Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2024_2025_do.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
- TUẦN 13 BUỔI SÁNG Thứ 2, ngày 2 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia vở kịch vui “Đồ đạc chạy trốn” - Biết chia sẻ cảm nhận về vở kịch. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về các bức tranh với chủ đề tình bạn. Thể hiện nguyện vọng tham gia triển lãm tranh. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Tự phục vụ bản thân 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tự phục vụ bản thân - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị vở kịch của các lớp. - Các lớp biểu diễn vở kịch mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Bình chọn hoạt cảnh hay, ấn tượng. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. - Gv mời một số em ở dưới chia sẻ của bản thân khi xem xong vở kịch của bạn diễn. Hoạt động 2. Chia sẻ. - 5 đến 7 chia sẻ.
- - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn vở kịch rất thiết thực trong đời sống của chúng ta. Vậy nên chúng ta cần phải ngăn nắp ngọn gàng nhé. 3. Vận dụng. - GV dặn HS về nhà thực hành làm cho ngôi nhà của các em được ngăn nắp, sạch sẻ nhé. Các em có đồng ý không? IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG ĐỌC: TÔI YÊU EM TÔI. NÓI VÀ NGHE: TÌNH CẢM ANH CHỊ EM (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình. - HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em. - Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em. - Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động. - Phẩm chất nhân ái: Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người thân trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy về những việc anh – chị - em trong nhà thường làm cùng nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm của người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc làm đó. - HS tham gia trò chơi quan sát quản trò để nhận ra được cử chỉ, việc làm của người thân và xung phong trả lời. - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước lớp. + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở anh, chị hoặc em của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có tiếng dễ phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang nhắc nhở các kỉ niệm đã qua. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ thơ) - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc 2 khổ thơ. - Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc đọc nối tiếp theo cặp. - Đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót; - Luyện đọc câu dài: - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Khổ thơ đầu cho biết bạn nhỏ yêu em gái điều gì? (+ Bạn nhỏ yêu em gái vì em cười rúc rích khi bạn nhỏ nói đùa. + Câu 2: Trong khổ 2,3 bạn nhỏ tả em gái mình đáng yêu như thế nào? + Bạn nhỏ tả em gái của mình rất xinh đẹp, rất đáng yêu: Mắt em đen ngòi, trong veo như nước. Miệng em tươi hồng, nói như khướu hót. Cách làm điệu của em hoa lan, hoa lí em nhặt cái dầu, hương thơm bay theo em sân trước vườn sau.
- + Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ được em gái của mình yêu quý? + Tôi đi đâu lâu nó mong nó, nó ước nó nấp sau cây oà ra ôm chặt. + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất hiểu sở thích, tính cách của em mình? (+ Nó thích vẽ lắm, vẽ thỏ có đôi... Em không muón ai buồn kể cả con vật trong tranh...) + Câu 5: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình cảm anh chị em trong gia đình? (+ Bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui) - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Hoạt động: Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng những khổ thơ em yêu thích. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ, HS đọc nhẩm - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - Cho HS xung phong đọc những khổ thơ mình thuộc. 3. Nói và nghe: Tình cảm anh chị em Hoạt động 3: Cùng bạn trao đổi để hiểu nghĩa của câu tục ngữ, ca dao - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, cặp, cá nhân: HS trao đổi với các bạn. - Gọi HS trình bày trước lớp. + Các câu tục ngữ, ca dao cho ta biết: Anh chị em trong nhà phải che chở, giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. + Các câu tục ngữ, ca dao khuyên chúng ta: Anh chị em trong nhà cần giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn luôn bên nhau dù giàu hay nghèo, dù hay hay dở. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Kể những việc em thường làm cùng anh chị em của mình. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng - GV cho HS quan sát tranh. Gợi ý câu hỏi: Mỗi bức tranh vẽ gì? Mỗi bức tranh muón nói điều gì về mối quan hệ giữa anh chị em trong nhà. - GV cho HS làm việc nhóm 2: + Kể những việc em thường làm cùng với anh chị em của em. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng. + Hoặc: Với các em chưa có anh, chị hoặc em có thể mình muốn có người anh chị hoặc người em như thế nào? - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Khi làm việc cùng người thân cần biết nhường nhịn, hỗ trợ nhau. Qua công việc và trò chuyện trong lúc làm cùng, sẽ hiểu tình cảm của người thân, tình cảm càng thêm gắn bó.
- - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát một số bức tranh những việc bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc em của mình. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã làm gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh. + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Toán CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ Bài 30: LUYỆN TẬP – Trang 86 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được phép tính cộng trừ số đo mi-li-mét. - Biết thực hiện các phép toán gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến đơn vị mm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. GV nêu lại luật chơi - Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- - HS chơi trò chơi Đố bạn theo nhóm đôi - 2-3 HS đố bạn về đổi đơn vị đo độ dài. - HS nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HDHS giảm một số lần làm tính chia, gấp lên 1 số lần làm tính nhân( Có thể đặt câu hỏi) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm trình bày kết quả. 16 mm gấp 5 lần được 80 mm, 68 cm giảm 4 lần còn 17 cm, 15 mm gấp 4 lần được 60 mm, 78 mm giảm 3 lần còn 26 mm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm cá nhân): Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 152mm. Quãng đường còn lại phải đi là 264mm. Hỏi quãng đường ốc sến đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét? - Hướng dẫn HS phân tích bài toán:
- + Bài toán cho biết gì?( Ốc sên đi được: 152 mm, quãng đường còn phải đi: 264 mm.) + Bài toán hỏi gì?( - Ốc sên đi bao nhiêu mm.) + Muốn biết ốc sên đi bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. - Thu vở chấm, sửa bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm nhóm 4): Cào cào tập nhảy mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét? - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cào cào nhảy xa bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm nhóm 4. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực hiện phép tính cộng, trừ có đơn vị đo mm - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Thứ 5, ngày 5 tháng 12 năm 2024 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 24: BẠN NHỎ TRONG NHÀ. ĐỌC MỞ RỘNG. (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài “Bạn nhỏ trong nhà”. - Biết đọc diễn cảm câu, đoạn văn bộc lộ cảm xúc; đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Vật nuôi trong nhà là những người bạn của chúng ta. Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp. Qua đó khuyên các em biết yêu quý vật nuôi trong nhà. - Đọc mở rộng vốn từ về những người bạn trong nhà. Viết được những thông tin về bài đọc vào phiếu đọc theo mẫu, chia sẻ về nội dung và chi tiết thú vị, cảm động. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những người bạn trong nhà. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức bảo vệ và chăm sóc vật nuôi. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK phiều học tạp ghi theo hai nhóm; Sách truyện phục vụ yêu cầu đọc mở rộng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ bài “Tôi yêu em tôi” và trả lời câu hỏi : Tìm những chi tiết em thích nhất trong khổ thơ em vừa đọc? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc 2 câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em. Câu ca dao, tục ngữ đó khuyên chúng ta điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn bài văn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến làm nũng mẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Từ lúc nào. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: khe khẽ, bé xíu, ngoáy tít, làm nũng mẹ, quấn quýt - Luyện đọc ngắt nghỉ câu dài: (đoạn 2) - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- + Câu 1: Chú chó trông như thế nào trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ? (Chú chó tuyệt xinh, lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt.) + Câu 2: Chú chó được đặt tên là gì và biết làm những gì? (Chú chó được đặt tên là Cúp. Chú cúp biết chui gầm giường lấy trái banh, đem chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân trước lên bắt tay.) + Câu 3: Em hãy nói về sở thích của chú chó? (Sở thích của chú chó thích nghe bạn nhỏ đọc truyện.) + Câu 4: Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm giữa bạn nhỏ và chú chó.? (Bạn nhỏ đọc truyện cho chú chó nghe, mỗi khi chú cúp chạy ra mừng bạn nhỏ vỗ về chú. Chú chó rúc vào chân bạn nhỏ, đuôi ngoáy tít,... Như làm nũng mẹ. Cúp chạy ra mừng rỡ khi bạn nhỏ đi học về.... Bạn nhỏ và Cúp ngày càng quấn quýt bên nhau.) *Em nghĩ gì về tình cảm đó? - GV mời HS nêu nội dung bài văn - GV chốt: Vật nuôi trong nhà là những người bạn của chúng ta. Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp. Qua đó khuyên các em biết yêu quý vật nuôi trong nhà. Hoạt động 3: Luyện đọc (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho 3 HS chọn 3 đoạn mình thích và đọc một lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ....về tình cảm giữa những ngừi thân trong gia đình, hoặc tình cảm với mọi vật trong nhà (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV cho HS đọc sách và thực hiện vào phiếu - Nhận xét, sửa sai. - GV đánh giá một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 5: Trao đổi với bạn về những chi tiết làm em thấy thú vị và cảm động (làm việc nhóm 2, cả lớp). - GV mời HS chia sẻ nhóm đôi - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu cả lớp nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video một số hình ảnh, câu chuyện vật nuôi có tình cảm với con người.
- + GV nêu câu hỏi em thấy có những chi tiết nào trong hình ảnh, câu chuyện em thấy thú vị và cảm động? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Toán MI - LI - LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được đơn vị đo dung tích mi-li-lít (ml). - Biết đọc, viết tắt đơn vị đo dung tích mi-li-lít. - Nhận biết được 1l = 1 000 ml - Vận dụng vào thực hành đo lượng nước trong các đổ vật the o đơn vị mi-li- lít (ml). - Thực hiện được đổi đơn vị đo l và ml và phép tính trên các đơn vị đo ml. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phích đựng nước, ca đựng nước, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point. Phiếu học tập nếu tổ chức một số hoạt động theo nhóm. - Học sinh: SGK. Ca đựng nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Tính: 240 g : 8; 125g-27 g - HS tham gia trò chơi + Học sinh thực hiện vào bảng con 240g:8 =30g; 125g-27g=98g + Câu 2: Gv đưa 1 số dụng cụ đã chuẩ bị để đo dung tích và hỏi các con dự đoán dùng để làm gì, con nêu hiểu biết của mình về các đơn vị đo của nước, mắm, dầu, xăng...?
- + Nêu ý kiến theo cá nhân học sinh: để đựng và đo các đơn vị của các chất lỏng như xang dầu mắm, nước.... đơn vị thường hay dùng nhất là lít - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. Hôm nay, chúng ta sẽ học về đơn vị đo nhở hơn lít : Mi li lít.” 2. Khám phá - GV hướng dẫn cho HS nhận biết - Cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu hình vẽ gì? Đọc kênh chữ để biết thông tin cầm tìm hiểu - HS lần lượt thực hiện nêu hình vẽ ca đựng nước có chia vạch và đổ chai nước vào ca đo được 500ml - GV Thực hiện đổ lượng nước từ chai vào ca có chia vạch và nêu lượng nước theo vạch chia của ca chứa, nêu tên đơn vị bài học là mi li lít: Mi li lít là đơn vị đo dung tích, viết tắt là ml, 1l = 1000ml Hs nêu lượng nước Gv đổ vào ca chia vạch, Nêu lại nội dung vừa được học về mi-li-lít và mối quan hệ của lít và mi-li-lít. - Lấy ví dụ cách đọc viết về ml: 10 ml, 200ml... - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ đúng và nêu đúng kết quả 3. Hoạt động. Bài 1: Số? (Làm việc chung cả lớp). Rót hết nước từ bình sang các ca (như hình vẽ) . - GV mời 1 HS đọc đề bài - GV mời 1 HS lên cùng làm. a. Ca A có 500ml nước, ca B có ? ml nước, ca C có ? ml nước. b. Lúc đầu lượng nước trong bình có là ?ml. - Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi:
- a. Ca B có 200 ml nước, ca C có 300 ml nước. b. Lúc đầu lượng nước trong bình có là 1000ml. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2. Điền Số? (Làm việc chung cả lớp). Trong phích có 1 l nước. Rót nước ở phích sang ba ca (như hình vẽ). - GV mời 1 HS đọc đề bài - GV mời 1 HS lên cùng làm. - Trả lời câu hỏi: a. 1 lít = ... ml b. Sau khi rót lượng nước trong phích còn lại là ? ml - Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi: a. 1 l =1000ml b. 1000ml - 200ml - 200ml - 100ml = 500ml. Sau khi rót lượng nước trong phích còn lại 500ml - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Luyện tập. Bài 1: Tính theo mẫu (làm việc cá nhân): GV HD thực hiện mẫu: 100ml + 20ml = 120 ml 8ml x 4 = 32ml, GV yêu cầu học sinh làm bảng và viết vở a. 120ml -20 ml b. 12ml x 3 + Thực hiện vào bảng con rồi ghi lại vào vở 120ml = 20ml = 100 ml 12ml x 3 = 36 ml + Học sinh nhận xét bài của bạn khi làm bảng con, đổi vở soát sau khi làm vở. - GV mời HS nhận xét - GV nhận xét kết quả Bài 2. (Làm việc cá nhân) Một chai dầu ăn có 750ml dầu .Sau khi mẹ đã dùng để nấu ăn thì trong chai còn lại 350ml dầu. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu mililít dầu để nấu ăn? - Học sinh đọc yêu cầu đề bài tóm tắt và làm vở, 1 em làm phiếu nhóm, lớp nhận xét bổ sung:
- + Tóm tắt Chai có 750 ml Đã dùng 350ml Còn lại? ml Bài giải Lượng dầu đã dùng để nấu ăn là: Hay đã nấu ăn hết số dầu là: 750-350= 400ml Đáp số : 400ml - Gv Chấm 1 số vở, nhận xét đánh giá - GV Nhận xét, tuyên dương. 5. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “Đổ nước” - GV dùng ca, cốc đã chuẩn bị ở hoạt động khám phá để chơi theo cách, GV đổ nước ra một số cốc, nêu câu hỏi nước trong cốc, nước còn lại trong phích,... - Nhận xét, tuyên dương (có thể khen, thưởng nếu có điều kiện) + Chuẩn bị bài sau: luyện tập. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Thứ 6, ngày 5 tháng 12 năm 2024 Toán Bài 34: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ MI – LI – MÉT, GAM, MI – LI – LIT, ĐỘ C (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết phân tích, so sánh các độ dài ước lượng vào thự tế. - Qua các hoạt động ước lượng, thống kê, so sánh các đơn vị đo độ dài, nhiệt độ và dung tích HS được phát triển năng lực quan sát, tư duy toán học, năng lực liên hệ giải quyết vấn để thực tế. - Qua các bài tập vận dụng, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ đo. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động:
- - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. *Trò chơi: Hò Dô Ta - Giáo viên hướng dẫn học sinh thể lệ và cách chơi: - Nội dung: Hò theo quản trò và làm động tác chèo thuyền. - Hướng dẫn: - Quản trò hò: Đèo cao - Người chơi: Dô ta - Quản trò hò: Thì mặc đèo cao - Người chơi: Dô ta - Quản trò hò: Nhưng đèo quá cao - Người chơi: Thì ta đi vòng nào Người chơi: Dô hò là hò dô ta - Lưu ý: Thay lời ca của câu hò cho vui như: “Đường xa thì mặc đường xa, nhưng đường xa quá thì ta đi tầu hoặc bài khó quá thì ta hỏi thầy cô” - Gọi hs xung phong chơi. - Giáo viên và học sinh dưới lớp cổ vũ các nhóm chơi. - GV tổng kết trò chơi và dẫn dắt vào bài mới. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - Yêu cầu HS đo và nêu kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HDHS ước lượng đồ vật trong thực tế để chọn cho phù hợp. -GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc cá nhân)
- - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) - Cho HS quan sát video dự báo thời tiết thứ 2, thứ 3, thứ 4, sau đó phát phiếu yêu cầu HS điền số vào phiếu. - HDHS chưa đạt. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS củng cố bài. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT EM YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc và hiểu được bài văn “ Cái đồng hồ” và tìm được các từ ngữ tả các bộ phận của đồng hồ. - Biết tìm được các từ ngữ tả âm thanh của cái đồng hồ - Biết được các hình ảnh so sánh trong đoạn văn. - Mở rộng được vốn từ về bạn trong nhà nhận biết câu văn, câu thơ có sử dụng biện pháp so sánh, tác dụng của biện pháp so sánh. - Viết được đoạn văn tả đồ vật theo gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những người bạn trong nhà. Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và đồng hồ, một số đồ vật để quan sát viết đoạn văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. +Thi tìm nhanh nối tiếp mỗi em nêu 1 câu văn có hình hình so sánh + Cho HS chia sẻ tác dụng của hình ảnh so sánh - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1. Đọc – hiểu bài: Cái đồng hồ (làm việc cá nhân, nhóm) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: Bài tập a, b trong SGK - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án. Cho HS quan sát cái đồng hồ. - KQ: a.Tìm từ ngữ: + Tả bộ phận của đồng hồ: -Vỏ bằng nhựa màu trắng. -Cái kim của nó cứ sáng loé lên như đom dóm + Tả âm thanh của cái đòng hồ: -Tiếng chuông reo vang nhà. - Tiếng kim tí tách tí tách.. b. Câu văn có hình ảnh so sánh: Đặc biệt tối không có đèn.... Cái kim của nó sáng loé lên sá như đom đóm. Suốt tháng ngày, đồng hồ tí tách..... giờ ăn, giờ học.. Hoạt động 2. Viết đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích. a. Nhận biết tên đồ vật, biết được đặc điểm của các bộ phận, màu sắc, chất liệu đồ vật đã nêu. Biết được công dụng của đò vật đó và nêu được suy nghĩ của em về đồ vật đó.(làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng ý - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án.
- b. Thực hành Viết đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích. (làm việc cá nhân) GV quan sát, giúp đỡ, tư vấn kịp thời. Hoạt động 3. Chia sẻ đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích. (Nhóm, cả lớp) - GV mời HS đọc nhóm chia sẻ và chọn bàn trình bày trước lớp. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV cho Hs nêu một số âm thanh của một số đồ vật, con vật được tác giả dùng so sánh - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong câu em đã nêu. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em trong đó có hình ảnh so sánh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sưu tầm thông tin và giới thiệu được( bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với hình ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên. - Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách ứng xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, sự tôn trọng và có ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự,
- biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy: Tranh, ảnh, thông tin. HS: Mang theo thông tin thu thập được để hoàn thiện sản phẩm của dự án III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV cho HS xem đoạn video giới thiệu một địa danh lịch sử của Việt Nam. + Em hãy nêu địa danh lịch sử của Việt Nam có trong video là gì. Ấn tượng nhất trong địa danh này là gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Kể tên những việc nên làm – Không nên làm. (làm việc nhóm đôi) - GV nêu yêu cầu 1 HS đọc HĐ 1, quan sát nhóm đôi hình 6 – 9, thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm lên trình bày - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 : + Những việc nên làm: Mặc quần áo lịch sự khi đến những nơi tôn nghiêm như: đền, chùa, di tích lịch sử - văn hoá; bảo vệ cảnh quan di tích lịch sử; giữ vệ sinh chung, nhắc nhở người khác giữ gìn và bảo vệ di tích; giữ vệ sinh... Những việc không nên làm: Mặc quần áo ngắn, hở hang khi đến những nơi không tôn nghiêm, viết, vẽ bậy lên các di tích, các công trình ở các cảnh quan, leo trèo di tích, hoặc những nơi bị cấm, xả rác bừa bãi. Hoạt động 2. Chia sẻ những việc em đã làm để thể hiện sự tôn trọng, ý thức giữ vệ sinh khi đi tham quan. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu làm việc nhóm, lần lượt trả lời câu hỏi - Tổ chức trình bày trước lớp - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung.
- 3. Thực hành: Hoạt động 3. Xử lí tình huống (Làm việc nhóm) - Cho HS quan sát tranh hình 10 chỉ và nói tình huống trong hình. - GV cho nhóm thảo luận về tình huống: ? Các bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Việc làm nào nên làm trong tình huống đó? Vì sao? -Lần lượt các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình. - GV cho các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương các nhóm đưa ra cách xử lí phù hợp. - Cho HS nhắc lại thông tin: Một nhóm bạn nhỏ đang đi tham quan Văn Miếu – Quốc Tử Giám. Một bạn nam đang trèo qua hàng rào để vào sờ đầu rùa đá. Cách xử lí: Nếu em là các bạn đang đứng ở ngoài, em sẽ không vào chơi với bạn mà khuyên bạn nên đi ra ngoài, không nên trèo qua hàng rào ngăn cách và không sờ vào hiện vật đang được bảo quan tại di tích. -GV tổng kết cho HS đọc thông điệp SGK/ 51 4. Vận dụng: Hoạt động 4. Dự án giới thiệu về địa phương em. (Làm việc cá nhân) - GV cho các nhóm làm việc và thực hiện sản phẩm đã thu thập từ bài 9, 10, 11 để hoàn thành dự án giới thiệu về địa phương. VD: + Nhóm các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu + Nhóm về sản xuất thủ công và sản phẩm ở địa phương + Nhóm về một di tích lịch sử - văn hoá ở địa phương - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ........................................................................................................................ _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: GIỮ GÌN NHÀ CỬA NGĂN NẮP,SẠCH ĐẸP Sinh hoạt theo chủ đề: TỰ SẮP XẾP ĐỒ DÙNG NGĂN NẮP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS sắp xếp được đổ dùng đúng chỗ sau khi sử dụng. - Thường xuyên sử dụng các vật dụng giúp cho lối sống ngăn nắp như mắc áo (móc hộp giấy, ngăn kéo, ngăn tủ, túi đựng,...)
- - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia vào hoạt động trang trí nhà cửa. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Đồ nào ở đâu?”để khởi động bài học. + GV đề nghị mỗi HS tưởng tượng mình là một đồ vật, đồ dùng trong nhà như ti vi, tủ lạnh, bàn, ghế, quần, áo, đũa, bàn chải đánh răng... + GV mời HS ngồi theo nhóm hoặc hai bàn quay vào nhau, lần lượt từng người giới thiệu mình và vị trí của mình trong nhà. + Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt ý : Mỗi đồ dùng, vật dụng đều có “chỗ ở” – ngôi nhà của riêng mình. Dùng xong chúng ta phải trả đồ vật về đúng chỗ. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Biểu diễn tiểu phẩm tương tác: Chỗ ở của đồ đạc(làm việc cá nhân) - GV mời HS quan sát tranh, nhận xét xem trên bức tranh có những nhân vật nào? - GV mời một số HS vào vai các nhân vật đó là đồ dùng của một cậu bé hoặc cô bé, chủ nhân của căn phòng này. - GV kể đến nhân vật nào thì nhân vật đó ứng tác:



