Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung

doc 44 trang Thủy Bình 13/09/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2024_2025_do.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung

  1. TUẦN 19 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CÙNG NGƯỜI THÂN SẮM TẾT. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia tiểu phẩm về chủ đề: Cùng người than sắm Tết. - Biết chia sẻ cảm xúc khi tham gia tiểu phẩm. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Cùng người thân sắm Tết. 1. Khởi động - GV mở bài hát “ Mùa xuân về.. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Cùng người thân sắm Tết. - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị các hoạt cảnh của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: HS chia sẻ tiểu phẩm - Gv nêu một số câu hỏi.
  2. + Em có cảm nhận gì khi xem tiểu phẩm trên? + Các em có cùng người thân sắm Tết không? Ai có thể lên chia sẻ nào?..... - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung chuẩn bị hành trang cho bản thân. Và có nhiều em chia sẻ được những điều thú về về Tết truyền thống của quê hương. Các em hãy phát huy những truyền thống tốt đẹp đó nhé. 3. Vận dụng. - Về nhà các em tiếp tục nuôi dưỡng những kỉ niệm tốt đẹp cho bản than để sau này kể lại cho nhiều người cùng nghe nhé IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN ĐỌC: BẦU TRỜI. NÓI VÀ NGHE: BẦU TRỜI TRONG MẮT EM.(T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời”, ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV cho HS hát và vận động theo nhạc để khởi động bài học. - GV chiếu tranh lên bảng. - GV giới thiệu chủ đề mới: Những sắc màu thiên nhiên.
  3. - GV chiếu tranh lên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát bầu trời và cho biết: + Nói về những gì em thấy trên bầu trời? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2.Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc thể hiện được cảm xúc tươi vui trước vẻ đẹp sinh động của bầu trời; lên cao giọng và nhấn giọng ở hai câu hỏi và đoạn cuối. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến gió nhẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cầu vồng. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: xanh biếc, giọt mưa, dập dờn, rực rỡ, duy trì, sức sống, - Luyện đọc câu dài: Bạn có thể thấy/ những con chim đang bay,/những vòm cây xanh biếc,/ những tia nắng/ xuyên qua những đám mây trắng muốt như bông.// - HD HS giải nghĩa từ: + dập dờn: + duy trì: - GV cho HS giải nghĩa từ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhìn lên bầu trời có thể thấy những gì?( Thấy những chú chim, những vòm cây, những tia nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt mưa, đàn bướm.) + Câu 2: Màu sắc của bầu trời như thế nào?( Màu xanh lơ vào ban ngày, màu đen vào ban đêm. Tuy vậy, tùy vào thời tiết mà bầu trời có nhiều màu sắc đa dạng)
  4. + Câu 3: Bầu trời quan trọng như thế nào đối với mọi người, mọi vật?( Bầu trời bao quanh Trái Đất, cung cấp không khí cho con người, loài vật và cây cối. ) + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài. * GDKNS, tích hợp giáo dục BĐKH: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất, giữ gìn môi trường sống bằng những việc làm cụ thể như không xả rác thải, khí thải, chất thải ra môi trường, trồng nhiều cây xanh. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Bầu trời trong mắt em Hoạt động 4: Ngắm nhìn bầu trời. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói 3 - 5 câu về bầu trời trong ngày hôm nay. + Đặc điểm của bầu trời (màu sắc, độ cao, độ rộng, ) + Cảnh vật xuất hiện trên bầu trời. + Cảm nhận của em về bầu trời - GV khuyến khích HS nói về bầu trời theo cách nhìn của riêng mình. - GV nhắc HS quan sát bầu trời vào những thời điểm khác nhau trong ngày: bầu trời buổi sáng trước giờ em đi học; bầu trời vào buổi trưa, bầu trời vào buổi chiều, - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. Hoạt động 5: Khám phá những điều thú vị trên bầu trời. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Nếu vẽ tranh về bầu trời em sẽ vẽ những gì? - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + GV cho HS vẽ tranh về bầu trời. - Mời HS chia sẻ với các bạn về bức tranh của mình.
  5. - Nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét giờ học. - GV nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) Ở phần vận dụng GV cho HS liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ môi trường, bầu trời, trái đất – mái nhà chung của chúng ta? ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực mô hình hoá toán học: Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn. - Năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết). - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi nhanh, đáp nhanh + 2 HS tạo thành một nhóm, một bạn hỏi, bạn kia trả lời sau đó đổi lại.
  6. + Nội dung về Quan hệ giữa các hàng đã học. 10 đơn vị = 1 chục, 1 chục = 10 đơn vị. 10 nghìn = 1 chục nghìn, 1 chục nghìn = 10 nghìn. + GV mời vài cặp thực hành trước lớp - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học: 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong phần khám phá, mô tả hình ảnh minh hoạ. - GV cho HS quan sát một khối lập phương (tương đương với số 1 000 – như hình vẽ trong SGK) rồi quan sát, nhận xét. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK các nhóm khối 1 000, tấm 100, thanh 10 và viên 1 đơn vị rồi nhận xét: + Mỗi khối lập phương lớn có bao nhiêu khối lập phương nhỏ? Nhóm thứ nhất có khối như thế hay có khối lập phương nhỏ. + Mỗi tấm có bao nhiêu khối lập phương nhỏ? Nhóm thứ hai có tấm như thế hay có khối lập phương nhỏ. + Mỗi thanh chục có bao nhiêu khối lập phương nhỏ? Nhóm thứ ba có thanh như thế hay có khối lập phương nhỏ; Nhóm thứ tư có khối lập phương nhỏ. - GV kết luận: Như vậy trên hình vẽ có 3000, 400, 20 và 1 khối lập phương nhỏ. - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV hướng dẫn HS nhận xét: Coi 1 khối lập phương nhỏ là 1 đơn vị thì ở hàng đơn vị có 1 đơn vị, ta viết 1 ở hàng đơn vị; coi 10 khối lập phương nhỏ là 1 chục thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 100 khối lập phương nhỏ là 1 trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1 000 khối lập phương nhỏ là 1 nghìn thì ở hàng nghìn có 3 nghìn, ta viết 3 ở hàng nghìn. - GV gợi ý cho HS tự nêu: Số gồm 3 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 1 đơn vị, viết là 3 421, đọc là Ba nghìn bốn trăm hai mươi mốt. - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu: Số 3 421 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 3 chỉ ba nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 1 chỉ một đơn vị. - GV cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên. - HS nêu: Số 3 421 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 3 chỉ ba nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 1 chỉ một đơn vị. 3. Thực hành Bài 1: Chọn số thích hợp với cách đọc - GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình, suy nghĩ cách làm bài.
  7. - GV gợi ý HS: dựa vào cách viết số: Viết lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - GV mời một HS nêu đáp án trước lớp, các bạn còn lại đối chiếu kết quả và bổ sung. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. Bài 2: Số? - GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc đề, tìm các số còn thiếu, đọc các số rồi chia sẻ trong nhóm bốn. - GV lưu ý HS các số liên tiếp. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. Bài 3: Số? - GV chiếu nội dung bài tập, yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi rồi chia sẻ trước lớp. - Lớp nhận xét, Gv chốt kết quả. Bài 4: - GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc đề, tìm các số còn thiếu, đọc các số rồi chia sẻ trong nhóm bốn. - GV lưu ý HS các số liên tiếp. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. 4. Vận dụng - Gv tổ chức cho HS trò chơi Ai nhanh, ai đúng. - Gv chuẩn bị hai bảng phụ ghi sẵn các số còn thiếu, yêu cầu HS đội lên hoàn thành. Nhóm nào hoàn thành sớm sẻ thắng. - Gv nhận xét rồi dặn dò. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 16 tháng 1 năm 2025 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN ĐỌC: MƯA. VIẾT CHỮ HOA: O, Ô, Ơ. (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Mưa, ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng hơ, đoạn thơ.
  8. - Nhận biết được một số hình ảnh thơ về thế giới tự nhiên như: mặt trời, cây lá, sấm chớp, ; về con người: cảnh gia đình bình dị, ấm áp. Hiểu được nội dung bài thơ dựa vào các chi tiết hình ảnh. - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - Ôn lại chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ, thông qua viết ứng dụng (tên riêng và câu). - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu những con người lao động.Biết yêu quý những con người lao động cần cù, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài Nhìn lên bầu trời có thể thấy những gì? Thấy những chú chim, những vòm cây, những tia nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt mưa, đàn bướm. + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Ngày gặp lại” và nêu nội dung bài. Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV chiếu câu đố lên bảng, yêu cầu 1-2 HS đọc câu đố. Tôi từ trời xuống Tôi cho nước uống Cho ruộng dễ cày Cho đầy dòng sông Cho lòng đất mát (Tôi là gì) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi phán đoán về đáp án. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
  9. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. + Giọng đọc thể hiện được cảm xúc tưi vui trước hình ảnh thiên nhiên trong mưa; đọc trầm giọng xuống và nhấn giọng ở khổ thơ cuối. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ thơ: (5 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến trong mây. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nước mát. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến mưa rào. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến reo tí tách. + Khổ 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách,... - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc mẫu, yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu cách ngắt nghỉ hơi. - Gọi HS nêu cách ngắt nghỉ nhịp thơ: Chớp đông/ chớp tây// Giọng trầm/ giọng cao// Chớp dồn tiếng sấm// Chạy trong mưa rào.// - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. GV giải thích thêm. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS thi đọc khổ thơ giữa các nhóm. - GV nhận xét các nhóm. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm từ ngữ, chi tiết tả cảnh vật trên bầu trời trước lúc mưa? Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây. + Câu 2: Dựa vào khổ thơ 2 và 3, em hãy tả lại từng sự vật trong cơn mưa (cây, lá, gió, chớp). - 1 HS đọc khổ thơ 2 và 3.
  10. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời. - GV nhận xét các nhóm. + Câu 3: Buổi chiều mưa, mọi người trong gia đình làm gì? Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. Khung cảnh gia đinhg thật ấm áp, mặc dù bên ngoài trời mưa gió. + Câu 4: Vì sao mọi người lại thương bác ếch? Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ chưa. + Câu 5: Hình ảnh của bác ếch gợi cho em nhớ tới ai? Đến các bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa. ( ) + Câu 6: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. * Nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS học thuộc 4 khổ thơ đầu và đọc một lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Sông Ông Đốc thuộc tỉnh Cà Mau. Ddây là nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử của vùng đất Cà Mau từ thời kì đầu khai phá đến hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ của nhân dân ta. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu.
  11. - GV giới thiệu câu ứng dụng: Hai câu ca dao thể hiện niềm vui của người nông dân về thời tiết thuận hòa đã giúp cho công việc nhà nông trở nên thuận lợi. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: Ơ, N. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và giáo dục HS. =>Tổng kết nội dung bài, giáo dục bảo vệ môi trường: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. Chúng ta cần bảo vệ môi trường để có nguồn nước mưa sạch. + Vậy cần bảo vệ môi trường như thế nào? Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không khí,. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV tổ chức HS hát và vận động theo nhạc để khởi động bài học. Bài Tập đếm - GV nhận xét, tuyên dương.
  12. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Bài 1: Viết số rồi đọc số - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc rồi viết số theo mẫu - GV và HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: số? - Đọc các số a) 3 500 3 600 3 700 ?..........? b) 5 660 5 670 ..? .5 690 ?. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Củng cố về cấu tạo số - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV hướng dẫn HS a) 3 892 = 3 000 + 800 + 90 + 2 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: HS nhìn ảnh của tranh vẽ SGK, tìm xem số được ghi trên cuốn sách đó bị mất những trang nào ? Bài 5: HS tự chọn câu trả lời đúng - GV hướng dẫn HS chọn câu trả lời đúng 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 6 ngày 17 tháng 1 năm 2025 Toán LUYỆN TẬP (TRANG 11) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - HS nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000; xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm không quá 4 số (trong phạm vi 10
  13. 000); thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn vầ ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Chia lớp thành 2 đội. Gv đưa ra 5 thẻ ghi các số trong phạm vi 10 000. Gọi mỗi đội 3 HS, yêu cầu HS gắn sắp xếp các số cho sẵn theo thứ tự từ bé đến lớn. Đội nào sắp xếp nhanh và chính xác đội đó dành chiến thắng - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số trong PV 10 000 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm vở - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài. GV yêu cầu HS giải thích một số ý - Điền Đ vào câu đúng, điền S vào câu sai trong những ý sau - HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp đọc. HS nhận xét a/ 10 000 > 9 999 Đ 6120 < 6102 S 4275 > 2754 Đ 6742 > 6743 S b/ 3080 = 3000 + 80 Đ 5600 < 500 + 60 S 900 + 80 > 9080 S 9876 = 9000 + 800 + 70 + 6 Đ
  14. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra đáp án - Gọi đại diện nhóm trả lời ? Em làm thế nào để tìm ra được túi nào được ăn cuối cùng - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra bài - Gọi các nhóm báo cáo - 3-4 nhóm báo cáo kết quả trao đổi: tên các đỉnh núi sắp xếp theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: đỉnh Tây Côn Lĩnh, đỉnh Lảo Thẩn, đỉnh Pu Si Lung, đỉnh Phan-xi-păng - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương ? Để sắp xếp tên các đỉnh núi theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất em đã làm như thế nào? em đã so sánh độ cao của các đỉnh núi. Bài 4: - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, một bạn hỏi một bạn trả lời - Đại diện nhóm lên chia sẻ
  15. + Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau: 1023 + Số bé nhất có bốn chữ số giống nhau: 1111 + Số bé nhất có bốn chữ số: 1000 + Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau: 9876 + Số lớn nhất có bốn chữ số: 9999 Bài 5: - Gọi HS đọc bài toán - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp ? Em đã làm thế nào để tìm ra được số bé nhất có 4 chữ số mà bạn Mai đã tạo ra? ? Số lớn nhất có bốn chữ số được tạo ra từ những tấm thẻ đó là số nào? + Số có bốn chữ số bé nhất mà Mai có thể tạo ra là: 2037 - Em lập các số có bốn chữ số rồi so sánh các số vừa tạo được - Số lớn nhất có bốn chữ số được tạo ra từ những tấm thẻ đó là: 7320 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI DIỄN BIẾN CỦA MỘT HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Biết kể lại một sự việc dựa vào nội dung tranh và sơ đồ gợi ý. - Viết được đoạn văn nói về diễn biến của sự việc dựa vào điều đã nói. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe và kịp thời hoàn thành các nội dung trong SGK. Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point
  16. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: “Hãy chung tay bảo vệ môi trường” - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài tập 1: Quan sát tranh, nói nội dung từng tranh. (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, dựa vào câu nói trong tranh để nói về nội dung của mỗi tranh. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Tranh 1: Kể về một giờ hoc ngoài trời của các bạn HS. Thầy giáo nhắc các bạn hãy quan sát và chọn cảnh mình thích nhất để vẽ. Tranh 2: Bạn nhỏ đang say mê vẽ tranh./ Các bạn nhỏ ngồi dưới những gốc cây và say sưa vẽ tranh./ Dưới một gốc cây, một bạn nữ đã vẽ xong bức tranh về nặt trời. Một bạn nữ khác đang vẽ tranh bông hoa đỏ thắm. Ở một gốc cây gần đó, một bạn nam cũng rất chăm chú với bức vẽ của mình. Tranh 3: Cả lớp đang vẽ thì trời đổ mưa. Các bạn vội vàng gọi nhau tìm chỗ trú. Tranh 4: Bức tranh của các bạn rất đặc biệt. Vì bạn nào cũng vẽ cảnh vật trong mưa. Bông hoa nở trong mưa. Chiếc lá trong mưa và cả chú chim đứng trú mưa dưới tán lá. Bài tập 2: Dựa vào sơ đồ dưới đây, nói về một hoạt động ngoài trời mà em được chứng kiến hoặc tham gia. (làm việc nhóm đôi)
  17. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. * Nội dung hỏi đáp 1: Giới thiệu về hoạt động + Bạn sẽ kể về hoạt động gì? + Giờ học vẽ ở đâu? Có những ai tham gia? * Nội dung hỏi đáp 2: Nêu diễn biến của hoạt động. + Việc gì diễn ra đầu tiên? Những việc gì diễn ra tiếp theo? + Việc gì ấn tưởng nhất? + Buổi học vẽ kết thúc thế nào? * Nội dung hỏi đáp 3: Nêu nhận xét về hoạt động + Bạn có cảm nghĩ gì về giờ học vẽ đó? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Viết đoạn văn kể lại diễn biến của một hoạt động ngoài trời dựa vào những điều em đã nói ở ý b bài tập 2. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - HS viết vào vở đoạn văn kể lại diễn biến của một hoạt động ngoài trời. - GV yêu cầu HS trình đoạn văn. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV cho HS đọc bài mở rộng “Mèo con và hoa nắng” trong SGK. - GV trao đổi với HS về những hiện tượng thiên nhiên xuất hiện trong bài. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết hiện tượng thiên nhiên (nắng, mưa, gió). - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________
  18. Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Sinh hoạt theo chủ đề: LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: – HS chia sẻ về công việc của người thân mang lại thu nhập cho gia đình. – Thiết kế được sơ đồ tư duy về thu nhập của gia đình. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức cho cả lớp Chơi trò chơi với quả bóng: “Mình cần gì để sống?” − GV giới thiệu luật chơi: GV tung bóng cho ai thì người đó nói đến một thứ cần thiết cho cuộc sống của gia đình mình. −GV tung bóng cho khoảng 10 – 15 HS và đặt câu hỏi gợi ý (HS lần lượt nói: ăn uống, quần áo, sách vở để học, đồ giải trí, quà sinh nhật, đi du lịch, ). - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Cuộc sống gia đình chúng ta cần rất nhiều thứ. Muốn có những thứ đó, người thân của các em đều phải lao động để kiếm tiền chi trả. Chúng ta đã bao giờ hỏi xem, thu nhập của họ thế nào chưa? Chúng ta đã bao giờ hỏi người thân xem, họ có cảm thấy áp lực, vất vả khi kiếm tiền để đáp ứng nhu cầu của gia đình mình chưa? -GV đưa ra thẻ từ THU NHẬP (GV giải thích: Số tiền một người được nhận khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp hoặc lao động trong một thời gian nhất định). GV nói thêm: Bố mẹ em đi làm, cuối tháng sẽ được nhận lương. Đó là thu nhập. Người thân trồng cam, cuối vụ bán cam được một khoản tiền – đó là thu nhập 2. Khám phá:
  19. * Hoạt động 1: Kể về công việc của người thân mang lại thu nhập cho gia đình -GV mời HS làm việc cặp đôi. GV đề nghị HS cùng nhắm mắt trong một phút, hình dung ra người thân của mình: Họ làm gì mỗi sáng, ra khỏi nhà vào lúc nào, đi đâu?Họ mặc trang phục thế nào? Khi trở về, họ có mệt mỏi không? Có khi nào họ tỏ ra rất vui và chia sẻ với em về công việc của mình không? −GV mời HS chia sẻ với bạn: +Người thân của em làm nghề gì? +Thu nhập gia đình em có được từ những hoạt động nào của người thân? (Đi làm, làm thêm, trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán, ). +Theo em, công việc của người thân có vất vả không, có khó không?- GV mời các HS khác nhận xét. - GV giải thích kĩ hơn cho HS biết thế nào là TIỀN LƯƠNG; thế nào là LAO ĐỘNG và thu nhập không phải TIỀN LƯƠNG, từ đó gợi ý cho HS quyết tâm tìm hiểu kĩ hơn về công việc lao động của người thân và thu nhập hằng tháng của họ. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Thiết kế sơ đồ tư duy về thu nhập của gia đình GV đề nghị HS thảo luận nhóm về nội dung các nhánh của sơ đồ tư duy: Gia đình em có những thành viên nào có lao động mang lại thu nhập? Có các nguồn thu nhập khác như trồng cây, chăn nuôi, bán hàng không? - GV mời trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -GV chốt: Chúng ra cần biết về thu nhập của người thân để cổ vũ, động viên người thân trong công việc, tham gia hỗ trợ để có thêm thu nhập cho gia đình. 4. Vận dụng. - GV gợi ý HS về nhà phỏng vấn người thân về các nguồn thu nhập trong gia đình. – Viết, vẽ lại sơ đồ tư duy theo nội dung đã thống nhất trên lớp.. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________
  20. Tự nhiên và xã hội Bài 15: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật. - Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). - So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...). - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh chơi trò chơi”Ai nhanh hơn” hỏi và trả lời câu hỏi, thời gian suy nghĩ 5s + Câu 1: Kể tên một số bộ phận của con bò? + Câu 2: Bộ phận giúp con chim hoạt động là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1. (làm việc nhóm) –GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động và thực hiện. –GV gợi ý HS trong mỗi nhóm lần lượt phân loại các con vật theo từng đặc điểm về cơ quan di chuyển, sau đó mới đến lớp bao phủ bên ngoài (không nhất thiết đồng thời 2 cách phân loại). –Đại diện HS chia sẻ kết quả làm việc nhóm. Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) – GV yêu cầu HS trong nhóm kể, liệt kê vào bảng nhóm thêm được càng nhiều càng tốt về các con vật theo 2 cách phân loại trên.