Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

doc 46 trang Thủy Bình 13/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2024_2025_ha.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

  1. TUẦN 15 BUỔI SÁNG: Thứ 2, ngày 16 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22 -12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS có ý thức tự giác làm việc không cần phải nhắc. 3. HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực. *GDHS biết yêu thương, quý trọng các chú bộ đội. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video tác phong chú bộ đội. 2. Học sinh: Giấy A4, bút chì, bút màu, tẩy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Giới thiệu sản phẩm của câu lạc bộ 1. Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động theo bài hát: Yêu chú bộ đội. *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Khám phá Hoạt động 1: Xem video rèn tác phong chú bộ đội - GV cho hs xem video - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 với câu hỏi sau: + Qua đoạn video em thấy chú bộ đội tập luyện thế nào? + Các chú bộ đội xếp hàng như thế nào? + Khi ngủ dậy các chú bộ đội làm gì đầu tiên? + Em học được chú bộ đội điều gì?
  2. + Ở nhà, em thường làm gì để giữ nhà được sạch hơn? + Ở lớp, em làm thế nào để lớp luôn sạch đẹp? - Gọi đại diện nhóm trình bày. *GV nhận xét và kết luận: Các chú bộ đội rất vất vả tập luyện. Tác phong quân đội rất nhanh nhẹn, nghiêm chỉnh thực hiện tốt theo yêu cầu được giao. Đó là cái mà chúng ta cần phải học tập. Chúng ta phải giữ gìn sạch sẽ nhà cửa, lớp học, đồ dùng ngăn nắp học tập tấm gương chú bộ đội... Hoạt động 2: Vẽ chú bộ đội - GV yêu cầu hs vẽ hình chú bộ đội ra giấy A4. - Gọi hs lên thuyết trình bài vẽ của mình. - Gọi hs nhận xét. - GV nhận xét. 3. Vận dụng(2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. *GDHS biết yêu thương, quý trọng các chú bộ đội. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM. NÓI VÀ NGHE: THÊM SỨC THIÊN TÀI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn lao mà sức một người không thể làm được - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để hiểu đúng ý kiến của bạn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các
  3. câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Tham gia trò chơi, vận dụng. Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao; Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn *Tích hợp môn HĐTN (Chủ đề 5: Gia đình thân thương) tuần 17 tiết 2 ở hoạt động: Chia sẻ những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ .viết, đọc 1 câu trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Trong chuyện Đi tìm mặt trời có những nhân vật nào ? + Câu 2: Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm, giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành áo mới được + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mọi người cần áo ấm + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may áo ấm cho mọi người + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chim ổ dộc, làm chỉ, luồn kim,.. - Luyện đọc câu dài: Mùa đông,/ thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì gió thổi tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải vải./Ốc sên kẻ đường vạch./ Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ./ Nhím chắp vải dùi lỗ, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Mùa đông đến, thỏ chống rét bằng cách nào? (Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió thổi bay xuống ao.)
  4. + Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến may áo ấm? (Giáo viên viết tên các con vật lên bảng: thỏ - nhím – chị tằm – bọ ngựa - ốc sên – chim ổ dộc). - Cho HS giải nghĩa về tổ chim ổ dộc + Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu chuyện đã đóng góp gì vào việc làm ra những chiếc áo ấm? M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng để làm kim may áo. -GV chia thành các nhóm (mỗi nhóm có 6 HS) mỗi em sẽ đóng vai một nhân vật để nói về khả năng, những đóng góp của mình vào công việc làm ra những chiếc áo ấm cho cư dân trong rừng. + Câu 4: Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? + Câu 5: Em học được điều gì qua câu chuyện trên? - GV mời HS nêu nội dung bài. * GV chốt: Qua câu chuyện giúp em hiểu: Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể. 2.3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Thêm sức thêm tài 3.1. Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Thêm sức thêm tài + Yêu cầu: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - HS sinh hoạt nhóm và trả lời: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? 3.2. Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả lời: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Kể về một hoạt động tập thể mà em đã tham gia - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
  5. - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động tập thể mà em tham gia - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. *GDHS: Không có việc gì khó nếu tập thể đoàn kết, đồng lòng và cùng cố gắng. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Nhớ lại một hoạt động tập thể mà em thấy vui và kể cho người thân =>Có công việc chung, cần sẵn sàng góp công, góp sức.. có nhưu vậy chúng ta mới gắn bó, cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc hơn IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Tham gia trò chơi, vận dụng. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ, làm một số phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 243 × 2; 162 × 4 - GV Nhận xét, tuyên dương.
  6. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Rô-bốt, Mai, Việt - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng cách sử dụng phép chia ( Rô-bốt và Mai ) ta có phép tính: 312: 2=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực hiện 312 2 - 3 chia 2 đư￿c 1, vi￿t 1 2 156 1 nhân 2 b￿ng 2; 3 tr￿ 2 b￿ng 1 11 - H￿ 1, đươc 11; 11 chia 2 đư￿c 5, 10 vi￿t 5 12 5 nhân 2 b￿ng 10; 11 tr￿ 10 b￿ng 1. 12 - H￿ 2, đư￿c 12; 12 chia 2 đư￿c 6, 0 vi￿t 6 312 : 2 = 156 6 nhân 2 b￿ng 12; 12 tr￿ 12 b￿ng 0 ( Mai và Việt ) ta có phép tính: 156 : 5= ? 156 5 15 31 - 15 chia 5 đư￿c 3, vi￿t 3 06 3 nhân 5 b￿ng 15; 15 tr￿ 15 b￿ng 0 5 - H￿ 6; 6 chia 5 đư￿c 1, vi￿t 1. 1 1 nhân 5 b￿ng 5; 6 tr￿ 5 b￿ng 1 156 : 5 = 31 ( dư 1) 3. Luyện tập Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính 381 3 554 4 625 5 237 5 428 6 371 7 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính đã đặt tính sẵn - HS làm bài và trình bày kết quả 381 3 554 4 3 127 4 138 08 15 6 12 21 34 21 32 0 2
  7. 5 625 237 5 5 125 20 47 12 37 10 35 25 2 25 0 428 6 371 7 42 71 35 53 08 21 6 21 2 0 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách làm - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài giải Cửa hàng đã đóng số hộp táo là: 354: 6 = 59 ( hộp) Đáp số: 59 hộp táo Bài 3. ( Làm việc nhóm 4 ) Số? - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả: 144m : 3= 48m; 264 phút : 8= 33 phút; 312ml : 6 = 52 ml; 552g: 4 = 138g 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,... để học sinh thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ......................................................................................................................
  8. ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 3, ngày 12 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt Nghe – Viết: TRONG VƯỜN . PHÂN BIỆT L/N, DẤU HỎI/DẤU NGÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả bài thơ “Trong vườn” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả l hay n - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ .viết, đọc 1 câu trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Xem tranh đoán tên con vật chứa ch. + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập – Thực hành Hoạt động 1. Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ tả một vườn cây có nhiều loài cây cùng chung sống, tạo nên một khu vườn có nhiều tầng lớp các cây cao thấp khác nhau, nhưng tất cả đều tạo nên bức tranh đẹp về sự quây quần, đoàn kết, sum vầy của vườn cây - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu ba chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xà cừ, rối rít, xôn xao,... - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
  9. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2. Chọn lặng hoặc nặng thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát tranh, chọn lặng hay nặng - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS: Giúp người thân làm một số việc nhà - Hướng dẫn HS về giúp người thân làm một số việc nhà (Lưu ý làm việc phù hợp với bản thân mình) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 102) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. (đặt tính dạng rút gọn và tính nhẩm); - Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  10. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ, làm một số phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Tính 270 3 560 4 - GV Nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá: Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính: Mẫu: 462 : 3 = ? - 4 chia 3 đư￿c 1, vi￿t 1 462 3 1 nhân 3 b￿ng 3; 4 tr￿ 3 b￿ng 16 154 1 12 - H￿ 6, đư￿c 16; 16 chia 3 0 đư￿c 5, vi￿t 5. 5 nhân 3 b￿ng 15; 16 tr￿ 15 b￿ng 1. - H￿ 2, đư￿c 12; 12 chia 3 - GV hướng dẫn mẫu cách đặt tính và tính dưới dạng rút gọn ( không ghi kết quả khi nhân chữ số trong đưthương￿c 4, với vi￿t số 4 chia) - GV cho HS tự làm bài4 nhân vào vở 3 b￿ng( hướng 12; dẫn 12 lại tr￿ kĩ thuật 12 tính khi cần thiết) - Yêu cầu 1 số HS trìnhb￿ng bày 0 kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cách tính theo mẫu - GV yêu cầu HS nêu kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân): - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và suy nghĩ cách làm - GV giải thích: Trong hình vẽ, cân nặng của một con rô-bốt bằng cân nặng của 4 khối ru-bích, mà con rô-bốt nặng 600g và 4 khối ru-bích có cân nặng như nhau. Vậy chúng ta có thể sử dụng phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số để xác định cân nặng của mỗi khối ru-bích. - GV cho HS làm bài và nêu kết quả - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: (Làm việc nhóm 2) Số
  11. - GV cho HS đọc –hiểu đề bài - GV gợi ý: + Quan sát hình của rô-bốt, ta biết được rằng nếu 3 quân cờ không nằm phía bên trong của hình tròn thì mỗi quân cờ tương ứng với 0 điểm + Quan sát hình của Mai, ta biết được rằng nếu 3 quân cờ đều nằm ở miền màu vàng phía bên trong của hình tròn thì mỗi quân cờ tương ứng với số điểm là 375 : 3 = 125 ( điểm) Như vậy, với 1 quân cờ nằm bên trong hình tròn thì Việt nhận được số điểm là 125 điểm - HS làm việc theo nhóm 2 và trình bày kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: (Làm việc nhóm) - GV cho HS đọc –hiểu đề bài - GV gợi ý: + Trang trại có 15 con lạc đà 1 bướu nên tổng số bướu của những con lạc đà có 1 bướu là 15 + Như vậy, tổng số bướu của những con lạc đà có 2 bướu là: 225-15 = 210 (cái) + Số con lạc đà có 2 bướu của trang trại đó là: 210: 2 = 105 (con) - GV cho HS làm bài và nêu kết quả - GV nhận xét tuyên dương. Bài giải 15 con lạc đà có 1 bướu có tất cả 15 cái bướu Tổng số bướu của lạc đà có 2 bướu là: 225 – 15 = 210 ( cái ) Số con lạc đà có 2 bướu trong trang trại là: 210 : 2 = 105 ( con ) Đáp số: 105 con lạc đà có 2 bướu 3. Vận dụng: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hành chia số có ba chữ số cho số có một chữ số dạng rút gọn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Công nghệ CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
  12. Bài 6: AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết một số tình huống không an toàn từ môi trường công nghệ trong gia đình. - Nêu được thiệt hại có thể xảy ra từ các tình huống không an toàn. - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong đời sống gia đình. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình - HSKT : Nghe bạn chia sẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV dùng thẻ đã viết sẵn tên một số đồ dùng trong gia đình. Y/C HS phân loại thành 2 nhóm: Thiết bị công nghệ và Đồ dùng tự nhiên + GV nêu câu hỏi: Khi sử dụng các thiết bị công nghệ các con cần đảm bảo điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu các tình huống không an toàn trong môi trường công nghệ (làm việc nhóm 2) - GV cho HS QS và trao đổi về các tình huống trong H1 theo các gợi ý: + Nêu tình huống trong mỗi hình + Trong tình huống đó có thể xảy ra nguy hiểm gì? - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
  13. - GV chốt HĐ1, nhắc nhở HS cần sử dụng đúng cách các sản phẩm công nghệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành phân biệt tình huống có thể gây bỏng và tình huống có thể gây điện giật (Làm việc nhóm 4) - GV dùng các thẻ ghi các tình huống và bảng phân loại (SGK) - Các nhóm gắn nhanh các thẻ vào bảng Tình hu￿ng có Tình hu￿ng có th￿ gây b￿ng th￿ gây đi￿n gi￿t - GV theo dõi, khích lệ - GV giới thiệu một số nhãn cảnh báo dán trên các thiết bị hoặc đặt tại các khu vực nguy hiểm (SGK) - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Nếu sử dụng sản phẩm công nghệ không đúng cách có thể gây hại cho sản phẩm và ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người 4. Vận dụng. Hoạt động 3. Phân biệt tình huống an toàn và không an toàn trong môi trường công nghệ (làm việc nhóm 4) - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” + Giao cho mỗi đội 1 bộ thẻ có ảnh các tình huống an toàn và không an toàn + Gắn nhanh các thẻ vào 2 nhóm trong bảng Tình hu￿ng an toàn Tình hu￿ng không an toàn - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... _______________________________ Thứ 5, ngày 19 tháng 12 năm 2024 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 28 : ĐỌC : CON ĐƯỜNG CỦA BÉ. ĐỌC MỞ RỘNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Con đường của bé”bằng giọng vui vẻ, hồn nhiên của bạn nhỏ trong bài thơ khi khám phá ra được nghề nghiệp của những người xung quanh.
  14. - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: bài thơ viết về nghề nghiệp của chú phi công, chú hải quan, bác lái tàu hỏa, nghề của bố ( nghề xây dựng), của mẹ ( nghề nông) và việc làm hằng ngày của bé ( đi học ). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết một số nghề nghiệp khác nhau. Biết yêu một số nghề nghiệp qua bài thơ. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi - HSKT : Nghe bạn chia sẻ .viết, đọc 1 câu trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Cùng nhau giải đố?(Bác sĩ – Cô giáo) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng thể hiện sự hào hứng, say mê, tha thiết - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia khổ thơ: (6 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến vì sao chi chít + Khổ 2: Tiếp theo cho đến những bến bờ lạ + Khổ 3: Tiếp theo cho đến song hành bên nhau + Khổ 4: Tiếp theo đến nên bao nhà mới + Khổ 5: Tiếp theo cho đến lúa vàng ngát hương + Khổ 6: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: chú phi công, chi chít, trời xanh, bến lạ, giàn giáo, ngát hương,.. - Luyện đọc ngắt nhịp thơ:
  15. Đường/của chú phi công Lẫn trong mây cao tít/ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa: giàn giáo, song hành trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm ( 3 em / nhóm). - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ba khổ thơ đầu nhắc đến những ai? Công việc của họ là gì? Khổ 1: nhắc đến chú phi công – lái máy bay Khổ 2: nhắc đến chú hải quân – chú lái tàu biển Khổ 3: nhắc đến bác lái tàu hỏa – lái tàu hỏa ( tàu chạy trên đường ray trên mặt đất) + Câu 2: Bạn nhỏ kể những gì về công việc của bố mẹ mình? - Bạn nhỏ kể về nơi làm việc của bố mẹ: Bố làm việc trên giàn giáo cao và xây những ngôi nhà mới. Còn mẹ làm việc trên cánh đồng, trồng lúa và trồng dâu. + Câu 3: Qua hình ảnh những con đường, tác giả muốn nói đến điều gì? - Nói về nghề nghiệp a. Nói về cảnh đẹp thiên nhiên b. Nói về các loại phương tiện giao thông c. Qua hình ảnh những con đường tác giả muốn nói đến nghề nghiệp + Câu 4: Em hiểu “con đường trên trang sách” có nghĩa là gì? a. Con đường được vẽ trong sách b. Con đường khám phá kiến thức c. Con đường ta đi lại hằng ngày - Con đường trên trang sách có nghĩa là con đường khám phá kiến thức + Câu 5: Nói 2 – 3 câu về một được tả trong bài thơ M: Em rất thích con đường của chú phi công. Con đường này lẫn vào trong mây, ở rất cao và xa trên bầu trời. - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - GV chốt: Bài thơ viết về nghề nghiệp của chú phi công, chú hải quan, bác lái tàu hỏa, nghề của bố (nghề xây dựng), của mẹ (nghề nông) và việc làm hằng ngày của bé (đi học). 2.3. Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
  16. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng 3.1. Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về một nghề nghiệp hoặc một công việc nào đó và viết phiếu đọc sách theo mẫu (làm việc cá nhân, nhóm 4) + Đó là nghề nào? + Nghề đó gắn với công việc cụ thể gì? 3.2. Trao đổi với bạn về lợi ích mà nghề nghiệp hoặc công việc đó mang lại cho cuộc sống (làm việc cá nhân, nhóm 2). + GV yêu cầu Hs trao đổi với nhau về lợi ích của những nghề nghiệp mà các em rút ra được từ các bài học - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video về một số nghề nghiệp + GV nêu câu hỏi: Em có ước mơ làm nghề gì? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch để thực hiện ước mơ đó - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Toán CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000 BÀI 38: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được biểu thức số. - Tính được giá trị của biểu thức số. - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
  17. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ, làm một số phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Một cái com pa to có thể vẽ lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Tính: 816:8=? 210:7 =? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: . Ví dụ về biểu thức - Từ bài toán thực tế như SGK, GV giúp HS dẫn ra các phép t ính: 5+5, 5 x 2, 5+5+8, 5 x 2 + 8,... rồi cho biết các phép tính đó là các biểu thức. - GV cho HS nêu các phép tính (trong SGK) và hiểu đó là các biểu thức b. Giá trị của biểu thức - GV giúp HS nhận biết giá trị của một biểu thức là gì, chẳng hạn: + Tính được kết quả 35 + 8 - 10 = 33 thì 33 là giá trị của biểu thức 35 + 8 - 10. - Từ đó giúp HS biết: Muốn tìm giá trị của một biểu thức, ta tìm kết quả của biểu thức đó. - Biết cách trình bày tính giá trị của biểu thức qua 2 bước, chẳng hạn: 35+8 - 10 = 43 - 10 = 33. 3. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức (theo mẫu). a) 27 – 7 + 30 = 20 + 30 = 50 b) 60 + 50 – 20 = 110 - 20 = 90 c) 9 x 4 = 36 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
  18. – Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức ghi ở mỗi con gấu rồi chọn (nối) với số ghi ở mỗi tổ ong là giá trị của biểu thức đó (theo mầu), chẳng hạn: - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Chọn (nối) biểu thức 32 + 8 - 18 với sổ 22. Chọn (nối) biểu thức 6 x 8 với sổ 48. Chọn (nói) biểu thức 80 - 40+ 10 với 50. Chọn (nối) biểu thức 45: 9 + 10 với 15. 4.Vận dụng. - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của biểu thức số. - Nhận xét tiết học, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Tự nhiên xã hội CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của lá cây - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của lá cây - Phân biệt được các loại lá cây - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. Có biểu hiện yêu quý thiên nhiên; chăm sóc các loài cây. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số lá cây thật; phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  19. 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Lý cây xanh” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nhắc đến bộ phận gì của cây? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về các bộ phận của lá cây (làm việc nhóm 2) - GV cho HS làm việc theo nhiệm vụ: + QS H11 nhận biết các bộ phận của lá cây + Dùng vật thật đã chuẩn bị, chỉ cho nhau vị trí các bộ phận của lá cây. Chỉ và nêu tên các bộ phận của lá cây trên vật thật - GV gọi đại diện một số nhóm nêu - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại: Lá cây có: phiến lá, gân lá và cuống lá Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm về màu sắc, hình dạng của lá cây (làm việc nhóm 4) - GV giao nhiệm vụ: Quan sát các hình H12 – H21 (SGK) kết hợp với một số lá cây HS đã sưu tầm, so sánh về màu sắc, kích thước của các loại lá cây - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Lá cây thường có màu xanh lục; một số lá cây có màu đỏ, màu vàng,... với nhiều hình dạng, kích thước khác nhau Hoạt động 3. Luyện tập 3. 1. Vẽ lá cây em yêu thích (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu: Em hãy chọn một lá cây em đã sưu tầm được, vẽ vào vở và ghi chú các bộ phận của lá cây đó. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3.2. Giới thiệu về lá cây (cả lớp) - GV cho một số HS lên giới thiệu tên, các bộ phận và đặc điểm của lá cây vừa vẽ - GV nhận xét, tuyên dương Củng cố về các bộ phận và đặc điểm của lá cây 3. Vận dụng: *. Phân biệt được hình dạng của lá cây (làm việc nhóm 4) - GV giao cho mỗi nhóm một số thẻ về lá cây có hình dạng khác nhau; y/c HS xếp lá cây vào nhóm phù hợp trong bảng HÌNH DẠNG CỦA LÁ CÂY Hình kim (Hình dài) Hình bầu dục Hình tròn - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có):
  20. ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 6, ngày 20 tháng 12 năm 2024 Toán CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000 TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được biểu thức số. - Tính được giá trị của biểu thức số. - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ, làm một số phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Hs hát bài để khởi động lớp - Học sinh chơi trò chơi nối tiếp đọc bảng nhân, chia trong bảng 2. Khám phá Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra cách tính giá trị của biểu thức 10 - 2 x 3 như bóng nói của Rô-bốt. - HS đọc tình huống (a) trong SGK trang 105. - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra cách tính giá trị biểu thức 10- 2 x 3 - HS lắng nghe Gv hướng dẫn. - HS trình bày tính giá trị của biếu thức 10 – 2 x 3 = 10 - 6 = 4 b. GV giúp HS trình bày tính giá trị của biếu thức (theo hai bước ghi thành hai bước như mẫu trong SGK). - GV chốt lại quy tắc tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc (cho hai trường hợp như SGK) và lưu ý: Cần nêu rõ sự khác nhau ở hai trường hợp vế cách tính ở mỗi trường hợp có khác nhau (trường hợp biểu thức chỉ có phép cộng và trừ hoặc chỉ có phép nhân và chia; trường hợp biểu thức có cả các phép cộng, trừ, nhân, chia).