Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

doc 45 trang Thủy Bình 13/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2024_2025_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

  1. TUẦN 18 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Nghe đọc những bức thư hay viết về long biết ơn đối với người than trong gia đình. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Biết ơn người thân trong gia đình 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Ba ngọn nến lung linh”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị các bức thư nói về tình cảm dành cho người thân. - Đại diện các lớp đọc bức thư. - Cả khối theo dõi nghe đọc các bức thư. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các rất xúc động có nội dung hay. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn có những bức thư có nội dung hay đầy cảm động.
  2. 3. Vận dụng. - Về nhà các em chia sẻ các bức thư mình vừa nghe cho người than nghe. Nếu có người than ở xa viết thư thăm hỏi người than nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ điệu phù hợp. - Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập trong SGK; tham gia đọc trong nhóm và trò chơi, vận dụng. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, phiếu bài đọc, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. - Gv cho học sinh hát một bài. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài tập 1, 2 - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm.
  3. + Dựa vào tranh minh họa đã bị che khuất một vài chi tiết, từng em nói tên bài đọc, cả nhóm nhận xét. + Từng em bốc thăm và đọc 1 bài. Đọc xong nêu cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. - GV theo dõi, giúp đỡ, đưa ra đánh giá, nhận xét. - HS chia nhóm, luyện đọc nhóm theo yêu cầu của GV. + Lần lượt từng em nói tên các bài đọc + Cả nhóm nhận xét, góp ý. + Nhóm trưởng cho các bạn lần lượt bốc thăm đọc 1 bài nêu cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. + Cả nhóm nhận xét, góp ý * Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm việc theo cập điền đáp án tìm được vào phiếu học tập. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận xét. - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. Bài tập 4 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp ghi đáp án tìm được vào giấy. - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận xét.
  4. - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. * Bài tập 5 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Phân tích đề bài và mời 1 HS làm mẫu câu a. a. Ngọn tháp cao vút. + Dựa vào đáp án câu a, GV hướng dẫn HS thêm về cách làm phương án loại trừ. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm. + Đáp án: a. Ngọn tháp cao vút. b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường. c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách. d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn. - GV và HS nhận xét làm bài của cả lớp va đưa ra những lưu ý dựa trên kết quả chung. * Bài tập 6: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV theo dõi, hỗ trợ - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm trong nhóm. - Yêu cầu 1-2 HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc điểm có trong lớp học. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu.
  5. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, phiếu bài đọc, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài tập 1: (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS làm việc nhóm - Thảo luận nhóm làm bài tập + Từng em đọc khổ thơ, đọc đoạn thơ mình đã thuộc trong một bài đã học. + Nhóm nhận xét, góp ý Bài tập 2: (làm việc cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình vừa tìm được theo nhóm đôi. - Yêu cầu một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên các em tìm đúng từ ngữ. Đáp án: Thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng bao giờ cách xa,... Bài tập 3: (làm nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS đọc đoạn thơ mình thuộc với bạn bên cạnh và ngược lại. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét góp ý - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi 3. Vận dụng
  6. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I LUYỆN TẬP -Trang 118 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, kh ối trụ và các yếu tố: đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật. - Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông. - Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính cùa hình tròn. - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Quan sát hình, nêu tên từng hình - HS tham gia trò chơi + Hình vuông, tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, hình trụ. 2. Luyện tập Bài 1. Củng cố biểu tượng góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - Câu a: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc vuông theo từng đỉnh K và I. + Có 4 góc vuông đỉnh K; có 2 góc vuông đỉnh I. Vậy hình đã cho có tất cả 6 góc vuông.
  7. - Câu b: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc không v uông theo từng cạnh AB, AK, AE. + Góc không vuông đỉnh A, cạnh AB, AK; góc không vuông đỉnh A, cạnh AK, AE; góc không vuông đỉnh A, cạnh AB, AE. Vậy có 3 góc không vuông đỉnh A. - Câu c: Cách nhận biết trung điểm của đoạn thẳng. + Trung điểm của đoạn thẳng AC là điểm K. + Trung điểm của đoạn thẳng ED là điểm I. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Vẽ hình theo mẫu - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS chấm các đỉnh của hình cần vẽ rồi nối các đỉnh theo hình mẫu. - GV và HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Nêu tên đường kính, bán kính - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. + Câu a: GV hướng dẫn HS xác định tâm của hình t ròn rồi từ đó xác định bán kính, đường kính của hình tròn. + Câu b: Hình đã cho có dạng cột cờ. GV hướng dẫn HS đếm số khối lập phương ở đế dưới cùng của cột cờ được 16 khối; số khối trụ ở phần còn lại của cột cờ được 3 khối. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Củng cố nhận dạng khối hộp chữ nhật và số đỉnh của nó. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV hướng dẫn HS nhận biết những khối lập phươ ng ở vị trí nào thì được sơn 3 mặt từ đó tìm ra kết quả. + Các khối lập phương ở các đình của khỗi hộp chữ nhật đ ểu được sơn 3 mặt. Vậy có 8 khối lập phương được sơn 3 mặt. + Các khối lập phương còn lại đều được sơn 2 mặt. Vậy có 4 khối lập phương được sơn 2 mặt Lưu ý: Sau khi HS làm xong bài, GV có thể khai thác thêm bài toán, chẳng hạn: Có mấy khối lập phương nhỏ được sơn 2 mặt? - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + Bài toán:....
  8. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS sẽ: - Củng cố một số kiến thức của chủ đề Cộng đồng địa phương. - Chia sẻ được ý kiến về các việc làm phù hợp để bảo vệ môi trường. - Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tự nhiên và xã hội. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: giới thiệu về các di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên và hoạt động sản xuất tại địa phương. Biết sử dụng các vật dụng đã qua sử dụng để làm ra các sản phẩm tái chế phục vụ cuộc sống và bảo vệ môi trường. Nêu được các xử lí phù hợp trong một số tình huống thực tế. - Chăm chỉ: ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Trách nhiệm: có ý thức tiêu dùng tiết kiệm và bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giấy A4, hộp màu, tranh ảnh về di tích lịch sử - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia chơi trò “Đố bạn”. - GV phổ biến luật chơi cho HS: + GV chia lớp thành nhóm 4 đội, mỗi đội cử 1 thành viên lên thi. + GV đưa hình 1 di tích lịch sử - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên. HS phải ghi nhanh được tên địa danh đó. + Đội nào ghi đúng sẽ được 1 điểm. + Lượt tiếp theo, các đội sẽ cử một thành viên khác của nhóm lên trả lời.
  9. - GV mời các đội tham gia vào trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt vào bài học: Trong chủ đề Cộng động địa phương, chúng ta đã được học về di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. Ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn tập và củng cố kiến thức trong chủ đề này. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa ở địa phương em Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm các câu 1, 2 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương vào Vở bài tập. Bước 2: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và thống nhất cách trình bày theo sơ đồ gợi ý ở SGK trang 59. - GV khuyến khích các nhóm trình bày có hình ảnh minh họa. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - HS làm bài vào Vở bài tập. - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi theo sơ đồ gợi ý. - HS trình bày. Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Thử tài tranh luận” Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn HS: Mỗi nhóm chọn thích mua sắm ở chợ hoặc siêu thị và tìm những lí do tại sao nhóm lại thích mua hàng ở đó. Ví dụ: + Tôi thích mua sắm ở chợ vì thực phẩm ở chợ vừa rẻ vừa tươi. + Tôi thích mua sắm ở siêu thị vì đến siêu thị có thể mua được nhiều thứ. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi hai nhóm lên bảng: một nhóm thích mua sắm ở chợ và một nhóm thích mua sắm ở siêu thị. - GV hướng dẫn HS: hai nhóm tranh luận, lần lượt đưa ra lí do vì sao thích mua sắm ở chợ và siêu thị. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, cổ vũ và nhận xét phần tranh luận của hai nhóm chơi. - GV hoàn thiện phần tranh luận của hai nhóm và cùng cả lớp bình chọn cho nhóm có lập luận thuyết phục hơn.
  10. 3. Vận dụng Hoạt động 3: Xử lí tình huống Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu các nhóm quan sát các tình huống 1 và 2, thảo luận, trả lời câu hỏi: Em sẽ khuyên các bạn điều gì trong từng tình huống? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS chơi trò chơi “Thử tài tranh luận”. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - HS trình bày: + Tình huống 1: Em sẽ khuyên bạn không nên đưa đồ khi xe buýt đang chạy, đợi xe buýt dừng hẳn để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh. - Tình huống 2: Em sẽ khuyên các bạn phải ngồi ngay ngắn và nghiêm túc để đảm bảo an toàn cho bản thân cũng như mọi người, tránh va cham và tai nạn giao thông. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 9 tháng 1 năm 2025 Tiếng việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu và công dụng kiểu câu. - Nói được 2-3 câu về tình huống, sự việc do mình tưởng tượng hoặc mơ ước. Biết kết hợp sử dụng điệu bộ, cử chỉ khi nói, tuân thủ quy tắc tôn trọng lượt lời. Chăm chú lắng nghe ý kiến của người khác, biết hỏi lại để hiểu đúng ý người nói. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  11. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, phiếu bài đọc, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ đã học trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập. Bài tập 4: - GV hướng dẫn chung cả lớp. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Tổ chức cho HS làm việc nhóm, chia sẻ trong nhóm. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu cảm: câu 1, 8 + Câu kể: câu 4,6,7 + Câu hỏi: câu 2 + Câu khiến: câu 3,5 Bài tập 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cả lớp. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân
  12. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình theo nhóm. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. Ví dụ: + Bạn nhỏ ngủ dậy muộn./ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn phải không?/ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn quá!/ Bạn đi học đi kẻo muộn! + Bạn nhỏ để đồ dùng học tập bừa bộn./ Cái bút ở đâu nhỉ?/ Bạn thật là cẩu thả!/ Bạn nhanh tay lên không muộn học! + Bạn nhỏ đang xếp đồ dùng học tập vào cặp sách./ Liệu bạn có bị muộn học không?/ Bạn ấy chậm chạp quá!/ Bạn nhanh tay lên! + Bạn nhỏ đi đến trường học./ Bạn bị muộn học phải không?/ Ôi! Chạy mệt quá!/ Bác bảo vệ chờ cháu với ạ! - GV mời một số HS đọc câu đã đặt trước lớp. - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên HS đặt câu đúng, hay. Bài tập 6: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. - GV tổ chức chữa bài, thống nhất cách làm.(GV lưu ý cho HS đặt dấu phẩy tách các sự vật được nêu) Ví dụ: a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: sách vở, thước kẻ, bút mực,... b. Bạn đến trường muộn vì phải tìm sách vở, bút, thước, 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện, điện xì đến đâu bạn HS đó sẽ đặt một câu kể, câu hỏi, câu cảm hoặc câu khiến về bạn bên cạnh mình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________
  13. Tiếng việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết kể câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý, biết nói theo đề tài (chủ điểm) phù hợp với lứa tuổi. - Viết được một đoạn văn ngắn dựa vào nội dung tranh đã khai thác ở BT1,2. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, phiếu bài đọc, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Yêu cầu HS nêu lại các kiểu câu đã học và đặt câu với một kiểu câu đã học. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập. Bài tập 1,2: (làm việc nhóm) - GV hướng dẫn chung cả lớp. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm + Yêu cầu HS quan sát tranh, tìm sự kết nối giữa các tranh(mối liên hệ giữa con người và cảnh vật trong bức tranh) + Nêu nội dung từng tranh + Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện trong tranh. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp - Nhận xét, đánh giá. Ví dụ:
  14. + Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông tôi... + Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng các loại cây ăn quả. +Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong vườn. + Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn cao và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ, vun gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui. + Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây cho cháu hái quả ngọt. * Bài tập 3: (làm việc cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS chia sẻ bài viết của mình trong nhóm - Yêu cầu một số HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi HS có bài viết tốt 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP– Trang 120 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố về phép tính nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức, về hình học (trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, đường gấp khúc,...), về đo lường, về giải toán có lời văn (hai bước tính). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Tham gia trò chơi, vận dụng. Hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  15. - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Chọn số đo thích hợp với các đồ vật - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính. - GV quan sát và hỗ trợ HS - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu cách thực hiện phép tính nhân. - HS làm bài vào vở - Trao đổi nhóm đôi, chữa bài 213 217 161 x 3 x 4 x 5 639 868 805 Bài 2. (Làm việc cá nhân) Tính? - GV quan sát và hỗ trợ HS - HS làm trên bảng lớp. - GV và HS nhận xét, chữa bài của bạn.( HS có thể ghi trừ rút gọn) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Tìm trung điểm, góc vuông, đỉnh của hình? - GV trình chiếu hình ảnh, hỏi HS. - HS trả lời trước lớp - HS nhận xét lẫn nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát hình, tính số đo độ dài đoạn thẳng theo cạnh của ô vuông để xác định được trung điểm của các đoạn thẳng BC, ED, BM, ND (câu a) hoặc có thể dùng ê ke kiểm tra góc vuông để xác định các góc đỉnh B, C, D, E là các góc vuông (câu b). a) M là trung điểm của đoạn thẳng BC; N là trung điểm cùa đoạn thẳng ED; p là trung điềm cùa đoạn thẳng ND. b)Có 4 góc vuông là: góc vuông đỉnh B, cạnh BC, BE; góc vu ông đỉnh C, cạnh CB, CD; góc vuông đỉnh E, cạnh EB, ED; góc vuông đỉnh D, cạnh DC, DE. Bài 4. Tính giá trị của biểu thức - GV cho HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức - HS nêu: câu a tính từ trái sang phải. Câu b tính trong ngoặc trước. - HS làm vào vở, đổi vở kiểm tra bài bạn.
  16. - HS làm trên bảng lớp a)175 + 42 - 75 = 217 – 75 = 142 b)12 x (12- 9) = 12 x 3 = 36. Bài 5. Giải bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + 1 thùng đựng 100l, 5 can , mỗi can 10l + Bài toán hỏi gì? + Tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? + Phải làm phép tính gì? - GV và HS chữa bài cho HS Bài giải Số lít nước mắm ở 5 can là: 10 X 5 = 50 (/) Số lít nước mắm có tất cả là: 100 + 50 = 150(l) Đáp Số: 150 / nước mắm. 3. Vận dụng. GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực hiện nhân, chia số có hai, ba chữ só với (cho) số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức, về hình học, về đo lường, về giải toán có lời văn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 6 ngày 10 tháng 1 năm 2025 Toán ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kiểm tra kĩ năng nghe – viết và viết đoạn văn . - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, giấy kiểm tra. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  17. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ đã học trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Tiến hành kiểm tra. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây: Câu 1: a) Số dư của phép chia 91 : 4 là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 b) 2dm 5mm = . mm A. 205 mm B. 70 mm C. 25 mm D. 205 Câu 2: a) Số? x 3 = 135 A. 55 B. 35 C. 25 D. 45 b) Phép tính 120 × 6 có kết quả là: A. 680 B. 720 C. 626 D. 786 Câu 3: a) Bán kính của hình tròn (như hình vẽ) là: A. OM B. AB C. OA,OB,OM D. AM,BM b) Hôm nay Nam bị ốm. Mẹ dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể Nam thì thấy Nam bị sốt cao. Nhiệt độ cơ thể Nam lúc này khoảng: A. 25oC B. 39oC C. 28oC D. 37oC Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống: 28 Gấp 4 lần thêm 9 đơn vị Câu 5: Có 30 con vịt và 6 con gà. Số vịt gấp số gà số lần là : A. 6 lần B. 8 lần C. 7 lần D. 5 lần II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 6: Đặt tính rồi tính:
  18. a) 72 x 9 b) 192 x 3 c) 632 : 6 d) 672 : 4 Câu 7: Tính: a. 505 - 72 + 65 = . b. (98 - 52) x 3= .......................... Câu 8: Một doanh nghiệp vận tải có 96 xe khách, số xe taxi gấp số xe khách 2 lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi? Câu 9: Tổ Một thu nhặt được 128kg giấy vụn, tổ Hai thu nhặt được nhiều hơn tổ Một 29kg giấy vụn. Hỏi cả hai tổ thu nhặt được bao nhiêu kg giấy vụn? Câu 10: Tìm tích của số lớn nhất có hai chữ số và 9. - GV theo dõi, thu bài. - Biểu điểm: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: (1đ) a) B. b) D. Câu 2: (1đ) a) D. b) B. Câu 3: (1đ) a) C. b) B. Câu 4: (0,5 đ) Điền số thích hợp vào ô trống: Gấp 4 lần thêm 9 đơn vị 28 112 121 Câu 5: (0,5 đ) A B. PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm Câu 6: (2đ) Đặt tính rồi tính. Mỗi bài đúng đạt 0,5 điểm. a. 648 b. 576 c.105 (dư 2) d.168 Câu 7: ( 1 đ) a. 505 - 72 + 65 = 433 + 65 b. (98 - 52) x 3 = 46 x 3 = 498 = 138 Câu 8: (1.0 đ ) Bài giải Số xe tacxi doanh nghiệp có là: 0,25 điểm 96 x 2 = 192 ( xe ) 0,75 điểm Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe taxi là: 0,25 điểm 192 + 96 = 288 ( xe) 0,5 điểm Đáp số: 288 xe 0,25 điểm Câu 9: (1.0 đ ) Bài giải Tổ Hai thu nhặt được số kg giấy vụn là: 0,25 điểm 128 + 29 = 157 ( kg) 0,5 điểm Cả hai tổ thu nhặt được số kg giấy vụn là: 0,25 điểm 157 + 128 = 285 ( kg) 0,75 điểm
  19. Đáp số: 285 kg 0,25 điểm Câu 10: (1 đ) Bài giải Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 0,25 điểm Tích của hai số đó là: 0,25 điểm 99 x 9 = 891 0,25 điểm Vậy số cần tìm là: 891 0,25 điểm 3.Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kiểm tra năng lực đọc, đọc – hiểu văn bản. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, giấy kiểm tra. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ đã học trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Tiến hành kiểm tra. I. Kiểm tra đọc thành tiếng. + Đọc đoạn văn hoặc đoạn thơ trong các bài tập đọc đã học. + Trả lời câu hỏi. (GV tiến hành kiểm tra trong các tiếng ôn tập). II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt Đọc thầm bài văn sau:
  20. ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN Bà Kiến đã già, một mình ở trong cái tổ nhỏ dưới mô đất chật hẹp, ẩm ướt. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bèn giúp đỡ bà. Chúng tha về một chiếc lá vàng mới rụng, cả đàn xúm vào dìu bà ngồi trên chiếc lá đa, rồi lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. Đàn kiến con lại chia nhau đi tìm nhà mới cho bà Kiến. Chúng xúm vào khiêng chiếc lá, đưa bà Kiến lên một bông hoa hướng dương. Bà Kiến được ở nhà mới, sung sướng quá, nói với đàn kiến con: “Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nắng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đẽ. Bà thấy khỏe hơn nhiều lắm rồi. Các cháu nhỏ người mà ngoan quá! Bà cảm ơn các cháu thật nhiều!” (Theo Truyện cổ tích Nhật Bản) Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi sau đây: Câu 1 (0,5 đ). Cái tổ nhỏ của bà Kiến nằm ở đâu ? A. Dưới mô đất rộng rãi và thoáng mát. B. Dưới mô đất chật hẹp và ẩm ướt. C.Dưới mô đất rộng rãi nhưng ẩm ướt. D. Dưới mô đất chật hẹp nhưng thoáng mát. Câu 2 (0,5 đ). Đàn kiến con đã làm những gì để giúp đỡ bà Kiến? A. Chúng khiêng bà đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. B. Chúng dùng lá đa xây một ngôi nhà mới cho bà Kiến. C. Chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà Kiến. D. Tất cả các ý trên. Câu 3 (1 đ. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Câu 4 (1 đ). Em đã từng làm việc gì giúp người gặp khó khăn? Câu 5 (0,5 đ): Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ sau: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. A. mực – đen; B. đèn – sáng; C. mực – đèn; D. đen - sáng Câu 6 (0,5 đ): Nối các dòng câu ở cột A với dòng tương ứng ở cột B: Cột A Cột B 1. Hai ch￿ em đ￿u là nh￿ng đ￿a tr￿ ngoan. A. Câu k￿ 2. Hai ch￿ em sao th￿? B. Câu khi￿n 3. A, b￿ r￿t đ￿p trai n￿a ￿! C. Câu c￿m 4. Ch￿ xóa dòng “N￿u ăn không ngon” đi D. Câu h￿i ch￿! Câu 7. ( 1đ). Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây: