Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2024_2025_do.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
- TUẦN 18 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Nghe đọc những bức thư hay viết về long biết ơn đối với người than trong gia đình. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Biết ơn người thân trong gia đình 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Ba ngọn nến lung linh”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị các bức thư nói về tình cảm dành cho người thân. - Đại diện các lớp đọc bức thư. - Cả khối theo dõi nghe đọc các bức thư. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các rất xúc động có nội dung hay. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn có những bức thư có nội dung hay đầy cảm động.
- 3. Vận dụng. - Về nhà các em chia sẻ các bức thư mình vừa nghe cho người than nghe. Nếu có người than ở xa viết thư thăm hỏi người than nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ điệu phù hợp. - Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập trong SGK; tham gia đọc trong nhóm và trò chơi, vận dụng. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, phiếu bài đọc, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. - Gv cho học sinh hát một bài. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài tập 1, 2 - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm.
- + Dựa vào tranh minh họa đã bị che khuất một vài chi tiết, từng em nói tên bài đọc, cả nhóm nhận xét. + Từng em bốc thăm và đọc 1 bài. Đọc xong nêu cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. - GV theo dõi, giúp đỡ, đưa ra đánh giá, nhận xét. - HS chia nhóm, luyện đọc nhóm theo yêu cầu của GV. + Lần lượt từng em nói tên các bài đọc + Cả nhóm nhận xét, góp ý. + Nhóm trưởng cho các bạn lần lượt bốc thăm đọc 1 bài nêu cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. + Cả nhóm nhận xét, góp ý * Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm việc theo cập điền đáp án tìm được vào phiếu học tập. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận xét. - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. Bài tập 4 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp ghi đáp án tìm được vào giấy. - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận xét.
- - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. * Bài tập 5 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Phân tích đề bài và mời 1 HS làm mẫu câu a. a. Ngọn tháp cao vút. + Dựa vào đáp án câu a, GV hướng dẫn HS thêm về cách làm phương án loại trừ. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm. + Đáp án: a. Ngọn tháp cao vút. b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường. c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách. d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn. - GV và HS nhận xét làm bài của cả lớp va đưa ra những lưu ý dựa trên kết quả chung. * Bài tập 6: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV theo dõi, hỗ trợ - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm trong nhóm. - Yêu cầu 1-2 HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc điểm có trong lớp học. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Tr.117) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc.
- - Giải được bài toán thực tế bẳng hai p hép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận và rèn kĩ năng tín h giá trị của biểu thức. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, phiếu bài đọc, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + GV trình chiếu bài tính giá trị của biểu thức + HS chọn kết quả đúng - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV nhắc lại cách thực hiện phép tính cho HS. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS chữa bài trước lớp. Khi chữa bài, GV lưu ý HS cách trình bày. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài. a. 45 + (62 + 38) = 45 + 100 = 145 b. 182 – (96 – 54) = 182 – 45 = 137 c. 64 : 4 x 2 ) = 64 : 8 = 8 d. 7 x (48 : 6 ) = 7 x 8 = 56 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức dưới đây. - GV yêu cầu HS nêu cách tính một số biểu thức, đặc biệt là các trường hợp có thế tính nhầm. Chẳng hạn: (33 + 67): 2 có thể nhẩm ngay được kết quả là 50 (33 cộng 67 bằng 100, 100 chia 2 bằng 50). - HS nêu kết quả trước lớp.
- - GV và HS nhận xét và bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp án: A = 40, B = 50, C = 210, D =100 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - GV và HS chữa bài cho HS. GV có thể hướng dẫn HS cách làm dễ hơn dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án: a) 27 + 34 + 66 = 127 b)7 x 5 x 2 = 35 x 2 = 70 Bài 4. Giải bài toán - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + 288 bánh xe vào các hộp. Mỗi hộp 4 bánh xe.Mỗi thùng 8 hộp. + Bài toán hỏi gì? + Đóng được bao nhiêu thùng bánh xe? + Phải làm phép tính gì? + Thực hiện phép chia và chia - HS làm bài vào vở. - 1HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp. Bài giải Người ta đóng được số hộp bánh xe là: 288 : 4 = 72 (hộp) Người ta đóng được số thùng bánh xe là: 72 : 8 = 9 (thùng) Đáp số: 9 thùng bánh xe. - GV và HS chữa bài cho HS - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết cách tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc. Giải được bài toán thực tế bẳng hai p hép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 9 tháng 1 năm 2025 Tiếng việt
- ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu và công dụng kiểu câu. - Nói được 2-3 câu về tình huống, sự việc do mình tưởng tượng hoặc mơ ước. Biết kết hợp sử dụng điệu bộ, cử chỉ khi nói, tuân thủ quy tắc tôn trọng lượt lời. Chăm chú lắng nghe ý kiến của người khác, biết hỏi lại để hiểu đúng ý người nói. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, phiếu bài đọc, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ đã học trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập. Bài tập 4: - GV hướng dẫn chung cả lớp. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Tổ chức cho HS làm việc nhóm, chia sẻ trong nhóm. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu cảm: câu 1, 8 + Câu kể: câu 4,6,7 + Câu hỏi: câu 2 + Câu khiến: câu 3,5 Bài tập 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cả lớp.
- - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình theo nhóm. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. Ví dụ: + Bạn nhỏ ngủ dậy muộn./ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn phải không?/ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn quá!/ Bạn đi học đi kẻo muộn! + Bạn nhỏ để đồ dùng học tập bừa bộn./ Cái bút ở đâu nhỉ?/ Bạn thật là cẩu thả!/ Bạn nhanh tay lên không muộn học! + Bạn nhỏ đang xếp đồ dùng học tập vào cặp sách./ Liệu bạn có bị muộn học không?/ Bạn ấy chậm chạp quá!/ Bạn nhanh tay lên! + Bạn nhỏ đi đến trường học./ Bạn bị muộn học phải không?/ Ôi! Chạy mệt quá!/ Bác bảo vệ chờ cháu với ạ! - GV mời một số HS đọc câu đã đặt trước lớp. - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên HS đặt câu đúng, hay. Bài tập 6: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. - GV tổ chức chữa bài, thống nhất cách làm.(GV lưu ý cho HS đặt dấu phẩy tách các sự vật được nêu) Ví dụ: a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: sách vở, thước kẻ, bút mực,... b. Bạn đến trường muộn vì phải tìm sách vở, bút, thước,
- 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện, điện xì đến đâu bạn HS đó sẽ đặt một câu kể, câu hỏi, câu cảm hoặc câu khiến về bạn bên cạnh mình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . ____________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết kể câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý, biết nói theo đề tài (chủ điểm) phù hợp với lứa tuổi. - Viết được một đoạn văn ngắn dựa vào nội dung tranh đã khai thác ở BT1,2. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, phiếu bài đọc, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Yêu cầu HS nêu lại các kiểu câu đã học và đặt câu với một kiểu câu đã học. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập. Bài tập 1,2: (làm việc nhóm) - GV hướng dẫn chung cả lớp. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm
- + Yêu cầu HS quan sát tranh, tìm sự kết nối giữa các tranh(mối liên hệ giữa con người và cảnh vật trong bức tranh) + Nêu nội dung từng tranh + Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện trong tranh. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp - Nhận xét, đánh giá. Ví dụ: + Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông tôi... + Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng các loại cây ăn quả. +Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong vườn. + Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn cao và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ, vun gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui. + Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây cho cháu hái quả ngọt. * Bài tập 3: (làm việc cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS chia sẻ bài viết của mình trong nhóm - Yêu cầu một số HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi HS có bài viết tốt 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 119) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
- - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, kh ối trụ và các yếu tố: đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật. - Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông. - Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính cùa hình tròn. - Có biểu tượng và nhận biết đ ược các đơn vị mm, ml, g, độ C; tính được độ dài đường gấp khúc; xác định được cân nặng của một số đỗ vật có đơn vị là g (gam) dựa vào cân hai đĩa; - Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực hiện được phép cộng, trừ, nhâ n, chia với số đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; Giải được bài toán thực tế có hai phép tính liên quan đến số đo khối lượng. - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. - Bắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Gv cho học sinh hát một bài. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1a.Tính độ dài đường gấp khúc - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. Câu a: HS có thể tính tổng độ dài các đoạn thẳng cùa đư ờng gấp khúc. Tuy nhiên, GV có thể cho HS nhận xét ba đoạn thẳng của đường gấp khúc đã cho cùng có độ dài là 28 mm. Do đó dùng phép nhân để tính độ dài đường gấp khúc này. Câu b: GV hướng dẫn HS quan sát cân để nhận ra đĩa cân bên phải gồm quả bưởi và quả cân 100 g nặng bằng đĩa cân bên trái gồm hai quả cân 500 g. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 28 X 3 = 84 (mm) Đáp số: 84 mm. + Vậy quả bưởi cân nặng là: 500 g + 500 g - 100 g = 900 g. Bài 2: Chọn số đo thích hợp - GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- - GV trình chiếu câu hỏi, HS chọn đáp án đúng nhất. - GV và HS nhận xét bạn, chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương -HS làm vào vở -HS trao đổi bài để kiểm tra Kết quả: a) Chọn A; b) Chọn C; c) Chọn A; d) Chọn B Bài 3: Tính - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV theo dõi và hỗ trợ HS - HS làm trên bảng lớp. - HS chữa bài và nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. - HS trao đổi bài để kiểm tra a) 600mm, 500mm,280mm b) 805g, 1000g, 150g c) 656ml, 500ml,750ml Bài 4. Giải bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Phải làm phép tính gì? - HS trả lời câu hỏi: + 1 gói mì 80g, 1 hộp sữa 455g + 3 gói mì và 1 hộp sữa nặng bao nhiêu kg? 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 6 ngày 10 tháng 1 năm 2025 Toán ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- - Kiểm tra kĩ năng nghe – viết và viết đoạn văn . - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, giấy kiểm tra. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ đã học trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Tiến hành kiểm tra. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây: Câu 1: a) Số dư của phép chia 91 : 4 là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 b) 2dm 5mm = . mm A. 205 mm B. 70 mm C. 25 mm D. 205 Câu 2: a) Số? x 3 = 135 A. 55 B. 35 C. 25 D. 45 b) Phép tính 120 × 6 có kết quả là: A. 680 B. 720 C. 626 D. 786 Câu 3: a) Bán kính của hình tròn (như hình vẽ) là: A. OM B. AB C. OA,OB,OM D. AM,BM b) Hôm nay Nam bị ốm. Mẹ dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể Nam thì thấy Nam bị sốt cao. Nhiệt độ cơ thể Nam lúc này khoảng: A. 25oC B. 39oC C. 28oC D. 37oC Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
- 28 Gấp 4 lần thêm 9 đơn vị Câu 5: Có 30 con vịt và 6 con gà. Số vịt gấp số gà số lần là : A. 6 lần B. 8 lần C. 7 lần D. 5 lần II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 6: Đặt tính rồi tính: a) 72 x 9 b) 192 x 3 c) 632 : 6 d) 672 : 4 Câu 7: Tính: a. 505 - 72 + 65 = . b. (98 - 52) x 3= .......................... Câu 8: Một doanh nghiệp vận tải có 96 xe khách, số xe taxi gấp số xe khách 2 lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi? Câu 9: Tổ Một thu nhặt được 128kg giấy vụn, tổ Hai thu nhặt được nhiều hơn tổ Một 29kg giấy vụn. Hỏi cả hai tổ thu nhặt được bao nhiêu kg giấy vụn? Câu 10: Tìm tích của số lớn nhất có hai chữ số và 9. - GV theo dõi, thu bài. - Biểu điểm: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: (1đ) a) B. b) D. Câu 2: (1đ) a) D. b) B. Câu 3: (1đ) a) C. b) B. Câu 4: (0,5 đ) Điền số thích hợp vào ô trống: Gấp 4 lần thêm 9 đơn vị 28 112 121 Câu 5: (0,5 đ) A B. PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm Câu 6: (2đ) Đặt tính rồi tính. Mỗi bài đúng đạt 0,5 điểm. a. 648 b. 576 c.105 (dư 2) d.168 Câu 7: ( 1 đ) a. 505 - 72 + 65 = 433 + 65 b. (98 - 52) x 3 = 46 x 3 = 498 = 138 Câu 8: (1.0 đ ) Bài giải Số xe tacxi doanh nghiệp có là: 0,25 điểm 96 x 2 = 192 ( xe ) 0,75 điểm Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe taxi là: 0,25 điểm 192 + 96 = 288 ( xe) 0,5 điểm Đáp số: 288 xe 0,25 điểm
- Câu 9: (1.0 đ ) Bài giải Tổ Hai thu nhặt được số kg giấy vụn là: 0,25 điểm 128 + 29 = 157 ( kg) 0,5 điểm Cả hai tổ thu nhặt được số kg giấy vụn là: 0,25 điểm 157 + 128 = 285 ( kg) 0,75 điểm Đáp số: 285 kg 0,25 điểm Câu 10: (1 đ) Bài giải Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 0,25 điểm Tích của hai số đó là: 0,25 điểm 99 x 9 = 891 0,25 điểm Vậy số cần tìm là: 891 0,25 điểm 3.Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kiểm tra năng lực đọc, đọc – hiểu văn bản. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, giấy kiểm tra. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ đã học trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Tiến hành kiểm tra.
- I. Kiểm tra đọc thành tiếng. + Đọc đoạn văn hoặc đoạn thơ trong các bài tập đọc đã học. + Trả lời câu hỏi. (GV tiến hành kiểm tra trong các tiếng ôn tập). II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt Đọc thầm bài văn sau: ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN Bà Kiến đã già, một mình ở trong cái tổ nhỏ dưới mô đất chật hẹp, ẩm ướt. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bèn giúp đỡ bà. Chúng tha về một chiếc lá vàng mới rụng, cả đàn xúm vào dìu bà ngồi trên chiếc lá đa, rồi lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. Đàn kiến con lại chia nhau đi tìm nhà mới cho bà Kiến. Chúng xúm vào khiêng chiếc lá, đưa bà Kiến lên một bông hoa hướng dương. Bà Kiến được ở nhà mới, sung sướng quá, nói với đàn kiến con: “Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nắng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đẽ. Bà thấy khỏe hơn nhiều lắm rồi. Các cháu nhỏ người mà ngoan quá! Bà cảm ơn các cháu thật nhiều!” (Theo Truyện cổ tích Nhật Bản) Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi sau đây: Câu 1 (0,5 đ). Cái tổ nhỏ của bà Kiến nằm ở đâu ? A. Dưới mô đất rộng rãi và thoáng mát. B. Dưới mô đất chật hẹp và ẩm ướt. C.Dưới mô đất rộng rãi nhưng ẩm ướt. D. Dưới mô đất chật hẹp nhưng thoáng mát. Câu 2 (0,5 đ). Đàn kiến con đã làm những gì để giúp đỡ bà Kiến? A. Chúng khiêng bà đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. B. Chúng dùng lá đa xây một ngôi nhà mới cho bà Kiến. C. Chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà Kiến. D. Tất cả các ý trên. Câu 3 (1 đ. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Câu 4 (1 đ). Em đã từng làm việc gì giúp người gặp khó khăn? Câu 5 (0,5 đ): Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ sau: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. A. mực – đen; B. đèn – sáng; C. mực – đèn; D. đen - sáng Câu 6 (0,5 đ): Nối các dòng câu ở cột A với dòng tương ứng ở cột B: Cột A Cột B 1. Hai ch em đu là nhng đa tr ngoan. A. Câu k 2. Hai ch em sao th? B. Câu khin
- 3. A, b rt đp trai na ! C. Câu cm 4. Ch xóa dòng “Nu ăn không ngon” đi D. Câu hi ch! Câu 7. ( 1đ). Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây: Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn. Công dụng của dấu hai chấm:............................................................... Câu 8 ( 1đ): Đặt một câu có hình ảnh so sánh miêu tả một sự vật. - GV theo dõi, thu bài. I. Biểu điểm chấm: KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (M1)(4 điểm) - Đọc đúng, to, rõ ràng (3 điểm). - Trả lời được câu hỏi (1 điểm). - HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài. - HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm.(Hoặc căn cứ vào đặc điểm của lớp GV trừ điểm cho HS) 1. Đọc hiểu (6 điểm ) Câu 1. B (0,5 điểm). Câu 2. C (0,5 điểm). Câu 3. A (1 điểm). Câu 4.(1 điểm) Tùy vào câu trả lời của học sinh, gv cho điểm phù hợp. (0,5 điểm). Em giúp họ thức ăn, nước uống; Em quét nhà, dọn dẹp giúp họ. Em rót nước cho họ uống.; Em tới thăm họ mỗi ngày . Câu 5 (0,5 đ): D Câu 6 (0,5 đ): Nối các dòng câu ở cột A với dòng tương ứng ở cột B: Cột A Cột B 1. Hai ch em đu là nhng đa tr ngoan. A. Câu k 2. Hai ch em sao th? B. Câu khin 3. A, b rt đp trai na ! C. Câu cm 4. Ch xóa dòng “Nu ăn không ngon” đi D. Câu hi ch! Câu 7. (1đ). Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây:
- Công dụng của dấu hai chấm: Nhằm giải thích bộ phận đứng trước. Câu 8:(1 điểm) 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS chia sẻ về câu có hình ảnh so sánh. - Mời đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Sinh hoạt theo chủ đề: LÁ THƯ TRI ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi bày. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức cho cả lớp hát Hát, đọc thơ về tình cảm gia đình - GV cho mỗi tổ chọn hát hoặc đọc thơ về một thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, − Các tổ bắt thăm thứ tự để biểu diễn theo hình thức liên khúc nối tiếp nhau từng đoạn mà không cần hát hết bài. Ví dụ: Tổ 1 hát: “Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm! Tóc bà trắng, bạc trắng như mây” (Đến đây, GV đưa tay mời tổ 2). Tổ 2 hát tiếp luôn: “Bố hay đi linh tinh, bố
- hay đi một mình, con không thích ở nhà, thích đi cùng bố cơ!” (GV mời tổ 3). Tổ 3 hát: “Ba là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là cây nến hồng, ba ngọn nến lung linh” (GV mời tổ 4). Tổ 4 hát: “Ba thương con vì con giống mẹ, mẹ thương con vì con giống ba” - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các bài hát, lời thơ đã thể hiện được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Thế các em đã bao giờ nói hay viết cho người thân mình là em rất yêu người ấy chưa? Tình yêu cần phải được nói ra 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Thực hiện viết lá thư tri ân gửi một thành viên trong gia đình ( làm việc cá nhân) - GV đề nghị HS chuẩn bị giấy hoặc các nguyên liệu để làm bưu thiếp. GV mời HS: +Nghĩ đến một người thân trong gia đình: sở thích, mong muốn của người ấy, kỉ niệm của người ấy với mình. +Suy nghĩ để đưa ra phương án: làm bưu thiếp hay viết thư và viết những gì. +Thực hiện làm tấm bưu thiếp hoặc viết lá thư bày tỏ tình cảm của mình, lòng biết ơn của mình và một lời chúc.−GV gợi ý cách viết: “Con luôn nhớ ”, “Con cảm ơn vì ”, “Kính chúc ”. - GV mời HS Chia sẻ. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Để bày tỏ lòng biết ơn của mình, chúng ta có thể viết về kỉ niệm, về những gì người thân đã làm cho mình và viết một lời chúc liên quan đến mong muốn của người thân 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Chia sẻ những ý tưởng bày tỏ tình cảm với người thân -GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi hoặc theo nhóm về ý tưởng trao thư, bưu thiếp đến người thân sao cho bất ngờ, thú vị. − GV yêu cầu HS thảo luận thêm về các phương án bày tỏ tình cảm độc đáo khác như chuẩn bị bài hát, làm một bài thơ, vẽ một bức tranh, trồng một chậu hoa, tìm hiểu để nấu một món ăn, món tráng miệng mời người thân, đánh một bản đàn, học một điệu múa, - GV mời trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
- -GV chốt: Có rất nhiều cách để bày tỏ tình cảm biết ơn, yêu thương của mình đối với người thân. Hãy luôn suy nghĩ tìm cách làm cho người thân vui và hạnh phúc 4. Vận dụng. - GV nhắc HS gửi lá thư (hoặc bưu thiếp) em đã làm cho người thân; nghĩ và thực hiện thêm những việc em có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn của mình đến các thành viên trong gia đình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên - Xã hội ÔN TẬP - ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại . - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. - Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). Kể được tên các bộ phận của lá cây, kể được tên các bộ phận của hoa và quả - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) - Có các biểu hiện: Chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh trong SGK được phóng to (nếu có). - Hình ảnh một số con vật quen thuộc ở địa phương. - Tranh vẽ/ảnh chụp một số con vật (theo nội dung từng tiết học), mẩu chuyện về con vật (nếu có). - 1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng, hồ dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động



