạnh là 2cm, 3cm, 4cm. Yêu cầu HS tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó - GV nhận xét, kết luận: Chu vi của hình tam giác là 9cm - GV nhấn mạnh: “Chu vi của hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó”. 2.2. Hoạt động 2(Làm việc cá nhân): Hình thành cách tính chu vi hình tứ giác - GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh là 2cm, 3cm, 4cm, 5cm - GV yêu cầu HS tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, kết luận: Chu vi của hình tứ giác MNPQ là 14cm - GV nhận mạnh: “Chu vi của hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó” - GV chốt kiến thức: Tổng độ dài các cạnh của hình tam gi ác, hình tứ giác là chu vi của hình đó.
  12. 3. Thực hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a) 7cm, 10cm, 14cm - GV hướng dẫn HS phân tích bài mẫu ở câu a - GV nhắc HS cần chú ý: độ dài các cạnh phải cùng đơn vị đo - GV cho HS làm bài tập vào vở câu b, c. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình tam giác Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a) 3dm, 4dm, 5dm và 6dm b) 10cm, 15cm, 10cm và 15cm - GV hướng dẫn HS vận dụng cách tính chu vi của hình chữ nhật vừa học để làm bài - GV nhắc HS cần chú ý: độ dài các cạnh phải cùng đơn vị đo - GV cho HS làm bài tập vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác Bài 3: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc y/c bài tập - Cho HS quan sát hình vẽ và nhận diện: con thuyền có dạng hình gì? - GV cho HS đọc độ dài các cạnh của thuyền - GV gợi ý: chiều dài dây đèn nháy chính bằng chu vi hình tứ giác H: Vậy muốn tính chiều dài dây đèn nháy chúng ta vận dụng cách tính chu vi hình gì? - GV y/c HS làm bài vào vở và trình bày Bài giải: Chiều dài sợi dây đèn nháy là:
  13. 60 + 25 + 40 + 25 = 150 (cm) Đáp số: 150cm - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng -Củng cố vận dụng cách tính chu vi hình tứ giác vào thực tế IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ___________________________________ Thứ 6 ngày 7 tháng 2 năm 2025 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG MÀU SẮC THIÊN NHIÊN ÔN CHỮ HOA P, Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn lại chữ viết hoa P,Q thông qua viết ứng dụng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước qua văn bản Biết yêu quý các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV giao nhiệm vụ: + Làm việc theo nhóm: Nói về đặc điểm nổi bật của một loài cây mà em quan sát được. + Đại diện nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 3.Luyện viết. Hoạt động 1. Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa P, Q. - GV viết mẫu lên bảng.
  14. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 2. Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất Việt Nam, thuộc tỉnh Kiên Giang. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa câu ứng dụng. ( có thể kết hợp xem tranh ảnh về Phú Quốc) - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: P, Q, N, T. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà em thích? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP – Trang 25 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ
  15. suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học, chuẩn bị các thăm có các câu hỏi sau:. + Câu 1: Muốn tính chu vi của hình tam giác, tứ giác ta làm thế nào? + Câu 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông ta làm thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1. (Làm việc theo nhóm): Chọn chu vi của mỗi hình - GV gọi HS đọc y/c bài tập: - GV hướng dẫn HS tính chu vi của mỗi hình, sau đó chọn ngôi nhà ghi chu vi của hình đó - GV cho HS làm bài tập vào phiếu, trình bày + Hình chữ nhật màu hóng tìm đến ngôi nhà ghi chu vi 26 cm; + Hình vuông màu vàng tim đến ngôi nhà ghi chu vi 28 cm; + Hình chữ nhật màu xanh tìm đến ngôi nhà ghi chu vi 30 cm. - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông Bài 2: (Làm việc cả lớp) - GV gọi HS đọc y/c lời thoại và yêu cầu bài tập - GV nêu câu hỏi gợi ý để HS phân tích tình huống: + Mặt bàn có hình dạng gì? Mặt bàn hình chữ nhật. + Nam đo mặt bàn có số đo chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu? Nam đo được chiều dài 1m, chiều rộng 40cm. + Mai đưa ra câu hỏi gì? Tính chu vi của mặt bàn.
  16. + Việt đưa ra cách làm như thế nào? Việt tính: (40 + 1) x 2 = 80 (cm) + Cách làm của Việt đúng hay sai? Vì sao? Việt tính theo công thức tính chu vi hình chữ nhật, nhưng Việt chưa chú ý đến đơn vị đo của chiều dài, chiều rộng mặt bàn nên kết quả sai - GV nhắc HS cần chú ý đơn vị đo của chiều dài, chiều rộng trước khi tính chu vi - GV gợi ý để HS tìm cách tính đúng + GV y/c HS đọc số đo CD, CR của HCN H: Em có nhận xét gì về đơn vị đo của CD, CR mặt bàn? H: Vậy muốn tính chu vi mặt bàn trước hết ta phải làm gì? Đổi 1m = 100cm Chu vi mặt bàn là: (100 +40) x 2 = 280 (cm - GV y/c HS tính chu vi mặt bàn - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chú ý đơn vị đo trước khi tính Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc bài toán, TLCH: + Vườn rau có chiều dài, chiều rộng bao nhiêu? Chiều dài hàng rào bằng chu vi của vườn rau + Cổng vào bao nhiêu? Cổng vào 2m + Chiều dài hàng rào có mối quan hệ như thế nào với chu vi của vườn rau (nếu không có cổng vào)? Nếu không có cổng vào thì chiều dài của hàng rào bằng chu vi của vườn rau + Nếu không có cổng vào ta tính chiều dài hàng rào dựa vào đâu? Lấy chu vi vườn rau trừ cổng vào + Tính chiều dài của hàng rào cần tính ta làm thế nào? Bài giải: Chu vi vườn rau là: (9 + 5) x 2 = 28 (m) Chiều dài hàng rào là: 28 – 2 = 26 (m) Đáp số: 26m - GV y/c HS tự trình bày bài làm vào vở - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách vận dụng cách tính chu vi hình chữ nhật vào thực tế 4.Vận dụng.
  17. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: BIỆN PHÁP SO SÁNH. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận diện và nêu được tác dụng của biện pháp so sánh; biết đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh; biết cách đặt câu hỏi ở đâu? để hỏi về địa điểm diễn ra sự việc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Biết tác dụng của phép so sánh, đặt được câu với từ so sánh, biết đặt câu hỏi để hỏi về địa điểm.tham gia thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời theo gợi ý. Biết giúp đỡ nhau trong thảo luận nhóm. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động - GV tổ chức HS hát bài “ Bé tập so sánh” để khởi động bài học. + Tìm hình ảnh so sánh trong bài hát? Nêu tác dụng của hình ảnh so sánh? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo gợi ý: + Những sự vật nào được so sánh với nhau? + Cây gạo – tháp đèn; bông hoa – ngọn lửa; búp nõn – ánh nến. + Cây gạo – tháp đèn: so sánh hình dạng Bông hoa – ngọn lửa: So sánh về màu sắc Búp nõn – ánh nến: So sánh về hình dạng lẫn màu sắc. + Chúng được so sánh với nhau ở đặc điểm gì? + Câu văn chứa hình ảnh so sánh đem tới sự nhận thức mới mẻ về sự vật, giúp sự vật cụ thể hơn, sinh động hơn, giàu sức gợi hình, gợi cảm hơn.
  18. + Tác dụng của biện pháp so sánh trong miêu tả sự vật là gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày - GV và HS nhận xét, thống nhất kết quả. Hoạt động 2. Ghi kết quả bài tập 1 vào vở theo mẫu - Mời 1 số HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc các nhân: ghi kết quả vào phiếu bài tập. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất đáp án. Hoạt động 3. Quan sát tranh, tìm những sự vật có đặc điểm giống nhau. Đặt câu so sánh các sự vật đó với nhau. - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn trước lớp: + Quan sát tranh con mèo và hòn bi ve , xem mắt mèo và hòn bi ve có đặc điểm gì giống nhau? + Đặt câu so sánh hai sự vật đó với nhau - GV gọi 1-2 HS trình bày - GV và HS thống nhất đáp án. - Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát, phân tích với các tranh còn lại. - GV yêu cầu các nhóm trình bày. - GV và HS thống nhất đáp án. - Yêu cầu HS đặt câu so sánh với các sự vật - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS đặt được những câu hay thể hiện sự liên tưởng thú vị giữa các sự vật. Hoạt động 4. Cùng hỏi – đáp về địa điểm diễn ra các sự việc trong đoạn văn. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu, thảo luận nhóm để hỏi – đáp về địa điểm diễn ra sự việc trong đoạn văn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để hỏi – đáp về địa điểm diễn ra các sự việc trong đoạn văn. - Gọi một số nhóm trình bày
  19. - GV và HS thống nhất đáp án. - GV chốt: Khi hỏi địa điểm diễn ra sự việc chúng ta phải sử dụng cụm từ Ở đâu? ở đầu hoặc cuối câu. Khi trả lời câu hỏi Ở đâu? chúng ta phải sử dụng từ ngữ chỉ địa điểm. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát một số hình ảnh và đặt câu so sánh các sự vật hoặc đặt câu hỏi về địa điểm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiết đọc thư viện CÙNG ĐỌC: CÂY BÀNG NHÁT GAN ____________________________________ BUỔI CHIỀU Thứ 5 ngày 6 tháng 2 năm 2025 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG MÀU SẮC THIÊN NHIÊN ĐỌC: CÂY GẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Cây gạo”. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp rực rỡ của cây gạo, không khí tưng bừng trên cây gạo khi mùa xuân về; vẻ đẹp trầm tư của cây gạo khi hết màu hoa. - Hiểu được suy nghĩ , cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với cây gạo ở những thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Cây gạo là biểu tượng đẹp của làng quê. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước qua văn bản Biết yêu quý các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  20. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV giao nhiệm vụ: + Làm việc theo nhóm: Nói về đặc điểm nổi bật của một loài cây mà em quan sát được. + Đại diện nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: sừng sững, búp nõn, sáo sậu, lũ lũ, . + Ngắt giọng ở câu dài: Chào mào,/ sáo sậu,/ sáo đen / đàn đàn/ lũ lũ / bay đi bay về, /lượn lên lượn xuống.// Cây đứng im,/ cao lớn,/ hiền lành,/ làm tiêu cho những con đò cập bến /và cho những đứa con về thăm quê mẹ.// + Đọc diễn cảm những hình ảnh so sánh cây gạo, hoa gạo: Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia bài văn : (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mùa xuân đấy. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tiếng chim hót. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn văn. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn văn theo nhóm 3. - HS làm việc cá nhân đọc nhẩm toàn bài - Một số nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vào mùa hoa, cây gạo ( hoa gạo, búp nõn) đẹp như thế nào?