Giáo án Vật lí Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm

doc 186 trang nhungbui22 09/08/2022 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm

  1. Ngày soạn: Ngày dạy Chương I: CƠ HỌC Tiết 1- Bài 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. - Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. - Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động. 2. Kĩ năng: - Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống. - Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK.(nếu có) 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùnghọc tập và sách tham khảo. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác.
  2. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: HS đưa dự đoán về sự chuyển động của Trái Đất và Mặt Trời. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần giới thiệu nội dung chương I. + Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Như vậy có phải M.Trời chuyển động còn T.Đất đứng yên không? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Đọc nội dung trong SGK. *Báo cáo kết quả: Không phải MT cđ còn TĐ đứng yên. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Một vật có thể là chuyển động, cùng lúc đó có thể là đang đứng yên, vậy đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào điều gì. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I - Làm thế nào để biết Hoạt động 1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật vật chuyển động hay chuyển động hay đứng yên. (8 phút) đứng yên.
  3. 1. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 - C3. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS thảo luận C1 - C3. + Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc. + Đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C3, tự - Sự thay đổi vị trí của tìm ví dụ. một vật theo thời gian so *Thực hiện nhiệm vụ: với vật khác (Vật mốc) - Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 - gọi là chuyển động cơ C3. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu vào bảng học gọi tắt (chuyển phụ. động). - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. - Khi vị trí của vật không - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) thay đổi so với vật mốc *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) thì coi là đứng yên. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. Hoạt động 2: Xác định tính tương đối của chuyển II – Tính tương đối của động và đứng yên. (8 phút) chuyển động và đứng 1. Mục tiêu: - Có khái niệm đứng yên và chuyển động yên. từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: rút ra kết luận. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C4-C7. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
  4. - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động. + Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C4-C7. - Giáo viên: Kết luận: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. Chuyển động hay đứng Nhận xét và đưa ra tính tương đối của chuyển động. yên chỉ có tính tương - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) đối. Vì một vật có thể *Báo cáo kết quả: trả lời câu hỏi C4-C7. Rút ra kết chuyển động so với vật luận. này nhưng lại đứng yên *Đánh giá kết quả: so với vật khác và ngược - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. lại. Nó phụ thuộc vào vật - Giáo viên nhận xét, đánh giá. được chọn làm mốc. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 3: Xác định một số dạng chuyển động III – Một số chuyển thường gặp (8 phút) động thường gặp. 1. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. - Chỉ ra một số dạng chuyển động thường gặp. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: kinh nghiệm thực tế, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: rút ra kết luận. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Có mấy dạng chuyển động. + Mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế. (Cho ví dụ) - Đường mà vật chuyển - Học sinh tiếp nhận: động vạch ra gọi là quỹ
  5. *Thực hiện nhiệm vụ: đạo chuyển động. - Học sinh: nghiên cứu SGK và nêu tên 3 dạng chuyển - Căn cứ vào Quỹ đạo động. Cho ví dụ. chuyển động ta có 3 - Giáo viên: giới thiêu quỹ đạo chuyển động. dạng chuyển động. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) + Chuyển động thẳng. *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) + Chuyển động cong. *Đánh giá kết quả: + Chuyển động tròn. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) IV/Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C10, C11/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C10, C11/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. *Ghi nhớ/SGK. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. C11. Khi nói: khoảng + Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C10. cách từ vật tới mốc + Trả lời nội dung C11. khong thay đổi thì đứng - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để yên so với vật mốc, trả lời. không phải lúc nào cũng *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: đúng. Ví dụ trong - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C10, C11 chuyển động tròn thì và ND bài học để trả lời. khoảng cách từ vật đến - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. mốc (Tâm) là không đổi - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) song vật vẫn chuyển *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) đông. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (7 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu
  6. các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: BTVN: bài 1.1 - *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: >1.8/SBT - Giáo viên yêu cầu: + Tại sao Trái Đất và nhiều hành tinh khác đều quay quanh Mặt Trời? Mặt Trời sao không quay quanh hành tinh khác? Ngoài một số dạng chuyển động thường gặp trên còn có các dạng chuyển động nào nữa? + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.8/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: / /
  7. Ngày dạy Tiết 2;3 : CHỦ ĐỀ : VẬN TỐC – CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. - Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc. - Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. - Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ. 2. Kĩ năng: - So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. - Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong xây dựng bài. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: Tiết 2: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.(nếu có) 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùng học tập và sách tham khảo. Tiết 3: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Một máng nghiêng, một bánh xe cho mỗi nhóm. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùng học tập và sách tham khảo. Một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác
  8. C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiết 2- Bài 2: VẬN TỐC Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu khái niệm về chuyển động, đứng yên cơ học, cho ví dụ. + Tại sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Lấy ví dụ minh hoạ. + Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: lắng nghe và điều khiển lớp nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (Vật mốc) gọi là chuyển động cơ học. VD: Con tàu chuyển động so với nhà ga. Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên. VD: Con tàu đứng yên vo với hành khách trên tàu. Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ
  9. thuộc vào vật được chọn làm mốc. VD: cả 2 VD trên. + Để biết vật cđ nhanh hay chậm ta căn cứ vào thời gian cđ, quãng đường cđ, quãng đường cđ trong một khoảng thời gian *Báo cáo kết quả: (Phần nội dung ghi nhớ SGK) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm ta căn cứ vào vận tốc, tốc độ. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vậy vận tốc là gì, cách tính, đơn vị vận tốc như nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I – Vận tốc Hoạt động 1: Tìm hiểu về Vận tốc. (10 phút) 1. Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Bảng 2.1 và Trả lời: C1 - C3. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS thảo luận, trả lời C1 - C3. + Độ lớn của vận tốc cho biết gì? + Vận tốc được xác định như thế nào? - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C3. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 - C3. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu - Quãng đường đi được vào bảng phụ 2.1. trong một đơn vị thời gian - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của gọi là vận tốc. HS. - Độ lớn của vận tốc cho - Kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc. biết sự nhanh, chậm của - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) chuyển động.
  10. *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) - Độ lớn của vận tốc được *Đánh giá kết quả: tính bằng qquãng đường đi - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. được trong một đơn vị thời - Giáo viên nhận xét, đánh giá. gian. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. Hoạt động 2: Xác định Công thức tính vận tốc, đơn vị tính vận tốc. (10 phút) 1. Mục tiêu: - Biết được công thức tính của vận tốc, đơn vị vận tốc. II - Công thức tính vận 2. Phương thức thực hiện: tốc. - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: rút ra kết luận. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời câu C4. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: s + Nghiên cứu SGK, yêu cầu viết công thức tính vận v = tốc. t + Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức. Trong đó: + Yêu cầu HS trả lời C4, vận tốc có đơn vị là gì? - v là độ lớn vận tốc của - Học sinh tiếp nhận: chuyển động. *Thực hiện nhiệm vụ: - s là quãng đường chuyển - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu động của vật. hỏi C4. - t là thời gian đi hết - Giáo viên: quãng đường đó. Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. + Giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc. + Tốc kế dùng để làm gì và sử dụng ở đâu? III - Đơn vị vận tốc - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) - Đơn vị vận tốc thường *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung). dùng là: m/s ; km/h. *Đánh giá kết quả: - Dụng cụ đo vận tốc gọi là - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. tốc kế. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút) IV - Vận dụng 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. - Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.
  11. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C5 - C7/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5 - C7/SGK và *Ghi nhớ/SGK. các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. C5. - Giáo viên đánh giá. a, Điều đó cho biết mỗi 5. Tiến trình hoạt động: giây tàu hoả đi được 10m, *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: ô tô đi được 10m và xe đạp - Giáo viên yêu cầu: đi được 3m. + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. b, Chuyển động của ô tô và + Cho HS thảo luận và thực hiện theo yêu cầu C5, 6, tàu hoả là bằng nhau và 7 vào phiếu nhóm. nhanh nhất. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học C6. để trả lời. -Vận tốc của tầu là: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: s 81km - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5 - C7 v =  v = và ND bài học để trả lời. t 1,5 h - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. t - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) v = 54 km/h (hay 15m/s) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) - Vận tốc ở 2 đơn vị trên là *Đánh giá kết quả: như nhau. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. C7. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Quãng đường đi được là: ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: s = v. t = 12. 1,5 = 8km /h D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học tính toán, giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. BTVN: bài 2.1 ->2.8/SBT - Giáo viên đánh giá.
  12. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Về nhà làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.8/SBT. + Xem trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: gợi ý một số bài tập dạng nâng cao. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 3-Bài 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu khái niệm về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì? Viết công thức tính vận tốc?
  13. + Làm bài tập 2.4 SBT. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: lắng nghe và điều khiển lớp nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: (Phần nội dung ghi nhớ SGK) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để hiểu rõ hơn về vận tốc hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về Chuyển động đều, chuyển động không đều. (10 phút) 1. Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu được ví dụ. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. I/ Định nghĩa: 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Bảng 3.1 và Trả lời: C1 - C2. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Chuyển động đều là - Học sinh đánh giá lẫn nhau. chuyển động mà vận tốc có độ - Giáo viên đánh giá. lớn không thay đổi theo thời 5. Tiến trình hoạt động gian. *Chuyển giao nhiệm vụ: - Chuyển động không đều là - Giáo viên yêu cầu: chuyển động mà vận tốc có + Chuyển động đều là gì? độ lớn thay đổi theo thời gian. + Chuyển động không đều là gì? + Yêu cầu HS thảo luận, trả lời C1 - C2. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C2. *Thực hiện nhiệm vụ: C1: Chuyển động của trục - Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả bánh xe trên máng nghiêng là lời C1 - C2. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu chuyển động không đều. cầu vào bảng phụ 3.1. Chuyển động của trục bánh xe
  14. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót trên quãng đường còn lại là của HS. chuyển động đều. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) C2: *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) a: là chuyển động đều b,c,d: là *Đánh giá kết quả: chuyển động không đều. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. Hoạt động 2: Xác định Công thức tính vận tốc trung bình của chuyên động không đều. (10 phút) 1. Mục tiêu: - Biết được công thức tính của vận tốc trung bình của chuyển động không đều. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: rút ra kết luận. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời câu C3. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. II/ Vận tốc trung bình của - Học sinh đánh giá lẫn nhau. chuyển động không đều: - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: s1 + s2 + s3 + . *Chuyển giao nhiệm vụ: vtb = - Giáo viên yêu cầu: t1 + t2 + t3 + . + Nghiên cứu SGK, yêu cầu viết công thức tính vận tốc trung bình. + Yêu cầu HS trả lời C3? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: C3: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời vAB = sAB/tAB = 0,017 m/s câu hỏi C3. vBC = sBC/tBC = 0,05 m/s - Giáo viên: vCD = sCD/tCD = 0,08m/s Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung). *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút) III - Vận dụng 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số
  15. BT. - Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C5 - C7/SGK. *Ghi nhớ/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5 - C7/SGK và C4: Là CĐ không đều vì ô tô các yêu cầu của GV. chuyển động lúc nhanh, lúc - Phiếu học tập của nhóm: chậm. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 50km/h là vận tốc trung bình. - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: C5: Tóm tắt: - Giáo viên yêu cầu: s1 = 120m, t1 = 30s + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. s2 = 60m, t2= 24s + Cho HS thảo luận và thực hiện theo yêu cầu vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=? C5, 6, 7 vào phiếu nhóm. Giải: - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài v tb1 = s1/t1 = 120/30 = 4 m/s học để trả lời. vtb2 = s2/t2 = 60/24 = 2,5 m/s *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: s1 + s2 - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5 - ,3 v(m/s)tb = = 3,3(m/s) C7 và ND bài học để trả lời. t1 + t2 - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) C6: s = v.t = 30 .5 = 150 km. *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học tính toán, giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động:
  16. HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. BTVN: bài 3.1 ->3.10/SBT - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Về nhà làm các BT trong SBT: từ bài 3.1 -> 3.10/SBT. + Xem trước bài 4: biểu diễn lực. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: gợi ý một số bài tập dạng nâng cao. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM:
  17. Ngày soạn: / / Ngày dạy Tuần 4 – Bài 4 - Tiết 4 BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học. - Nhận biết được các yếu tố của lực. 2. Kĩ năng: - Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm, 1 thỏi sắt. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
  18. mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: HS trình bày được các khái niệm của chuyển động đều và không đều. Lấy được ví dụ minh họa. Nhưng chưa biết cách biểu diễn được lực kéo của đoàn tàu khiến đoàn tàu chuyển động. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu định nghĩa chuyển động, chuyển động đều, lấy ví dụ. Viết công thức tính vận tốc của chuyển động đều. + Nêu khái niệm chuyển động không đều. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Nội dung phần ghi nhớ. *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Khi xét chuyển động của 1 đoàn tàu thì phải có 1 lực kéo khiến đoàn tàu chuyển động. Vậy làm như thế nào để biểu diễn được lực kéo trên? Chúng ta tìm hiểu điều này trong bài học
  19. hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I/ Ôn lại khái niệm lực Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực. (8 phút) 1. Mục tiêu: Nhắc lại khái niệm lực đã học ở lớp 6. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. +Nhắc lại Khái niệm về lực, Kết quả gây ra do lực tác dụng. - Cho HS làm C1. Lực làm biến dạng hoặc làm thay - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1. đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm *Thực hiện nhiệm vụ: biến dạng vật vừa làm vật biến đổi - Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu vận tốc. trả lời C1. Các nhóm tiến hành TN. Làm thí nghiệm hình 4.1/SGK. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như hình 4.1. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn lực II/ Biểu diễn lực (15 phút) 1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là một
  20. đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học. - Nhận biết được các yếu tố của lực. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 1. Lực là một đại lượng véc tơ vì 4. Phương án kiểm tra, đánh giá vừa có dộ lớn, phương, chiều và - Học sinh tự đánh giá. điểm đặt. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc - Giáo viên đánh giá. tơ. 5. Tiến trình hoạt động a, Cách biểu diễn: *Chuyển giao nhiệm vụ: Lực được biểu diễn bằng một mũi - Giáo viên yêu cầu: tên có: + Tại sao nói lực là 1 đại lượng véc tơ? - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên + Khi biểu diễn một véc tơ lực ta phải biểu vật. diễn như thế nào? lấy ví dụ mịnh hoạ? - Phương và chiều của mũi tên là + Chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK? phương và chiều của lực tác dụng. - Học sinh tiếp nhận: - Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn *Thực hiện nhiệm vụ: của lực theo tỉ xích. - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả b, Kí hiệu của véc tơ lực là lời yêu cầu. F, độ lớn của lực là F - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp Ví dụ: F vướng mắc. 30o - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. A *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. *Đánh giá kết quả: 100N - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Hình vẽ cho biết: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Lực kéo có điểm đặt tại A ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: - Có phương hợp với phương ngang 30o - Có chiều từ trái sang phải. - Có độ lớn 300 N C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (12 phút) III/Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C2, C3/SGK. *Ghi nhớ/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C2, C2.
  21. C3/SGK và các yêu cầu của GV. a) P = 50N - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. 10N - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: P + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu b) C2. F = 1500N + Trả lời nội dung C3. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung F bài học để trả lời. 500N *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3. C2, C3 và ND bài học để trả lời. Ha. F1 = 20N, phương thẳng - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo đứng, chiều từ dưới lên trên. cặp đôi. Hb. F2 = 30N, phương ngang, - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) chiều từ trái sang phải. *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) Hc. F3 = 30N, phương tạo với *Đánh giá kết quả: mặt nằm ngang 1 góc 300, chiều - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. hướng lên trên. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: BTVN: bài 4.1 -> 4.8/SBT - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu:
  22. + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 4.1 -> 4.8/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: / / Ngày dạy Tuần 5 – Bài 5 - Tiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được 1 số VD về 2 lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm 2 lực cân bằng và biểu diễn bằng véc tơ lực. - Hiểu được “ Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi trong 2 trường hợp vật đứng yên và chuyển động ”. - Lấy được VD về quán tính. Nêu được một số hiện tượng về quán tính và vận dụng quán tính giải thích 1 số hiện tượng thực tế.
  23. 2. Kĩ năng: - Biết suy đoán, tiến hành thí nghiệm. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học gồm 4 bộ dụng cụ, mỗi bộ: 1 xe lăn, 1 búp bê (hoặc mảnh gỗ) để làm TN hình 5.4. Bảng 5.1 – Sgk . 2. Học sinh: Mỗi nhóm: chuẩn bị tài liệu, bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác động B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật học tập hợp tác, giải quyết vấn đề. bản đồ tư duy. C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề. công đoạn. - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi giải quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng giải quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: HS dự đoán được hiện
  24. tượng: 1 vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng vật sẽ như thế nào. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Quan sát H 5.1 sgk + Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 6: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng nhau thì vật sẽ như thế nào? + Thảo luận nhóm nêu dự đoán. + Nếu 1 vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng vật sẽ như thế nào? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. - Dự kiến sản phẩm: + Dự đoán 1: Tiếp tục chuyển động. + Dự đoán 2: Tiếp tục chuyển động thẳng đều. + Dự đoán 3: Có thể đứng yên. *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Muốn trả lời câu hỏi này chính xác, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Hai lực cân bằng. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và tác dụng của hai lực cân bằng (15 phút) 1. Mục tiêu: - HS rút ra hai lực cân bằng là gì và tác dụng của 2 lực cân bằng một vật đang chuyển 1. Hai lực cân bằng là gì? động sẽ như thế nào. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. - Hai lực cân bằng là hai lực 3. Sản phẩm hoạt động: cùng đặt lên một vật, có cường
  25. - Phiếu học tập cá nhân: độ bằng nhau, phương nằm - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 - C5. trên cùng một đường thẳng, 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: chiều ngược nhau. - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: 2. Tác dụng của 2 lực cân *Chuyển giao nhiệm vụ: bằng một vật đang chuyển - Giáo viên yêu cầu: động. + Cho HS nghiên cứu SGK. + Biểu diễn các lực tác dụng vào vật. a. Dự đoán: + Nhận xét về điểm đặt, phương, chiều, cường độ của các lực này. b. TN kiểm tra: + Dự đoán dưới tác dụng của 2 lực cân bằng, một C2. Ban đầu A chịu tác dụng vật đang đứng yên sẽ như thế nào? đang chuyển của trọng lực P và lực căng động sẽ như thế nào? dây T . A đứng yên, P cân + Đề xuất phương án TN kiểm tra. - Học sinh tiếp nhận: bằng với T . *Thực hiện nhiệm vụ: C3: Đặt A’ lên A: A chuyển - Học sinh: Đọc SGK, biểu diễn lực và trả lời động nhanh dần (vì P = P A + C1. Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. P A' > T ) + Nêu dự đoán, phương án TN. C4: A’ bị giữ lại : A vẫn + Phân tích TN hình 5.3/SGK. chuyển động lúc này A chịu - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót tác dụng của 2 lực P và T cân của HS. bằng. + Giới thiệu về máy Atoot. Phân tích TN C5: Sau mỗi khoảng thời gian h5.3/SGK. bằng nhau A đi được quãng - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) đường như nhau. *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Kết luận: Dưới tác dụng của - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 2 lực cân bằng, vật đang - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV chuyển động sẽ tiếp tục hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chuyển động thẳng đều. chung. Hoạt động 2: Nghiên cứu về quán tính (10 phút) II- Quán tính: 1. Mục tiêu: HS nắm được: Khi chịu lực tác dụng, mọi vật đều không thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm:
  26. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Nghiên cứu SGK cho biết: + Ôtô, tàu hỏa, xe máy khi bắt đầu chuyển động có đạt ngay vận tốc lớn được không? Nhận xét: + Khi ôtô, xe máy đang chuyển động nêu phanh + Khi chịu lực tác dụng, mọi gấp có dừng ngay được không? vật đều không thay đổi vận tốc + Mức quán tính phụ thuộc vào những yếu tố đột ngột được vì mọi vật đều nào? có quán tính. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Mức quán tính phụ thuộc + Không, vận tốc phải tăng dần dần. vào khối lượng và vận tốc của Không, vận tốc phải giảm dần dần. vật: Vật có khối lượng, vận + Dùng tay quay bánh xe, không quay nữa bánh tốc càng lớn > mức quán xe vần tiếp tục quay thêm 1 thời gian. tính càng lớn. + Đang đạp xe nêu hãm phanh xe vẫn tiếp tục chuyển động thêm 1 đoạn. + Mức QT phụ thuộc vào khối lượng, vận tốc của vật. - Giáo viên: + Khi chịu lực tác dụng, mọi vật đều không thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. - Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung. *Báo cáo kết quả: bên cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III- Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. *Ghi nhớ/SGK. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài C6: Búp bê ngã về phía sau liệu: C6 - C8/SGK. vì: khi đẩy xe chân búp bê - Hoạt động chung cả lớp. chuyển động cùng với xe nh- 3. Sản phẩm hoạt động: ưng do quán tính nên thân và - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6 - C8/SGK và đầu búp bê chưa kịp chuyển các yêu cầu của GV. động vì vậy búp bê ngã về - Phiếu học tập của nhóm: phía sau.
  27. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. C7: Búp bê ngã về phía trước - Học sinh đánh giá lẫn nhau. vì khi xe dừng lại đột ngột - Giáo viên đánh giá. mặc dù chân búp bê dừng lại 5. Tiến trình hoạt động: cùng với xe nhưng do quán *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: tính nên thân và đầu búp bê - Giáo viên yêu cầu: vẫn chuyển động và ngã về + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. phía trước. + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C6 - C8. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài C8: a. Ô tô đột ngột rẽ phải, học để trả lời. do quán tính nên hành khách *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: không thể đổi - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C6 - hướng chuyển động ngay mà C8 và ND bài học để trả lời. tiếp tục chuyển động theo - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp hướng cũ nên bị nghiêng sang đôi. trái. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) b. Nhảy từ bậc cao xuống, *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) chân chạm đất bị dừng lại *Đánh giá kết quả: ngay nhưng người còn tiếp tục - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. chuyển động theo quán tính - Giáo viên nhận xét, đánh giá. nên chân gập lại. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: c. Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh C8. d. Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán bút lại viết được vì khi bút đã bị đột ngột dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp dừng lại thì mực do quán tính tục chuyển động ngập sâu ngập vào cán búa. vẫn tiếp tục chuyển động e. Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận xuống đầu ngòi bút. tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc. D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 5.1 -> 5.10/SBT 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc nội dung phần ghi nhớ.
  28. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 5.1 -> 5.10/SBT. + Xem trước bài 6: Lực ma sát. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: / / Ngày dạy Tuần 6 – Bài 6 - Tiết 6 LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ. 2. Kĩ năng: - Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực:
  29. - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
  30. - Giáo viên yêu cầu: + Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ. + Nêu 2 ví dụ minh họa về mọi vật đều có quán tính. + Làm bài tập 5.3; 5.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: 5.3: Câu D. 5.5: Quả cầu đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau, trọng lực P cân bằng với sức căng T. *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Tại sao khi phanh xe ô tô gấp thì xe không dừng lại ngay. HS: vì có quán tính. + Khi đó tại sao mặt đường lại bị chấy xém thành vệt dài? + HS do bánh xe cọ xát xuống mặt đường. + Vậy lúc này giữa mặt đường và bánh xe lúc này xuất hiện 1 lực, đó là lực ma sát. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Lực ma sát xuất hiện những khi nào, chúng có lợi hay có hại chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khi nào có lực ma sát. (12 phút) I/ Khi nào có lực ma sát? 1. Mục tiêu: Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 - C4. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ:
  31. - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì? + Lực ma sát này xuất hiện khi nào? + Hãy lấy VD về lực ma sát này trong đời sống? 1. Lực ma sát trượt: + Tương tự, lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Cho ví Lực ma sát trượt sinh ra dụ về lực ma sát lăn. khi vật này trượt trên bề + Trả lời câu hỏi C3, So sánh cường độ của lực ma mặt vật khác. sát trượt và lực ma sát lăn. + Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Làm thí C1. Ma sát giữa má phanh nghiệm như hình 6.2/sgk? và vành bánh xe. + Mục đích xuất hiện của các lực ma sát này là gì? Ma sát giữa trục quạt với ổ - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C4, tự trục. tìm ví dụ. *Thực hiện nhiệm vụ: 2. Lực ma sát lăn: - Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 Lực này sinh ra khi một - C4. Các nhóm tiến hành tìm ví dụ và ghi từng yêu vật lăn trên bề mặt vật kia. cầu vào bảng phụ. C2.- Bánh xe và mặt Làm thí nghiệm hình 6.2/SGK. đường. Mục đích xuất hiện của các lực ma sát là để cản trở - Các viên bi với trục. chuyển động của vật. C3. Hình a là ma sát trượt, - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của hình b là ma sát lăn. HS. Độ lớn của lực ma sát lăn Cho HS quan sát hình 6.2 SGK rất nhỏ so với lực ma sát Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như hình 6.2 trượt. Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? 3. Lực ma sát nghỉ: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kỹ thuật? C4. Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) động. HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động. Lực cân bằng với lực kéo - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong ở TN trên gọi là lực ma sát nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng nghỉ. có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được. Mục đích xuất hiện của *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) các lực ma sát là để cản *Đánh giá kết quả: trở chuyển động của vật. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. Hoạt động 2: Lực ma sát trong đời sống và kĩ II/ Lực ma sát trong đời thuật: (10 phút) sống và kĩ thuật: 1. Mục tiêu: - Khẳng định, kết luận về các kết quả
  32. tác dụng của lực. 2. Phương thức thực hiện: có thể theo PP BTNB - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên 1. Lực ma sát có thể cứu tài liệu. có hại: - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C5-C7. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. 2. Lực ma sát có thể - Giáo viên đánh giá. có ích 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Lực ma sát có lợi hay có hại? + Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? + Các biện pháp làm giảm lực ma sát? + Hãy nêu một số lực ma sát có ích? + Thảo luận trả lời C5, C6, C7? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C5-C7. - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. - Dự kiến sản phẩm: Lực ma sát có lợi và có hại. + Lực ma sát có hại: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn líp của xe đạp Giảm ma sát bằng cách: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. + Lực ma sát có lợi: giúp vặn ốc, mài dao, viết bảng *Báo cáo kết quả: trả lời câu hỏi C5-C7. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III/Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C8, C9/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động:
  33. - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C8, C9/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. *Ghi nhớ/SGK. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C8. + Trả lời nội dung C9. C9: - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học Ổ bi có tác dụng giảm lực để trả lời. ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: nên nó làm giảm được lực - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C8, C9 và ma sát khiến cho các máy ND bài học để trả lời. móc họat động dễ dàng. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 6.1 -> 6.5/SBT 5. Tiến trình hoạt động: Ôn lại từ tiết 1 - 6. *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem lại các bài từ tiết 1-6 và xem bài Câu hỏi và
  34. bài tập tổng kết chương I các nội dung đã học để tiết sau ôn tập. + Làm các BT trong SBT: từ bài 6.1 -> 6.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: , ngày tháng năm 2019 Ngày soạn: / / Ngày dạy Tuần 7 – Bài 7 - Tiết 7 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. Vân dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng hệ thống kiến thức. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực:
  35. - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực giải quyết vấn đề, trình bày. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình thành kiến thức C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (20 A- Ôn tập: phút) 1. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí 1. Mục tiêu: của vật này so với vật khác được chọn làm Tạo hứng thú cho HS trong học tập, mốc trong một khoảng thời gian. tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. 2. VD: xe ôtô chuyển động so với cây bên Tổ chức tình huống học tập. Ôn tập đường nhưng lại đứng yên so với người lái trả lời các kiến thức liên quan. xe. 2. Phương pháp thực hiện: 3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho sự - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: nhanh hay chậm của chuyển động. Độ lớn 3. Sản phẩm hoạt động: vận tốc được đo bằng quãng đường đi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: được trong một đơn vị thời gian. - Học sinh đánh giá. Công thức: v=s/t trong đó - Giáo viên đánh giá. 4. Công thức tính vận tốc trung bình là: 5. Tiến trình hoạt động: vtb=s/t trong đó (không được viết *Chuyển giao nhiệm vụ vtb=(v1+v2)/2.) -> Xuất phát từ tình huống có vấn 5. Lực là nguyên nhân thay đổi vận tốc. đề: VD: lực hút của nam trâm làm chiếc xe
  36. - Giáo viên yêu cầu: lăn chuyển động. + Trả lời các câu hỏi phần A. bài 6. Các đặc điểm của lực, cách biểu diễn 18/SGK. trên vectơ là: - Học sinh tiếp nhận: - điểm đặt: trên vật. *Thực hiện nhiệm vụ: - phương và chiều. - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - cường độ (độ lớn). - Giáo viên: 7. Một vật chịu tác dụng của hai lực cân - Dự kiến sản phẩm: Bên cột nội bằng sẽ: dung. - đứng yên nếu vật đang đứng yên. *Báo cáo kết quả: - chuyển động đều nếu vật đang chuyển *Đánh giá kết quả: động. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 8. Lực ma sát xuất hiện khi vật đang lăn, giá: trượt, hay đứng yên. Nó xh để cản trở - Giáo viên nhận xét, đánh giá: chuyển động lăn, trượt, hay giúp vật tiếp ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu tục đứng yên. trong bài học: 9.VD: khi xe đang chạy thẳng bỗng rẽ ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: phải làm người không kịp thay đổi vận tốc vì có quán tính nên nghiêng sang trái B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20 B/Vận dụng: phút) 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT phần trắc nghiệm, trả I.Trắc nghiệm: lời câu hỏi và bài tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu. Câu 1 2 3 - Hoạt động chung cả lớp. Đ/án D D B 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời câu II.Trả lời câu hỏi. hỏi trắc nghiệm, và phần trả lời câu 1. Ta thấy hai hàng cây bên đường hỏi, bài tập. chuyển động ngược lại là vì: ta đã chọn - Phiếu học tập của nhóm: ôtô làm mốc, khi đó cây sẽ chuyển động 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: so với ôtô. - Học sinh tự đánh giá. 2. Ta phải lót tay bằng dây cao su vì - Học sinh đánh giá lẫn nhau. làm như vậy sẽ tăng lực ma sát trên nút - Giáo viên đánh giá. chai. Lực này sẽ giúp ta dễ xoay nút chai 5. Tiến trình hoạt động: ra khỏi cổ chai hơn. *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 3. Khi xe chuyển động thẳng mà đột - Giáo viên yêu cầu: ngột rẽ phải thì hành khách trên xe còn + Đọc SGK lần lượt trả lời các câu quán tính cũ chưa kịp đổi hướng cùng xe hỏi phần I, II, III. nên bị nghiêng sang trái. + Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. III. Bài tập: - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội
  37. dung bài học để trả lời. Bài tập 1/65/sgk. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Tóm tắt: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi s1=100m, t1=25s Nghiên cứu bài học để trả lời. s2=50m, t2=20s. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận Tính vtb1, vtb2, vtb? theo cặp đôi. Giải: - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) - vận tốc trung bình trên đoạn đường dốc *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) là: vtb1=s1/t1=100/25= 4m/s *Đánh giá kết quả: - vận tốc trung bình trên đoạn đường nằm - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh ngang là: vtb2=s2/t2=50/20= 2,5m/s giá. - vận tốc trung bình trên cả quãng đường - Giáo viên nhận xét, đánh giá. s1 s2 ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi là: vtb= =150/45=3,33m/s. t1 t2 bảng: Đáp số: vtb1= 4m/s, vtb2=2 ,5m/s, vtb= 3,33m/s D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: BTVN: Ôn lại từ tiết 1 - 6. - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Xem lại các bài từ tiết 1-6 và xem bài Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I các nội dung đã học để tiết sau ôn tập. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
  38. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra 45 phút vào tiết học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: , ngày tháng năm 2019 Ngày soạn: / / Ngày dạy Tuần 8 – Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục đích kiểm tra: a> Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 7 theo PPCT (sau khi học xong bài 6 Lực ma sát). b> Mục đích: 1.Về kiến thức: - Mô tả chuyển động cơ học và tính tương đối của chuyển động. - Biết vận tốc là đại lượng biểu diễn sự nhanh chậm của chuyển động . - Nhận biết được hiện tượng quán tính. - Biết một số cách làm tăng giảm ma sát trong đời sống và kĩ thuật. - Nhận bết tác dụng của lực cân bằng. 2. Về kĩ năng:
  39. - Biết cách tính vận tốc của chuyển động đều và vận tốc trung bình của chuyền động không đều . - Biết biểu diễn lực bằng vectơ. - Giải thích một số hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật bằng khái niệm quán tính. II. Hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL) III. Ma trận đề kiểm tra. 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỷ lệ thực Tổng số Lý Trọng số TT Nội dung dạy tiết thuyết LT VD LT VD Chuyển 1 4 3 2.1 1.9 23.3 21.1 động cơ học 2 Lực cơ 5 3 2.1 2.9 23.3 32.2 Tổng 9 6 4.2 4.8 46.7 53.3 2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Điểm Nội dung Số lượng câu (chuẩn của kiểm tra) Cấp độ Trọng số số của đề T.Số TN TL Chuyển động Cấp độ (1,2) cơ học 23.3 2.3 2(1) 1(1) 2,0 Lý thuyết Lực cơ 23.3 2.3 1(0,5) 1(2) 2,5 Chuyển động cơ học 21.1 2.1 1(0,5) 1(2) 2,5 Cấp độ (3,4) Vận dụng Lực cơ 32.2 3.2 2(1) 1(2) 3,0 Tổng 100 10 6(3) 4(7) 10 3. Đề kiểm tra Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Chọn phương án trả lời cho các câu sau Câu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi A. vật đó không chuyển động. B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian. C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi. Câu 2: Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều được tính bằng công thức S S t t A. v ; B. v ; C. v ; D. v t tb t tb S S Câu 3: Đơn vị của vận tốc là: A, km.h; B. m.s; C. Km/h; D. s/m Câu 4: Hai lực cân bằng là:
  40. A. hai lực được đặt trên hai vật, có cường độ như nhau, phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều nhau B. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. C. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ như nhau, cùng phương và cùng chiều. D. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ khác nhau, cùng phương và ngược chiều Câu 5: Lực là một đại lượng véc tơ vì A. lực làm cho vật chuyển động B. lực làm cho vật biến dạng C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ D. lực có độ lớn, phương và chiều Câu 6: Phương án có thể làm giảm được ma sát là A. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc B. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc C. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc D. tăng diện tích của mặt tiếp xúc II. Tự luận: (7 điểm) Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: Câu 7: Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Câu 8: Nêu 1 ví dụ về lực ma sát trượt: Nêu 1 ví dụ về lực ma sát lăn? Câu 9: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108 km. Tính vận tốc của Ô tô ra km/h và m/s? Câu 10: Hãy biểu diễn những lục dưới đây: a) Trọng lực của một vật có khối lượng 10kg (tỉ lệ xích 1cm ứng với 20N) b) Lực kéo 25000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ lệ xích tự chọn) 4. Đáp án và thang điểm: Phần I:Trắc nghiệm: 3 điểm (mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đ.A C B C B D A Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 7 (1 điểm): Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn không thay đổi theo thời gian. (0,5 đ) Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian. (0,5 đ) Câu 8 (2 điểm): a) Ví dụ: Khi bánh xe đạp đang quay, nếu bóp nhẹ phanh thì vành bánh chuyển động chậm lại. Lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành bánh, ngăn cản chuyển động của vành được gọi là lực ma sát trượt. Nếu bóp phanh mạnh thì bánh xe ngừng quay và trượt trên mặt đường, khi đó lực ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường. (1 đ) b) Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bóng, ngăn cản chuyển động lăn của quả bóng là lực ma sát lăn. (1 đ) Câu 9 : (2,5 điểm) Tóm tắt : Giải :
  41. S (0,5 đ) Vận tốc của Ô tô là : ADCT : v (0,5 đ) Thay số t = 2h t S = 108km 108 54.1000 v 54(k / h) 15(m/ s) (1,5 đ) v = ? k/h ? 2 3600 m/s Đáp số : 54k/h ; 15m/s Câu 10 : a) m = 10kg P = 100N b) F = 25000N A B F P = 100N 20N 5000N (0,5 đ) (0,5 đ) P - Điểm đặt tại A. - Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. - Điểm đặt tại A. - Cường độ P = 100N. - Phương thẳng đứng, chiều từ (0,25 đ) trên xuống. - Cường độ P = 100N. IV. RÚT KINH NGHIỆM: (0,25 đ) , ngày tháng năm 2019 Ngày soạn: / / Ngày dạy Tuần 9 – Bài 7 - Tiết 9 ÁP SUẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức 2. Kĩ năng: - Làm được TN để xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
  42. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác - BTNB C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá.
  43. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Tại sao máy kéo lại chạy được trên đất mềm còn ôtô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này ? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: vì bánh xe của máy kéo khác ô tô. Vì máy kéo nhẹ hơn ô tô *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Áp lực là gì? (10 phút) I/ Áp lực là gì? 1. Mục tiêu: Học sinh hiểu được áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà?
  44. + Vậy áp lực là gì? Em hãy lấy một ví dụ về áp Là lực ép có phương vuông lực. góc với mặt bị ép. + Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực? - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời C1, tự tìm ví dụ. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) C1: a. Lực máy kéo tác dụng *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) lên mặt đường *Đánh giá kết quả: b. Cả hai lực - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. Hoạt động 2: Tìm hiểu Áp suất: (15 phút) II/ Áp suất: 1. Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của áp lực càng lớn khi diện tích bị ép càng nhỏ. Biết được khái niệm áp suất. 2. Phương thức thực hiện: 1. Tác dụng của áp lực phụ - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên thuộc vào yếu tố nào: cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C2,3. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: C2: - Giáo viên yêu cầu: F2> F1 + LàmTN như hình 7.4 SGK S2 = S1 + Quan sát hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì h2 > h1 ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất? F3 = F1 + Thảo luận trả lời C2, C3? Dựa vào TN đó và S3 , =, h1 - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: *Kết luận: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi TN SGK để trả C3: (1) Càng mạnh lời câu hỏi C2,3. (2) Càng nhỏ - Giáo viên:
  45. Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng 2. Công thức tính áp suất: mắc. + Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số Áp suất được tính bằng độ lớn đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì? của áp lực trên một đơn vị + Công thức tính áp suất là gì? diện tích bị ép. + Đơn vị áp suất là gì? - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. p = F/S *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. Trong đó : *Đánh giá kết quả: p là áp suất (N/m2) - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. F: áp lực (N) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. S: Diện tích (m2) ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 1Pa =1N/m2 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (12 phút) III/Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT giải thích hiện tượng thực tế liên quan đến áp suất. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C4, C5/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: *Ghi nhớ/SGK. - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: C4: Dựa vào áp lực tác dụng *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: và diện tích bị ép để làm tăng - Giáo viên yêu cầu: hoặc giảm áp suất. + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn + Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm lưỡi dao không bén. áp suất? C4. + Cho hs đọc C5 SGK và thảo luận 2 phút. Tóm tắt bài này, Lên bảng thực hiện. C5: Tóm tắt: - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài F1 = 340.000N học để trả lời. S1 = 1,5 m2 *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: F2 = 20.000 N - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4, S2 = 250 cm2 =0,025m2 C5 và ND bài học để trả lời. Giải: Áp suất xe tăng: - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp p1 = 226666,6N/m2 đôi. Áp suất ôtô - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) p2= 800.000 N/m2 *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên *Đánh giá kết quả: ôtô bị lún.
  46. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 7.1 -> 7.5/SBT 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 7.1 -> 7.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: , ngày tháng năm 2019
  47. Ngày soạn: / / Ngày dạy Tuần 10 – Bài 8 - Tiết 10 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm được thí nghiệm sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. Vận dụng linh hoạt công thức tính áp suất chất lỏng đề giải các bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng: - Làm, quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. Tích hợp nội dung bảo vệ môi trường trong việc đánh bắt cá dùng chất nổ.
  48. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức làm việc nghiêm túc. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực thực hành, quan sát, thuyết trình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bên thành bịt bằng cao su mỏng. 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bên thành bịt bằng cao su mỏng. 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: KT kiến thức cũ. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
  49. - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp lực 1,7.104 N/m2 em hiểu ý nghĩa con số đó là như thế nào? + Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: Muốn lặn xuống sâu dưới biển hàng trăm mét, người thợ lặn phải mặc bộ quần áo đặc biệt chịu được áp suất lớn từ bên như hình 8.1 SGK, tại sao? GV ghi bảng động. - Học sinh tiếp nhận: p = F/S. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: theo dõi, uốn nắn khi cần. - Dự kiến sản phẩm: + Nêu công thức tính áp suất chất rắn đã học. + Nghĩa là áp lực do người đó tác dụng lên 1 đơn vị diện tích (1m2) là 1,7.104 N. + Vì dưới đáy biển không có ô xi, áp suất lớn . *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Để hiểu lý do người thợ lặn phải mặc bộ áo bảo hộ, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I: Sự tồn tại của áp suất Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. trong lòng chất lỏng? (15 phút) 1. Mục tiêu: Làm được thí nghiệm về sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1-C3. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá.
  50. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. 1. Thí nghiệm 1: + Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 1,2. + Nêu cách tiến hành, dự đoán kết quả TN. C1: Các màng cao su biến - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, làm TN và Trả dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra lời C1, C2, C3. áp suất lên đáy và thành bình. *Thực hiện nhiệm vụ: C2: Chất lỏng gây ra áp suất - Học sinh: Đọc thông tin trong SGK, nhận dụng theo mọi phương. cụ và nêu các tiến hành, dự đoán kết quả TN. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS. + Các màng cao su có biến dạng không? 2.Thí nghiệm 2 : + Các màng cao su biến dạng chứng tỏ điều gì? C3: Chất lỏng gây ra áp suất Chỉ ra các phương mà chất lỏng tác dụng? theo mọi phương lên các vật + Chất lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành trong lòng nó. bình. Vậy chất lỏng có gây áp suất lên bề mặt các vật nhúng trong nó không? 3. Kết luận: chất lỏng không + Giải thích vì sao đĩa D không bị rời khỏi đáy chỉ gây ra áp suất lên đáy bình ống trụ mặc dù đĩa D có trọng lực tác dụng. mà lên cả thành bình và các + Quay ống trụ theo các hớng khác nhau, đĩa D vật trong lòng chất lỏng. vẫn không rời ra chứng tỏ áp suất chất lỏng tác dụng theo phương nào? - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) . . . A B C *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GDBVMT: nhiều ngư dân sử dụng chất nổ để đánh bắt cá mà không quan tâm đến việc nó sẽ gây ra áp suất rất lớn truyền theo mọi phương, gây tác động lớn lên các sinh vật khác cá cũng sống trong nước, làm chúng bị chết, từ đó gây ra huỷ diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái. Cần: - Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá. - Đề nghị, kiến nghị các cấp chính quyền can thiệp để ngăn chặn hành vi này. Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính áp suất II. Công thức tính áp suất chất lỏng (7 phút) chất lỏng : 1. Mục tiêu: Viết được công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu tên và đơn vị các đại lượng
  51. trong công thức. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu công thức tính áp suất chất rắn. + Trong trường hợp cột chất lỏng tác dụng áp lực xuống diện tích bị ép là vị trí A ở độ sâu nào đó trong bình chất lỏng thì áp lực là lực nào? p = F/S = P/S + Biến đổi công thức tính p từ F = P, S = V/h mà P = 10.m ; S = V/h - Học sinh tiếp nhận: => p = 10.m/V/h = 10m.h/V *Thực hiện nhiệm vụ: mà 10.m/V = d trọng lượng - Học sinh: Trả lời tái hiện kiến thức cũ. riêng của chất. - Giáo viên: = > p = d.h. Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng Trong đó : d là trọng lượng mắc. riêng của c.lỏng (N/m3) - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. h là độ sâu của cột chất lỏng *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. (m) *Đánh giá kết quả: p là áp suất chất lỏng (Pa) - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Cho HS đọc lưu ý trong SGK. - So sánh pA , pB , pC - Quan sát hình vẽ và nhận xét. Gợi ý: Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhau không? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (13 phút) III/Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT giải thích hiện tượng thực tế. Vận dụng linh hoạt công thức tính áp suất chất lỏng đề giải các bài tập đơn giản. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C7/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động:
  52. - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6,7/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: *Ghi nhớ/SGK. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. C6: vì khi lặn sâu thì h càng 5. Tiến trình hoạt động: lớn p chất lỏng lớn, người *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: thợ lặn nếu không mặc áo lặn - Giáo viên yêu cầu: thì không không thể chịu được + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. áp suất này. + Cho hs đọc C6,7 SGK và thảo luận 2 phút. Tóm tắt bài này, Lên bảng thực hiện. C7: h=1,2m ; h1=0,4m, d - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài =10000N/m3 .Tính p ? học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Giải : Bình đựng đầy nước - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C6,7 nên p = d.h=1,2.10000 và ND bài học để trả lời. =>p = 12000 Pa - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp Tại điểm cách đáy bình 0,4m đôi. thì có độ sâu là: ’ - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) h = h - h1=1,2 - 0,4 = 0,8m -> ’ 2 *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) p1= d.h = 8000 N/m *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 8.1 -> 8.5/SBT 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục có thể em chưa biết.
  53. + Làm các BT trong SBT: từ bài 8.1 -> 8.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: , ngày tháng năm 2019 Ngày soạn: 29/10/ Ngày dạy Tuần 11 – Bài 8 - Tiết 11 BÌNH THÔNG NHAU - MÁY NÉN THỦY LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó giải thích một số hiện tượng thường gặp. Vận dụng linh hoạt công thức tính áp suất chất lỏng đề giải các bài tập đơn giản. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, công thức của máy nén thủy lực. 2. Kĩ năng: - Làm, quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. 3. Thái độ:
  54. - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức làm việc nghiêm túc. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực thực hành, quan sát, thuyết trình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 1 bình thông nhau. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 bình bình thông nhau. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: KT kiến thức cũ. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá.
  55. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu công thức tính áp suất chất lỏng, giải thích các đại lượng trong công thức. + Làm 1BT trong SBT về phần áp suất chất lỏng. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: theo dõi, uốn nắn khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I: Bình thông nhau. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau. (15 phút) 1. Mục tiêu: Hiểu được nguyên tác của bình thông nhau. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C5. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau./ - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 3. + Nêu cách tiến hành, dự đoán kết quả TN. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, làm TN và Trả lời C5. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc thông tin trong SGK, nhận dụng cụ và nêu các tiến hành, dự đoán kết quả TN. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS. C5:
  56. + Xét hai điểm A và B ở trong chất lỏng. + pA = pB So sánh pA và pB + pA = d.hA; pB = d.hB + Tính pA và pB theo độ cao cột nước. + pA = pB d.hA = d.hB + Vì pA = pB mối liên hệ giữa hA và hB hA = hB - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) Kết luận: trong bình thông *Đánh giá kết quả: nhau chứa cùng một chất - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. lỏng đứng yên, các mực - Giáo viên nhận xét, đánh giá. chất lỏng ở các nhánh luôn ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: luôn ở cùng một độ cao. Hoạt động 2: Tìm hiểu về máy nén thủy lực (7 II. Máy nén thủy lực : phút) 1. Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, công thức của máy nén thủy lực. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Công thức máy nén thủy lực, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của nó. 1. Định luật Paxcan: - Phiếu học tập của nhóm: Áp suất tác dụng lên mặt 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: chất lỏng đuợc chất lỏng - Học sinh tự đánh giá. truyền đi nguyên vẹn theo - Học sinh đánh giá lẫn nhau. mọi huớng. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: 2. Máy nén thủy lực: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Cấu tạo (SGK) - Giáo viên yêu cầu: - Nguyên lý hoạt động: + Nêu nội dung đinh luật Paxcan trong SGK. Khi ta tác dụng một lực f + Nêu cấu tạo của máy nén thủy lực. lên pit-tông nhỏ diện tích s + Nêu nguyên lý hoạt động của máy nén thủy lực. lực này gây ra áp suất là + Công thức của máy nén thủy lực là gì? f - Học sinh tiếp nhận: p = s *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời tái hiện kiến thức cũ. Áp suất này được chất lỏng - Giáo viên: truyền nguyên vẹn tới pit- Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng tông lớn có diện tích S và mắc. gây ra lực nâng F lên pit- - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. tông này: *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. F = p.S = f .S *Đánh giá kết quả: s F S - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. suy ra (công thức - Giáo viên nhận xét, đánh giá. f s ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: máy nén thủy lực) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (13 phút) III/Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT
  57. giải thích hiện tượng thực tế. Vận dụng linh hoạt các công thức đề giải các bài tập đơn giản. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn *Ghi nhớ/SGK. nhau./ - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Tóm tắt bài tập, Lên bảng thực hiện. Một người dùng máy nén thủy lực như hình vẽ (có Bài tập: thể em chưa biết): P = F = 20 000N ; S = 250 Biết trọng lượng của ôtô là 20.000N diện tích của cm2 s = 5 cm2 pit-tông lớn là 250cm2 diện tích của pit-tông nhỏ là f = ? Bài làm: 5cm2 người này cần dựng một lực ít nhất là bao F S nhiêu để có thể nâng được chiếc ôtô lên? Từ công thức: f s - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học F.s để trả lời. suy ra f = *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: S - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu bài tập và Người này cần dùng một ND bài học để trả lời. lực ít nhất là: - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) 20000.5 *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) f = = 400(N) *Đánh giá kết quả: 250 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Đáp số: 400N - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học
  58. sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: BTVN: bài 8.6 -> 8.9/SBT *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 8.6 -> 8.9/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: , ngày tháng năm 2019 Ngày soạn: 29/10/ Ngày dạy Tuần 12 – Bài 9 - Tiết 12: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. - Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản. - Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2 2. Kĩ năng: - Làm, quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. - Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
  59. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức làm việc tích cực, nghiêm túc. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực thực hành, quan sát, thuyết trình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 1 ống thủy tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3mm, một cốc nước. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 ống thủy tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3mm, một cốc nước. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: KT kiến thức cũ. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá.
  60. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Sự khác nhau giữa áp suất gây ra bởi chất lỏng và chất rắn là gì? + Nêu công thức tính áp suất chất lỏng, giải thích các đại lượng trong công thức. + Đặc điểm của bình thông nhau là gì? + Nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động và công thức của máy nén thủy lực. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: theo dõi, uốn nắn khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: - Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không ? Tại sao ? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Để trả lời chính xác câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu tiếp qua bài áp suất khí quyển. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I: Sự tồn tại của áp suất khí THỨC quyển. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. (20 phút) 1. Mục tiêu: - HS hiểu được sự tồn tại của áp suất khí quyển là do không khí cũng có 1. Thí nghiệm 1: trọng lượng, áp suất khí quyển tác dụng lên 2. Thí nghiệm 2: mọi vật và theo mọi hướng. 3. thí nghiệm 3: 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. C1. Khi hút bớt không khí trong vỏ 3. Sản phẩm hoạt động: hộp thì áp suất do không khí bên - Phiếu học tập cá nhân: trong hộp tác dụng lên hộp nhỏ hơn - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 - C4. so với áp suất khí quyển (áp suất 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: do không khí bên ngoài hộp) tác - Học sinh tự đánh giá. dụng lên hộp làm hộp bị bẹp theo
  61. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. nhiều phía. - Giáo viên đánh giá. C2: không, vì do áp suất khí quyển 5. Tiến trình hoạt động gây áp lực đẩy nước lên. *Chuyển giao nhiệm vụ: C3: nước chảy từ trong ống ra - Giáo viên yêu cầu: Cho HS nghiên cứu ngoài. Lúc đó ống thủy tinh trở SGK. thành bình thông nhau. Do sự + Tại sao có sự tồn tại của áp suất khí chênh lệch áp suất, nước chảy từ quyển? nơi có áp suất cao về nơi có áp suất + Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 1,2,3. thấp hơn. + Nêu cách tiến hành, dự đoán kết quả TN. C4. Theo mọi phương. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, làm TN và Nhận xét: Trả lời C1 - C4. Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất *Thực hiện nhiệm vụ: đều chịu tác dụng của áp suất khí - Học sinh: Đọc thông tin trong SGK, nhận quyển theo mọi phương. dụng cụ và nêu các tiến hành, dự đoán kết quả TN. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS. Giới thiệu thí nghiệm của Ghê- rich. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (13 phút) III/Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT giải thích hiện tượng thực tế. Vận dụng linh hoạt các công thức đề giải các bài tập đơn giản. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: *Ghi nhớ/SGK. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: C8: áp suất khí quyển gây ra một - Giáo viên yêu cầu: áp lực tác dụng lên tờ giấy theo + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. phương thẳng chiều hướng lên làm
  62. + Tóm tắt C10, 11. Lên bảng thực hiện. cho tờ giấy và miệng li khít chặt, - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung nước không thoát ra ngoài. bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: C10: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu p = d.h SGK và ND bài học để trả lời. = 136000.0,76 - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo = 103360N/ m2 cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) C11: h=10,336m. *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: BTVN: bài 9.1 -> 9.7/SBT - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 9.1 -> 9.7/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm:
  63. *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: , ngày tháng năm 2019
  64. Ngày soạn: 10/11/ Ngày dạy Tuần 13 – Bài 10 - Tiết 13: LỰC ĐẨY ÁC - SI - MET I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy của chất lỏng (Lực đẩy Acsimét), chỉ rõ đặc điểm của lực này. - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng. Biết được sự ô nhiễm môi trường do chất thải từ các phương tiện giao thông trên biển. - Vận dụng được công thức tính lực đẩy Acsimét để giải thích các hiện tượng đơn giản. 2. Kĩ năng: