Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

doc 48 trang Thủy Bình 13/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2024_2025_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

  1. TUẦN 19 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CÙNG NGƯỜI THÂN SẮM TẾT. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia tiểu phẩm về chủ đề: Cùng người than sắm Tết. - Biết chia sẻ cảm xúc khi tham gia tiểu phẩm. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Cùng người thân sắm Tết. 1. Khởi động - GV mở bài hát “ Mùa xuân về.. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Cùng người thân sắm Tết. - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị các hoạt cảnh của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: HS chia sẻ tiểu phẩm - Gv nêu một số câu hỏi. + Em có cảm nhận gì khi xem tiểu phẩm trên?
  2. + Các em có cùng người thân sắm Tết không? Ai có thể lên chia sẻ nào?..... - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung chuẩn bị hành trang cho bản thân. Và có nhiều em chia sẻ được những điều thú về về Tết truyền thống của quê hương. Các em hãy phát huy những truyền thống tốt đẹp đó nhé. 3. Vận dụng. - Về nhà các em tiếp tục nuôi dưỡng những kỉ niệm tốt đẹp cho bản than để sau này kể lại cho nhiều người cùng nghe nhé IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN ĐỌC: BẦU TRỜI. NÓI VÀ NGHE: BẦU TRỜI TRONG MẮT EM.(T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời”, ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV cho HS hát và vận động theo nhạc để khởi động bài học. - GV chiếu tranh lên bảng. - GV giới thiệu chủ đề mới: Những sắc màu thiên nhiên.
  3. - GV chiếu tranh lên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát bầu trời và cho biết: + Nói về những gì em thấy trên bầu trời? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2.Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc thể hiện được cảm xúc tươi vui trước vẻ đẹp sinh động của bầu trời; lên cao giọng và nhấn giọng ở hai câu hỏi và đoạn cuối. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến gió nhẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cầu vồng. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: xanh biếc, giọt mưa, dập dờn, rực rỡ, duy trì, sức sống, - Luyện đọc câu dài: Bạn có thể thấy/ những con chim đang bay,/những vòm cây xanh biếc,/ những tia nắng/ xuyên qua những đám mây trắng muốt như bông.// - HD HS giải nghĩa từ: + dập dờn: + duy trì: - GV cho HS giải nghĩa từ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhìn lên bầu trời có thể thấy những gì?( Thấy những chú chim, những vòm cây, những tia nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt mưa, đàn bướm.) + Câu 2: Màu sắc của bầu trời như thế nào?( Màu xanh lơ vào ban ngày, màu đen vào ban đêm. Tuy vậy, tùy vào thời tiết mà bầu trời có nhiều màu sắc đa dạng)
  4. + Câu 3: Bầu trời quan trọng như thế nào đối với mọi người, mọi vật?( Bầu trời bao quanh Trái Đất, cung cấp không khí cho con người, loài vật và cây cối. ) + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài. * GDKNS, tích hợp giáo dục BĐKH: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất, giữ gìn môi trường sống bằng những việc làm cụ thể như không xả rác thải, khí thải, chất thải ra môi trường, trồng nhiều cây xanh. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Bầu trời trong mắt em Hoạt động 4: Ngắm nhìn bầu trời. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói 3 - 5 câu về bầu trời trong ngày hôm nay. + Đặc điểm của bầu trời (màu sắc, độ cao, độ rộng, ) + Cảnh vật xuất hiện trên bầu trời. + Cảm nhận của em về bầu trời - GV khuyến khích HS nói về bầu trời theo cách nhìn của riêng mình. - GV nhắc HS quan sát bầu trời vào những thời điểm khác nhau trong ngày: bầu trời buổi sáng trước giờ em đi học; bầu trời vào buổi trưa, bầu trời vào buổi chiều, - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. Hoạt động 5: Khám phá những điều thú vị trên bầu trời. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Nếu vẽ tranh về bầu trời em sẽ vẽ những gì? - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + GV cho HS vẽ tranh về bầu trời. - Mời HS chia sẻ với các bạn về bức tranh của mình.
  5. - Nhận xét, tuyên dương * Liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ môi trường, bầu trời, trái đất – mái nhà chung của chúng ta? - GV nhận xét giờ học. - GV nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) Thứ 3 ngày 14 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: BUỔI SÁNG. PHÂN BIỆT: CH/TR; AC/AT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Viết đúng chính tả bài thơ “Buổi sáng” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa ch hoặc tr (at hoặc ac). - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và Phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Chuẩn bị viết chính tả. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảnh vật, không gian làng quê vào buổi sáng bình yên. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ.
  6. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 nêu cách thức trình bày chính tả thông qua các câu hỏi gợi ý: + Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Hết mỗi khổ thơ cần trình bày thế nào? + Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết một số từ dễ nhầm lẫm. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch chân những âm, vần cần lưu ý. Hoạt động 2. Viết bài chính tả. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. Hoạt động 3. Soát lỗi và nhận xét bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - Giáo viên nhận xét 3-5 bài về cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh. - GV nhận xét chung. 3. Luyện tập Bài 2. Chọn chuyền hoặc thuyền thay vào ô trống (làm việc cá nhân). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS chọn và viết vào vở từ ngữ có tiếng chuyền hoặc truyền. - 1 - 2 HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3 b. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV gọi các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Cho HS đặt câu với một số từ ngữ: chuyền, truyền - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ. - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió).
  7. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 SỐ 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU 1.Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Đếm nhanh các số tròn nghì từ: 1000,2000, .....10 000 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Đọc các số trên tia số: 9 994 9 995 9 996 10 000 Bài 1: Viết số rồi đọc số - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc rồi viết số theo mẫu - GV và HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Nêu số liền trước, liền sau của một số - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
  8. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Củng cố về các hàng của số - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV hướng dẫn HS - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: HS nhìn ảnh của tranh vẽ SGK, tìm xem số được ghi trên nhà mỗi bạn là số nào rồi đọc số đó 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau khi học, học sinh sẽ: - Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật. - Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). - So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...).ư - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. Tranh vẽ/ảnh chụp một số con vật (theo nội dung từng tiết học), mẩu chuyện về con vật (nếu có). 1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng, hồ dán.
  9. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cho hs hát bài về các con vật như: Một con vịt voặc Chú voi con để giới thiệu bài học. - GV nêu câu hỏi gợi mở (như gợi ý SGK): Hãy kể tên một số con vật mà em biết. Em nhớ nhất đặc điểm nào của chúng? Để HS nói về một số đặc điểm khác nhau của những động vật mà HS biết hoặc nhớ nhất. - HS dựa trên kinh nghiệm của bản thân, trả lời câu hỏi gợi mở. - HS chia sẻ, kể: Một số con vật mà em biết: con vịt, con lợn, con gà, con chó, con mèo,... Em nhớ nhất là cái mỏ của con vịt và đôi mắt của con mèo. - GV khuyến khích HS chia sẻ hiểu biết, không chốt ý kiến đúng/sai, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc câu dẫn của hoạt động, quan sát hình 1 theo nhóm (hai hoặc bốn HS) chọn một số con trong hình và thực hiện theo yêu cầu của hoạt động. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm HS lên giới thiệu về tên con vật, nơi sống, đặc điểm nổi bật của con vật đó - Đại diện nhóm trả lời (ví dụ: con bò sữa, sống ở đồng cỏ, có bộ lông đen, trắng; con nai có sừng; con vịt bơi dưới nước, vịt có bộ lông nhiều màu, ). - GV đặt thêm câu hỏi: Con bò có thể bơi được dưới nước không? Con nai có thể bay như con chim được không? Vì sao? - GV giúp HS rút ra nhận xét qua phần trình bày: động vật rất đa dạng, các con vật khác nhau, sống ở những nơi khác nhau có những đặc điểm cơ thể, đặc điểm bên ngoài khác nhau. Hoạt động 2. (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động và quan sát các hình từ 2 đến 5 trong SGK.
  10. - GV bao quát các nhóm, gợi ý HS quan sát hình phóng to, tên của bộ phận đó ở mỗi con vật, so sánh nhận xét về đặc điểm các bộ phận của một số con vật (không cần so sánh tất cả các con vật với nhau). - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - HS chia sẻ kết quả quan sát: nói được tên các bộ phận chính; tên lớp che phủ bên ngoài con vật; so sánh, nhận xét của mình trong nhóm. - GV chốt kiến thức. + Một số bộ phận bên ngoài của con vật: + Con tôm: vỏ, đầu, đuôi, chân. + Con cá: vảy, vây, đuôi. + Con chim: lông, cánh, mỏ, chân. + Con mèo: Lông, chân, mắt, tai, đuôi. Lớp che phủ bên ngoài của mỗi loài vật là khác nhau để thích nghi với điều kiện và môi trường sống của từng loài. Hoạt động 3. (Làm việc nhóm 4) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động, quan sát nội dung từng hình và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả quan sát và chia sẻ nhóm. - HS quan sát và nói được hoạt động của con vật và nơi sống của chúng, tên bộ phận giúp con vật thực hiện hoạt động đó. Sau khi thực hiện hoạt động, HS chia sẻ trong nhóm. - GV chốt kiến thức. Tên con Hoạt Bộ phận thực hiện vật động hoạt động Con cá Bơi Vảy Con chim Bay Cánh
  11. Con ngựa Chạy Chân Con cua Bò Càng và chân 4. Vận dụng. - GV nhắc mỗi HS chuẩn bị mang đến lớp giờ học sau hình ảnh (ảnh chụp hoặc vẽ) một số động vật mà em biết; mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 16 tháng 1 năm 2025 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN ĐỌC: MƯA. VIẾT CHỮ HOA: O, Ô, Ơ. (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Mưa, ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng hơ, đoạn thơ. - Nhận biết được một số hình ảnh thơ về thế giới tự nhiên như: mặt trời, cây lá, sấm chớp, ; về con người: cảnh gia đình bình dị, ấm áp. Hiểu được nội dung bài thơ dựa vào các chi tiết hình ảnh. - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - Ôn lại chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ, thông qua viết ứng dụng (tên riêng và câu). - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu những con người lao động.Biết yêu quý những con người lao động cần cù, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  12. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài Nhìn lên bầu trời có thể thấy những gì? Thấy những chú chim, những vòm cây, những tia nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt mưa, đàn bướm. + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Ngày gặp lại” và nêu nội dung bài. Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV chiếu câu đố lên bảng, yêu cầu 1-2 HS đọc câu đố. Tôi từ trời xuống Tôi cho nước uống Cho ruộng dễ cày Cho đầy dòng sông Cho lòng đất mát (Tôi là gì) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi phán đoán về đáp án. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. + Giọng đọc thể hiện được cảm xúc tưi vui trước hình ảnh thiên nhiên trong mưa; đọc trầm giọng xuống và nhấn giọng ở khổ thơ cuối. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ thơ: (5 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến trong mây. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nước mát. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến mưa rào. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến reo tí tách. + Khổ 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách,...
  13. - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc mẫu, yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu cách ngắt nghỉ hơi. - Gọi HS nêu cách ngắt nghỉ nhịp thơ: Chớp đông/ chớp tây// Giọng trầm/ giọng cao// Chớp dồn tiếng sấm// Chạy trong mưa rào.// - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. GV giải thích thêm. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS thi đọc khổ thơ giữa các nhóm. - GV nhận xét các nhóm. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm từ ngữ, chi tiết tả cảnh vật trên bầu trời trước lúc mưa? Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây. + Câu 2: Dựa vào khổ thơ 2 và 3, em hãy tả lại từng sự vật trong cơn mưa (cây, lá, gió, chớp). - 1 HS đọc khổ thơ 2 và 3. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời. - GV nhận xét các nhóm. + Câu 3: Buổi chiều mưa, mọi người trong gia đình làm gì? Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. Khung cảnh gia đinhg thật ấm áp, mặc dù bên ngoài trời mưa gió. + Câu 4: Vì sao mọi người lại thương bác ếch? Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ chưa. + Câu 5: Hình ảnh của bác ếch gợi cho em nhớ tới ai? Đến các bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa. ( ) + Câu 6: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. * Nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS học thuộc 4 khổ thơ đầu và đọc một lượt.
  14. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Sông Ông Đốc thuộc tỉnh Cà Mau. Ddây là nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử của vùng đất Cà Mau từ thời kì đầu khai phá đến hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ của nhân dân ta. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV giới thiệu câu ứng dụng: Hai câu ca dao thể hiện niềm vui của người nông dân về thời tiết thuận hòa đã giúp cho công việc nhà nông trở nên thuận lợi. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: Ơ, N. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và giáo dục HS. =>Tổng kết nội dung bài, giáo dục bảo vệ môi trường: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. Chúng ta cần bảo vệ môi trường để có nguồn nước mưa sạch. + Vậy cần bảo vệ môi trường như thế nào? Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không khí,. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  15. ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 Bài 46: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - HS biết cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000; xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm không quá 4 số (trong phạm vi 10 000); thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn vầ ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Chia lớp thành 2 đội. Gv đưa ra 5 số và cách đọc các số đó. Gọi mỗi đội 3 HS, YC HS gắn cách đọc với các số tương ứng. Nhóm nào gắn nhanh nhất thì giành chiến thắng - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám phá và đọc lời thoại trong nhóm đôi. - GV sử dụng các mô hình nghìn, trăm, chục, đơn vị xếp thành các số cho HS quan sát rồi so sánh. - GV lấy một số VD khác, YC HS nêu cấu tạo số của những số đó rồi làn lượt so sánh từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - YC HS nêu cách so sánh của từng cặp số. Sau đó rút ra kết luận. + Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn;
  16. + Nếu hai só có cùng số các chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái qua phải + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau => GV chốt: + Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn; + Nếu hai só có cùng số các chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái qua phải + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau 3. Hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm vở - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài a/ 856 < 7560 5 831 > 5381 6 742 < 7 624 8 905 < 8 955 b/ 6 500 > 600 + 5 4100 = 4000 + 100 1 001 > 100 + 1 3257 = 3 000 + 200 + 50 + 7 - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Gọi HS đọc bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra đáp án
  17. - Gọi các nhóm trả lời từng câu hỏi ? Em làm thế nào để tìm ra bạn ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất/bé nhất? a/ Bạn Việt ra khỏi mê cung qua cửa ghi số 1 240; Bạn Nam ra cửa ghi số 2 401; Bạn Mai ra cửa ghi số 1 420 b/ Bạn Nam ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất c/ Bạn Việt ra khỏi mê cung qua cửa ghi số nhỏ nhất - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra bài - Gọi các nhóm báo cáo a/ Trong những cây cầu đó, cây cầu Đình Vũ –Cát Hải dài nhất, cây cầu Cần Thơ ngắn nhất b/ Tên những cây cầu theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất: Cầu Đình Vũ, cầu Vĩnh Thịnh, cầu Nhật Tân, cầu Cần Thơ - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 6 ngày 17 tháng 1 năm 2025 Toán
  18. LUYỆN TẬP (TRANG 11) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - HS nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000; xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm không quá 4 số (trong phạm vi 10 000); thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn vầ ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Chia lớp thành 2 đội. Gv đưa ra 5 thẻ ghi các số trong phạm vi 10 000. Gọi mỗi đội 3 HS, yêu cầu HS gắn sắp xếp các số cho sẵn theo thứ tự từ bé đến lớn. Đội nào sắp xếp nhanh và chính xác đội đó dành chiến thắng - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số trong PV 10 000 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm vở - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài. GV yêu cầu HS giải thích một số ý - Điền Đ vào câu đúng, điền S vào câu sai trong những ý sau - HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp đọc. HS nhận xét a/ 10 000 > 9 999 Đ 6120 < 6102 S 4275 > 2754 Đ S
  19. 6742 > 6743 b/ 3080 = 3000 + 80 Đ 5600 < 500 + 60 S 900 + 80 > 9080 S 9876 = 9000 + 800 + 70 + 6 Đ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra đáp án - Gọi đại diện nhóm trả lời ? Em làm thế nào để tìm ra được túi nào được ăn cuối cùng - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra bài - Gọi các nhóm báo cáo - 3-4 nhóm báo cáo kết quả trao đổi: tên các đỉnh núi sắp xếp theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: đỉnh Tây Côn Lĩnh, đỉnh Lảo Thẩn, đỉnh Pu Si Lung, đỉnh Phan-xi-păng - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương ? Để sắp xếp tên các đỉnh núi theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất em đã làm như thế nào? em đã so sánh độ cao của các đỉnh núi. Bài 4:
  20. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, một bạn hỏi một bạn trả lời - Đại diện nhóm lên chia sẻ + Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau: 1023 + Số bé nhất có bốn chữ số giống nhau: 1111 + Số bé nhất có bốn chữ số: 1000 + Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau: 9876 + Số lớn nhất có bốn chữ số: 9999 Bài 5: - Gọi HS đọc bài toán - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp ? Em đã làm thế nào để tìm ra được số bé nhất có 4 chữ số mà bạn Mai đã tạo ra? ? Số lớn nhất có bốn chữ số được tạo ra từ những tấm thẻ đó là số nào? + Số có bốn chữ số bé nhất mà Mai có thể tạo ra là: 2037 - Em lập các số có bốn chữ số rồi so sánh các số vừa tạo được - Số lớn nhất có bốn chữ số được tạo ra từ những tấm thẻ đó là: 7320 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI DIỄN BIẾN