Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2024_2025_ha.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
- TUẦN 17 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỈ NIỆM THEO TA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia hoạt cảnh về chủ đề: Hành trang lên đường. - Nghe các bạn HS cũ kể về những kỉ niệm với mái trường, gia đình – là hành trang họ mang theo trong cuộc đời. (Video) - Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Kỉ niệm theo ta 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Kỉ niệm theo ta - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị các hoạt cảnh của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: Xem vi deo của HS cũ nói về mái trường. - HS theo dõi.
- - Gv nêu một số câu hỏi. + Em có cẩm nhận gì khi các anh chị nói về hành trang của mình? + Các em đã chuẩn bị hành trang cho mình chưa? Ai có thể lên chia sẻ nào?..... - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung chuẩn bị hành trang cho bản thân. Và có nhiều em chia sẻ được về hành trang mà mình đã và đang chuần bị cho mình. 3. Vận dụng. - Về nhà các em tiếp tục nuôi dưỡng những kỉ niệm tốt đẹp cho bản than để sau này kể lại cho nhiều người cùng nghe nhé IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ ĐỌC: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. NÓI VÀ NGHE : KỂ CHUYỆN NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước đầu tiên biết đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi. - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu ích lợi của những ngọn hải đăng?( Hải đăng phát sáng trong đêm giúp tàu thuyền điịnh hướng đi lại giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải đăng, người đi biển sẽ cảm thấy yên tâm, không lo lạc đường.) + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì?( Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời. Đó là nguồn điện được tạo ra từ việc chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành điện.) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn). + Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình. + Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, tinh nhanh, làm ruộng, - Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa cám đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ các bạn nhỏ xúm lại. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? (Làm đồ chơi bằng bột màu) + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ chơi của Bác Nhân? (Ở ngoài pố, cái sào nứa cám đồ chơi của bác dựng chỗ nào là dụng chỗ ấy, các bạn nhỏ xúm lại)
- + Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê. a. Vì bác về quê làm ruộng. b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác. c. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. + Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân? (Ở ngoài phố, cái sào nứa cám đồ chơi của bác dựng chỗ nào là dụng chỗ ấy, các bạn nhỏ xúm lại) + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào. - GV mời HS nêu nội dung bài. (Biết tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc.) - GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Người làm đồ chơi 3.1. Hoạt động 3: Kể lại người làm đồ chơi - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: cộng đông gắn bó - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS dựa vào gợi ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS đại diện trình bày kể từng đoạn câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. - HS thảo luận: - Nêu về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV kết luận: (Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh.) 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
- + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết quan tâm tới những người xung quanh . + GV động viên HS mạnh dạn kể. - Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người xung quanh. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán Bài 40: LUYỆN TẬP (Trang 111) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số khi giải các bài toán vé tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn (hai bước tính); bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV chiếu trò chơi “ Vòng quay may mắn” - GV đưa ra trò chơi cho HS tham gia quay. Mỗi lần quay đến tên bạn nào thì bạn đó chọn kết quả 1 phép tính đã cho. - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cả lớp) Tính giá trị biểu thức - GV quan sát hình, yêu cuả HS tính được giá trị của biếu thức ghi ở môi bảng rói nêu (nổi) với cánh hoa ghi sổ là giá trị của biểu thức đó (theo mẫu)
- - HS quan sát và trình bày 360 + 47- 102 = 407 – 102 = 305 360 - (335 - 30) = 360 - 305 = 55 Nối cánh hoa số 305 với biểu thức A. Nối cánh hoa số 55 với biểu thức B. 132 x (12 - 9) = 132 x 3 =396 (150 + 30): 6 = 180 : 6 = 30 Nối cánh hoa số 396 với biếu thức C. Nối cánh hoa số 30 với biếu thức E. 80 + 60 X 2 = 80 + 120 = 200 Nối cánh hoa 200 với biểu thức D. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Giải bài toán - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài toán có lời văn liên quan số lớn gấp mấy lần số bé. - Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - 1 HS làm bảng phụ Bài giải Cây cau hiện nay cao gấp cây cau lúc mới trồng số lần là: 6 : 2 = 3(lần) Đáp số: 3 lần - HS lần lượt chia sẻ kết quả. Gv chốt kết quả. Bài 3: (Làm việc cả lớp) a.Yêu cầu HS: Dạng bài khám phá giúp HS làm quen, nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- - HS đọc được bài toán qua mô tả hình vẽ Con ngỗng cân nặng 6 kg, con chó nặng gấp 2 lần con ngỗng, con lợn nặng gấp 5 lần con chó. Hỏi con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - HS phân tích bài toán và rút ra phép tính 6 x 2 x 5 = - HS lần lượt nêu các cách để đưa ra kết quả. + Mai đã nhóm hai thừa số đầu thành biểu thức: (6 x 2) x 5 rồi tính được 60; + Việt đã nhóm hai thừa số sau thành biểu thức 6 x (2 x 5) rồi tính được 60; Rô-bốt đã nhận xét (như bóng nói) cả hai bạn đều làm dùng, cách tính của Việt thuận tiện hơn. -HS làm vào vở sau đó trình bày 8 x 5 x 2 = 8 x (5 x 2) = 8 x 10 = 80 9 x 2 x 5 = 9 x (2 x 5) = 9 x 10 = 90 + GV chốt lại: (6 X 2) X 5 = 6 X (2 5) (muốn tính 6 x 2 x 5 có thê’ tính (6 X 2) bằng 12 rồi nhân 12 với 5 hoặc tính (2 X 5) bằng 10 rồi lấy 6 nhân với 10). b. GV cho HS tự vận dụng, lựa chọn cách tính giá trị của biểu thức thuận tiện. - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi. Khoanh tròn vào kết quả đúng: GV chuẩn bị sẵn( Chiếu lên màn hình cho HS chơi) - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
- ____________________________________ Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Nghe – Viết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. VIẾT PHIẾU MƯỢN SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả một đoạn bài Người làm đồ chơi (theo hình thức nghe- viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chữ viết hoa tên người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Bắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. - Biết quan tâm, yêu thương mọi người, quê hương qua bài viết; Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh mimh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: câu chuyện nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD sào nứa, đen sạm,..... - HS nghe viết chính tả. - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS - GV đọc từng câu cho HS nghe.
- - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Viết thông tin vào phiếu mượn sách (làm việc nhóm 2). - GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Gv lưu ý xho HS có nhiều từ cần được viết hoa( tên riêng của mình, tên địa danh ( phố, huyện, tỉnh,....) tên tác giả, chữ cái đầu của tên sách.) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận và làm vào phiếu. - Mời đại diện nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV HD HS thực hiện yêu cầu. Nếu không có đất nặn thì HS có thể làm bằng giấy hoặc các vật liệu sẵn có. Sau khi các em làm xong hãy giới thiệu đồ chơi đó với bố mẹ. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. - GV có thể nói thêm: Bài Người làm đồ chơi giúp em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP – Trang 114 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết cách tính nhẩm số có ba chữ số nhân với số có một chữ số. - Biết cách đặt tính rồi tính số có ba chữ số nhân, chia cho số một cách thành thạo . - Giải được bài toán có nội dung thực tế bằng phép tính trong phạm 1 000. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tính toá n, năng lực tư duy và lập luận toán học cho HS. - Qua giải bài toán thực tế sẽ giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + GV trình chiếu phép tính nhân, chia + HS chọn kết quả đúng - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1. Tính nhẩm. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài a) 300 x 3 ; 400 x 2 ; 200 x 4 ; 500 x 2 b) 800 : 4 ; 700 : 7 ; 600 : 3 ; 400 : 2 - 4HS chữa bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS trao đổi cách tính trước lớp. - GV và HS nhận xét và bổ sung. a. 423 x2 ; 107 x 9 ; 91 x 8 b. 848 : 4 ; 740 :5 ; 569 : 9 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách đặt tính và tính vào vở. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Đ,S ? - GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời câu hỏi: A : Đ ; B : S - GV và HS chữa bài cho HS - GV nhận xét, tuyên dương.
- Bài 4. HS đọc yêu cầu bài toán . - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi ta cái gì ? - HS nêu miệng kết quả trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào vở. -1HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp. Bài giải Số hộp bánh xếp được là là . 256 : 8 = 32 ( hộp) Đáp số : 32 hộp bảnh Bài 5. HS đọc yêu cầu bài toán . - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi ta cái gì ? - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu cách làm bài. - HS tính và trao đổi kết quả nhóm đôi. Bài giải Ta có: 28 : 5 = 5 ( dư 3) Vậy cần ít nhất là 6 can để đựng hết lượng nước mắm đó. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết cách đặt tính rồi tính. (Chơi trò chơi tiếp sức: tính nhanh) - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Công nghệ ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Củng cố, khắc sâu về các bài đã học: Sử dụng đèn, sử dụng quạt, sử dụng máy thu thanh, máy thu hình . - Biết thực hiện được cách sử dụng các thiết bị trên. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Biết gìn giữ các thiết bị điện đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Gv tổ chức trò chơi: Cả lớp cùng xem lại tên các bài đã học trong SGK trong 1 phút. Gv chỉ và gọi tên một bạn bất kì nói tên một bài Đạo đức đã học. Nếu HS này nói đúng sẽ được chỉ tên một bạn khác và nói tên bài đạo đức khác với bài bạn đã nêu. - GV cho HS nêu tên các bài đã học. - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. 2. Luyện tập Hoạt động 1: Trò chơi “Rung chuông vàng” - Gv chiếu câu hỏi và các câu trả lời, HS ghi câu trả lời vào bảng con và giơ bảng khi có hiệu lệnh - Sau mỗi câu trả lời đúng HS được trả lời các câu hỏi tiếp theo. HS nào sai sẽ loại ra khỏi cuộc chơi. HS trả lời đến câu hỏi cuối cùng sẽ được lên rung chuông vàng. - Nhận xét, tuyên dương - Gv chốt kiến thức Hoạt động 2: Trò chơi “Hỏi nhanh-Đáp đúng” - Gv sử dụng kĩ thuật “Ổ bi” cho HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm. Các HS ở vòng trong quay mặt ra ngoài đối diện với các bạn ở vòng ngoài thành từng cặp để đặt câu hỏi để bạn trả lời. Các câu hỏi xoay quanh về cách sử dụng các thiết bị mà các em đã được học. - GV nhận xét hoạt động của HS - GV chốt kiến thức Hoạt động 3: Trò chơi “Phóng viên” - Gv cho HS chơi trò chơi phỏng vấn các bạn trong lớp về việc những việc đã thực hiện các thiết bị điện ở nhà như thế nào? - GV nhận xét hoạt động của HS Các câu hỏi VD: + Bạn đã sử dụng đèn học ở nhà như thế nào? + Bạn đã làm gì để quạt điện được tốt? + Bạn đã làm gì để thể hiện thiết bị điện trong gia đình đuọc an toàn? - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Gv chuẩn bị một số thiết bị yêu cầu HS lên thực hành.
- - Gv nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 2 tháng 1 năm 2025 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐÔNG GẮN BÓ Bài 31: ĐỌC: CÂY BÚT THẦN; ĐỌC MỞ RỘNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Cây bút thần”. - Biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu các tình tiết, sự việc câu chuyện. Nêu được nhận về nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Chia sẻ với bạn nội dung bài đọc mở rộng( viết về những người làm việc thàm lặng, có ích cho xã hội). Biết ghi chép những thông tin cơ bản về bài học. - Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển năng lực, phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. - Biết quan tâm, yêu thương mọi người, quê hương qua bài viết; Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Người làm đồ chơi” và trả lời câu hỏi : Bác Nhân làm nghề gì?(Làm đồ chơi bằng bột màu) + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Người làm đồ chơi” và nêu nội dung bài. Giúp em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh - GV Nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (5 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cây bút vẽ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trong tay minh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến em vẽ cho cuốc. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến vẽ lờ sưởi để sưởi. + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Mã Lương, kiếm củi trên núi, lấp lánh, lò sưởi, - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi ở những câu dài: Một đêm, / Mã Lương mơ thấy một cụ già tóc bạc phơ/ đưa cho em cay bút sáng lấp lánh./ Em reo lên:/ “ Cây bút đẹp quá!” Cháu cảm ơn ông!” - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Mã Lương rất thích vẽ và vẽ rất giỏi? Mã Lương thích vẽ: Khi kiếm củi hay lúc cát cỏ ven sông, Mã Lương đều tập vẽ. Mã Lương vẽ trên đất, tren đá. Câu 2: Mã Lương được ai tặng cho cây bút thần? Cây bút đó có gì lạ? Mã Lương được cụ già tóc bạc phơ tặng cho cây bút thần. Cây bút đó rất kỳ diệu: vẽ chim, chim tung cánh bay; vẽ cá, cá cá vẫy đuôi trườn xuống sông; vẽ cày, vẽ cuốc thàng cày, thành cuốc cgho người dân đem đi làm ruộng. Vẽ thứ gì thứ đó đều trở thành thật (thành cái đó thật) Câu 3: Đóng vai người dân trong làng, nói về những điều Mã Lương đã làm cho họ từ khi có bút thần. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách thực hiện theo nhóm: Bước 1. Tìm hiểu những việc Mã Lương làm cho dân làng từ khi có bút thần. Bước 2. Từng em tập đóng vai người dân trong làng, nói về những điều Mã Lương đã làm cho họ, các em khác đóng vai người nghe, chăm chú nhìn vào người nói.
- Bước 3. Các thành viên đóng góp ý cho nhau để đóng vai đạt hơn trước. - GV nhận xét, tuyên dương. Câu 4: Theo em, vì sao Mã Lương không chịu làm theo ý muốn của phú ông? a. Vì phú ông đã nhốt Mã Lương vào chuồng ngựa. b. Vì phú ông bát Mã Lương chịu đói, chịu rét. c. Vì phú ông đã giàu có lại tham lam. d. Nêu ý kiến khác của em. - GV HD và trả lời theo nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt phương án đúng là c. và giả thích thêm những đáp án còn lại không đúng. Câu 5: Em đoán xem nững sự việc gì sẽ xảy ra tiếp theo. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung văn bản: Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV chọn đọc đoạn, GV đọc một lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. Hoạt động 4: Chia sẻ với bạn về việc làm tốt của nhân vật trong bài đã đọc. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, chia sẻ với bạn về việc làm tốt của nhân vật trong bài đã đọc. - GV gợi ý: * Nhân vật chính trong bài đọc là ai? * Việc làm tốt của nhân vật là gì? * Em cảm nhận điều gì về việc làm tốt đó? * Việc làm tốt đó đem đến cho em bài học gì? - GV nhận xét chung và khen ngợi HS. - Khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nguồn tài liệu học tập.. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán
- LUYỆN TẬP – Trang 115 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100, 1 000. - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, chia. - Xác định được một phần mấy của một nhóm đồ vật. - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia trong phạm vi 100; 1 000. - Bắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật” - Nêu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho cả lớp chơi + Hộp màu đỏ: 8 + 7 - 5 = + Hộp màu xanh: 6 + 6 - 4 = + Hộp màu hồng: 14 - 7 + 3 = - Nhận xét, kết nối vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Số/ Cá nhân: - Gọi HS đọc YC bài. a.Kết quả : 192 x 4 b. Kết quả: 906 : 3 c. Kết quả: 628 : 8 - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương, chốt KQ. Đáp án: a. Đáp án .B . 768 b. Đáp án .D . 302 c. Đáp án .D Bài 2/ Nhóm
- - Cho HS quan sát tranh đọc thầm yêu cầu bài. a. ? x 6 = 186 b. ? : 7 = 105 c. 72 : ? = 8 - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu trao đổi, thực hiện trên PHT - Gọi các nhóm trình bày - NX, khen, chốt Bài 3: Giải bài toán/ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài. - Yêu cầu HS phân tích đề toán theo nhóm đôi. + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi HS chia sẻ bài làm. - Nhận xét, chữa bài, đánh giá bài HS. Bài giải Số bông hoa Mai hái được là . 25 x 3 = 75 ( bông) Cả hai chị em hái được số bông hoa là. 25 + 75 = 100 ( bông) Đáp số : 100 bông hoa Bài 4: Số/ Nhóm - Cho HS quan sát tranh đọc thầm yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu trao đổi, thực hiện trên PHT - Gọi các nhóm trình bày - NX, khen, chốt - HS tính và trao đổi kết quả nhóm đôi. a.1/3 số ngôi sao là 5 ngôi sao. b. 1/5số ngôi sao là 3 ngôi sao. 3. Vận dụng/ Trò chơi “Đố em” - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thực hiện một số phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. - Nhận xét giờ học, dặn dò HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
- ____________________________________ Tự nhiên xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đánh giá học sinh về các kiến thức đã học về chủ đề gia đình, trường học, cộng đồng và địa phương. - Xử lý được một số tình huống giả định liên quan đến an toàn khi ở nhà, an toàn khi ở trường và thể hiện tình cảm với họ hàng, vệ sinh trường học và phát huy truyền thống nhà trường. Biết tiêu dùng tiết kiệm và bảo vệ môi trường. - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS kể tên các chủ đề đã học trong học kì I - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV đặt vấn đề, giới thiệu bài - GV tổ chức cho HS theo nhóm 4 kể tên các bài học đã học trong chủ đề gia đình, trường học, Cộng đồng và địa phương. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 2. Khám phá - Học sinh đọc thảo luận N4 liệt kê các bài đã học về các chủ đề: gia đình, trường học, cộng đồng địa phương. - HS đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét . - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - HS lắng nghe. 3. Luyện tập
- Thảo luận N2. - Chia sé với bạn về hững việc làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà ở. - Chúng ta cần làm gì để giữ an toàn vệ sinh ở trường? - Kể một số việc em và gia đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh làm việc theo cặp đôi, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc đã thực hiện để tránh hỏa hoạn, giữ an toàn khi ở trường, tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ môi trường: + Tắt bếp sau khi sử dụng, . + Quét sân, nhặt rác, vứt rác đúng nơi quy định, + Tắt các thiết bị điện trước khi ra ngoài. + Không lãng phí thức ăn. + Sử dụng các nguồn năng lượng xanh. + Sử dụng túi giấy, túi vải thay cho túi nilon. + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà một cách cẩn thận để tránh hư hỏng. + Không mua các đồ dùng, đồ chơi không cần thiết. + Sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho các vật nuôi hoặc làm phân bón. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Kể lại được các địa danh ở địa phương và một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. + HS tìm nêu tên các địa danh ở địa phương em và những việc nên làm để bảo vệ môi trường. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 6 ngày 03 tháng 1 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP – Trang 116 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- - Nhận biết và tính được giá trị cùa biểu thức số có hai dấu phép tính, có hoặc không có dấu ngoặc. - So sánh được giá trị của biểu thức số có phép cộng, trừ, nhản, chia với một số. - Giải được bài toán có nội dung thực tế bằng hai phép tính trong phạm 1 000. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tính toá n, năng lực tư duy và lập luận toán học cho HS. - Qua giải bài toán thực tế sẽ giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Bắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + GV trình chiếu phép tính nhân, chia + HS chọn kết quả đúng - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - 4HS chữa bài trước lớp. a. 47 + 36 – 50 = 83 – 50 = 33 b. 731 -680+ 19 = 51 + 19 = 70. c. 85 : 5 x 4 = 17 x 4 = 68 d. 63 x 2 : 7 = 126 : 7 = 18 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính giá trị của biểu thức. - HS trao đổi cách tính trước lớp. - GV và HS nhận xét và bổ sung. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) 14 x 6 – 29 = 84 – 29 = 55 b) 192 – 23 x 4 = 192 – 92 = 100 c) 96 : 8 + 78 = 12 + 78 = 90



