Giáo án Vật lí Lớp 8 theo CV5512 - Tiết 18-24 - Năm học 2020-2021

doc 24 trang nhungbui22 09/08/2022 4971
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 theo CV5512 - Tiết 18-24 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_theo_cv5512_tiet_18_24_nam_hoc_2020_202.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 8 theo CV5512 - Tiết 18-24 - Năm học 2020-2021

  1. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 CÔNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các ví dụ khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó. - Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên: Tìm hiểu tự nhiên - Năng lực tính toán: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để lập luận có căn cứ và giải được các bài tập đơn giản. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu soạn giảng, tranh vẽ h13.1 SGK, một số phiếu bài tập phần luyện tập 2. Học sinh: - Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà tiết 15 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Nội dung: Tổ chức tình huống học tập Sản phẩm:Trình bày được điểm khác nhau giữa 2 nhiệm vụ trong tình huống Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vu: - Bạn A: Nâng và giữ vật - Thực hiện nhiệm vụ năng trên cao; bạn B di chuyển vật nặng - Thông báo: Bạn B đã - Nắm tình huống của bài thực hiện công cơ học còn bạn A ko thực hiện được công cơ học. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Nêu được các ví dụ khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó.
  2. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 - Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức b. Nội dung: Các trường hợp có công cơ học, chỉ ra lực đã thực hiện công; công thức tính công c. Sản phẩm: Nêu ví dụ về các trường hợp có công cơ học, chỉ ra được lực đã thực hiện công; Viết được công thức tính công, đơn vị đo của công d. Tổ chức thực hiện: 1. Hình thành khái niệm I. Khi nào có công cơ công cơ học học? - So sánh hai nhiệm vụ và Quan sát và trả lời câu hỏi Điều kiện: tìm ra điểm giống và khác Chỉ có công cơ học khi: nhau? - Có lực tác dụng vào vật - Thông báo: Bạn A - Lực đó làm cho vật dịch không thực hiện được chuyển công cơ học, Bạn B đã thực hiện được một công cơ học - Nêu điều kiện có công cơ - Y/c hs nêu điều kiện để học có công cơ học - Nắm nội dung. - Chốt kiến thức - Nêu được ví dụ thực tế, - Y/c hs nêu ví dụ có công chỉ ra được lực đã thực cơ học trong thực tế, chỉ hiện công ra lực đã thực hiện công 2. Công thức tính công II. Công thức tính công: - GV thông báo công thức - Nắm vững công thức tính tính công A, công A= F.s - Y/c hs giải thích các đại - Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức và lượng theo y/c đơn vị công. Trong đó: - Nhận xét nội dung A: Công lực F F: lực td vào vật (N) - Thông báo phạm vi sử - Nắm nội dung thông báo dụng công thức tính công của GV s: Quãng đường vật di chuyển (m) Đơn vị công: Jun (J) hoặc N.m - 1 KJ = 1000J 1J = 1N.1m HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Bài tập cũng cố c. Sản phẩm: Kết quả các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powerpoint hoặc làm trên phiếu học tập Bài 1. Trường hợp nào sau đây ngọn gió không thực hiện công A. Gió thổi làm tốc mái nhà
  3. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 B. Gió thổi vào bức tường thành A. Gió thổi làm tàu bè dạt vào bờ D. Gió xoáy hút nước lên cao ⇒ Đáp án C Bài 2: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp trọng lực đã nào thực hiện công cơ học? A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động. B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên. C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang. D. Quả nặng rơi từ trên xuống. ⇒ Đáp án D Bài 3. Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển. B. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực. C. phương chuyển động của vật D. tất cả các yếu tố trên đều đúng ⇒ Đáp án B Bài 4 . Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20 cm xuống đất . khi đó trọng lực đã thực hiện một công là A. 10000 J B. 1000 J C. 1J D. 10 J ⇒ Đáp án B Bài 5: Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về. A. Công ở lượt đi bằng công trượt ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau. B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về. C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn. D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm. ⇒ Đáp án B Bài 6: Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi 900 khi kéo vật lên cao như hình vẽ. A. Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển. B. Lực kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật. C. Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc. D. Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính. ⇒ Đáp án B Bài 7: Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500 kg lên độ cao 12 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này. A. 300 kJ B. 250 kJ C. 2,08 kJ D. 300 J ⇒ Đáp án A Bài 8: Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F = 7500 N. Công của lực kéo là
  4. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 bao nhiêu khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km. A. A = 60000 kJ B. A = 6000 kJ C. Một kết quả khác D. A = 600 Kj ⇒ Đáp án A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng – Hướng dẫn về nhà a. Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Bài tập vận dụng C5, C6, C7 sgk và bài tập thuộc sbt c. Sản phẩm: Hoàn thành nội dung các bài tập vào vở d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ về nhà Về nhà thực hiện nhiệm vụ C5: công của lực kéo của được giao đầu tàu A = F.s = 5000 . 1000 A = 5000000J = 5000KJ C6: A = Fs = 20.6 = 120 (J) C7: Trọng lực có phương thẳng đứng vuông góc với phương CĐ của vật, nên không có công cơ học của trọng lực IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 19 Ngày soạn: 16/01/2021 Tiết : 19 Ngày dạy: 18/01/2021
  5. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 Bài 14: ĐỊNH LUẬT VÊ CÔNG I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên: Nhận thức khoa học tự nhiên; Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 3. Phẩm chất - Trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Đối với cả lớp: Ròng rọc, Giá treo, Thước, Quả năng 200g, Lực kế. 2. Học sinh: - Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà tiết 16 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Họat động của giáo Họat động của học sinh Nội dung viên HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ - Khởi động Mục tiêu: - Vận dụng được công thức tính công; - Khi sử dụng máy cơ đơn giản để hổ trợ trong công việc thì công có thay đổi? b. Nội dung: Các trường hợp có công cơ học, chỉ ra lực đã thực hiện công; công thức tính công c. Sản phẩm: - Nội dung các bài tâp - Dự đoán kết quả d. Tổ chức thực hiện: - Y/c hs lên bảng hoàn Trình bày bài giải thành nội dung bài tập C5, C6 (công) - Trình chiếu hình ảnh ( Quan sát (lắng nghe) nêu tên công việc tương ứng – nếu ko có máy chiếu) có sử dụng máy cơ đơn giản - Nêu tên và công dụng - Y/ học sinh nêu tên và của máy cơ tác dụng cuả các loại máy - Nêu dự đoán cơ đó? - Y/c hs nêu dự đoán về công thực hiện có thay đổi hay không?
  6. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. b. Nội dung: Làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán c. Sản phẩm: Báo cáo kết quả thí nghiệm với ròng rọc, rút ra được nội dung định luật về công d. Tổ chức thực hiện: 1. Thí nghiệm: I. Thí nghiệm Giới thiệu đồ dùng thí - Quan sát và lắng nghe nghiệm và cách tiến hành hướng dẫn. TN F s(m) A(J) thí nghiệm như hình N) - Y/ c hs thực hiện thí Tiến hành TN theo Không nghiệm theo nhóm, ghi nhóm, hoàn thành nội dùng lại kết quả vào phiếu học dung phiếu ; Báo cáo ròng tập và báo cáo kết quả kết quả TN rọc TN (chỉ định học sinh Dùng báo cáo) ròng rọc động Nhận xét: Dùng ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về quãng đường nghĩa là không được lợi gì về công. Thông báo: II. Định luật về công Kết luận trên không những chỉ dùng cho ròng Không một máy cơ đơn giản rọc động mà còn dùng nào cho ta lợi về công. Được cho mọi máy cơ đơn giản lợi bao nhiêu lần về lực thì lại khác. - Trả lời câu hỏi thiệt bấy nhiêu lần về đường đi Y/c hs trả lời câu hỏi: và ngược lại. Dùng máy cơ đơn giản cho ta lợi về gì? Thiệt về gì? Và không lợi về gì? -Y/c HS nêu định luật về - Nêu nội dung định luật công. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Học sinh tổng hợp được kiến thức thông qua các câu hỏi của giáo viên. - Nêu được ví dụ minh họa định luật về công của một số máy cơ đơn giản. b. Nội dung: Bài tập cũng cố c. Sản phẩm: Hoàn thành nội dung các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powerpoint hoặc làm trên phiếu học tập GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
  7. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Hiển thị đáp án Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại ⇒ Đáp án C Bài 2: Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hiển thị đáp án Các loại máy cơ đơn giản thường gặp: Ròng rọc cố định, ròng rọc động, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy ⇒ Đáp án D Bài 3: Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách: Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần. B. Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn. C. Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn. D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau. Hiển thị đáp án Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiều lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Cách 1: lợi về đường đi, thiệt về lực. Cách 2: lợi về lực, thiệt về đường đi. ⇒ Đáp án D Bài 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công. B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công. C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công. D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công. Hiển thị đáp án Ròng rọc cố định không cho ta lợi về công ⇒ Đáp án A Bài 5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất
  8. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp? A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau. C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần. D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần. Hiển thị đáp án Công của lực kéo trong hai trường hợp đều bằng nhau vì các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công nên chúng đều bằng công để đưa vật lên cao 1m theo phương thẳng đứng ⇒ Đáp án B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng- Hướng dẫn về nhà a. Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Các câu C5, C6 phần vận dụng sgk, sbt c. Sản phẩm: Làm hoàn chỉnh vào vở bài tập; d. Tổ chức thực hiện: 1. Vận dụng III. Vận dụng Yêu cầu HS trả lời câu Cá nhân học sinh lên C5: hỏi C5, C6. bảng hoàn thành câu hỏi a. Trường hợp thứ nhất lực (Nếu học sinh gặp khó C5, C6. kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai khăn giáo viên có thể lần. hướng dẫn) b. Không có trường hợp nào 2. Hướng dẫn về nhà: tốn công hơn. c. Công của lực kéo thùng - Làm các bài tập sbt hàng theo mặt phẳng nghiêng - Sưu tầm hình ảnh (kể lên ôtô cũng đúng bằng công tên) các công việc trong của lực kéo thùng hàng lên thực tế có sử dụng máy trực tiếp theo phương thẳng cơ đơn giản, tác dụng đứng lên ôtô: của máy cơ đó A = P.h = 500.1 = 500J C6: a. Kéo vật lên cao bằng ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng của vật: F = P/2 = 420 : 2 = 210N. Độ cao đưa vật lên: h = l:2 = 8:2 = 4m. b. Công nâng vật lên: A = P.h= 420.4 = 1680(J) IV. RÚT KINH NGHIỆM
  9. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 Tuần : 19 Ngày soạn: 09/01/2021 Tiết : 19 Ngày dạy: 11/01/2021 Bài 15 CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ. - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận b. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên: Nhận thức khoa học tự nhiên; Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Năng lực tính toán: Tư duy toán học 3. Phẩm chất - Trung thực, chăm chỉ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Tranh hình 15.1 2. Học sinh: - Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Họat động của giáo Họat động của học sinh Nội dung viên HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Tìm hiểu các xác định ai làm việc khỏe hơn c. Sản phẩm: Kết quả dự đoán d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức tình huống học tập - Giới thiệu nội dung - Nắm nội dung bài tập bài tập theo hình 15.1 - Nêu dự đoán sgk - Y/c học sinh nêu dự doán và cơ sỏ dự đoán
  10. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ. - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. b. Nội dung: Xác định ai làm việc khỏe hơn, công thức tính công suất c. Sản phẩm: Hoàn thành C1, C2 và rút ra được kết luận d. Tổ chức thực hiện: 1. Ai làm việc khỏe I. Ai làm việc khoẻ hơn hơn? Để kiểm tra dự đoán: - Thảo luận hoàn thành nội C1: AA= FkA. =10.P1.h - Yêu cầu HS Hoạt động dung C1, C2 = 10.16.4 = 640(J) nhóm nhỏ hoàn thành - Báo cáo kết quả AD = FkD.h C1, C2 = 15.16.4 = 960(J) - Y/c nhóm báo cáo kết - Rút ra kết luận C2: Phương án d đúng vì so quả sánh công thực hiện được - Nhận xét trong 1 giây - Y/c hs rút ra kết luận A1/ t1=640J/50s = 12,8J/s - Thông báo đại lượng 1 giây anh An thực hiện 1 công suất công là 12,8 J A2/t2= 960J/60s = 16J/s 1 giấy anh Dũng thực hiện 1 công là 16J Vậy anh Dũng khoẻ hơn. 2. Công suất - Nêu khái niệm công suất a. Khái niệm - Xác định công thức tính - Công suất là đại lượng đặc 2. Công suất công suất trưng cho mức độ thực hiện - Y/c hs nêu khái niệm công nhanh hay chậm. công suất, căn cứ khái - Nắm vững công thức tính - Kí hiệu: P niệm xác định công thức công suất và đơn vị đo của b. Công thức tính công suất. công suất P = A/t - Nhận xét và chốt kiến Trong đó thức Giải A: Công cơ học (J) - Thông báo đơn vị của a) 1 giờ (3600s) ngựa đi t: Thời gian thực hiện công công suất dược 9km = 9000m (s) A = F.s = 200. 9000 = P : Công suất (J/s) 1800000(J) c. Đơn vị công suất P = A/t = 1800000/3600 Oát là đơn vị chính của công = 500 (W) suất b) Chứng minh 1oát (W) = 1J/1s P = A/t = F.s/t= F.v 1kW = 1000 W Cách 2 1MW = 1000 kW = P = 200. 2,5 = 500 (W) 1.000.000 W
  11. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Bài tập C4, C5 c. Sản phẩm: Kết quả các bài tập C4, C5 d. Tổ chức thực hiện: - Y/c hs hoạt động cá - Hoàn thành nội dung C4 C4: nhân hoàn thành nội theo yc PAn = 12,8J/s = 12,8W dung C4 - Trình bày nội dung C4 PDũng = 16J/s = 16W - Chỉ định hs trình bày C5 nội dung C4 Cho biết - Y/c hs nhận xét và tiến tt = 2h hành sữa sai nếu có. - Tóm tắt nội dung C5 tm= 20phút = 1/ 3h - Hướng dẫn tóm tắt nội At= Am= A dung C5 - Thảo luận phương án Pt/Pm = ? - Y/c hs thảo luận Giải : Pt/Pm = (A/t1)/(A/tm) phương án giải C5 - Trình bày nội dung C5 = A/t1.tm/A - Y/c hs trình bày kết quả = ⅓h/2h =1/ 6 -> công thảo luận - Sửa nội dung bài tập vào suất của máy gấp 6 lần công - Nhận xét, đánh giá nội vở suất của trâu. dung C5 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng – Hướng dẫn về nhà Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Bài tập vận dụng C6 sgk và bài tập bổ sung, bài tập thuộc sbt c. Sản phẩm: kết quả C6 và bài tập bổ sung, bài tập thuộc sbt d. Tổ chức thực hiện: 1. Vận dụng: - Nghiên cứu thảo luận nội III. Vận dụng - Y/c hs nghiên cứu nội dung và đưa ra phương án a) Vẽ hình dung C6 và nội dung bài giải. b) Tính tập công của Bài tập: Người ta dùng người kéo, một palăng gồm một công suất. ròng rọc động và một Vì dùng ròng rọc cố định để kéo ròng rọc F một vật lên cao 4 mét động lợi trong thời gian 2 phút, bao nhiêu với lực kéo là 800N. lần về lực a) Vẽ sơ đồ vào biểu diễn thì lại thiệt các lực bấy nhiêu b) Tính công và công - Nắm vững các bước giải lần về suất của người kéo đường đi P - Hướng dẫn cách giải nên quãng đường dịch chuyển của dây là: s= 2h = 2. hướng dẫn về nhà - Nắm vững y/c về nhà 8m - Y/c hs tiếp tục hoàn Công của người kéo dây là: thành nội dung trên và A= F.s =800.8=6400J làm thêm bài tập thuộc Công suất của người kéo
  12. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 sbt dây là: P A 6400 = =53,3w t 120 Tuần : 22 Ngày soạn: 30/01/2021 Tiết : 22 Ngày dạy: 01/02/2021 Bài 16 CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ bản, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hập dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm b. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên: Tìm hiểu tự nhiên; Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 3. Phẩm chất - Trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Lò xo được làm bằng hình thép uốn thành vòng tròn. Lò xo đã được nén bởi một sợi dây - Miếng gỗ nhỏ, bao diêm, máng nghiêng, quả nặng 2. Học sinh: - Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà tiết 16 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ - Khởi động a. Mục tiêu: Xác định được vấn đề cần nghiên cứu của bài b. Nội dung: Tìm hiểu cơ năng là gì? Các dạng tồn tại của cơ năng? c. Sản phẩm: cơ năng là dạng tồn tại của năng lượng d. Tổ chức thực hiện: GV thông báo: Cơ năng là một dạng tồn tại của năng lượng. - Tìm hiểu điều kiện để vật có cơ năng và các dạng tồn tại của cơ năng HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ bản, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hập dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
  13. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 b. Nội dung: Quan sát thí nghiệm, trả lời nội dung câu hỏi c. Sản phẩm: Cơ năng là dạng tồn tại của năng lượng d. Tổ chức thực hiện: 1. Cơ năng I. Cơ năng - Điều kiện có cơ năng -Nắm vững điều kiện có cơ - Khi vật có khả năng sinh của vật năng công, ta nói vật đó có cơ - Y/c hs nêu ví dụ thực tế -Nêu ví dụ năng. - GV nhận xét. -Vật có khả năng sinh công càng lớn thì cơ năng của vật - Y/c hs nêu đơn vị cơ - Nêu đơn vị càng lớn năng -Đơn vị cơ năng là jun 2. Thế năng - Quan sát thí nghiệm mô (J) - Biểu diễn TN hình 16.1, tả của gv và trả lời câu hỏi II- Thế năng (Wt) y/c hs trả lời câu hỏi: 1.Thế năng hấp dẫn + Trường hợp nào thì quả - Khái niệm: Cơ năng của năng A có cơ năng? vật có được do sự chênh + Cơ năng của quả nặng lệch độ cao của vật so với lớn hay nhỏ phụ thuộc mặt đất gọi là thế năng hấp vào yếu tố nào? dẫn. - Nhận xét, đánh giá nội - Thế năng hấp dẫn phụ dung trả lời - Nắm vững khái niệm thuộc vào 2 yếu tố: - Thông báo khái niệm + Độ cao của vật so với vật thế năng hấp dẫn (thế mốc năng trọng trường) - Trả lời câu hỏi + Khối lượng của vật - Nêu câu hỏi: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào? - Nêu ví dụ - Yêu cầu HS cho ví dụ về thế năng hấp dẫn - Làm thí nghiệm H16.2 - Quan sát TN - Y/c hs quan sát TN, thảo - Thảo luận nhóm trả lời luận nhóm nhỏ trả lời câu câu hỏi 2. Thế năng đàn hồi hỏi: - Cơ năng của vật có được + Trường hợp nào lò lo do vật bị biến dạng gọi là có cơ năng? Tại sao? thế năng đàn hồi. + Cơ năng của lò lo phụ - Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? thuộc vào độ biến dạng đàn - Thông báo thế năng đàn - Trình bày khái niệm hồi của vật. hồi - Nêu yếu tố phụ thuộc - Ví dụ: lò xo thép bị nén - Y/c hs nêu khái niệm và cho biết thế năng đàn hồi - Nắm vững nội dung phụ thuộc vào yếu tố kiến thức nào? - Nêu ví dụ - Nhận xét, chốt kiến thức - Nghe giới thiệu TN - Y/c hs nêu ví dụ thực tế III. Động năng(Wđ) 3. Động năng: - Khái niệm: Cơ năng của - Giới thiệu thí nghiệm h - Tiến hành TN theo nhóm, vật do chuyển động mà có
  14. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 16.3 ( mục đích, dụng cụ, hoàn thành nội dung phiếu gọi là động năng. các bước tiến hành) học tập - Động năng của một vật - Y/c hs hoạt động nhóm phụ thuộc vào 2 yếu tố: trong thời gian 10 phút: + Khối lượng của vật Tiến hành thí nghiệm + Vận tốc của vật theo, quan sát hiện tượng, - W = Wt+ Wđ thảo luận và trả lời câu hỏi (phiếu học tập): - Quả cầu chuyển động có cơ năng ko? - Cơ năng của quả cầu - Báo cáo nội dung hoạt phụ thuộc vào yếu tố động nhóm nào? Và phụ thuộc như thế nào? - Y/c hs báo cáo kết quả (chỉ định) - Nêu khái niệm động năng - Thông báo: Cơ năng của - Kể tên các yếu tố phụ quả nặng A trong TN là thuộc động năng. - Y/c hs nêu khái niệm động năng, các yếu tố phụ thuộc? * Giáo dục ý thức tham gia giao thông - Thông báo: W = Wt+ Wđ HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Bài tập cũng cố c. Sản phẩm: Kết quả các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powepoint hoặc làm trên phiếu học tập Bài 1: Vật có cơ năng khi: A. Vật có khả năng sinh công. B. Vật có khối lượng lớn. C. Vật có thể tích lớn. D. Vật đang đứng yên. Hiển thị đáp án Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng ⇒ Đáp án A Bài 2: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất. A. Khối lượng. B. Trọng lượng riêng. C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
  15. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 D. Khối lượng và vận tốc của vật. Hiển thị đáp án - Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. - Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. ⇒ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó. ⇒ Đáp án C Bài 3: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khối lượng. B. Độ biến dạng của vật đàn hồi. C. Khối lượng và chất làm vật. D. Vận tốc của vật. Hiển thị đáp án Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. ⇒ Đáp án B Bài 4: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Hiển thị đáp án Hòn bi đang lăn trên mặt đất ⇒ Không có thế năng và có động năng Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất ⇒ Có thế năng đàn hồi ⇒ Đáp án C Bài 5: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)? A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà. B. Chiếc lá đang rơi. C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà. D. Quả bóng đang bay trên cao. Hiển thị đáp án Chiếc bàn không có thế năng do đang đứng yên trên mặt đất ⇒ Đáp án A Bài 6: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Khối lượng. B. Vận tốc của vật.
  16. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 C. Khối lượng và chất làm vật. D. Khối lượng và vận tốc của vật. Hiển thị đáp án Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn ⇒ Đáp án D Bài 7: Trong các vật sau, vật nào không có động năng? A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. B. Hòn bi lăn trên sàn nhà. C. Máy bay đang bay. D. Viên đạn đang bay. Hiển thị đáp án Hòn bi nằm yên trên mặt sàn không chuyển động nên không có động năng ⇒ Đáp án A Bài 8: Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? Hãy chọn câu đúng nhất. A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. Hiển thị đáp án - Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. - Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. ⇒ Đáp án D Bài 9: Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng? A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn. B. Vì lò xo có khả năng sinh công. C. Vì lò xo có khối lượng. D. Vì lò xo làm bằng thép. Hiển thị đáp án Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại có cơ năng vì lò xo có khả năng sinh công ⇒ Đáp án B Bài 10: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất. A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay. B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe. C. Một máy bay đang bay trên cao. D. Một ô tô đang chuyển động trên đường. Hiển thị đáp án - Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay, một ô tô đang chuyển động trên đường ⇒ có động năng. - Một ô tô đang đỗ trong bến xe ⇒ không có động năng vì ô tô đang đỗ.
  17. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 - Một máy bay đang bay trên cao ⇒ có cả động năng và thế năng. ⇒ Đáp án C HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng – Hướng dẫn về nhà a. Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Bài tập vận dụng C9, C10 sgk và bài tập thuộc sbt c. Sản phẩm: Hoàn thành nội dung các bài tập vào vở d. Tổ chức thực hiện: 1. Vận dụng: C9: thí dụ: vật đang chuyển - Y/c HS trả lời C9,C10 - Trả lời C9,C10 động trong không trung; - Thống nhất câu trả lời -HS khác nhận xét con lắc lò xo đang chuyển động 2. hướng dẫn về nhà: - y/c hs học bài + làm bài C10:hình a) thế năng tập b) động năng c) thế năng IV. RÚT KINH NGHIỆM
  18. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 Tuần : 23 Ngày soạn: /2021 Tiết : 23 Ngày dạy: /2021 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương CƠ HỌC 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Năng lực tính toán: Tư duy toán học để lập luận có căn cứ và giải được các bài tập đơn giản. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Hệ thống bài tập, trò chơi powerpoint 2. Học sinh: - Xem lại tất cả các bài trong chương; trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Họat động của giáo viên Họat động của học sinh HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động a. Mục tiêu: Nắm vững các công thức và nội dung kiến thức ở các bài 14 đến17 sgk b. Nội dung: Viết lại tên các bài 14 đến 17, các công thức thuộc nội dung các bài đó c. Sản phẩm: Công thức, tên bài học d. Tổ chức thực hiện: Trò chơi vận động: Ai nhanh hơn - Chia lớp thành hai đội. Nhiệm vụ: Viết lại tên các - Tiến hành trò chơi theo y/c bài 14 đến 17, các công thức thuộc nội dung các bài đó - Chú ý: Mỗi bạn chỉ được viết 1 lần và tiến hành lần lượt. - Thời gian: 5 phút - Nhận xét và xác nhận kết quả đúng. - Chúc mừng đội thắng cuộc HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung các bài 14,15,16,17 b. Nội dung: Bài tập cũng cố c. Sản phẩm: Kết quả các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powepoint : Ai là triệu phú
  19. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 - Chia lớp thành 2(hoặc 4) đội - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của - Thông báo luật chơi: Gồm 30(hoặc 40)câu hỏi gv được xếp theo thứ tự khó dần. Trả lời đúng được 10 điểm, sai trừ 5 điểm - Từ câu thứ 5 trở đi các đội có thêm 2 quyền trợ giúp là 50/50( loại đi 2 đáp án sai), và hướng dẫn của giáo viên - Khi trả lời sai, quyền trả lời thuộc về đội còn lại(đội nhanh hơn nếu 4 đội). Nếu trả lời đúng được 5 điểm - Các đội bốc thăm thứ tự trả lời câu hỏi. Thời gian tối đa của mỗi câu là 30 giây - Kết thúc trò chơi giáo viên tổng kết điểm và tuyên bố đội thắng cuộc * Chú ý: Mỗi bạn chỉ được trả lời 1 lần đến khi hết lược IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần : Ngày soạn:
  20. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 Tiết : Ngày dạy: Chủ đề: CẤU TẠO CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. - Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. - Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động nhiệt không ngừng. - Nêu được mối quan hệ của nhiệt độ chuyển động của phân tử ( Nhiệt độ càng cao phân tử chuyển động càng nhanh và ngược lại) 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên: Tìm hiểu tự nhiên, nhận thức khoa học tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Kính hiển vi hiện đại, rượu, nước, hạt đậu, cát nhỏ, bình chia độ, mãnh nhôm 2. Học sinh: - Xem trước nội dung bài 18,19 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Nhận biết: Câu 1: Quả bóng tương tự với hạt nào trong thí nghiệm của Bơ rao? Câu 2 : Các học sinh tương tự với hạt nào trong thí nghiệm của Bơ rao ? 2. Thông hiểu:? Câu 1: Hãy dùng cách giải thích sự hụt thể tích trong thí nghiệm trộn đậu xanh vào đậu phộng(lạc) để giải thích sự hụt thể tích trong thí nghiệm trộn rượu với nước. Câu 2 : Tại sao các phân tử nước có thể làm cho các hạt phấn hoa chuyển động ? IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động/mở bài 1. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:Lắng nghe, đưa ra các dự đoán câu trả lời 3. Cách thức tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động a. Mục tiêu: Xác định được vấn đề cần nghiên cứu của bài b. Nội dung: Làm TN hình 19.1 sgk
  21. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 c. Sản phẩm: Đự đoán nguyên nhân d. Tổ chức thực hiện: - Giới thiệu dụng cụ và tiến - Quan sát thí nghiệm, đọc hành thí nghiệm hình 19.1 kết quả sgk - Dự đoán nguyên nhân - Từ kết quả thu được. Y/c hs dự đoán nguyên nhân HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. - Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. - Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động nhiệt không ngừng. - Nêu được mối quan hệ của nhiệt độ chuyển động của phân tử ( Nhiệt độ càng cao phân tử chuyển động càng nhanh và ngược lại) Xác định được vấn đề cần nghiên cứu của bài b. Nội dung: Nghiên cứu sgk, quan sát mấu vật, làm thí nghiệm thảo luận nhóm c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận (phiếu, báo cáo) d. Tổ chức thực hiện: 1. Các chất được cấu tạo I. Cấu tạo chất từ các hạt riêng biệt? 1. Các chất được cấu tạo - Y/c hs hoạt động nhóm - Hoạt động nhóm Nghiên từ các hạt nhỏ bé, riêng nghiên cứu tài liệu, kết hợp cứu sgk + quan sát mẫu vật biệt, đó là nguyên tử và quan sát mẫu vật dưới kính bằng kính hiển vi. phân tử hiển vi hiển vi hiện đại. trả - Trả lời câu hỏi - Các nguyên tử và phân lời câu hỏi: tử cấu tạo nên các chất vô + Các chất có liền một cùng nhỏ bé nên các chất khối hay không? có vẻ liền như một khối. + Tại sao các chất có vẻ liền như một khối? - Nhận xét kết quả, chốt - Nắm nội dung kiến thức kiến thức 2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khỏang cách? - Giới thiệu TN mô hình 2. Giữa các nguyên tử, - Y/c hs hoạt động nhóm - Tiến hành TN theo nhóm phân tử có khoảng cách tiến hành thí nghiệm mô - Mô tả hiện tượng hình với đậu và cát. Quan sát mô tả hiện tượng - Y/c hs giải thích sự thiếu - Giải thích kết quả hụt thể tích của hỗn hợp. - Nhận xét, đánh giá tiến trình và kết quả thu được - Y/c hs liên hệ giải thích - Giải thích hiện tượng thí nghiệm mở đầu (rượu, nước)
  22. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 - Y/c học sinh rút ra kết - Rút ra kết luận luận 3. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng - Lắng nghe ( hoặc quan 3. Nguyên tử, phân tử luôn yên? sát )TN Bơ –rao chuyển động không ngừng - Giới thiệu thí nghiệm về mọi phía. Bơ-rao - Thảo luận trả lời C1, C2, ( có thể cho hs xem video- C3 nếu có) - Y/c hs hoạt động nhóm nhỏ thảo luận và giải thích hiện tượng của TN Bơ-rao thông qua trả lời nội dung - Nắm nội dung kiến thức C1, C2, C3 - Nhận xét, chốt kiến thức 4. Chuyển động của phân - Quan sát TN của GV 4. Chuyển động của tử và nhiệt độ nguyên tử, phân tử phụ - Tiến hành TN: Dùng 2 thuộc vào nhiệt độ. tăm bông nhỏ nhúng nước - Mô tả hiện tượng - Nhiệt độ càng cao màu sau đó đồng thời bỏ nguyên tử, phân tử chuyển vào 2 cốc nước (1 lạnh, 1 động càng nhanh nóng). - Giải thích hiện tượng - Y/c hs quan sát và mô tả hiện tượng - Trả lời câu hỏi - Y/c hs giải thích hiện tượng quan sát được? - Nắm nội dung kiến - Cốc nào hiện tượng xảy thức ra nhanh hơn. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? - Nhận xét, chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố nội dung kiến thức của chủ đề b. Nội dung: làm bài tập củng cố c. Sản phẩm: Kết quả bài tập (phiếu học tập) d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powerpoint hoặc làm trên phiếu học tập Bài 1: Các chất được cấu tạo từ A. tế bào B. các nguyên tử, phân tử C. hợp chất D. các mô ⇒ Đáp án B Bài 2: Chọn phát biểu sai? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử. B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
  23. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách. ⇒ Đáp án D Bài 3: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. ⇒ Đáp án D Bài 4: Vì sao nước biển có vị mặn? A. Do các phân tử nước biển có vị mặn. B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. ⇒ Đáp án C Bài 5: Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất? A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được. B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi. C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau. D. Một cách giải thích khác. ⇒ Đáp án A Bài 6: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử? A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên. B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định. C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại. D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. ⇒ Đáp án D Bài 7: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh? A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn. B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn. C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn. D. Cả A và B đều đúng.
  24. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 Hiển thị đáp án Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh ⇒ Đáp án A Bài 8: Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây? A. Khối lượng của vật B. Nhiệt độ của vật C. Thể tích của vật D. Trọng lượng riêng của vật ⇒ Đáp án B HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng – Hướng dẫn về nhà a. Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Bài tập vận dụng sgk và bài tập thuộc sbt c. Sản phẩm: Hoàn thành nội dung các bài tập vào vở d. Tổ chức thực hiện: Hs hoạt động cá nhân trả lời nội dung các câu hỏi và hoàn thành nội dung các bài tập về nhà 1. Vận dụng: Câu 1: Giải thích : Thả 1 cục đường vào 1 cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Câu 2: Giải thích : Quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng, dù có buộc chặt cũng cứ ngày 1 xẹp dần. Câu 3: Giải thích : Cá muốn sống được dưới nước phải có không khí, nhưng ta thấy cá vẫn sống được dưới nước. Câu 4 : Tại sao trong hồ, ao , sông ,biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều? 2. Hướng dẫn về nhà - Hoàn chỉnh lại nội dung các câu hỏi và hoàn thành nội dung các bài tập về nhà - Xem trước bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM