Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

doc 51 trang Thủy Bình 13/09/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2024_2025_ha.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

  1. TUẦN 11 BUỔI SÁNG: Thứ 2, ngày 18 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia văn nghệ chào mừng Ngày nhà Giáo Việt Nam 20/11 - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về ngày Nhà giáo Việt Nam để tri ân các thầy cô giáo. HSKT: Nghe bạn chia sẻ II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng Ngày nhà Giáo Việt Nam 20/11 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Lời thầy cô”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động: Chào mừng Ngày nhà Giáo Việt Nam 20/11 - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị các tiết mục văn nghệ về chủ đề nhà Giáo Việt Nam. - Các lớp theo theo các đội biểu diễn. - Bình chọn đội biểu diễn hay nhất. - Gv nhận xét, tuyên dương các tiết mục các em biểu diễn rất có ý nghĩa với các thầy cô giáo. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em đã đưa đến các tiết mục văn nghệ rất hay và có ý nghĩa rất lớn.
  2. 3. Vận dụng - Về nhà các em kể cho người thân nghe những gì các em đã làm hôm nay nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 19: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ. NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGƯỜI YÊU THƯƠNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé. - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - HSKT: Nghe bạn chia sẻ .Viết , đọc 1 câu trong bài TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
  3. + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? (Hai chị em đã viết những điều về bố: “tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói dối, nấu ăn không ngon, yêu mẹ”.) + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước mắt?( Vì hai chị em quên không xóa dòng “Bố nấu ăn không ngon” trong tấm thiệp.) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Chú ý thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1 khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: dọn dẹp, uống trà buổi sáng, - Luyện đọc câu dài: Khi con/ còn bé tí/ Chẳng đọc sách,/ chơi cờ/ Chẳng dọn dẹp,/ chữa đồ/ Cả ngày / con đùa nghịch.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi về những ai? (+ Bạn nhỏ hỏi về bà, ông, bố, mẹ.) + Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? a. Bạn ấy thế nào khi còn bé? b. Mọi người như thế nào khi còn bé? c.Mọi người khi còn bé có giống bạn ấy không? + Câu 3: Hình ảnh của mỗi người trong gia đình hiện ra như thế nào trong suy nghĩ của bạn nhỏ? - Bà: Từ dáng hơi còng và việc chăm quét dọn nhà của bà hiện tại, trong suy nghĩ bạn nhỏ không biết ngày xưa bà có nghịch không, dáng có còng, có quét nhà dọn dẹp không?.
  4. - Ông: Từ dáng vẻ nghiêm nghị, chau mặt chơi cờ, uống trà buổi sáng của ông hiện tại, bạn nhỏ suy nghĩ và thắc mắc, khi còn bé tí ông có như vậy không?. - Bố: Từ những sở thích của bố bây giờ, như lái ô tô, sửa đồ, xem bóng đá, bạn nhỏ liên tưởng và thắc mắc, không biết khi còn bé tí bố có thích làm những việc như vậy không?. - Mẹ: Cũng từ những việc làm yêu thích của mẹ hiện nay (cắm hoa, đi chợ, đọc sách), trong suy nghĩ của mình, bạn nhỏ thắc mắc không biết khi còn bé, mẹ có thích làm những việc như vậy không?. + Câu 4: Em thích hình ảnh của ai nhất? (HS tự nêu theo suy nghĩ của mình. (VD: Em thích nhất hình ảnh của bà. Bà của bạn nhỏ trong bài thơ rất giống bà em: dáng cũng hơi còng, bà có tuổi nhưng vẫn hay làm, luôn dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ,...) - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Bài thơ cho biết được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ các em yêu thích. + HS chọn những khổ thơ mình thích. + Học thuộc lòng từng khổ thơ. - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Những người yêu thương Hoạt động 3: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - GV hướng dẫn, thực hiện mẫu (tranh 1): 2 HS lần lượt đóng vai cháu và người bạn; thực hiện hỏi – đáp. Mẫu: + HS1: Hằng ngày, bà của bạn thích làm gì? + HS2: Bà tớ rất thích đọc báo. Bà thường đọc báo Sức khỏe và Đời sống. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 tương tự với các bức tranh còn lại: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - Gọi HS trình bày trước lớp.
  5. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Kể về những việc em thích làm cùng người thân. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về những việc em thích làm cùng người thân. - GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 1, kể theo gợi ý: + Việc em thích làm cùng người thân là việc gì? + Em làm việc đó với ai? Thường làm lúc nào/khi nào? + Việc đó diễn ra như thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi được làm việc cùng người thân. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý và suy nghĩ về những việc mình thích làm cùng người thân. - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi cả nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về những công việc yêu thích của người thân khi còn bé. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... _________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia hết - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  6. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. - HSKT: Nghe bạn chia sẻ .Viết số từ 1-9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh hơn? - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 23 5 43 7 + Câu 1: Tính - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Gv đưa bài toán: Chia đều 8 quả cà chua vào 2 rổ - GV đặt bài toán mới bằng cách có thêm 4 túi cà chua - Từ đó, GV nêu bài toán: Chia đều 48 quả cà chua vào 2 khay. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu quả cà chua? - GV mô tả 48 quả cà chua bao gồm 4 túi chứa 10 quả và 8 quả cà chua - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK 48 2 - 4 chia 2 đư￿c 2, vi￿t 2 4 24 2 nhân 2 b￿ng 4; 4 tr￿ 4 b￿ng 0 08 - H￿ 8; 8 chia 2 đư￿c 4, vi￿t 4 8 4 nhân 2 b￿ng 8; 8 tr￿ 8 b￿ng 0 0 - Yêu cầu nêu lại cách chia - GV tổng kết 48: 2 = 24 Hoạt động: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - GV hướng dẫn mẫu phép tính 36 : 3 36 3 3 12 06 6 0 36:3=12 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính chia dọc và ghi lại được kết quả chia - HS làm bài
  7. 86 2 48 4 77 7 8 43 4 12 7 11 06 08 07 6 8 7 0 0 0 86:2=43 ; 48:4= 12 ; 77 : 7 = 11 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm ( theo mẫu) - GV hướng dẫn bài mẫu: thực hiện các phép tính với số có một chữ số trước, sau đó hỏi theo đơn vị chục: “9 chục chia 3 thì được bao nhiêu”? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - Yêu cầu HS nêu kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tìm thừa số? - GV hướng dẫn: nhắc lại mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, bảng chia; hướng dẫn cách tìm thừa số chưa biết bằng cách: “lấy tích chia cho thừa số đã biết” - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - Chia lớp thành 2 đội chơi lần lượt lên thực hiện các phép tính. Đội nào nhanh dành chiến sau bài học để học sinh thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số dạng chia hết - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ___________________________________ Thứ 3, ngày 19 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt Nghe – Viết: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ, PHÂN BIỆT IU.ƯU; ÊN/IÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài “Khi cả nhà bé tí” (theo hình thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần iu/ưu hoặc iên/iêng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  8. -Phát triển các năng lực và phẩm chất : Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia trò chơi, vận dụng.Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - HSKT: Nghe bạn chia sẻ .Viết , đọc 1 câu trong bài TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Thi đọc bài thơ “Khi cả nhà bé tí”. Bạn nào đọc đúng, diễn cảm hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Nghe – Viết. (Làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ cho biết được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 5 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm hỏi cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: dọn dẹp, uống trà buổi sáng,... - GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Làm bài tập a hoặc b. - GV chọn bài tập a hoặc b. a. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu và các từ trong ngoặc đơn, chọn từ ngữ thích hợp thay cho ô vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
  9. b. Chọn tiếng trong bông hoa thay cho mỗi ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu và các từ trong bông hoa, chọn từ ngữ thích hợp thay cho ô vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3.Viết vào vở 1-2 câu đã hoàn thành ở bài tập 2. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS: Chọn và viết vào vở 1 -2 câu đã hoàn thành ở bài tập 2. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau. - Mời HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đố bạn”. - Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Mỗi đội lần lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau. Một bạn nêu yêu cầu tìm từ ngữ có chứa 1 trong các vần iu/ưu hoặc iên/iêng (tùy theo nội dung bài học, để đưa ra yêu cầu), thành viên đội bạn nêu được ít nhất 1 từ ngữ đúng theo yêu cầu của đội bạn; sau đó 2 bạn đổi ngược lại với nhau. Trong thời gian 3 phút, đội nào có nhiều lượt chơi thắng nhất thì giành chiến thắng. - Tổ chức cho HS tham gia chơi. - GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP – Trang 78 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  10. Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia có dư - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - HSKT: Nghe bạn chia sẻ .Viết số từ 1-9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Tính 79 5 33 2 - HS tham gia trò chơi 79 5 33 2 5 15 2 16 29 13 25 12 4 1 - Nêu tiếp sức - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - GV cho HS tự làm bài vào vở ( hướng dẫn lại kĩ thuật tính khi cần thiết) - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét - HS thực hiện: 77 2 97 4 6 38 8 24 17 17 16 16 1 1
  11. 51 2 98 7 4 25 7 14 11 28 10 28 1 0 - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện, chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV gợi ý bằng một số câu hỏi: + Trên cân có mấy con mèo?( 4 con) + Số ki-lô-gam ghi trên chiếc cân đó là bao nhiêu?( 12 kg) + Mỗi con mèo có cân nặng như nhau. Vậy để biết mỗi con mèo cân nặng bao nhiêu, ta phải làm phép tính gì? (12kg : 4) - GV hỏi tương tự với các chiếc cân còn lại - Yêu cầu HS tìm số thích hợp với ô có dấu “?” để hoàn thiện câu trả lời ở dưới mỗi chiếc cân - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm - Đáp án: Mỗi con mèo cân nặng 3kg; mỗi con chó cân nặng 18kg; mỗi rô- bốt cân nặng 15kg - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân): Bài toán có lời văn - GV yêu cầu HS đọc hiểu, phân tích bài toán - GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi: + Xếp 29 bạn vào 14 bàn, mỗi bàn xếp 2 bạn thì còn thừa ra mấy bạn?(1 bạn) + Như vậy phải cần thêm mấy chiếc bàn nữa?(1 bàn) - GV hướng dẫn chi tiết và trình bày bài giải Bài giải Ta có: 29: 2 = 14 (dư 1) Xếp mỗi bàn 2 bạn thì cần 14 bàn, vẫn còn thừa ra một bạn nên cần thêm 1 bàn nữa để xếp bạn đó ngồi vào, tức là cần 15 bàn cho lớp học đó. Đáp số : 15 bàn học Bài 4: (Làm việc nhóm) Tìm số bị chia - GV hướng dẫn HS nhắc lại mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, bảng chia để hướng dẫn HS tìm số bị chia bằng cách “ Lấy thương nhân với số chia”. - GV chia nhóm, các nhóm thảo luận và làm bài - HS trình bày kết quả 85 : 5 = 17 84 : 3 = 28 60 : 4 = 15
  12. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV cho HS nêu bài toán và tìm cách giải để củng cố kĩ thuật chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và các bài toán liên quan. VD: + Bài toán: Một đoàn khách 26 người muốn qua sông. Trên một chuyển đò chỉ chở được 6 người. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chiếc đò để chở đoàn khách đó qua sông? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... _____________________________________ Công nghệ CHỦ ĐỀ 5: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH Bài 05: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi học, học sinh biết : - Trình bày được tác dụng của máy thu hình (ti vi) trong gia đình. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các kênh truyền hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi HS. Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. Phẩm chất: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. HSKT: Nghe bạn chia sẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh hoạ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: + Quan sát hình ảnh dưới tiêu đề của bài học và trả l ời câu hỏi: Bạn có biết tên của chương trình truyền hình này không? + Chia sẻ hiểu biết của mình về các chương trình truyền hình mà em thích.
  13. - HS suy nghĩ và trả lời câu hòi. - GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới: Máy thu hình được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong các gia đình. Có rất nhiều chương trình hấp dẫn và bổ ích cho các em. Để tìm hiểu rõ hơn về công dụng cũng như cách sử dụng máy thu hình, các em sẽ được học trong bài học này. 2: Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của máy thu hình. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ các bức tranh 1 và nêu câu hỏi. Cho HS trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + Em hãy quan sát hình 1 và cho biết tác dụng của máy thu hình. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Máy thu hình (còn gọi là ti vi) dùng để xem các chương trình truyền hình. Nội dung chương trình truyền hình thường là: tin tức, thông tin giải trí và một số chương trình giáo dục. 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em biết. - Cách chơi: + Thời gian: 2-4 phút + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên những tác dụng của máy thu hình mà em biết. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều tác dụng của máy thu hình, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
  14. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5, ngày 21 tháng 11 năm 2024 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 20: TRÒ CHUYỆN CÙNG MẸ. ĐỌC MỞ RỘNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Trò chuyện cùng mẹ”. - Đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, đọc lời kể của các nhân vật với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung văn bản đọc: Câu chuyện kể về việc làm yêu thích là đọc sách và trò chuyện của ba mẹ con bạn Thư trước giờ đi ngủ. Qua đó, cảm nhận được tình cảm yêu thương, những buổi tối vui vẻ, dầm ấm của gia đình Thư. - Đọc được bài về tình cảm của người thân trong gia đình và viết những thông tin về bài đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu; chia sẻ về nhân vật yêu thích nhất trong bài đã đọc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - HSKT: Nghe bạn chia sẻ .Viết , đọc 1 câu trong bài TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chia sẻ về một hoạt động chung của gia đình em vào buổi tối. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
  15. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. Chú ý đọc nhấn vào từng chữ trong các câu: Năm phút nữa thôi nhé; Chỉ là đến giờ ngủ thì phải ngủ thôi. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cứ được cộng thêm mãi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hai chị em cười như nắc nẻ. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: rành rọt, nắc nẻ, rúc rích, - Luyện đọc câu dài: Thư thì kể cho mẹ nghe chuyện được cô giáo mời đọc bài văn trước cả lớp,/ về những bài toán thử trí thông minh/ các bạn thường đố nhau trong giờ ra chơi - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Chi tiết nào cho thấy ba mẹ con Thư rất thích trò chuyện với nhau trước khi đi ngủ? Thời gian vui nhất trong buổi tối; những câu chuyện của ba mẹ con thường nối vào nhau không dứt; Ba mẹ con rúc rích mãi không chán;... + Câu 2: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ con cứ được cộng thêm mãi? Thời gian trò chuyện của ba mẹ con cứ được cộng thêm mãi vì ba mẹ con có nhiều điều để nói với nhau, để kể cho nhau nghe, để nghe kể, ... VD: cùng bàn luận, mẹ kể, con kể, cười đùa,... + Câu 3: Mẹ đã kể cho chị em Thư những chuyện gì? Mẹ đã kể cho chị em Thư về công việc của mẹ; kể chuyện ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chị em Thư biết về công việc của mẹ, biết những chuyện ngày mẹ còn bé. + Câu 4: Đóng vai Thư hoặc Hân nhắc lại những chuyện mình đã kể cho mẹ nghe.
  16. HS đóng vai nhắc lại những chuyện Thư và Hân kể cho mẹ nghe. (Chú ý khi kể, thêm các từ ngữ xưng hô, từ ngữ liên kết, tên trò chơi, tên món quà chiều, tên các bạn, ... để lời kể sinh động.) + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của ems au khi đọc câu chuyện. HS nêu cảm nghĩ riêng của bản thân. (VD: + Câu chuyện làm em thấy thật thích những cuộc trò chuyện đầm ấm của ba mẹ con Thư trước giờ đi ngủ. + Câu chuyện khiến em mong muốn được trò chuyện, chia sẻ nhiều hơn với người thân về việc học tập của mình. + Câu chuyện cho em hiểu thêm về tình cảm yêu thương, ấm áp của mẹ và con cũng như giữa những người thân trong gia đình.) - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Câu chuyện kể về việc làm yêu thích là đọc sách và trò chuyện của ba mẹ con bạn Thư trước giờ đi ngủ. Qua đó, cảm nhận được tình cảm yêu thương, những buổi tối vui vẻ, dầm ấm của gia đình Thư. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Đọc mở rộng. Hoạt động 4: Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về tình cảm của người thân trong gia đình và viết phiếu đọc sách theo mẫu. (làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS lựa chọn đúng câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về tình cảm của người thân trong gia đình; sau đó đọc thầm bài cá nhân. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thiện các thông tin có trong Phiếu đọc sách. - GV quan sát, hỗ trợ HS hoàn thiện Phiếu. Hoạt động 5: Chia sẻ với bạn về nhân vật em yêu thích nhất: Nhân vật đó làm gì? Nhân vật đó có gì thú vị? Em học hỏi được điều gì ở nhân vật đó? (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm 4 về nhân vật mình yêu thích nhất trong văn bản đã đọc (tên nhân vật; nhân vật đó làm gì; nhân vật đó có gì thú vị;
  17. những điều học hỏi được ở nhân vật đó); chọn số ngôi sao để đánh giá mức độ yêu thích của em với văn bản đã đọc. - GV gọi đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - GV giới thiệu cho HS một số phiếu đọc sách mà GV đã chuẩn bị sẵn. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về tình cảm trong gia đình sau đó thực hiện các Phiếu đọc sách. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Toán Bài 27: GIẢM MỘT SỐ ĐI MỘT SỐ LẨN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được khái niệm giảm một số đi một số lần. - Biết cách giảm một số đi một số lần bằng cách lấy số đó chia cho số lần và vận dụng để giải các bài tập liên quan tới giảm một số đi một số lần. - Phân biệt được giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. - Liên hệ được giữa gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. - HSKT: Nghe bạn chia sẻ .Viết số từ 1-9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
  18. Đặt tính rồi tính: 48 : 2 ; 72 : 3 - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: GV đưa ra một số tình huống về giảm một số đi một số lần. * Ví dụ 1: Cửa hàng buổi sáng bán được 60l dầu, số lít dầu bán được trong buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán: H: + Buổi sáng cửa hàng bán được mấy lít dầu? TL: Buổi sáng cửa hàng buổi sáng bán được 60l dầu. + Số lít dầu buổi chiều bán được như thế nào so với buổi sáng? TL: Số lít dầu bán được trong buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. - GV hướng dẫn vẽ sơ đồ. Tóm tắt Buổi sáng: Buổi chiều: .l dầu? H: Buổi sáng số lít dầu cửa hàng bán được, được chia thành 3 phần bằng nhau. Khi giảm số lít dầu buổi chiều bán được đi 3 lần thì số lít dầu buổi chiều còn lại mấy phần? TL: Số gà hàng dưới còn lại 1 phần - Yêu cầu HS suy nghĩ và tính số gà hàng dưới. Bài giải Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là: 60: 3 = 20 (l) Đáp số: 20 lít * Ví dụ 2 - GV trình chiếu hình ảnh các con thỏ như hình vẽ trong SGK và nêu bài toán. - GV hướng dẫn HS phân tích tranh:
  19. H: + Lúc đầu có mấy con thỏ? Hàng trên có 6 con gà. + Số thỏ lúc đầu như thế nào so với lúc sau? Giảm đi 3 lần so với lúc đầu. H: Số thỏ được chia thành 3 phần bằng nhau. Khi giảm thỏ đi 3 lần thì số thỏ còn lại mấy phần? Số thỏ còn lại 1 phần H: Muốn tìm số thỏ còn lại ta làm như thế nào? Thực hiện phép tính chia. 6 : 3 = 2 6 con thỏ giảm đi 3 còn 2 con thỏ - Yêu cầu HS nêu bài toán. Lúc đầu có 6 con thỏ. Sau đó số thỏ giảm đi 3 lần. Tính số thỏ còn lại? H: Vậy muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần. - Yêu cầu HS đọc lại kết luận. 3. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn cột đầu tiên: H: Muốn giảm một số đi 3 lần ta làm thế nào? Muốn giảm một số đi 3 lần ta lấy số đó chia cho 3 H: Giảm 27 đi 3 lần sẽ được kết quả bao 27 : 3 = 9 nhiêu? - Yêu cầu HS suy nghĩ làm những phép tính còn lại vào SGK. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - Gọi HS đọc bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài và phân tích bài toán.
  20. H: Bài toán cho biết gì? Nam có 42 nhãn vở, sau khi cho các bạn một số nhãn vở thì số nhãn vở của Nam so với lúc đầu giảm đi 3 lần H: Bài toán hỏi gì? (Hỏi Nam còn lại bao nhiêu nhãn vở?) H: Bài toán thuộc Bài toán thuộc dạng toán “Giảm một số đi một số lần” dạng toán gì? H: Bài toán dạng giảm một số đi nhiều lần ta tóm tắt bằng cách nào? Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. Tóm tắt 42 nhãn vở Ban đầu: Còn lại: ?nhãn vở - 1 HS lên bảng chia sẻ bài làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp. Bài giải Số nhãn vở mà Nam còn lại là: 42 : 3 = 14 (nhãn vở) Đáp số: 14 nhãn vở - Gọi đại diện nhóm lên bảng chia sẻ bài làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp. - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Gọi HS đọc lại nhắc lại tên bài học. - GV nhận xét, kết luận: Giảm một số đi nhiều lần khác với giảm một số đi một số đơn vị. + Khi giảm một số đi một số lần ta lấy số đó chia cho số lần. + Khi giảm mốt số đi một số đơn vị ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị. + 135 giảm đi 5 lần, rồi giảm đi 5 đơn vị. + 290 giảm đi 5 lần, rồi giảm đi 5 đơn vị. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ____________________________________