Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2024_2025_do_t.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
- 1 TUẦN 2 BUỔI SÁNG Thứ 2, ngày 16 tháng 09 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : ĐÊM HỘI TRĂNG RẰM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày Tết trung thu. - Có ý thức trách nhiệm, thân thiện với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video giới thiệu mặt nạ Trung thu. - Bìa cứng, giấy màu, keo, kéo. 2. Học sinh: Giấy màu, keo, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Đêm hội Trăng rằm. 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát- HS hát: Chiếc đèn ông sao - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Xem video Chú Cuội trên cung trăng - GV hỏi: + Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? ( Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý nhờ dịp được nhìn thấy hổ mẹ đã dùng cây thuốc đó để cứu cho hổ con sống lại.) + Chú Cuội dùng cây thuốc làm gì? (Chú Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống nhiều người, trong đó có con gái của phú ông. Vì thế, phú ông gả con gái cho Cuội) + Thuật lại các việc xảy ra với vợ Cuội.( Vợ Cuội trượt ngã vỡ đầu, Cuội phải nặn cho vợ một bộ óc bằng đất rồi rịt thuốc vào. Vợ Cuội nhờ đó đã tỉnh lại nhưng mắc chứng hay quên.) + Vì sao Cuội lên cung trăng?( Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cầy thuốc quý làm cho nó bay lên trời. Sợ mất cây thuốc quý đó, Cuội chạy lại túm vào rễ cây để níu lại nhưng nó vẫn bay lên mang theo cả Cuội tới cung trăng. *Kết luận: Qua câu chuyện trên chúng ta biết sự tích chú Cuội cung trăng.Giải thích hiện tượng tự nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. Hoạt động 2: Giới thiệu các loại mặt nạ Trung thu. - GV chiếu video giới thiệu các loại mặt nạ Trung thu.
- 2 - GV hỏi: + Em hãy kể tên các nguyên liệu làm mặt nạ? + Em thường sử dụng mặt nạ vào những dịp nào? + Em thích mặt nạ nào nhất? Vì sao? + Ngoài mặt nạ em còn sử dụng những đồ dùng nào vào dịp Tết Trung thu? - Gv nhận xét. * GV kết luận: Những chiếc mặt nạ luôn là món đồ chơi được nhiều trẻ nhỏ ưa thích vào mỗi dịp Tết Trung thu cùng với những đèn ông sao, đèn kéo quân. Những chiếc mặt nạ truyền thống cũng chứa đựng rất nhiều những nét đẹp văn hóa của người Việt. Hoạt động 3: Làm mặt nạ - GV kiểm tra đồ dùng của các nhóm. - GV nhận xét. - Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm 4 trong 2’. Làm mặt nạ mà em thích. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - GV nhận xét và tuyên dương những sản phẩm đẹp. 3. Vận dụng. - HS vận dụng những sản phẩm làm được vào đêm hội trăng rằm. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ BÀI 3: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG. NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH LOÀI HOA CỦA MÙA HẠ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiê n quanh ta thật đáng yêu, đáng mến. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- 3 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh minh hoạ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh thảo luận + H: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? Tranh vẽ cảnh ở trong rừng.) + H: Em thích hình ảnh nào trong tranh minh họa bài đọc ? (câ y cối, con vật, ánh nắng, dòng suối, hình ảnh máy ông cháu,...). - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới : : Bài đọc hôm nay có tên Cánh rừng trong nắng, các em hãy tập trung nghe đọc để thấy cánh rừng nói đến trong bài có giống cánh rừng các em đã từng được đặt chân tới hay được thấy trên phim ảnh, sách truyện hoặc trong tưởng tượng của các em. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ Việt Nam để các em dễ hình dung. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi non trùng điệp, róc rách. - Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như hiện ra trước mất chúng tôi:/ bầy vượn tinh nghịch/ đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp và hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những vợt cỏ đẫm sương/ long lanh trong nắng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. H: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? Ông chuẩn bị cho các bạn thứ gì để mang theo?( Ông cho đi thảm rừng. Ồng đưa cho mỗi cháu một tàu lá cọ để che nắng.) H: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy những âm thanh gì ? ( Đi trong rừng, các bạn nhỏ nghe rất rỏ tiếng suổi róc rách và tiếng chim hót líu lo.) H: Cây cối và con vật trong rừng được tả như thế nào ?
- 4 + Cây cối được tả như thế nào ? ( + Trong rừng, cây cối vươn ngọn lên cao tít đón nắng. Nhiều cây thân thẳng tắp, tán lá tròn xoe. ) + Con vật trong rừng được tả như thế nào ? (+ Những con sóc nhảy thoăn thoắt qua các cành cây. Khi tháy người, chúng dừng cả lại, nhìn ngơ ngác.) H: Khi nắng nhạt màu trên những vòm cây là khi trời về trong tiếc nuối. Vì thế, ông đã kể chuyện cho các bạn nhỏ nghe. Các em hãy cho biết ông đả kể những chuyện gì? Dựa vào đâu mà em biết ông kể nhữn g điều đó? (+ Trên đường, ông đã kể cho các bạn nhỏ nghe vé những cánh rừng thuở xưa. Trong rừng thuở ấy có rất nhiéu muông thú, cảnh vật rẩt đ ẹp mắt: đó là những báy vượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, những đàn hươu nai xinh đẹp và hiển lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng,... Em biết được điều đó vì sau khi nghe ông kề, các bạn nhỏ như thấy hiện ra tr ước mắt những cảnh vật như vậy.) * GV chốt: Giờ đ ây, những cánh rừng như thế này háu như khỏng còn do con người khai thác gỏ, săn bắt muông thú trái phép. Để có những cánh rừng đẹp như trong cảu chuyện các em vừa đọc, rất cán chúng ta bào vệ rừng, trống cây gây rừng, tạo môi trường sống bình yên cho muông thú, bảo vệ những loài thú quý hiếm,... Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện Hoạt động 4: Đoán nội dung từng tranh. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - Gv cho HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi gợi ý - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 đoán nội dung từng tranh: - Gọi HS trình bày trước lớp. + Tranh 1: Cảnh vườn cây có nhiếu cây đã nở hoa rực rỡ: hướng dương, hoa hóng, thạch thảo,... Ở góc vườn có 1 cây xương ròng đáy gai và không có hoa. Chắc nó rất buổn. + Tranh 2: Cảnh mùa hè nắng như đổ lửa, các cây hoa trong vườn héo rũ, riêng cây xương rông thân mập mạp (cảng mọng nước), vẫn xanh tốt. Cây xương rổng như đang ái ngại, lo lắng cho các loài hoa. + Tranh 3: Cây xương rống giơ cánh tay nắm lấy tay (lá cây) của các loài hoa đang héo rũ nâng lên. Có lẽ nó đang truyén nước cho các cây hoa khô héo. Các cây hoa như tươi dán lại. + Tranh 4: Cây xương rồng nở hoa đẹp rực rỡ. Nỏ đang cườ i vui vì sự thay đổi ki diệu. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 5: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu về câu chuyện: Câ u chuyện kể vé cây xương rồng tốt bụng, ở hiền gặp lành. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫn HS nêu sự việc thể hiện trong từng tranh, đặc biệt là các sự việc ở đoạn 1 (tranh 1) vì phải nhớ nhiều tên các loài hoa.
- 5 - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi vé sự việc tiếp theo là gì, khuyến khích HS kể cùng GV, làm động tác, cử chỉ, nét mặ t,... giúp các em nhớ nội dung câu chuyện dễ dàng hơn. Hoạt động 6: Kể lại từng đoạn câu chuyện - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc theo cặp để cùng nhau nhắc lại cá c sự việc thể hiện trong mỗi tranh. + Bước 2: HS làm việc cá nhân, tập kể từng đoạn của câu chuyện. + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm - GV mời 2 HS kể nổi tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. + Vì sao xương rồng nở hoa rực rỡ vào mùa hè? - GV tổng kết: Cây xương rồng dang tay cứu các loài hoa trong vườn, không hề để bụng chuyện các loài hoa chế giễu, chê bai mình. Hành độn g đó đã làm cho bà tiên cây cảm động, biến ước mơ cùa cây xương rồng thành hiện thự c. Đó là cách giải thích về sự tích cây xương rồng - loài cây nở hoa vào mùa hạ. 4. Vận dụng + Cho HS quan sát video về cây xương rồng + Kể cho người thân nghe câu chuyện + Trao đổi với người thân về ý nghĩa của câu chuyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 6 - Tivi, máy tính, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi + Câu 1: Nêu thành phần của phép tính + Câu 2: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá *Tìm số bị trừ. Bài toán Phép Quy tắc thực tế tính xuất tìm số hiện số bị trừ bị trừ chưa biết - Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính ? - 5 = 3 (trong đó ? là số bị trừ cần tìm). - Từ cách giải bài toán tìm số bi Việt có: 3 + 5 = 8 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ ”. GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số bị trừ. *Tìm số trừ. - Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính 8 - ? = 3 (trong đó ? là số trừ cần tìm). - Từ cách giải bài toán tìm số bi của Nam có: 8 - 3 = 5 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”. - GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số trừ. Hoạt động tiếp theo Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ (theo mẫu). - GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ (theo mẫu) b)Tìm số trừ (theo mẫu) - GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ (theo mẫu) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số:
- 7 - GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ cần nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có dấu (?) trong bảng) - GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó? - GV cho HS làm việc cá nhân. Số bị trừ 70 ? 34 ? 64 Số trừ 20 14 ? 26 ? Hiệu 50 25 12 18 37 - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân). -Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu trả lời đúng. -Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả lời đúng. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán: Lúc đầu có 64 con vịt trên bờ. Lúc sau có một số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao? - GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. GV hướng dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống ao bơi = Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại trên bờ. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ trò chơi ai nhanh, ai đúng. hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc số, viết số... - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ________________________________________ Thứ 5, ngày 19 tháng 09 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: LẦN ĐẦU RA BIỂN ĐỌC MỞ RỘNG (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, cả câu chuyện Lần đầu ra biển - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp.
- 8 - Hiểu nội dung câu chuyện; nhận biết được cảm xúc của nh ân vật trước những sự vật mới lạ, người bạn mới gặp. Hiểu được điểu tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi chuyến đi chơi, tham quan giúp ta có thêm hiểu biết vể thiên nhiên và con người. - Phát triển kĩ năng đọc thông tin qua hình ảnh * Phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Tuyên truyền cho mọi người có ý thức giữ gìn môi trường biển. II. ĐỒ DÙNG: - Máy tính, ti vi. Tranh về cảnh biển, con còng gió - Phiếu học tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Tiết 1 1. Khởi động - Gv cho HS vận động theo nhạc bài hát: Bố ơi! Mình đi đâu thế?”: + Trong bài hát bạn nhỏ và bố đi những đâu ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc nói về một bạn nh ỏ lần đầu được thấy biển, bạn ấy đã ngạc nhiên, thích thú khám phá được những điều mới lạ, gặp được người bạn mới. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ng ữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, câu thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, thích thú của Thắng khi lấn đáu thấy biển). - GV dùng tranh ảnh đã chuẩ n bị, giới thiệu thành phố Quy Nhơn, cảnh đẹp của biền Quy Nhơn: Mũi Én, Ghềnh Ráng,... - GV hướng dẫn HS chia đoạn. - GV hướng dẫn đọc: + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai : thuở bé, rón rén. Ghềnh Ráng,...). + Đọc diễn cảm câu nói thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú củ a nhân vật: A! Biển! Biển đây rồi. Thích quá!”; “Ôi! Biển rộng quá, xanh quá, chẳng nhìn thấy bờ bên kia đâu”. - 4 HS đọc nối tiếp cả bài: 1 HS đọc đoạn từ đầu đến chẳng nhìn thấy bờ bên kia đâu; 3 HS đọc theo vai đoạn đối thoại giữa Thắng và Hải (từ Thắng đi xuống gần mép nước đến Hồ Tây rộng lắm nhưng không rộng bằng biển thế này.): 1 HS đọc lời dẫn chuyện, 1 HS đọc lời của Thắng, 1 HS đọc lời của Hải. - HS làm việc nhóm (4 em/ nhóm) đọc nối tiếp như hướng dẫn ở trên. - 1 -2 HS đọc cả bài. - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- 9 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Tìm những câu thể hiện cảm xúc của Thắng khi lần đầu tiên thấy biển ? + A! Biển! Biển đây rồi. Thích quá! + Thắng reo toáng lên, vượt qua bố và anh Thái chạy ào ra bãi cát. + Cậu đứng ngây ra nhìn biển. Câu 2: Biển hiện ra như thế nào trước mắt Thắng? + Biển hiện ra trước mắt Thắng rất rộng, rất xanh, chẳng nhìn thấy bờ bên kia đâu. Câu 3: Thắng đã chú ý đến con vật gì trên bãi biển ? + Thắng chú ý đến một con vật bé tẹo, rất lạ, chưa nhìn thấy bao giờ; chỉ cần đi đến gẩn là nó chạy biến vào hang. Câu 4: Đóng vai Thắng, giới thiệu về Hải ? + Đây là người bạn tớ mới làm quen khi đi chơi ở Quy Nhơn vào dịp nghi hè. Bạn ẵy tên là Hải. Hải là người thân thiện, vui vẻ. Cậu ấy đã chì cho tớ tháy cảnh đẹp của vùng biển Quy Nhơn. Chúng tớ hẹn ngày mai sẽ lại gặp nhau. Câu 5: Theo em, cuộc gặp gỡ giữa Thắng và Hải hứa hẹn những điều gì thú vị tiếp theo ? + Dựa vào đoạn cuối bài đọc, có thế thấy những điéu thú vị tiếp theo như Hải có thể dần Thắng đi tham quan cảnh đẹp ở Quy Nhơn, đi đá bóng, đi tẳm biển,... Cũng có thể, Thắng và Hài sẽ trao đổi địa chi để viết thư thăm h ỏi nhau; có thê’ Hải sẽ mời Thắng vể nhà chơi,... - GV cũng có thể nêu cảu hỏi để khuyến khích HS nói theo suy nghĩ của mình (Thắng và Hải có thế sẽ trở thành đôi bạn thân. Vậy, tiếp theo hai bạn có thể làm những điểu thú vị gì? ) Tiết 2 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 4: ĐỌC MỞ RỘNG - GV cho HS quan sát phiếu đọc sách và hướng dẫn HS làm và ghi những thông tin vé bài đã đọc vào phiếu đọc sách: + Ngày đọc : + Tên bài : + Tác giả : - Ngoài ra còn có những thông tin về nội dung văn bản : + Hoạt động được nói đến trong bài đọc + Chi tiết em thích nhất trong bài. - GV hướng dẫn HS chọn số ngôi sao để đánh giá mức độ yêu thích với VB đà đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ với bạn về những điều em biết được qua bài đã đọc.
- 10 - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Biển + GV nêu câu hỏi em nêu cảm nhận của mình về cảnh đẹp này - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ________________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG ÔN TẬP BẢNG NHÂN 5, BẢNG CHIA 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được những yêu cầu sau: - Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 5, bảng chia 5 và vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Hình thành và phát năng lực: tự chủ, tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp và hợp tác. - Hình thành và phát phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bảng phụ. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Đố bạn để khởi động bài học. + Câu 1: 2 x 5 = ?( Trả lời: 2 x 5 = 10) + Câu 2: 6 con thỏ có bao nhiêu cái tai?( Trả lời: 6 con thỏ có 12 cái tai) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: Bài 1. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân, chia trong bảng nhân 5, chia 5 (đã học) vào phiếu học tập.
- 11 - HS trình bày, lớp nhận xét. - GV cho HS nhận xét hàng tích của câu a và hàng số bị chia ở câu b + Hàng tích của câu a là dãy số cách đều 5 tăng dần + Hàng số bị chia của câu là dãy số cách đều 5 giảm dần. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) - Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2 - YC HS thảo luận nhóm đôi để tính kết quả mỗi phép tính (ở quả bưởi) và nối những quả bưởi cho vào mỗi sọt có ghi kết quả tương ứng của mỗi phép tính đó. + GV HD mẫu: Quả bưởi ghi “ 20:5” cho vào sọt ghi số “4” + Sau đó cho biết sọt nào sẽ có nhiều quả bưởi nhất, ít quả bưởi nhất. - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Câu a: Sọt ghi số “10” có 3 quả nên có nhiều quả bưởi nhất. + Câu b: Sọt ghi số “4” có 1 quả nên có ít quả bưởi nhất. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) >; < ; = ? - HS nêu yêu cầu của bài. -YC HS tính nhẩm tính kết quả của các phép tính rồi so sánh 2 kết quả và điền dấu thích hợp vào ô có dấu “?” vào vở, - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- 12 a/ = b/ - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. - HS đọc bài toán - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?( Cửa hàng có 50 kg gạo nếp. Người ta chia số gạo nếp đó vào 5 túi). + Bài toán hỏi gì?( Mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở. Bài giải Số gạo nếp ở mỗi túi là: 50 : 5 = 10 (kg) Đáp số: 10kg gạo nếp. - HS quan sát và nhận xét bài bạn. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 5 và bảng chia 5 + Câu 1: 5 x 6 = ? + Câu 2: 45 : 5 = ? + Câu 3: Cửa hàng có 40kg gạo. Người ta chia đều số gạo đó vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ________________________________________ Thứ 6, ngày 20 tháng 09 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI HOẠT ĐỘNG ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết quan sát tranh và kể lại các hoạt động trong từng tranh; - Viết được đoạn văn kể lại một hoạt động chung của gia đình. - HS có thêm những hiểu biết thú vị vé những vùng đất mới và biết cách làm quen với những người bạn mới. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình . Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- 13 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Vòng quay kì diệu” để khởi động bài học. + Câu 1: Tìm từ chỉ màu sắc trong câu sau: “Con nai có bộ lông màu nâu” + Câu 2: Tìm từ chỉ hình dáng trong câu sau “Nai có vóc dáng cao lớn, thân thon thả dễ thương” + Câu 3: Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: “Thoáng cái nai đã nhảy phóc rất xa.” + Câu 4: Tìm từ chỉ hương vị trong câu sau: “Buổi sáng bình minh, hoa sứ toả hương thơm ngát”. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Quan sát tranh, kể lại các hoạt động trong từng tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi: + Quan sát tổng thể 4 tranh và cho biết: Các tranh thể hiện hoạt động gì? + Quan sát từng tranh và kể về hoạt động trong từng tranh. - Đại diện 2-3 nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2. Kể lại một hoạt động chung của gia đình em - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV hướng dẫn thực hiện bài tập 2 theo nhóm: + Đọc hướng dẫn theo sơ đổ sau đó hỏi - đáp đề hiểu rõ gợi ý ở a, b, c
- 14 + HS chọn một hoạt động đã làm cùng người thân trong gia đình; trao đối nhóm, hỏi đáp theo từng ý nhỏ trong mỗi gợi ý ở SHS. + Từng thành viên của nhóm kể lại một hoạt động đã làm c ùng người thân theo từng mục ở sơ đố hướng dẫn. - 2 - 3 HS kể về một hoạt động chung đã làm cùng người thân. - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. GV ghi nhận, khen ng ợi những HS có lời kể rõ ràng, sinh động. Hoạt động 3. Viết 2 – 3 câu kể lại việc em đã làm ở mục 2 bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV hướng dẫn HS chọn viết đoạn văn (3-4 câu) vé những điều đã kể theo gợi ý ở bài tập 2. - Yêu cầu HS viết bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết - GV nhận xét, đánh giá. GV ghi nhận, khen ng ợi những HS có bài văn rõ ràng, sinh động. 3. Vận dụng - Đọc lại đoạn văn đã viết ở lớp, phát hiện các lỗi và sửa lỗi vể dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,...; lỗi chính tả. - Sau khi phát hiện và sừa lỗi, viết lại đoạn văn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ________________________________________ Toán BẢNG CHIA 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hình thành được bảng chia 3 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 3 và bảng chia 3. - Phát triển năng lực và phẩm - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ, bộ đồ dùng Toán. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.Nối tiếp đọc bảng nhân 3 + Câu 1: 3 x 5 = ? + Câu 2: 3 x 9 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 15 2. Khám phá Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS nêu phép tính tính số chấm tròn trong hình? - Đưa bài toán: “Có tất cả 12 chấm tròn chia vào các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Vậy ta chia vào bao nhiêu tấm bìa như thế? - GV hỏi: + Muốn tìm số tấm bìa ta làm phép tính gì? + 12 : 3 = ? - Từ phép nhân 3 x 4 = 12, suy ra phép chia 12 : 3 = 4 - GV hỏi: Từ bảng nhân 3, tìm kết quả phép chia 3 : 3 = ? + Từ bảng nhân 3, tìm kết quả phép chia 6 : 3 = ? - Từ phép chia 12 : 3 = 4, dựa vào bảng nhân 3 đã học yêu cầu HS tìm kết quả các phép chia còn lại trong bảng chia 3 - GV NX, tuyên dương. - Tổ chức cho HS đọc thược bảng nhân, chia 3. 3. Hoạt động. Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 3 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở.
- 16 - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Chọn kết quả cho mỗi phép tính. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nối mỗi phép tính ở con ong với kết quả tương ứng ở cạnh hoa vào phiếu học tập - HS nối mỗi phép tính ở con ong với kết quả tương ứng ở cạnh hoa vào phiếu học tập - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 3, bảng chia 3 + Câu 1: Mỗi hộp có 3 bút chì. Hỏi 8 hộp như vậy có bao nhiêu bút chì? + Câu 2: 24 : 3 = ? - HS trả lời: + Câu 1: 8 hộp như vậy có 24 bút chì. + Câu 2: 24 : 3 = 8 - Gv nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 02: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được những yêu cầu sau:
- 17 - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể xảy ra (về người, về tài sản,...) do hỏa hoạn. - Phát hiện được một số vật dễ cháy và giải thích được vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. - Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra. - Hình thành và phát triển năng lực: tự chủ, tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp và hợp tác. - Hình thành và phát triển phẩm chất: Có ý thức phòng tránh hỏa hoạn và tôn trọng những quy định về phòng cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính . Tranh ảnh, tư liệu về một số vụ hỏa hoạn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - Em đã nhìn thấy cháy nhà trong thực tế hoặc trên truyền hình chưa? - Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến cháy nhà?( Nguyên nhân: Cháy nhà do đun nấu bằng bếp củi (rơm, rạ), bếp ga, do chập điện,...). - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về nguy cơ/ nguyên nhân cháy nhà. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 4 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + Điều gì xảy ra trong mỗi hình? - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến trình bày: + H1: Đốt rác bén vào đống rơm gay cháy nhà. + H2: Chập điện gây cháy nhà. + H3: Sặc điện thoại gây cháy nhà. + H4: Để những vật dễ bén lửa gần bếp củi đang đun nấu. + Những nguyên nhân nào dẫn đến cháy nhà?( đốt rác, rơm rạ; vừa sặc điện thoại vừa sử dụng, chập điện, để vật dễ bén lửa gần bếp đun nấu,...) - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
- 18 Những nguy cơ dẫn đến cháy nhà: đốt rác, rơm rạ gần đống rơm; vừa sặc điện thoại vừa sử dụng, chập điện, để vật dễ bén lửa gần bếp đun nấu,... Hoạt động 2. Những thiệt hại do cháy gây ra và cách phòng tránh cháy. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + Cháy gây thiệt hại gì? - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Nguyên nhân gây cháy: không cẩn thận khi đốt rác, rơm rạ gần đống rơm; vừa sặc điện thoại vừa sử dụng, chập điện, để vật dễ cháy nơi đun nấu, đốt vàng mã, trẻ em đùa nghịch lửa, không chú ý khi châm hương,... + Cách phòng cháy? - Không để vật dễ cháy nơi đun nấu. - Hệ thống điện phải lắp Aptomat tự ngắt toàn nhà - Đun bếp phải trông coi. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: - GV chiếu rên màn hình một số thiệt hại do cháy gây ra - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: + Hậu quả: Cháy nhà gây thiệt hại về người (bị bỏng, chết); thiệt hại về tài sản (hư hỏng đồ dùng, nhà cửa,..). + Cách phòng tránh cháy: Không để vật dễ cháy nơi đun nấu; Hệ thống điện phải lắp Aptomat tự ngắt toàn nhà; Đun bếp phải trông coi,... Hoạt động 3. Cách xử lí khi có cháy (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. + Mọi người trong hình làm gì? + Nêu nhận xét của em về cách ứng xử đó?
- 19 - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + H6: Mọi người thoát khỏi đám cháy bằng cách bò thoát bằng cầu thang bộ. + H7: Bế em bé chạy ra ngoài đám cháy và kêu cứu. + H8: Gọi cứu hỏa + H9: Đổ nước và đám cháy điện: nguy hiểm gây cháy chập lớn hơn và điện giật chết người.- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: + H6,7,8 là cách xử lí hợp lí khi xảy ra cháy. + H9: cách xử lí không hợp lí khi xảy ra cháy. 3. Luyện tập: Hoạt động 4. Thực hành điều tra, phát hiện những thứ có thể gây cháy nhà em theo gợi ý. (Làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Chai dầu thắp- bếp ga, bếp lửa + Bao diêm- bếp ga, bếp lửa + Nến- bếp ga, bếp lửa - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Bài 2,3: GVHD HS hoàn thành vào vở bài tập 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Cứu hỏa”: - GV hô: Có cháy! Có cháy!
- 20 - HS hô: Cháy ở đâu? - GV hô: Cháy ở khu vực nhà bếp - HS nêu cách xử lí - Học sinh tham gia chơi: - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Sinh hoạt theo chủ đề: SỞ THÍCH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh giới thiệu được những sở thích khả năng riêng. - Giới thiệu những sở thích của em và sản phẩm được làm theo sở thích. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Đoán xem tôi thích làm gì?” để khởi động bài học. + GV mời 3 HS lên trên bảng làm thử động tác cơ thể thể hiện một hoạt động mình thích làm. HS ở dưới giơ tay đoán. Ai đoán đúng được khen. + Lớp chia thành 1 nhóm lớn đứng thành vòng tròn và lần lượt làm động tác cơ thể, thể hiện việc mà mình thích làm, các bạn khác đoán



